You are on page 1of 2

1.3.

 Vấn đề 3: Ưu và nhược điểm của dạng bào chế viên nang

- Phân tích được những ưu và nhược điểm của viên nang về: đặc điểm sinh khả dụng, bào chế,
phân liều chính xác, đối tượng sử dụng, cách dùng, bảo quản và vận chuyển. Nêu ví dụ minh
họa.

Ưu điểm Nhược điểm Ví dụ


Đặc điểm Tính sinh khả dụng cao do công sau khi vỏ nang vỡ sẽ giải Natri
sinh khả thức bào chế thường đơn giản ít phóng ồ ạt dẫn đến tập nitrofurantoin
dụng tá dược và ít tác động của các kỹtrung nồng độ hoạt chất (Nhược điểm)
thuật bào chế so với viên nén. cao tại nơi giải phóng hoạt
chất gây kích ứng mạnh
tại điểm đó.
Bào chế Vỏ nang thường dễ tan rã để giải Chi phí sản xuất cao (với
phóng dược chất. nang mềm).
Dễ bị làm giả hoặc thay
Viên nang dễ áp dụng cho sản đổi dược chất bên trong
xuất lớn, năng suất cao.
Phân liều Kéo dài tác dụng của thuốc: Viên Nang tác dụng
chính xác nang có chứa các hạt có độ dày kéo dài
màng bao khác nhau, giải phóng (Spansules)
dược chất tại các thời điểm khác
nhau
Đối tượng Nang thuôn, mềm, trơn bóng, dễ
sử dụng nuốt nên phù hợp với cả trẻ em
và người cao tuổi.
Cách dùng Dễ nuốt do hình dạng thuôn, bề Losec
mặt vỏ nang bóng. (omeprazol)
20mg: dạng viên
Vỏ nang giúp che giấu mùi vị khó nang chứa các vi
chịu của dược chất. hạt tan trong ruột
Nang dầu giun,
dầu cá,…
Bảo quản Tiện dùng và dễ bảo quản, vận Một số loại vỏ nang dễ
và vân chuyển vì đã được phân liều hút ẩm (nang gelatin) nên
chuyển đóng gói gọn giống như viên nén có thể ảnh hưởng đến độ
Vỏ nang bảo vệ dược chất khỏi ổn định của dược chất.
các yếu tố bên ngoài như ánh Có thể xảy ra tương kỵ
sáng, độ ẩm, … giữa dược chất và vỏ nang
khi bảo quản lâu ngày.

You might also like