You are on page 1of 2

Phương thức cung cấp: (1) Cung cấp qua biên giới (2) Tiêu dùng ở nước ngoài

ài (3) Hiện diện thương mại (4) Hiện diện của thể nhân

Ngành và phân ngành Hạn chế tiếp cận thị trường

(i) Dịch vụ liên quan đến sản xuất (1) Phía Việt Nam không áp dụng bất kì biện pháp hạn chế nào đối với việc
(CPC 884 và 885) nhà cung cấp dịch vụ liên quan tới sản xuất cho người tiêu thụ dịch vụ này
trên lãnh thổ Việt Nam.

(2) Phía Việt Nam không áp dụng bất kì biện pháp hạn chế nào đối với việc
người Việt Nam tiêu thụ dịch vụ liên quan tới sản xuất ở ngoài lãnh thổ.

(3) Sau 03 kể từ ngày Việt Nam gia nhập WTO (từ 2010), các nhà đầu tư
muốn thành lập doanh nghiệp cung cấp dịch vụ này trên lãnh thổ Việt Nam
chỉ có thể thành lập liên doanh, mà trong đó tỉ lệ góp vốn của phía nhà đầu
tư nước ngoài không được vượt quá 50%.
05 năm sau đó, từ 2015, các doanh nghiệp cũng cấp dịch vụ liên quan
tới dịch vụ sản xuất có 100% vốn đầu tư nước ngoài được phép thành lập
mà không bị áp dụng các biện pháp hạn chế như trước đó.
Ngoài ra, phía Việt Nam không áp dụng thêm bất kì biện pháp hạn chế
nào đối với việc doanh nghiệp nước ngoài cung cấp các dịch vụ liên quan
tới sản xuất có hiện diện thương mại trên lãnh thổ Việt Nam.
Pháp luật chuyên ngành, hiện hành điều chỉnh vấn đề này: Nghị
định 01/2021/NĐ-CP, Nghị định 31/2021/NĐ-CP,

(4) Ngoài các cam kết chung, phía Việt Nam có thể có hoặc không có bất
kì biện pháp hạn chế tiếp cận thị trường nào với phương thức này.

(m) Dịch vụ liên quan đến tư vấn (1) Phía Việt Nam không áp dụng bất kì biện pháp hạn chế nào. Ngoại trừ
khoa học kỹ thuật 12 (chỉ đối với CPC đối với các công ty nước ngoài muốn cung cấp dịch vụ này trên lãnh thổ
86751, 86752 và 86753) Việt Nam, mà không có Văn phòng đại diện, Chi nhánh, doanh nghiệp có
vốn đầu tư từ công ty nước ngoài này, hay có hợp đồng hợp tác kinh doanh
thì phải đăng kí với cơ quan có thẩm quyền của Chính phủ Việt Nam.

(2) Phía Việt Nam không áp dụng bất kì biện pháp hạn chế nào đối với việc
công dân Việt Nam sử dụng dịch vụ này ngoài lãnh thổ Việt Nam.

(3) Giai đoạn từ 2007-2009, doanh nghiệp nước ngoài cung cấp dịch vụ này
có hiện diện thương mại, được phép thành lập liên doanh nhưng tỉ lệ góp
vốn không được quá 49%.
Giai đoạn từ 2009-2011, tỉ lệ góp vốn tối đa trong liên doanh được
nâng lên thành 51%.
Sau 2011, Có thể thành lập doanh nghiệp với 100% vốn đầu tư từ nước
ngoài.
Ngoài ra, phía Việt Nam không áp dụng thêm bất kì biện pháp hạn chế
nào đối với việc doanh nghiệp nước ngoài cung cấp các dịch vụ liên quan
tới tư vấn khoa học kĩ thuật có hiện diện thương mại trên lãnh thổ Việt
Nam.
Pháp luật chuyên ngành, hiện hành điều chỉnh vấn đề này: Nghị
định 87/2002/NĐ-CP, Nghị định 01/2021/NĐ-CP, Nghị định 31/2021/NĐ-
CP

(4) Ngoài các cam kết chung, phía Việt Nam có thể có hoặc không có bất
kì biện pháp hạn chế tiếp cận thị trường nào với phương thức này.

(n) Dịch vụ sửa chữa, bảo dưỡng (1) Phía Việt Nam không áp dụng bất kì biện pháp hạn chế nào đối với việc
máy móc, thiết bị (không bao gồm sửa nhà cung cấp dịch vụ sửa chữa, bảo dưỡng máy móc thiết bị cho người tiêu
chữa, bảo dưỡng tàu biển, máy bay, thụ dịch vụ này trên lãnh thổ Việt Nam.
hoặc các phương tiện và thiết bị vận tải
khác) (CPC 633) (2) Phía Việt Nam không áp dụng bất kì biện pháp hạn chế nào đối với việc
người Việt Nam tiêu thụ dịch vụ sửa chữa, bảo dưỡng máy móc thiết bị ở
ngoài lãnh thổ.

(3) Giai đoạn từ 2007-2010, doanh nghiệp nước ngoài cung cấp dịch vụ này
có hiện diện thương mại, được phép thành lập liên doanh, nhưng tỉ lệ góp
vốn không được quá 49%.
Giai đoạn từ 2010-2012, tỉ lệ góp vốn tối đa trong liên doanh được nâng
lên thành 51%.
Sau 2011, Có thể thành lập doanh nghiệp với 100% vốn đầu tư từ nước
ngoài.
Ngoài ra, phía Việt Nam không áp dụng thêm bất kì biện pháp hạn chế
nào đối với việc doanh nghiệp nước ngoài cung cấp các dịch vụ sửa chữa,
bảo dưỡng máy móc thiết bị có hiện diện thương mại trên lãnh thổ Việt
Nam.
Pháp luật chuyên ngành, hiện hành điều chỉnh vấn đề này: Nghị
định 01/2021/NĐ-CP, Nghị định 31/2021/NĐ-CP

(4) Ngoài các cam kết chung, phía Việt Nam có thể có hoặc không có bất kì
biện pháp hạn chế tiếp cận thị trường nào với phương thức này.

You might also like