Professional Documents
Culture Documents
Hội Thảo Rau Rừng (2010)
Hội Thảo Rau Rừng (2010)
■ ■ ■ ■
HỘI THẢO
■
Tháng 12/2010
MỤC TIÊU, NỘI DUNG ĐỀ TÀI
■ 7 ■
1. Tên đề tài: Nghiên cứu tuyển chọn xây dựng mô hình trồng
một số loài loài rau rừng có giá trị ở Lâm Đồng.
2. Mục tiêu
- Mục tiêu chung:
Nâng cao giá trị sử dụng của một số loại rau rừng, góp phần
tăng thu nhập cho bà con vùng đồng bào dân tộc thiểu số
thông qua việc trồng và kinh doanh sản phẩm rau rừng.
+ Đưa ra được các giải pháp thuần hóa nhằm nâng cao giá trị
sản xuất và sử dụng các chủng Joại rau rừng trong vùng đồng
bào dân tộc bản địa tỉnh Lâm Đồng.
MỤC TIÊU, NỘI DUNG ĐỀ TÀI
■ 7 ■
3. Nội dung:
3.1. Điều tra, thống kê các loài rau rừng ở Lâm Đồng.
3.2. Thu thập, tuyển chọn một số loài rau rừng có giá trị sử dụng
và có hiệu quả kinh tế - xã hội.
3.3. Nghiên cứu các biện pháp kỹ thuật nhân giống tối ưu, biện
pháp kỹ thuật trồng trọt thích hợp cho các giống rau rừng chọn
lọc. Đề xuất "quy trình thâm canh.
3.4. Xây dựng các mô hình sản xuất và chuyển giao tiến bộ kỹ
thuật
■
cho bà
Ị
con vùngV đồng
__
bào dân tộc nhăm nâng
W
cao hiệu
■
quả kinh tế - xã hội và môi trường sinh thái.
? I ■ I I A M l A ■ \ A 1 « \ " I ri I S’ "
3.5. Đề xuất nội dung, giải pháp bảo tồn, phát triển và khai thác
sử dụng một số loài có triển vọng một cách bền vững.
MỤC ĐÍCH HỘI THẢO
■ ■
1. Phạm vi:
+ 10 huyện của tỉnh Lâm Đồng (Cát Tiên, Đạ Tẻh,
Đạ Huoai, Bảo Lâm, Di Linh, Đức Trọng, Đơn Dương,
Lâm Hà, Đam Rông, Lạc Dương.)
+ Tập trung những khu vực có người đồng bào sinh
sống lâu đời, tập trung, gần rừng.
2. Đối tượng: Các loài thực vật bậc cao phân bố trong môi
trường tự nhiên được sử dụng làm rau ăn.
PHƯƠNG PHAP NGHIEN CƯU
1. Phương pháp nghiên cứu có sự tham gia của cộng đồng:
- Sử dụng phiếu điều tra (phụ lục 1).
- Trực tiếp điều tra.
- Cần hỗ trợ của người biết viết tiếng địa phương.
- Tham gia khai thác, chế biến và sử dụng.
2. Phương pháp phân loại thực vật. Tra cứu từ các nguồn tài
liệu:
- Cây cỏ Việt Nam (Phạm Hoàng Hộ, 1999, 3 tập);
- Sách đỏ Việt Nam (Bộ Khoa học và Công nghệ, 2007, phần
thực vật);
- Cây thuốc và vị thuốc Việt Nam (Đỗ Tất Lợi, 2006, tái bản lần
8); ■ _ _
- Một số rau dại ăn được ở Việt Nam (Nguyễn Tiến Bân, Bùi
Minh Đức chủ biên, 1994)
+ Thu nhận thông tin của 79 đối tượng rau rừng. Thông tin về tên
địa phương, bộ phận sử dụng, cách thu hái chế biến, mức độ sử
dụng.
_
___ 7 r ~\ _
__ _
___ ^
Bảng 1: Bảng tông hợp nhóm người cung câp thông tin vê rau rừng ở Lâm Đông
i ©>>
r r i /V 1 /V
¿«2
Tên huyện Dân tộc
n T
g n
ư
TT
ờ
u
K ’Ho Châu Mạ Chu Ru M ’nông Stiêng Tày
1 Cát Tiên 38 38 7 31
2 Đạ Tẻh 60 60 51 9
3 Đạ Huoai 91 91 9 82
4 Bảo Lâm 71 71 18 53
5 Di Linh 77 77 76 1
6 Đức Trọng 44 44 18 4 18 4
7 Đơn Dương 22 22 17 1 4
8 Lâm Hà 44 44 38 6
9 Đam Rông 51 51 38 5 8
*?
r r i /V
r
/V
Số người điêu tra theo mức tuôi
r r i /V 1 /V Số Tông số
H H
2).
+ 39 loài là cây thuốc.
+ 28 loài chưa được đề cập về giá trị thực phẩm
trong các tài liệu đối chiếu (mới về giá trị sử
dụng).
+ Không có loài nào nằm trong danh lục đỏ thực
vật Việt Nam.
■ ■
Zingiberaceae
Lân hoa gié (Biap toh rhoa)
Lepianthes umbellatum (L.) Raf. - Piperaceae
Lâu xác, qua lâu (Biap cơ à)
Trichosanthes tricuspidata Lour. - Cucurbitaceae
Ngải tiên vàng (Pruh lạch)
Hedychium sp. - Zingiberaceae
Nghệ rừng (Nha ba, Cal ngai)
Curcuma aromatica Salisb. - Zingiberaceae
Ô rô trắng, rau bẩn (R’pơr)
Chroestes lanceolata (T. Anders.) Hans. - Acanthaceae
Quắn hoa (Chi ngôm)
Helicia nilagirica Bedd. - Proteaceae
Sả rừng, Ngọc lan sả (Plăng glai)
Michelia sp. - Magnoliaceae
Đu đủ rừng, Sâm đu đủ, nhật phiến (Plé R’tú)
Trevesia palmata (Roxb. & Lindl.) Visiani - Araliaceae
Sóc Dalton (Chi durec)
Glochidion daltoni (Muell.-Arg.) Kurz. - Euphorbiaceae
Sơn địch (Jùn ber)
Aristolochia tagala Chamiss - Aristolochiaceae
Sơn trâm lá liễu (Biap K’siu)
Vaccinium iteophyllum Hance - Ericaceae
Sung leo Sâr ket
Ficus sp. - Moraceae
Ficus hispida L.f. - Moraceae
Tầm phổng
Cardiospermum halicacabum L. - Sapindaceae
Tiết dĩa (Nha lô la)
Crossonephelis thorelii (Pierre) Leenh. - Sapindaceae
Tô hạp vân nam (Sơ la trú)
Altingia yunnanensis Rehd. & Wils. - Altingiaceae
Trôm, cây bọt ngọt (R’nhàu)
Sterculia sp. - Sterculiaceae
Vừng (Chi tự)
Careya sphaerica Roxb. - Lecythidaceae
Loài mới về phân bố
i j f
t y  w
w 1
u -%
> / / V %: *
M
/
/
X
ÉP
w
1 ^ R M H ^ ^ I bu IK i
Rau bò khai, rau hiến
Erythropalum scandens Blume - Olacaceae
Rau sắng
Meliantha suavis Pierre - Opiliaceae
III. TÌNH HÌNH KHAI THÁC VÀ SỬ DỤNG ■
3 Cà pháo, Cà nai Prền Jùn Solanum torvum Swartz. Solanaceae Quả non
4 Cần dại Krồng Oenanthe javanica (Blume) DC. Apiaceae Ngọn non
5 Chân danh Nha tiép ma, Euonymus forbesiana Loesn. Celastraceae lá non
Biap scôt
6 Chiếc ít hoa, cam lang Nha lơ bor Barringtoniapauciflora King. Lecythidaceae Lá non
10 Lá bép, lá nhíp Biap sê, Biap Gnetum gnemon var. griffithii (Parl.) Gnetaceae Lá non, quả
kon sê Markgraf
11 Lá giang Aganonerion polymorphum Pierre ex Apocynaceae lá
Spire
12 Lạc tiên Tơm bô ồm, Passiflora foetida L. Passifloraceae Ngọn non
Biap sol
13 Lâu xác, qua lâu Biap cơ à Trichosanthes tricuspidata Lour. Cucurbitaceae Ngọn non
15 Mác bao, rau ớt Cré Monochoria vaginalis (Burm.f.) Presl Pontederiaceae Lá non
Danh lục các loài rau rừng được sử dụng thường xuyên
19 Ô rô trắng, rau bẩn R’pơr Chroestes lanceolata (T. Anders.) Hans. Acanthaceae Lá non
21 Rau dệu Biap l’yông Althernanthera sessilis (L.) R. Br. Amaranthaceae Ngọn non
24 Ráy thon, môn dóc R’ tớ Schismatoglottis calyptrata Zoll. et Mor. Araceae Lá non
+ Phân bố hẹp.
+ Số lượng ít.
Danh lục loài rau rừng quý hiếm về giá trị sử dụng
F T 1 /V
Tên
F T 1 /V
Tên Bộ phận sử
TT Tên khoa học Họ thực vật
thông thường địa phương dụng
1 Đại hái, béo Drua Hodgsonia macrocarpa Cucurbitaceae Lá non, hạt
(Blume)Cogn.
2 Dưa núi Plai kho Trichosanthes cucumerina L. Cucurbitaceae Lá, quả
3 Dương đầu leo Biap Krit Olax scandens Roxb. Olacaceae Ngọn non
4 Lân hoa gié Biap toh rhoa Lepianthes umbellatum (L.) Raf. Piperaceae Lá
5 Lâu xác, qua lâu Biap cơ à Trichosanthes tricuspidata Lour. Cucurbitaceae Ngọn non
6 Núc nác Kô lung Oroxylum indicum (L.) Vent. Bignoniaceae Lá, quả
non
7 Sâm đu đủ Plé R’tú Trevesia palmata (Roxb. & Araliaceae Lá non
Lindl.) Visiani
8 Sơn địch Jùn ber Aristolochia tagala Chamiss Aristolochiaceae Lá non
9 Tiết dĩa Nha lô la Crossonephelis thorelii (Pierre) Sapindaceae Lá non
Leenh.
10 Sả rừng, Ngọc Plăng glai M ichelia sp. Magnoliaceae Lá
lan sả
Đài hái, béo (Drua)
Hodgsonia macrocarpa (Blume)Cogn. - Cucurbitaceae
Dưa núi (Plai kho)
Trichosanthes cucumerina L. - Cucurbitaceae
Dương đầu leo (Biap Krit)
Olax scandens Roxb. - Olacaceae
Lân hoa gié (Biap toh rhoa)
Lepianthes umbellatum (L.) Raf. - Piperaceae
Lâu xác, qua lâu (Biap cơ à)
Trichosanthes tricuspidata Lour. - Cucurbitaceae
Núc nác (Plé R’tú)
Oroxylum indicum (L.) Vent. - Bignoniaceae
Đu đủ rừng, Sâm đu đủ, nhật phiến (Plé R’tú)
Trevesia palmata (Roxb. & Lindl.) Visiani - Araliaceae
Sơn địch (Jùn ber)
Aristolochia tagala Chamiss - Aristolochiaceae
Tiết dĩa (Nha lô la)
Crossonephelis thorelii (Pierre) Leenh. - Sapindaceae
Sả rừng, Ngọc lan sả (Plăng glai)
Michelia sp. - Magnoliaceae
111.3. Loài trở thành sản phẩm hàng hóa
aBo>
•ụ tô
d ‘
&
p
s
TT thông thường địa phương Tên khoa học Họ thực vật
4 Lá bép, lá nhíp Bjap sê, Biap kon M^e^um gnemon var. griffithii (Parl.) Gnetaceae
n,
áu
o
sê
1. Khai thác:
- Thủ công.
- Tự cung tự cấp là chủ yếu.
1 Bướm bạc Biên hòa R’má Mussaenda hoaensis Pierre ex Pit. Rubiaceae
2 Cà đăng, cà ân Prên Solanum violaceum Ortega Solanaceae
3 Cần dại, cần cơm Krồng Oenanthe javanica (Blume) DC. Apiaceae
4 Chân danh Nha tiép ma, Biap Euonymus forbesiana Loesn. Celastraceae
scôt
5 Chiêc ít hoa, cam lang Nha lơ bor Barringtonia pauciflora King. Lecythidaceae
6 Chua lòe, rau má tía Chạ pờm Emilia sonchifolia (L.) DC. Asteraceae
7 Cuông gai Aralia armata (G.Don) Seem. Araliaceae
8 Cứt quạ Pùng pàng Gymnopetalum cochinchinensis (Lour.) Cucurbitaceae
Kurz.
9 Đài hái, béo Drua Hodgsonia macrocarpa (Blume)Cogn. Cucurbitaceae
10 Dưa núi Plai kho Trichosanthes cucumerina L. Cucurbitaceae
11 Dương đầu leo Biap Krit Olax scandens Roxb. Olacaceae
12 Lá bép, lá nhíp Biap sê, Biap kon Gnetum gnemon var. griffithii (Pari.) Gnetaceae
sê Markgraf
13 Lá giang Aganonerion polymorphum Pierre ex Spire Apocynaceae
14 Lạc tiên Tơm bô ồm, Biap Passiflora foetida L. Passifloraceae
sol
15 Lân hoa gié Biap toh rhoa Lepianthes umbellatum (L.) Raf. Piperaceae
16 Lâu xác, qua lâu Biap cơ à Trichosanthes tricuspidata Lour. Cucurbitaceae
17 o rô trăng, rau bân R’pơr Chroestes lanceolata (T. Anders.) Hans. Acanthaceae
18 Rau bò khai, rau hiên Erythropalum scandens Blume Olacaceae
19 Rau dớn R’tỗn Diplazium esculentum (Retz.) Sw. Aspleniaceae
20 Rau săng Meliantha suavis Pierre Opiliaceae
21 Ráy thon, môn dóc R’ tớ Schismatoglottis calyptrata Zoll. et Mor. Araceae
22 Sâm đu đủ, nhật phiên Plé R’tú Trevesiapalmata (Roxb. & Lindl.) Visiani Araliaceae
23 Sơn địch Jùn ber Aristolochia tagala Chamiss Aristolochiaceae
24 Tai voi Rơ Wêh Pentaphragma honbaense Gagn. Pentaphragmataceae
25 Thảo quyêt minh, muông ngủ Dăng hit Cassia tora L. Caesalpiniaceae
26 Trôm, cây bột ngọt R’nhàu Sterculia sp. Sterculiaceae
27 Xuân tiêt Ta brach, Ta briêc Justicia adhatoda L. Acanthaceae
Bướm bạc Biên hòa (R’má)
Mussaenda hoaensis Pierre ex Pit. - Rubiaceae
Cà đắng, cà ấn (Prền)
Solanum violaceum Ortega - Solanaceae
Cần dại, cần cơm (Krồng)
Oenanthe javanica (Blume) DC. -Apiaceae
Chân danh (Nha tiép ma, Biap scôt)
Euonymus forbesiana Loesn. - Celastraceae
Chiếc ít hoa, cam lang (Nha lơ bor)
Barringtonia pauciflora King. - Lecythidaceae
¿äkr
Chua lòe, rau má tía (Chạ pờm)
Emilia sonchifolia (L.) DC. - Asteraceae
Cuông gai
Aralia armata (G.Don) Seem. - Araliaceae
Cứt quạ (Pùng pàng)
Gymnopetalum cochinchinensis (Lour.) Kurz. - Cucurbitaceae
Đài hái, béo (Drua)
Hodgsonia macrocarpa (Blume)Cogn. - Cucurbitaceae
Dưa núi (Plai kho)
Trichosanthes cucumerina L. - Cucurbitaceae
Dương đầu leo (Biap Krit)
Olax scandens Roxb. - Olacaceae
Lá bép, lá nhíp (Biap sê, Biap kon sê)
Gnetum gnemon var. griffithii (Parl.) Markgraf - Gnetaceae
Lá giang
Aganonerion polymorphum Pierre ex Spire - Apocynaceae
Lạc tiên (Tơm bô ồm, Biap sol)
Passiflora foetida L. - Passifloraceae
Lân hoa gié (Biap toh rhoa)
Lepianthes umbellatum (L.) Raf. - Piperaceae
Lâu xác, qua lâu (Biap cơ à)
Trichosanthes tricuspidata Lour. - Cucurbitaceae
Ô rô trắng, rau bẩn (R’pơr)
Chroestes lanceolata (T. Anders.) Hans. - Acantha
Rau bò khai, rau hiến
Erythropalum scandens Blume - Olacaceae
Rau dớn (R’tỗn)
Diplazium esculentum (Retz.) Sw. - Aspleniaceae
Rau sắng
Meliantha suavis Pierre - Opiliaceae
Ráy thon, môn dóc (R’ tớ)
Schismatoglottis calyptrata Zoll. et Mor. - Araceae
Đu đủ rừng, Sâm đu đủ, nhật phiến (Plé R’tú)
Trevesia palmata (Roxb. & Lindl.) Visiani - Araliaceae
Sơn địch (Jùn ber)
Aristolochia tagala Chamiss - Aristolochiaceae
Tai voi (Rơ Wêh)
Pentaphragma honbaense Gagn. - Pentaphragmataceae
Thảo quyết minh, muồng ngủ (Dăng hit)
Cassia tora L. - Caesalpiniaceae
Trôm, cây bột ngọt (R’nhàu)
Sterculia sp. - Sterculiaceae
Protein:
19,28 %
Đường tồng:
12,76 %
Axit amin: 17