You are on page 1of 33

Tài liệu hướng dẫn thực hành

Baøi taäp öùng duïng treân moâ hình

2
Chương này đưa ra các bài tập ứng dụng thực hành trên mô
hình bao gồm các bài tập lập trình cho TD200 giao tiếp với
S7 – 200 sử dụng phần mềm STEP7 MicroWIN và lập trình
cho OP73 và OP77A giao tiếp với S7 – 300 sử dụng phần
mềm WinCC Flexible.

2.1 Phần 1(12h): Các bài tập lập trình cho TD200 giao
tiếp với S7 – 200 sử dụng phần mềm STEP7 MicroWIN.

2.2 Phần 2(8h): Các bài tập lập trình cho OP73Micro,
OP77A giao tiếp với S7 – 300 sử dụng phần mềm WinCC
Flexible.

Đề tài 80
Xaây döïng moâ hình keát noái PLC vôùi caùc maøn hình TD200, OP73,
OP77
Tài liệu hướng dẫn thực hành

2.1 Phần 1(12h): Các bài tập lập trình cho TD200 giao tiếp
với S7 – 200 sử dụng phần mềm STEP7 MicroWIN.
Baøi Lập trình cho TD 200 hiển thị như sau:
taäp 1
(Viết chương trình điều khiển TD 200 trong PLC)
- Kiểu ký tự hiển thị: Original TD 200, tiếng Anh (English).
- Cho phép hiển thị menu thời gian, không Force, không Password.
- Các phím chức năng tương ứng với Byte MB0.
- Khối thông số định nghĩa bắt đầu từ Byte VB0, Byte điều khiển
message bắt đầu từ Byte VB12, vùng lưu trữ thông tin của message bắt
đầu từ Byte VB20.
- Nội dung message là tên riêng và số điện thoại của người lập trình.
Ví dụ Nguyen – Manh - Cuong. Phone number: 0902443292.
Chú ý: Vùng tham số đã định nghĩa.
Baøi
taäp 2
Lập trình cho TD 200 hiển thị thời gian:
(Viết chương trình điều khiển TD 200 trong PLC)
- Chỉnh sửa các Block (Block at VB20).
- Kiểu ký tự hiển thị: Original TD 200, tiếng Anh (English).
- Cho phép hiển thị menu thời gian, Force, Password.
- Các phím chức năng tương ứng với Byte MB0.
- Khối thông số định nghĩa bắt đầu từ Byte VB0, Byte điều khiển
message bắt đầu từ Byte VB20, vùng lưu trữ thông tin của message bắt
đầu từ Byte VB100.
- 02 message, mỗi message tối đa 40 ký tự.
- Nội dung message 01 như hình dưới:

Đề tài 81
Xaây döïng moâ hình keát noái PLC vôùi caùc maøn hình TD200, OP73,
OP77
Tài liệu hướng dẫn thực hành

- Nội dung message 02 như hình dưới:

Chú ý: Vùng tham số đã định nghĩa.

Bài tập Viết chương trình cho hiển thị 2 giá trị analog SMB28 và SMB29
3 trên TD 200.
Hướng dẫn: Vì TD 200 không hiển thị Byte nên ta phải chuyển SMB28
và SMB29 về dạng Word để hiển thị. Tạo 01 message và chú ý bit điều
khiển message.

Đề tài 82
Xaây döïng moâ hình keát noái PLC vôùi caùc maøn hình TD200, OP73,
OP77
Tài liệu hướng dẫn thực hành

Viết chương trình điều khiển động cơ AC dùng các phím chức năng
Bài tập trên TD 200 và tạo các message như “động cơ đang quay thuận”;
4 “động cơ đang quay nghịch” và “động cơ đang dừng”.
Hướng dẫn: Dùng các phím chức năng và gắn các phím chức năng là
Start, Stop và Revert. Tạo 03 message có nội dung như trên và lưu ý
các bit để điều khiển 03 message này.
Viết chương trình hiển thị giá trị thời gian thực trên TD 200.
Bài tập Hướng dẫn: Original TD 20; kiểu ký tự English. Bắt đầu từ Byte 0, các
5 Byte hiển thị message bắt đầu từ Byte 12, các message bắt đầu từ Byte
20.

Bài tập Viết chương trình để hiển thị như sau trên TD 200.
6 Lập trình 07 Massage, để di chuyển màn hình qua lại giữa các massage
ta dùng phím UP và DOWN trên TD200.
Khởi tạo ban đầu:

Đề tài 83
Xaây döïng moâ hình keát noái PLC vôùi caùc maøn hình TD200, OP73,
OP77
Tài liệu hướng dẫn thực hành

Đề tài 84
Xaây döïng moâ hình keát noái PLC vôùi caùc maøn hình TD200, OP73,
OP77
Tài liệu hướng dẫn thực hành

Đề tài 85
Xaây döïng moâ hình keát noái PLC vôùi caùc maøn hình TD200, OP73,
OP77
Tài liệu hướng dẫn thực hành

1/ Nội dung Massage 1: Hiển thị tin nhắn với 04 giá trị nhúng.
Hàng trên hiển thị ngày tháng và thời gian.
Hàng dưới Hiển thị “ARROW KEYS TO SCROLL”.
Chú ý: Khi lập trình sử dụng chương trình con SBR0 để hiển thị thời
gian, ngày tháng (VW700 = 0).

2/ Nội dung Massage 2: Hiển thị tin nhắn có giá trị nhúng và sử dụng
các phím chức năng để thay đổi giá trị tin nhắn.

Đề tài 86
Xaây döïng moâ hình keát noái PLC vôùi caùc maøn hình TD200, OP73,
OP77
Tài liệu hướng dẫn thực hành

Hàng trên hiển thị “PRESSURE = ” “” (với giá trị nhúng dạng DW đặt
ở vị trí “” có thể thay đổi trạng thái là giá trị áp suất với các phím chức
năng được lập trình ở hàng dưới).
Hàng dưới Hiển thị STOP (F1); RUN (F2); FAST (F3) và SLOW (F4)
để thay đổi giá trị áp suất.
Chú ý: Khi lập trình sử dụng SBR1 Gán các phím chức năng cho việc
thay đổi giá trị áp suất (hiển thị trạng thái VW700 = 1).

3/ Nội dung Massage 3: Sử dụng các phím chức năng để điều khiển
các ngõ ra.
Hàng trên hiển thị dòng tin “OUTPUT CONFIGURATION”

Đề tài 87
Xaây döïng moâ hình keát noái PLC vôùi caùc maøn hình TD200, OP73,
OP77
Tài liệu hướng dẫn thực hành

Hàng dưới Hiển thị OFF (F1); ON (F2) và CYCL (F3).


Sử dụng các phím chức năng OFF (F1), ON (F2) và CYCL (F3) Set,
Reset, hoặc vòng lặp (cycle) các ngõ ra từ Q0.0 đến Q0.7.
Chú ý: Khi lập trình sử dụng chương trình con SBR2 gán các phím
chức năng cho việc cấu hình các ngõ ra (hiển thị trạng thái VW700 =
2).

4/ Nội dung Massage 4: Hiển thị các giá trị analog bằng đồ thị dạng
thanh.
Hàng trên hiển thị dòng tin “0” “POT VALUE” “-”. Với “-” là giá trị
nhúng hiển thị giá trị của POT.
Hàng dưới Hiển thị biểu đồ dạng thanh ngang (graphic) để hiển thị giá
trị POT tương ứng.
Chú ý: Khi lập trình sử dụng chương trình con SBR3: Cập nhật giá trị
POT 0 như là một biểu đồ thanh đồ họa và ở dạng số thập phân. (Hiển
thị trạng thái VW700 = 3).

Đề tài 88
Xaây döïng moâ hình keát noái PLC vôùi caùc maøn hình TD200, OP73,
OP77
Tài liệu hướng dẫn thực hành

5/ Nội dung Massage 5: Dịch chuyển tin nhắn và lựa chọn tốc độ dịch
chuyển của tin nhắn sử dụng các phím chức năng.
Hàng trên hiển thị dòng tin “This is a test!” có thể di chuyển trên một
hàng hiển thị từ phải sang trái tốc độ di chuyển có thể lựa chọn dựa
vào các phím chức năng (F1- F4) được thiết lập ở hàng tin dưới.
Hàng dưới Hiển thị FAST (F1); FA- (F2); SL+ (F3) và SLOW (F4).
Chú ý: Khi lập trình sử dụng chương trình con SBR4 Gán các phím
chức năng cho việc cấu hình tốc độ di chuyển của tin nhắn (hiển thị
trạng thái VW700 = 4).

Đề tài 89
Xaây döïng moâ hình keát noái PLC vôùi caùc maøn hình TD200, OP73,
OP77
Tài liệu hướng dẫn thực hành

6/ Nội dung Massage 6: Hiển thị và chỉnh sửa 01 giá trị thực có chế độ
bảo vệ bằng mật khẩu.
Hàng trên hiển thị dòng tin “REAL VALUE:” “” cùng giá trị nhúng
1234.000 có thể thay đổi nhờ phím ENTER để chỉnh sửa và ở chế độ
bảo vệ (nhập mật khẩu đúng mới cho chỉnh sửa, mật khẩu là 1000).
Hàng dưới Hiển thị “Press ENTER to EDIT”. Sử dụng các phím mũi
tên để thay đổi các chữ số hiện tại. Nhấn Shift + phím mũi tên để thay
đổi vị trí con trỏ trong các biến.
Chú ý: Khi lập trình sử dụng chương trình con SBR5 để xóa các bit bộ
nhớ của hàm phím (chỉnh sửa hệ thống xử lý thường xuyên)(Hiển thị
trạng thái VW700 = 5).

Đề tài 90
Xaây döïng moâ hình keát noái PLC vôùi caùc maøn hình TD200, OP73,
OP77
Tài liệu hướng dẫn thực hành

7/ Nội dung Massage 7: Giám sát một thông điệp dựa trên giá trị của
một bit. (Ví dụ 01 bit đầu vào)
Hàng trên hiển thị dòng tin “Motor OFF I0.0 = 0” nếu I0.0 = 0; “Motor
ON I0.0 = 1” nếu I0.0 = 1.
Hàng dưới Hiển thị “Use I0.0 to toggle”.
Chú ý: Khi lập trình sử dụng chương trình con SBR6 với chương trình
con này lập trình hiển thị các văn bản khác nhau tùy thuộc vào bit đầu
vào I0.0.
I0.0 = 1: Hiển thị văn bản "Motor ON I0.0 = 1" trên màn hình.
I0.0 = 0: Hiển thị văn bản "Motor OFF I0.0 = 0" trên màn hình.
(Hiển thị trạng thái VW700 = 6).

Đề tài 91
Xaây döïng moâ hình keát noái PLC vôùi caùc maøn hình TD200, OP73,
OP77
Tài liệu hướng dẫn thực hành

LẬP TRÌNH CHO S7 – 200 (CPU 224)


***MAIN PROGRAM***
Network 1: Khởi tạo các giá trị được sử dụng.
Đóng tiếp điểm SM0.1 trong vòng quét đầu tiên để khởi tạo các giá trị
như sau:
+ Đưa giá trị Hexa 8000 (tương ứng với số nhị phân 1000 0000 0000
0000) vào biến nhớ từ (Memory word) VW12 để cho phép hiển thị
message 1 trên TD200.
+ Đưa VW700 về giá trị 0 (VW700 = 0) để có thiết lập trạng thái hiển
thị của TD 200 với việc gán các phím chức năng cho giá trị áp suất
(thực hiện trong thường trình SBR1).
+ Đưa giá trị byte MB0 về 0 để đưa vùng nhớ các phím chức năng về
trạng thái ban đầu.
+ Đưa giá trị byte MB0 về 0 để xóa bộ nhớ bit help của TD200.
+ Đặt biến nhớ từ VW704 = 50 để khởi tạo giá trị nhúng cho tốc độ
cập nhật giá trị áp suất.
+ Để thiết lập giá trị áp suất ban đầu, đặt biến nhớ từ đôi (Memory
Double word) VD156 = 12.345.678.
+ Đưa biến nhớ từ VW706 về 0 để khởi tạo cấu hình đầu ra (output)
với các phím chức năng.
+ Điền vào các vùng tin nhắn với các khối đầy đủ trong một đồ thị
thanh.
+ Dịch chuyển 20 byte bắt đầu từ biến nhớ byte VB260 đến biến nhớ
byte VB900 để sao chép các tin nhắn làm cho tin nhắn di chuyển trên
màn hình hiển thị 200 TD từ phải qua trái.
+ Đặt biến nhớ từ VW800 = 15 để thiết lập tốc độ cập nhật cho tin
nhắn di chuyển chậm lại.
+ Để khởi tạo giá trị số thực ban đầu, đặt biến nhớ từ đôi (Memory
Double word VD316 = 1234.000.
+ Di chuyển giá trị thập lục phân 80 (nhị phân 1000 0000) vào bộ nhớ
biến
byte VB512 để cho phép TD 200 (tùy chọn).
Di chuyển số 0 liên tục để VW702 biến từ bộ nhớ để thiết lập
hiển thị trạng thái của TD thứ hai 200 không.
LD First_Scan_On // In the first scan cycle,
MOVW 16#8000, VW12 // enable the first message.

Đề tài 92
Xaây döïng moâ hình keát noái PLC vôùi caùc maøn hình TD200, OP73,
OP77
Tài liệu hướng dẫn thực hành

MOVW +0, VW700 // Display the state set to zero.


MOVB 16#00, MB0 // Clear the function key area.
MOVB 16#00, MB1 // Clear the help bit area.
MOVW +50, VW704 // Initialize the update speed (pressure)
MOVD +12345678, VD156 // Set the pressure value.
MOVW +0, VW706 // Initialize the I/O cycles.
FILL 16#FFFF, VW770, 10 // Fill the TD 200 message area
// with full blocks.
BMB VB260, VB900, 20 // Copy the message to scroll.
MOVW +15, VW800 // Set the scrolling update speed
// to slow.
MOVR 1234.0, VD316 // Initialize the real value.
Network 2: Set Timer T1 để làm tăng các giá trị dữ liệu.
+ Tải bit nhớ M1.0 để chạy bộ đếm thời gian khi các bản cập nhật áp
suất đang chạy.
+ Khởi động bộ thời gian có nhớ Timer T1 với giá trị thời gian đặt
trước là giá trị trong biến nhớ từ đơn VW704. Timer T1 có độ phân
giải 10 ms.
LD M1.0 // Run timer only when the pressure
// updates are running.
TONR T1, VW704 // Start timer T1 with a preset
// time of the value in VW704.
Network 3: Reset Timer T1 để làm tăng các giá trị dữ liệu.
Khởi động lại bộ thời gian có nhớ Timer T1 nếu hết giá trị thời gian
đặt trước, thiết lập lại bộ đếm thời gian, tăng biến nhớ từ đôi VD156 để
tăng giá trị áp suất.
LD T1 // If timer T1 has expired,
R T1, 1 // reset the timer and
INCD VD156 // increment the pressure value.
Network 4: Bật tất cả các ngõ ra (output) của PLC bằng vào biến
nhớ từ đơn VW706.
+ Tải bit nhớ đặc biệt SM0.5 để phát xung clock với chu kỳ 1s.
+ Nếu có chuyển đổi dương (Edge Up) của SM0.5, chép giá trị Hexa
FFFF (tương ứng với số nhị phân 1111 1111 1111 1111) vào biến nhớ

Đề tài 93
Xaây döïng moâ hình keát noái PLC vôùi caùc maøn hình TD200, OP73,
OP77
Tài liệu hướng dẫn thực hành

từ đơn VW706 để bật tất cả các ngõ ra của PLC.


LD Clock_1s // If the 0.5 s clock pulse value
EU // changes from 0 to 1,
MOVW 16#FFFF, VW706 // fill VW706 with ones to cycle
// on the outputs.
Network 5: Tắt tất cả các ngõ ra (output) của PLC bằng vào biến
nhớ từ đơn VW706.
+ Tải bit nhớ đặc biệt SM0.5 để phát xung clock với chu kỳ 1s.
+ Nếu có chuyển đổi âm (Edge Down) của SM0.5, chép giá trị Hexa
0000 (tương ứng với số nhị phân 0000 0000 0000 0000) vào biến nhớ
từ đơn VW706 để tắt tất cả các ngõ ra của PLC.
LD Clock_1s // If the 0.5 s clock pulse value
ED // changes from 1 to 0,
MOVW 16#0000, VW706 // fill VW706 with zeros to cycle
// off the outputs.
Network 6: Gán các giá trị của biến nhớ từ đơn VW706 cho các ngõ
ra của PLC.
+ Tải bit nhớ M1.2 nếu quá trình bặt/tắt I/O theo dạng vòng lặp được
kích hoạt.
+ Gán giá trị của VW706 cho biến nhớ từ đơn các ngõ ra QW0.
LD M1.2 // If the I/O cycles are enabled,
MOVW VW706, QW0 // write to the outputs.
Network 7: Hiển thị message 1 trên màn hình TD200, gọi chương
trình SBR0.
DW= VW700, +0 // If the TD 200 display state = 0,
CALL SBR_0 // call SBR0.
Network 8: Hiển thị message 2 trên màn hình TD200, gọi chương
trình SBR1.
LDB= MB0, 0 // If a function key
NOT // is pressed (MB0 not equal 0)
AW= VW700, +1 // and the TD 200 display state = 1,
CALL SBR_1 // call SBR1.
Network 9: Hiển thị message 3 trên màn hình TD200, gọi chương
trình SBR2.

Đề tài 94
Xaây döïng moâ hình keát noái PLC vôùi caùc maøn hình TD200, OP73,
OP77
Tài liệu hướng dẫn thực hành

LDB= MB0, 0 // If a function key


NOT // is pressed (MB0 not equal 0)
AW= VW700, +2 // and the TD 200 display state = 2,
CALL SBR_2 // call SBR2.
Network 10: Hiển thị message 4 trên màn hình TD200, gọi chương
trình SBR3.
LDW= VW700, +3 // If the TD 200 display state = 3,
CALL SBR_3 // call SBR3.
Network 11: Hiển thị message 5 trên màn hình TD200, gọi chương
trình SBR4.
LDW= VW700, +4 // If the TD 200 display state = 4,
CALL SBR_4 // call SBR3.
Network 12: Hiển thị message 6 trên màn hình TD200, gọi chương
trình SBR5.
LDW= VW700, +5 // If the TD 200 display state = 5,
CALL SBR_5 // call SBR3.
Network 13: Hiển thị message 7 trên màn hình TD200, gọi chương
trình SBR6.
LDW= VW700, +6 // If the TD 200 display state = 6,
CALL SBR_6 // call SBR3.
Network 14: Nếu phím mũi tên lên được nhấn, hiển thị message kế
tiếp.
Khối tham số đầu tiên bắt đầu tại VW0. Các phím mũi tên có liên quan
với byte thứ tư của khối tham số. Nạp biến nhớ bit V3.3 để đánh giá
các phím mũi tên lên của TD 200.
Nếu phím mũi tên lên được nhấn, reset biến nhớ bit V3.3 và
tăng biến nhớ từ đơn VW700 lên 1 để hiển thị message kế tiếp (di
chuyển đến trình đơn tiếp theo của TD200).
LD V3.3 // If the UP ARROW key is pressed,
R V3.3, 1 // reset V3.3 and
INCW VW700 // increment VW700.
Network 15: Nếu màn hình TD200 hiển thị đến message 7, nhấn
phím mũi tên lên sẽ trở lại message 1.
DW= VW700, +7 // If VW700 = 7,
MOVW +0, VW700 // set the TD 200 display state = 0.
Đề tài 95
Xaây döïng moâ hình keát noái PLC vôùi caùc maøn hình TD200, OP73,
OP77
Tài liệu hướng dẫn thực hành

Network 16: Nếu phím mũi tên xuống được nhấn, trở lại message
trước đó.
Khối tham số đầu tiên bắt đầu tại VW0. Các phím mũi tên có liên quan
với byte thứ tư của khối tham số. Nạp biến nhớ bit V3.2 để đánh giá
các phím mũi tên xuống của TD 200.
Nếu phím mũi tên xuống được nhấn, reset biến nhớ bit V3.2 và
giảm biến nhớ từ đơn VW700 xuống 1 để hiển thị message trước đó
(di chuyển đến trình đơn trước đó của TD200).
LD V3.2 // If the UP ARROW key is pressed,
R V3.2, 1 // reset V3.2 and
DECW VW700 // increment VW700.
Network 17: Nếu màn hình TD200 hiển thị đến message 7, nhấn
phím mũi tên lên sẽ trở lại message 1.
DW= VW700, -1 // If VW700 = -1,
MOVW +6, VW700 // set the TD 200 display state = 6.
Network 18: Nếu màn hình TD200 hiển thị đến message 7, nhấn
phím mũi tên lên sẽ trở lại message 1.
+ Gán giá trị Hexa 8000 ( tương ứng số nhị phân 1000 0000 0000
0000) cho biến nhớ từ đơn VW12 để thiết lập message đầu tiên hiển
thị với bit (V12.7).
+ Thay đổi các giá trị trong VW12 bởi các giá trị trong nhớ biến byte
VB70.
LD Always_On // Every scan cycle,
MOVW 16#8000, VW12 // enable the first message on device 1.
SRW VW12, VB701 // Shift the value in VW12 based on
// the value in VB701.
Network 19: Kết thúc chương trình chính.
MEND

***SUBROUTINES***
Chương trình con 1 (SBR0)
Network 1: SBR0
Khởi động SBR0 để hiển thị thời gian, ngày tháng năm trên TD200.
SBR 0 // Start SBR0.
Network 2: Đọc và Hiển thị thời gian (ngày, tháng, năm) trên TD200
Đề tài 96
Xaây döïng moâ hình keát noái PLC vôùi caùc maøn hình TD200, OP73,
OP77
Tài liệu hướng dẫn thực hành

+ Đọc và tải thời gian, ngày tháng năm từ biến nhớ byte VB720.
+ Bắt đầu với biến nhớ byte VB721, chuyển đổi 2 chữ số Hexa sang 1
chuỗi ASCII và lưu trữ kết quả tại biến nhớ byte VB100. Chuyển đổi
thành tháng để hiển thị trên TD200.
+ Chuyển đổi giá trị Hexa “2D” sang biến nhớ byte VB102 để tải
xuống “-” hiển thị trên màn hình TD200.
+ Bắt đầu với biến nhớ byte VB722, chuyển đổi 2 chữ số Hexa sang 1
chuỗi ASCII và lưu trữ kết quả tại biến nhớ byte VB103. Chuyển đổi
thành ngày để hiển thị trên TD200.
+ Chuyển đổi giá trị Hexa “2D” sang biến nhớ byte VB105 để tải
xuống “-” hiển thị trên màn hình TD200.
+ Bắt đầu với biến nhớ byte VB720, chuyển đổi 2 chữ số Hexa sang 1
chuỗi ASCII và lưu trữ kết quả tại biến nhớ byte VB106. Chuyển đổi
thành năm để hiển thị trên TD200.
+ Chuyển đổi giá trị Hexa “2D” sang biến nhớ byte VB105 để tải
xuống “-” hiển thị trên màn hình TD200.
+ Dịch chuyển giá trị Hexa “2020” từ biến nhớ từ đơn VW108 để tạo
hai không gian trống trên màn hình hiển thị 200 TD.
+ Dịch chuyển giá trị Hexa “2020” từ biến nhớ từ đơn VW110 để tạo
thêm hai không gian trống để màn hình hiển thị 200 TD.
LD Always_On // Every scan cycle,
TODR VB720 // read the real-time clock.
HTA VB721, VB100, 2 // Convert the month to ASCII
// and display on the TD 200.
MOVB 16#2D, VB102 // Load a "-" for display.
HTA VB722, VB103, 2 // Convert the day of the month
// and display.
MOVB 16#2D, VB105 // Load a "-" for display.
HTA VB720, VB106, 2 // Convert the year to ASCII and display.
MOVW 16#2020, VW108 // Load two blanks.
MOVW 16#2020, VW110 // Load two blanks.
Network 3: Đọc và Hiển thị thời gian (giờ, phút, giây) trên TD200
+ Đọc và tải thời gian, giờ phút giây từ biến nhớ byte VB723.
+ Bắt đầu với biến nhớ byte VB723, chuyển đổi 2 chữ số Hexa sang 1
chuỗi ASCII và lưu trữ kết quả tại biến nhớ byte VB112. Chuyển đổi
thành giờ để hiển thị trên TD200.
Đề tài 97
Xaây döïng moâ hình keát noái PLC vôùi caùc maøn hình TD200, OP73,
OP77
Tài liệu hướng dẫn thực hành

+ Chuyển đổi giá trị Hexa “3A” sang biến nhớ byte VB114 để tải
xuống “-” hiển thị trên màn hình TD200.
+ Bắt đầu với biến nhớ byte VB724, chuyển đổi 2 chữ số Hexa sang 1
chuỗi ASCII và lưu trữ kết quả tại biến nhớ byte VB115. Chuyển đổi
thành phút để hiển thị trên TD200.
+ Chuyển đổi giá trị Hexa “3A” sang biến nhớ byte VB117 để tải
xuống “-” hiển thị trên màn hình TD200.
+ Bắt đầu với biến nhớ byte VB725, chuyển đổi 2 chữ số Hexa sang 1
chuỗi ASCII và lưu trữ kết quả tại biến nhớ byte VB118. Chuyển đổi
thành năm để hiển thị trên TD200.
LD Always_On // Every scan cycle,
HTA VB723, VB112, 2 // convert the hour to ASCII
// and display on the TD 200.
MOVB 16#3A, VB114 // Load a ":" for display.
HTA VB724, VB115, 2 // Convert the minutes to ASCII
// and display on the TD 200.
MOVB 16#3A, VB117 // Load a ":" for display.
HTA VB725, VB118, 2 // Convert the seconds to ASCII
// and display on the TD 200.
Network 4: Kết thúc chương trình con 1
End SBR0.
RET // End SBR0.
Chương trình con 2 (SBR1)
Network 1: SBR1
Chương trình con này xử lý các bit nhớ được thiết lập bởi các phím
chức năng của TD 200 (hiển thị trạng thái: 1 message 1).
Start SBR1.
SBR 1 // Start SBR1.
Network 2: Nhấn F1 để dừng cập nhật áp lực.
Tải bit nhớ M0.0 để kiểm tra trạng thái của phím chức năng F1 trên
TD200.
Nếu bit nhớ M0.0 được Set (F1 được nhấn), Reset bit nhớ M1.0 để
dừng cập nhật áp lực.
LD M0.0 // If the F1 key has been pressed,
R M1.0, 1 // stop the pressure updates.
Đề tài 98
Xaây döïng moâ hình keát noái PLC vôùi caùc maøn hình TD200, OP73,
OP77
Tài liệu hướng dẫn thực hành

Network 3: Nhấn F2 để bắt đầu cập nhật áp lực.


Tải bit nhớ M0.1 để kiểm tra trạng thái của phím chức năng F2 trên
TD200.
Nếu bit nhớ M0.1 được Set (F2 được nhấn), Set bit nhớ M1.0 để bắt
đầu cập nhật áp lực.
LD M0.1 // If the F2 key has been pressed,
S M1.0, 1 // start the pressure updates.
Network 4: Nhấn F3 để đặt tốc độ cập nhật áp lực nhanh.
Tải bit nhớ M0.2 để kiểm tra trạng thái của phím chức năng F3 trên
TD200.
Nếu bit nhớ M0.2 được Set (F3 được nhấn), đưa giá trị 1 vào biến nhớ
từ đơn VW704 để thiết lập việc cập nhật áp lực với tốc độ nhanh.
Các giá trị của VW704 được sử dụng cho thời gian định sẵn của timer
có nhớ T1 (Network 2 ở chương trình chính “main hay OB_1”). T1 có
độ phân giải 10 ms.
Điều này có nghĩa rằng khi F3 được nhấn thì thời gian đặt trước cho
T1 là 10-ms, tốc độ cập nhật áp lực là 10-ms.
D M0.2 // If the F3 key has been pressed,
MOVW +1, VW704 // set the pressure readings for
// fast updates (10 ms).
Network 5: Nhấn F4 để đặt tốc độ cập nhật áp lực chậm.
Tải bit nhớ M0.3 để kiểm tra trạng thái của phím chức năng F4 trên
TD200.
Nếu bit nhớ M0.3 được Set (F4 được nhấn), đưa giá trị 150 vào biến
nhớ từ đơn VW704 để thiết lập việc cập nhật áp lực với tốc độ chậm.
Các giá trị của VW704 được sử dụng cho thời gian định sẵn của timer
có nhớ T1 (Network 2 ở chương trình chính “main hay OB_1”). T1 có
độ phân giải 10 ms.
Điều này có nghĩa rằng khi F4 được nhấn thì thời gian đặt trước cho
T1 là 1500-ms, tốc độ cập nhật áp lực là 1500-ms.
LD M0.3 // If the F4 key has been pressed,
MOVW +150, VW704 // set the pressure readings for
// slow updates (1500 ms).
Network 6: Xóa vùng nhớ phím chức năng.
Dịch chuyển liên tục số 0 vào biến nhớ byte MB0 để xóa vùng nhớ
phím chức năng.
Đề tài 99
Xaây döïng moâ hình keát noái PLC vôùi caùc maøn hình TD200, OP73,
OP77
Tài liệu hướng dẫn thực hành

LD Always_On // Every scan cycle,


MOVB 0, MB0 // clear the function key area.
Network 7: Kết thúc chương trình con SBR1.
End SBR1.
RET // End SBR1.
Chương trình con 3 (SBR2)
Network 1: SBR2
Chương trình con này xử lý các phím chức năng cho việc cấu hình các
ngõ ra (màn hình hiển thị trạng thái 2: message 2).
Start SBR2.
SBR 2 // Start SBR2.
Network 2: Dừng vòng lặp I/O
Reset biến nhớ bit M1.2 để dừng vòng lặp I/O
LD Always_On // Every scan cycle,
R M1.2, 1 // stop the I/0 cycles.
Network 3: Nhấn F1 để Reset tất cả các bit ngõ ra từ Q0.0 đến Q0.7
Tải biến nhớ bit M0.0 để kiểm tra trạng thái phím chức năng F1 của
TD200.
Nếu biến nhớ bit M0.0 được Set (phím chức năng F1 đã được nhấn),
gán giá trị 0 cho biến nhớ từ đơn của ngõ ra QW0 để Reset tất cả các
bit ngõ ra từ Q0.0 đến Q0.7.
LD M0.0 // If the F1 key has been pressed,
MOVW +0, QW0 // disable all the outputs.
Network 4: Nhấn F2 để Set tất cả các bit ngõ ra từ Q0.0 đến Q0.7
Tải biến nhớ bit M0.1 để kiểm tra trạng thái phím chức năng F2 của
TD200.
Nếu biến nhớ bit M0.1 được Set (phím chức năng F2 đã được nhấn),
gán giá trị Hexa FFFF (tương ứng giá trị nhị phân: 1111 1111 1111
1111) cho biến nhớ từ đơn của ngõ ra QW0 để Set tất cả các bit ngõ ra
từ Q0.0 đến Q0.7.
LD M0.1 // If the F2 key has been pressed,
MOVW 16#FFFF, QW0 // set all the outputs.
Network 5: Nhấn F3 cho phép vòng lặp I/O làm việc
Tải biến nhớ bit M0.2 để kiểm tra trạng thái phím chức năng F3 của
TD200.
Đề tài 100
Xaây döïng moâ hình keát noái PLC vôùi caùc maøn hình TD200, OP73,
OP77
Tài liệu hướng dẫn thực hành

Nếu biến nhớ bit M0.2 được Set (phím chức năng F3 đã được nhấn),
Set bit nhớ M1.2 cho phép vòng lặp I/O làm việc.
D M0.2 // If the F3 key has been pressed,
S M1.2, 1 // enable I/O cycles.
Network 6: Xóa vùng nhớ phím chức năng.
Dịch chuyển liên tục số 0 vào biến nhớ byte MB0 để xóa vùng nhớ
phím chức năng.
LD Always_On // Every scan cycle,
MOVB 0, MB0 // clear the function key area.
Network 7: Kết thúc chương trình con SBR2.
End SBR2.
RET // End SBR2.
Chương trình con 4 (SBR3)
Network 1: SBR3
Chương trình con này có chứa các giá trị logic để hiển thị việc điều
chỉnh tương tự (POT) 0 với hình thức thể hiện là biểu đồ dạng thanh
bar (hiển thị trạng thái 3: message 3). Ta có thể dùng 1 tuốc nơ vít nhỏ
để thay đổi giá trị của POT.
Start SBR3.
SBR 3 // Start SBR3.
Network 2: Hiển thị giá trị POT dạng biểu đồ thanh bar
- Bắt đầu từ biến nhớ từ đơn VW240, điền đầy 10 từ đơn (word) kế
tiếp kể từ VW240 với giá trị Hexa 2020 để lấp đầy khoảng trống (hiển
thị giá trị POT) trên message.
- Dịch giá trị 0 vào biến nhớ từ đôi (Double Word) VD750 để xóa
vùng nhớ dành cho các hàm tính toán sau:
+ Biến nhớ byte đặc biệt SMB28 lưu trữ giá trị nhập vào 0 của điều
chỉnh analog (POT 0). Mỗi một vòng lặp (STOP/RUN) của PLC thì
giá trị này được cập nhật một lần.
+ Dịch chuyển giá trị POT từ biến nhớ đặc biệt SMB28 sang biến nhớ
byte VB753.
+ Dịch chuyển giá trị POT từ biến nhớ byte VB753 sang biến nhớ byte
VB239 để hiển thị giá trị POT trên hàng đầu tiên của màn hình hiển thị
TD200.
+ Chia giá trị trong biến nhớ từ đôi (Double word) VD752 cho 13 (20
ký tự * 13> 256) và lưu (nhớ) phần dư trong VD750.
Đề tài 101
Xaây döïng moâ hình keát noái PLC vôùi caùc maøn hình TD200, OP73,
OP77
Tài liệu hướng dẫn thực hành

+ Dịch chuyển phần dư của phép chia từ biến nhớ từ đôi VD750 sang
biến nhớ từ đơn VW762.
+ Gán giá trị 0 cho biến nhớ từ đơn VW760 để xóa byte cao nhất
(ngoài cùng bên trái).
+ Chia số dư trong biến nhớ từ đơn VW762 cho 3 để đọc 1/5.
+ Bắt đầu từ biến nhớ byte VB770, dịch chuyển số byte đã được xác
lập từ biến nhớ byte VB750 sang biến nhớ byte VB240 để hiển thị.
+ Set biến nhớ từ đôi VD770 để gán chức năng con trỏ cho biến nhớ
byte VB240 bằng cách dịch chuyển “&VB240” sang biến nhớ từ đôi
VD790. (Biểu tượng & trước VB240 chỉ ra rằng chúng ta đang dịch
chuyển địa chỉ vị trí của biến nhớ đến VD790. VD790 sau đó hoạt
động như một con trỏ ở vị trí này).
+ Cộng giá trị trong VW752 vào VW792 để bù giá trị cho khoảng
trống đầu tiên.
+ Cộng giá trị Hexa FA (tương ứng số nhị phân 1111 1010) với giá trị
trong biến nhớ từ đơn VW762 để tạo ra một ký tự.
+ Dịch chuyển giá trị trong VB763 đến vị trí trỏ bởi biến nhớ từ đôi
VD790. (Dấu hoa thị ở phía trước của VD790 chỉ ra rằng các nội dung
của hai từ này là một con trỏ đến một vị trí khác trong bộ nhớ, cụ thể là
hiển thị đệm trên TD200).
LD Always_On // Every scan cycle,
FILL 16#2020, VW240, 10 // fill the message space with blanks.
MOVD +0, VD750 // Clear a space to work in variable
// memory.
MOVB Pot0_Value, VB753 // Get the value of POT 0.
MOVB VB753, VB239 // Display the POT value on the
// first row of the TD 200 display.
DIV +13, VD750 // Divide the POT value by 13
// (20 character * 13 > 256).
MOVW VW750, VW762 // Get the remainder.
MOVW +0, VW760 // Clear the most significant byte.
DIV +3, VD760 // Divide the remainder by 3 to
// get fifths.
BMB VB770, VB240, VB753 // Move the full bars to the display
// buffer.

Đề tài 102
Xaây döïng moâ hình keát noái PLC vôùi caùc maøn hình TD200, OP73,
OP77
Tài liệu hướng dẫn thực hành

MOVD &VB240, VD790 // Create a pointer to the start


// of the display buffer.
+I VW752, VW792 // Offset to the first space.
+I 16#00FA, VW762 // Create a character.
MOVB VB763, *VD790 // Store the partial block to
// the display buffer.
Network 3: Xóa vùng nhớ phím chức năng
Gán giá trị 0 vào biến nhớ MB0 để xóa vùng nhớ phím chức năng.
LD Always_On // Every scan cycle,
MOVB 0, MB0 // clear the function key area.
Network 4: Kết thúc chương trình con SBR3
End SBR3.
RET // End SBR3.
Chương trình con 5 (SBR4)
Network 1: SBR4
Chương trình con này thiết lập một tin nhắn văn bản trên hàng đầu tiên
của màn hình hiển thị TD 200 và văn bản này được cuộn (dịch) từ phải
sang trái với tốc độ có thể điều chỉnh được (hiển thị trạng thái 4:
message4).
Start SBR4.
SBR 4 // Start SBR4.
Network 2: Sao chép Message Text vào vùng Work Area và Start
Timer
+ Bắt đầu từ biến nhớ byte VB260, dịch chuyển 20 byte liên tiếp vào
vùng biến nhớ bắt đầu từ byte VB900.
+ Khởi động Timer có nhớ T31 với giá trị đặt trước được lưu trữ trong
biến nhớ từ đơn VW800. T31 có độ phân giải 100 ms.
LD Always_On // Every scan cycle,
BMB VB260, VB900, 20 // copy the text of the message
// to the work area.
TONR T31, VW800 // Start timer T31 with a preset
// time (PT) of the value in VW800.
Network 3: Sau thời gian chỉnh định trước, hiển thị văn bản và bắt đầu
cuộn văn bản

Đề tài 103
Xaây döïng moâ hình keát noái PLC vôùi caùc maøn hình TD200, OP73,
OP77
Tài liệu hướng dẫn thực hành

+ Tiếp điểm thường mở của Timer có nhớ T31 đóng khi hết thời gian
chỉnh định trước để:
+ Reser T31.
+ Bắt đầu với biến nhớ byte VB901, dịch chuyển 19 byte liên tiếp vào
biến nhớ byte VB260 để hiển thị từ ký tự 2 đến 20 của văn bản.
+ Bắt đầu với biến nhớ byte VB900, dịch chuyển 1 byte vào biến nhớ
byte VB260 để hiển thị ký tự đầu tiên ở cuối văn bản trên dòng hiển
thị.
LD T31 // If the timer has expired,
R T31, 1 // reset the timer.
BMB VB901, VB260, 19 // Display the last 19 characters
// of the message text.
BMB VB900, VB279, 1 // Display the first character
// of the text at the end of the message.
Network 4: Nhấn F1 để chọn tốc độ cuộn nhanh nhất
+ Tải biến nhớ bit M0.0 để kiểm tra trạng thái phím chức năng F1 của
TD200.
+ Nếu bit M0.0 được Set (phím F1 được nhấn), dịch giá trị 1 vào biến
nhớ từ đơn VW800 để thiết lập trạng thái cuốn văn bản với tốc độ
nhanh nhất.
+ Giá trị trong VW800 được sử dụng là giá trị đặt trước cho Timer có
nhớ T31 (network 2). T31 có độ phân giải 100 ms. Điều này có nghĩa
khi nhấn F1 thì tốc độ cuộn của văn bản là 100ms.
D M0.0 // If the F1 key has been pressed,
MOVW +1, VW800 // set the scrolling to fastest.
Network 5: Nhấn F2 để chọn tốc độ cuộn nhanh
+ Tải biến nhớ bit M0.1 để kiểm tra trạng thái phím chức năng F2 của
TD200.
+ Nếu bit M0.1 được Set (phím F2 được nhấn), dịch giá trị 5 vào biến
nhớ từ đơn VW800 để thiết lập trạng thái cuốn văn bản với tốc độ
nhanh nhất.
+ Giá trị trong VW800 được sử dụng là giá trị đặt trước cho Timer có
nhớ T31 (network 2). T31 có độ phân giải 100 ms. Điều này có nghĩa
khi nhấn F2 thì tốc độ cuộn của văn bản là 500ms.
LD M0.1 // If the F2 key has been pressed,
MOVW +5, VW800 // set the scrolling to fast.
Đề tài 104
Xaây döïng moâ hình keát noái PLC vôùi caùc maøn hình TD200, OP73,
OP77
Tài liệu hướng dẫn thực hành

Network 6: Nhấn F3 để chọn tốc độ cuộn chậm


+ Tải biến nhớ bit M0.2 để kiểm tra trạng thái phím chức năng F3 của
TD200.
+ Nếu bit M0.2 được Set (phím F3 được nhấn), dịch giá trị 10 vào biến
nhớ từ đơn VW800 để thiết lập trạng thái cuốn văn bản với tốc độ
nhanh nhất.
+ Giá trị trong VW800 được sử dụng là giá trị đặt trước cho Timer có
nhớ T31 (network 2). T31 có độ phân giải 100 ms. Điều này có nghĩa
khi nhấn F2 thì tốc độ cuộn của văn bản là 1000ms.
LD M0.2 // If the F3 key has been pressed,
MOVW +10, VW800 // set the scrolling to slow.
Network 7: Nhấn F4 để chọn tốc độ cuộn chậm nhất
+ Tải biến nhớ bit M0.3 để kiểm tra trạng thái phím chức năng F4 của
TD200.
+ Nếu bit M0.3 được Set (phím F4 được nhấn), dịch giá trị 15 vào biến
nhớ từ đơn VW800 để thiết lập trạng thái cuốn văn bản với tốc độ
nhanh nhất.
+ Giá trị trong VW800 được sử dụng là giá trị đặt trước cho Timer có
nhớ T31 (network 2). T31 có độ phân giải 100 ms. Điều này có nghĩa
khi nhấn F2 thì tốc độ cuộn của văn bản là 1500ms.
LD M0.3 // If the F4 key has been pressed,
MOVW +15, VW800 // set the scrolling to slowest.
Network 8: Xóa vùng nhớ phím chức năng
LD Always_On // Every scan cycle,
MOVB 0, MB0 // clear the function key area.
Network 9: Kết thúc chương trình con SBR4
End SBR4.
RET // End SBR4.
Chương trình con 6 (SBR5)
Network 1: SBR5
Chương trình con này sẽ xóa các bit nhớ liên kết với các phím chức
năng của TD200. Điều này cho phép hệ thống TD200 có thể chỉnh sửa
thường xuyên các giá trị thực bằng cách nhấn phím Enter. (Hiển thị
trạng thái 5: message 5).
Start SBR5.
SBR 5 // Start SBR5.
Đề tài 105
Xaây döïng moâ hình keát noái PLC vôùi caùc maøn hình TD200, OP73,
OP77
Tài liệu hướng dẫn thực hành

Network 2: Xóa vùng nhớ phím chức năng


LD Always_On // Every scan cycle,
MOVB 0, MB0 // clear the function key area.
Network 3: Kết thúc chương trình con SBR5
End SBR5.
RET // End SBR5.
Chương trình con 7 (SBR6)
Network 1: SBR6
Chương trình con này hiển thị các văn bản khác nhau, tùy thuộc vào
trạng thái của bit ngõ vào I0.0 (hiển thị trạng thái 6: message 6).
Start SBR6.
SBR 6 // Start SBR6.
Network 2: Nếu ngõ vào I0.0 được bật (On), hiển thị “ON 1”; Nếu ngõ
vào I0.0 tắt (Off), hiển thị “OFF 0”
+ Các message được hiển thị trên TD 200 trong khi màn hình hiển thị
message 6 có chứa một thông báo nhúng. Văn bản là "MOTOR XXX
I0.0 = X.". Trạng thái Logic trong chương trình con này cung cấp các
ký tự thích hợp trong vùng văn bản được đánh dấu "X".
+ Tải bit ngõ vào I0.0.
+ Nếu ngõ vào I0.0 được bật (On):
Dịch chuyển giá trị Hexa 4F vào biến nhớ byte VB346 để hiển
thị chữ “O” ở vị trí đầu tiên trong vùng nhúng hiển thị văn bản.
Dịch chuyển giá trị Hexa F3 vào biến nhớ byte VB347 để hiển
thị chữ “N” ở vị trí thứ 2 trong vùng nhúng hiển thị văn bản.
Dịch chuyển giá trị Hexa 20 vào biến nhớ byte VB348 để hiển
thị khoảng trống (space) ở vị trí thứ 3 trong vùng nhúng hiển thị văn
bản.
Dịch chuyển giá trị Hexa 31 vào biến nhớ byte VB358 để hiển
thị số “1” ở vị trí cuối cùng trong vùng nhúng hiển thị văn bản.
Kết quả ta được 1 message có nội dung “Motor ON I0.0 = 1.”
+ Nếu ngõ vào I0.0 không được bật (Off):
Dịch chuyển giá trị Hexa 4F vào biến nhớ byte VB346 để hiển
thị chữ “O” ở vị trí đầu tiên trong vùng nhúng hiển thị văn bản.
Dịch chuyển giá trị Hexa 46 vào biến nhớ byte VB347 để hiển
thị chữ “F” ở vị trí thứ 2 trong vùng nhúng hiển thị văn bản.

Đề tài 106
Xaây döïng moâ hình keát noái PLC vôùi caùc maøn hình TD200, OP73,
OP77
Tài liệu hướng dẫn thực hành

Dịch chuyển giá trị Hexa 46 vào biến nhớ byte VB348 để hiển
thị chữ “F” ở vị trí thứ 3 trong vùng nhúng hiển thị văn bản.
Dịch chuyển giá trị Hexa 30 vào biến nhớ byte VB358 để hiển
thị số “0” ở vị trí cuối cùng trong vùng nhúng hiển thị văn bản.
Kết quả ta được 1 message có nội dung “Motor OFF I0.0 = 0.”
LD I0.0 // If input I0.0 is on,
MOVB 16#4F, VB346 // write 'O' to the display,
MOVB 16#4E, VB347 // write 'N' to the display,
MOVB 16#20, VB348 // write ' ' (space) to the display,
MOVB 16#31, VB358 // and write '1' to the display.
NOT // If input I0.0 is off,
MOVB 16#4F, VB346 // write 'O' to the display,
MOVB 16#46, VB347 // write 'F' to the display,
MOVB 16#46, VB348 // write 'F' to the display, and
MOVB 16#30, VB358 // write '0' to the display.
Network 3: Kết thúc chương trình con SBR6
End SBR6.
RET // End SBR6.

2.2 Phần 2(8h): Bài tập lập trình cho


OP73Micro, OP77A giao tiếp với S7 – 300 sử
dụng phần mềm WinCC Flexible.
Đề tài 107
Xaây döïng moâ hình keát noái PLC vôùi caùc maøn hình TD200, OP73,
OP77
Tài liệu hướng dẫn thực hành

Bài tập Thiết kế, mô phỏng và kết nối mô hình hệ thống trộn xi măng bằng
lớn WinCC Flexible 2008.
Điều khiển và giám sát dây chuyền sản xuất xi măng với yêu cầu công
nghệ như sau:
Đá vôi được khai thác từ các núi xung quanh nhà máy bằng
phương pháp khoan lỗ, nổ mìn… sau đó được vận chuyển về máy đập
bằng xe tải.
Đá vôi được đập nhỏ thông qua máy nghiền, và chuyển về thiết
bị phối liệu ban đầu để pha trộn với đất sét theo tỉ lệ nhất định.
Đá vôi và đất sét được trộn và lưu trữ trong nhà máy bằng các
thiết bị chuyên dùng.
Sau thời gian lưu trữ trong kho, hỗn hợp nguyên liệu đá vôi và
đất sét được đưa đến máy nghiền để nghiền thành bột mịn thông qua
máy nghiền con lăn.
Để bổ xung thành phần hóa-lý của bột nguyên liệu, người ta còn
cho trộn thêm vào các nguyên liệu khác như đá đỏ, cát, đá vôi chất
lượng cao. Bột nguyên liệu sau khi nghiền, được đưa vào xi-lô đồng
nhất.
Bột nguyên liệu sau khi đồng nhất sẽ chuyển lên tháp trao đổi
nhiệt và nung nóng trước. Sau đó được đưa vào lo quay.
Với quá trình nung theo các mức nhiệt độ định sẵn (cao nhất là
14500C), bột nguyên liệu bị biến đổi tính chất hóa-lý, kết hợp với nhau
tạo thành Clanh-ke.
Clanh-ke được làm nguội bằng thiết bị chuyên dùng và được vận
chuyển vào kho.
Clanh-ke sau khi làm nguội bằng thiết bị chuyên dùng được trộn
với thạch cao theo lượng nhất định (3-5%) tiếp tục được nghiền thành
bột mịn để cho ra sản phẩm là xi măng.
Phần mềm PC Access liên kết biến trong WinCC flexible với các vùng
nhớ trong PLC cụ thể như sau:

Đề tài 108
Xaây döïng moâ hình keát noái PLC vôùi caùc maøn hình TD200, OP73,
OP77
Tài liệu hướng dẫn thực hành

Khi khởi động chương trình màn hình chính chọn chế độ điều khiển
cuaả hệ thống hiện ra như sau:

Chế độ Auto là chế độ hệ thống chạy tuần tự theo lưu đồ giải thuật cụ
thể như sau:

Đề tài 109
Xaây döïng moâ hình keát noái PLC vôùi caùc maøn hình TD200, OP73,
OP77
Tài liệu hướng dẫn thực hành

Giao diện điều khiển và giám sát hệ thống ở chế độ Auto như sau:

Đề tài 110
Xaây döïng moâ hình keát noái PLC vôùi caùc maøn hình TD200, OP73,
OP77
Tài liệu hướng dẫn thực hành

Hệ thống có cảm biến báo sự cố. Khi có sự cố hệ thống dừng lại


hoàn toàn, sau khi đã khắc phục xong sự cố thì ta bấm nút START hệ
thống tiếp tục hoạt động.
Trong quá trình làm việc, chúng ta muốn dừng hệ thống chỉ cần
bấm nút STOP mọi quá trình trong hệ thống sẽ dừng lại hoàn toàn.

Đề tài 111
Xaây döïng moâ hình keát noái PLC vôùi caùc maøn hình TD200, OP73,
OP77
Tài liệu hướng dẫn thực hành

Giao diện điều khhiển và giám sát hệ thống ở chế độ Manual như sau:

Ở chế độ Manual ta có quyền cho phép mọi công đoạn trong hệ thống
hoạt động hay ngưng đều được bằng các công tắc của từng công đoạn.

Đề tài 112
Xaây döïng moâ hình keát noái PLC vôùi caùc maøn hình TD200, OP73,
OP77

You might also like