Professional Documents
Culture Documents
Ch002-2 Index Model CAPM (Viet)
Ch002-2 Index Model CAPM (Viet)
Chương 2 LÝ THUYẾT
DANH MỤC ĐẦU TƯ
Cover image
Phần 2 – Mô hình
chỉ số đơn và lý
thuyết CAPM
Cover
image Thanh Trúc – TCNH – UEL
2.2- 2
Mô hình nhân tố đơn
Single Factor Model
Cover
image Thanh Trúc – TCNH – UEL
2.2- 3
Mô hình nhân tố đơn
Single Factor Model
ri = E(ri) + ui
ri: Lợi suất thực tế.
E(ri): Lợi suất kỳ vọng
ei: Chênh lệch giữa lợi suất thực tế và lợi suất kỳ
vọng.
ei: có giá trị trung bình bằng 0 và độ lệch chuẩn σi
đo lường biến động của lợi suất chứng khoán.
Biến động trong lợi suất chứng khoán gây ra bởi:
(1) Nhân tố vĩ mô (m) tác động đến toàn bộ các
công ty
(2) Các nhân tố riêng của từng công ty.
Cover
image Thanh Trúc – TCNH – UEL
2.2- 4
Mô hình nhân tố đơn
Single Factor Model
ri = E(ri) + ui
ui gồm hai phần:
- (1)Phần biến động do nhân tố vĩ mô – m
(Macroeconomic factor)
- (2) và phần biến động do các sự kiện
riêng của công ty - ei.
- Giả sử m và ei không tương quan với
nhau
ri = E(ri) + m + ei
σi2 = σm2 + σ2(ei)
Cover
image Thanh Trúc – TCNH – UEL
2.2- 5
Mô hình nhân tố đơn
Single Factor Model
ri = E(ri) + m + ei
σi2 = σm2 + σ2(ei)
Mỗi cổ phiếu có mức độ nhạy cảm với
biến động kinh tế vĩ mô khác nhau.
Gán cho mỗi cổ phiếu một hệ số thể hiện
mức độ nhạy cảm với biến động kinh tế vĩ
mô – ßi.
ri = E(ri) + ßim + ei
σi2 = ßi2σm2 + σ2(ei)
Cover
image Thanh Trúc – TCNH – UEL
2.2- 6
Các thành phần rủi ro
Cover
image Thanh Trúc – TCNH – UEL
2.2- 7
Đo lường các thành phần của rủi ro
Cover
image Thanh Trúc – TCNH – UEL
2.2- 8
Đo lường các thành phần của rủi ro
Cover
image Thanh Trúc – TCNH – UEL
2.2- 9
Mô hình chỉ số đơn – The single-index Model
Cover
image Thanh Trúc – TCNH – UEL
2.2- 10
Mô hình chỉ số đơn
ßi(rm - rf) = Phần bù cho biến động gây ra bỡi biến động
chỉ số thị trường
Cover
image Thanh Trúc – TCNH – UEL
2.2- 11
Mô hình chỉ số đơn – Index Model
Cover
image Thanh Trúc – TCNH – UEL
2.2- 12
Mô hình chỉ số đơn – phương trình hồi quy
Cover
image Thanh Trúc – TCNH – UEL
2.2- 13
Quan hệ tỷ suất lợi nhuận kỳ vọng - beta
Cover
image Thanh Trúc – TCNH – UEL
2.2- 15
The Set of Estimates Needed for the Single-Index
Model
Cover
image Thanh Trúc – TCNH – UEL
2.2- 16
Lợi suất và rủi ro của danh mục trong mô
hình chỉ số đơn - Tỷ trọng vốn bằng nhau
Cover
image Thanh Trúc – TCNH – UEL
2.2- 17
Figure 8.1 The Variance of a Portfolio with Risk
Coefficient Beta in the Single-Factor Economy
Cover
image Thanh Trúc – TCNH – UEL
2.2- 18
Lợi suất và rủi ro của danh mục trong mô
hình chỉ số đơn - Tỷ trọng vốn khác nhau
Cover
image Thanh Trúc – TCNH – UEL
2.2- 19
Ước tính Mô hình chỉ số đơn
Cover
image Thanh Trúc – TCNH – UEL
2.2- 20
Figure 8.2 Excess Returns on HP and S&P 500
April 2001 – March 2006
Cover
image Thanh Trúc – TCNH – UEL
2.2- 21
Figure 8.3 Scatter Diagram of HP, S&P 500,
and Security Characteristic Line (SCL) for HP
Cover
image Thanh Trúc – TCNH – UEL
2.2- 22
Table 8.1 Regression Statistics for the SCL of
Hewlett-Packard
Cover
image Thanh Trúc – TCNH – UEL
2.2- 23
Phân tích kết quả hồi quy công ty HP
theo S&P 500
- ßHP = 2.0348
- Biến động lợi suất S&P 500 giải thích 52% Biến
động trong lợi suất của HP.
- αHP = 0. Intercept = 0.0086 nhưng dựa vào kết
quả thống kê cho thấy không có ý nghĩa về mặt
thống kê. Có thể kết luận thực tế là αHP = 0.
- Độ lệch chuẩn lợi suất (năm) cổ phiếu HP là:
38.17% = [(0.7162/59)x 12]1/2.
- Độ lệch chuẩn lợi suất HP do các yếu tố riêng
của công ty 26.6% = 0.0767 x (12)1/2.
- The standard deviation of systematic risk is
7.975% monthly (0.3752/59)1/2 or 27.6% annually
(12* 0.3752/ 59)1/2
- Độ lệch chuẩn lợi suất HP do các yếu tố vĩ mô
(theo Index) 27.57% = 2.0348 x 13.58%.
Cover
- Corr(rHP,rS&P500)= (0.5239)1/2
image Thanh Trúc – TCNH – UEL
2.2- 24
Analysis of regression statistics for the SCL of
Hewlett-Packard
Cover
image Thanh Trúc – TCNH – UEL
2.2- 28
Mô hình định giá tài sản tài
chính
Capital Asset Pricing Model
Cover
image Thanh Trúc – TCNH – UEL
2.2- 29
Capital Asset Pricing Model (CAPM)
Cover
image Thanh Trúc – TCNH – UEL
2.2- 30
Các giả định
Cover
image Thanh Trúc – TCNH – UEL
2.2- 31
Các giả định
Cover
image Thanh Trúc – TCNH – UEL
2.2- 32
Assumptions
Cover
image Thanh Trúc – TCNH – UEL
2.2- 33
KẾT QUẢ CỦA ĐIỀU KIỆN CÂN BẰNG
Cover
image Thanh Trúc – TCNH – UEL
2.2- 35
LÝ DO NẮM GIỮ DANH MỤC THỊ TRƯỜNG
Cover
image Thanh Trúc – TCNH – UEL
2.2- 36
Figure 9.1 The Efficient Frontier and the Capital
Market Line
Cover
image Thanh Trúc – TCNH – UEL
2.2- 37
NẾU DANH MỤC TỐI ƯU KHÔNG BAO GỒM
CHỨNG KHOÁN A?
Cover
image Thanh Trúc – TCNH – UEL
2.2- 38
Phần bù rủi ro thị trường
M = Market portfolio
rf = Risk free rate
E(rM) - rf = Market risk premium
E(rM) - rf = ĀσM2
E(rM) - rf = Market price of risk
sM = Slope of the CAPM
Cover
image Thanh Trúc – TCNH – UEL
2.2- 39
Lợi suất và rủi ro của các chứng khoán
Cover
image Thanh Trúc – TCNH – UEL
2.2- 40
Lợi suất và rủi ro của các chứng khoán
Cover
image Thanh Trúc – TCNH – UEL
2.2- 41
Lợi suất và rủi ro của các chứng khoán
Nguyên tắc của điều kiện cân bằng:
Tất cả các đầu tư cho cùng một tỷ lệ
phần thưởng rủi ro.
Nếu tài sản này có tỷ lệ phần thưởng rủi
ro tốt hơn tài sản khác, nhà đầu tư sẽ
sắp xếp lại danh mục.
Giá các tài sản sẽ được đẩy lên hoặc
giảm xuống cho đến khi tất cả cho cùng
một tỷ lệ phần thưởng rủi ro.
Cover
image Thanh Trúc – TCNH – UEL
2.2- 42
Lợi suất và rủi ro của các chứng khoán
Tỷ lệ phần thưởng của chứng khoán i và tỷ lệ phần
thưởng danh mục thị trường phải bằng nhau:
[E(ri) – rf] E(rM) - rf
=
Cov(ri,rM) σM2
Cov(ri,rM)
E(ri) - rf = E(rM) - rf
σM2
Cov(ri,rM)/σM2 đo lường phần đóng góp của chứng
khoán i vào phương sai của danh mục thị trường. Tỷ
lệ này được gọi là ß.
Quan hệ giữa lợi suất và beta của chứng khoán i –
Công thức đường thị trường chứng khoán (SML):
E(ri) = rf + ßi[E(rM) – rf]
Cover
image Thanh Trúc – TCNH – UEL
2.2- 43
Figure 9.2 The Security Market Line
Cover
image Thanh Trúc – TCNH – UEL
2.2- 44
SML Relationships
Cover
image Thanh Trúc – TCNH – UEL
2.2- 45
Ví dụ SML
Cover
image Thanh Trúc – TCNH – UEL
2.2- 46
Đồ thị SML của ví dụ
E(r)
SML
Rx=13% .08
Rm=11%
Ry=7.8%
3%
ß
.6 1.0 1.25
ßy ßm ßx
Cover
image Thanh Trúc – TCNH – UEL
2.2- 47
Ví dụ điều kiện không cân bằng
E(r)
SML
15%
Rm=11%
rf=3%
ß
1.0 1.25
Cover
image Thanh Trúc – TCNH – UEL
2.2- 48
Ví dụ điều kiện không cân bằng
Cover
image Thanh Trúc – TCNH – UEL
2.2- 49
Figure 9.3 The SML and a Positive-Alpha Stock
Cover
image Thanh Trúc – TCNH – UEL
2.2- 50
CAPM Và thực tế
Cover
image Thanh Trúc – TCNH – UEL
2.2- 51
CAPM Và thực tế
Cover
image Thanh Trúc – TCNH – UEL
2.2- 52