Professional Documents
Culture Documents
PHƯƠNG TRÌNH HOÁ HỌC
PHƯƠNG TRÌNH HOÁ HỌC
PHƯƠNG TRÌNH HOÁ HỌC
Câu 2: Phương trình hóa học cho biết: Tỉ lệ về số nguyên tử, số phân tử giữa các
chất trong phản ứng
Câu 4: vì sản phẩm tạo thành có muối clorua và nước nên X là HCl
CaCO3+2HCl→CaCl2+CO2+H2O
Câu 6: vì bên sản phẩm thấy có phân tử H2 và trong muối cũng thấy 2 nguyên tử
clo nên phải thêm hệ số 2 trước HCl để cân bằng nguyên tử clo
Câu 8: Vì Ca(HCO3) là muối kém bền nên dễ phân hủy khi đun nóng
Câu 10: Ta có Al (III) và nhóm SO4 (II), áp dụng quy tắc hóa trị ta tính được x= 2;
y=3
Với chuyên đề: Phương trình hóa học trên đây chúng ta có thể hiểu rõ về các bước
để lập một phương trình hóa học và ý nghĩa của phương trình hóa học.
ĐÁP ÁN BÀI TẬP SGK
Bài 1: a) Phương trình hóa học biểu diễn gì, gồm công thức hóa học của những chất nào?
b) Sơ đồ của phản ứng khác với phương trình hóa học của phản ứng ở điểm nào?
c) Nêu ý nghĩa của phương trình hóa học?
Lời giải:
a) Phương trình hóa học biểu diễn ngắn gọn phản ứng hóa học, gồm công thức hóa học của chất
phản ứng và sản phẩm phản ứng.
b) Sơ đồ của phản ứng khác với phương trình hóa học là chưa có hệ số thích hợp, tức là chưa cân
bằng nguyên tử. Tuy nhiên có một số trường hợp thì sơ đồ cũng là phương trình hóa học.
c) Phương trình hóa học cho biết tỉ lệ về số nguyên tử, số phân tử giữa các chất trong phản ứng
cũng như từng cặp chất trong phản ứng.
a) Na + O2 → Na2O.
Lập phương trình hóa học và cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử của các chất trong mỗi phản
ứng.
Lời giải:
a) 4Na + O2 → 2Na2O
Bài 3: Yêu cầu làm như bài tập 2 theo sơ đồ của các phản ứng sau:
a) HgO → Hg + O2.
Lời giải:
b) Cho biết tỉ lệ số phân tử của 4 cặp chất trong phản ứng (tùy chọn).
Lời giải:
Bài 5: Biết rằng kim loại magie Mg tác dụng với axit sunfuric H2SO4 tạo ra khí hiđro H2 và chất
magie sunfat MgSO4.
b) Cho biết tỉ lệ số nguyên tử magie lần lượt với số phân tử của ba chất khác trong phản ứng.
Lời giải:
Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2
b) Cho biết tỉ lệ số nguyên tử P lần lượt với số phân tử của hai chất khác trong phản ứng.
Lời giải:
Bài 7: Hãy chọn hệ số và công thức hóa học và thích hợp đặt vào những chỗ có dấu hỏi trong các
phương trình hóa học sau (chép vào vở bài tập)
a) ?Cu + ? → 2CuO
b) Zn + ?HCl → ZnCl2 + H2
Lời giải:
a) 2Cu + O2 → 2CuO
b) Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
Ví dụ 1: Hãy xác định công thức hóa học thích hợp để điền vào dấu hỏi chấm trong phương trình
hóa học sau: Mg + 2HCl → MgCl2 +?
Vế trái có Mg, H, Cl vậy chất còn lại ở vế phải nhất định phải chứa H. Vậy chất còn thiếu ở vế
phải là H2.
Mg + 2HCl → MgCl2 + H2
Ví dụ 2: Hãy xác định công thức hóa học thích hợp để điền vào dấu hỏi chấm trong các phương
trình hóa học sau:
a. 4Na + ? → 2Na2O
b. CaO + CO2 → ?
a. Vế phải có Na, O, vậy chất còn lại ở vế trái nhất định phải có O. Vậy chất còn thiếu ở vế trái là
O2.
4Na + O2 → 2Na2O
b. Vế trái có Ca, O, C, vậy chất cần tìm ở vế phải nhất định phải có Ca, C, O. Vậy chất cần tìm là
CaCO3.
Ví dụ 3: Chọn hệ số và công thức hóa học thích hợp để điền vào dấu hỏi chấm trong phương
trình hóa học sau:
Vế trái có Fe, O, H, Cl, vậy chất còn lại ở vế phải nhất định phải chứa H, O. Vậy chất còn thiếu ở
vế phải là H2O.
Vế phải có 2 nguyên tử Cl, vậy để số Cl ở cả hai vế bằng nhau thì cần thêm 2 vào trước HCl.
Bài tập xác định chất còn thiếu trong phương trình, hoàn thiện phương trình hóa học
A. NaCl.
B. Na.
C. Na2O.
D. NaClO.
Fe + H2SO4 → FeSO4 + ?
A. 1 : 1.
B. 1 : 2.
C. 2 : 1.
D. 1 : 3.
A. NO2.
B. N.
C. NO3.
D. N2O5.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 5: Hòa tan kẽm (Zn) vào dung dịch axit clohidric (HCl) thu được kẽm clorua (ZnCl2) và khí
là
A. H2.
B. CO2.
C. O2.
D. CO.
A. 1 : 3 : 1 : 3.
B. 2 : 3 : 1 : 3.
C. 2 : 1 : 3 : 2.
D. 3 : 2 : 1 : 3.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
A. 1 : 1.
B. 1 : 2.
C. 1 : 3.
D. 1 : 4.
Hệ số trước KOH và chất còn thiếu trong phương trình trên lần lượt là
A. 1 và KNO3.
B. 2 và KNO3.
C. 3 và KNO3.
D. 4 và KNO3.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
ĐÁP ÁN
Câu 1: Cho phương trình phản ứng: NaOH + HCl → ? + H2O
A. NaCl.
B. Na.
C. Na2O.
D. NaClO.
Lời giải
Vế trái có Na, O, H, Cl, vậy chất còn lại ở vế phải nhất định phải chứa Na, Cl. Vậy chất còn
thiếu là NaCl.
Fe + H2SO4 → FeSO4 + ?
A. 1 : 1.
B. 1 : 2.
C. 2 : 1.
D. 1 : 3.
Lời giải
Vế trái có chứa Fe, H, S, O. Vậy chất còn thiếu ở vế phải có chứa H. Vậy chất còn thiếu là H2.
Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2
A. NO2.
B. N.
C. NO3.
D. N2O5.
Lời giải
2NO + O2 → 2NO2.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Lời giải
Vế trái có chứa Al, O, H, S, vậy chất còn thiếu ở vế phải có chứa H, O. Vậy chất còn thiếu là
H2O.
Vậy a = 2
Câu 5: Hòa tan kẽm (Zn) vào dung dịch axit clohidric (HCl) thu được kẽm clorua (ZnCl2) và khí
là
A. H2.
B. CO2.
C. O2.
D. CO.
Lời giải
A. 1 : 3 : 1 : 3.
B. 2 : 3 : 1 : 3.
C. 2 : 1 : 3 : 2.
D. 3 : 2 : 1 : 3.
Lời giải
Vế trái chứa Al, Fe, S, O do đó chất còn thiếu ở vế phải chứa Fe.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Lời giải
Đáp án: Chọn C
Vế trái chứ S, O do đó chất cần tìm ở vế phải nhất định phải chứa S, O.
A. 1 : 1.
B. 1 : 2.
C. 1 : 3.
D. 1 : 4.
Lời giải
Vế trái chứa C, O, Fe do đó chất còn lại ở vế phải nhất định phải chứa C, O. Vậy chất còn lại là
CO2.
Hệ số trước KOH và chất còn thiếu trong phương trình trên lần lượt là
A. 1 và KNO3.
B. 2 và KNO3.
C. 3 và KNO3.
D. 4 và KNO3.
Lời giải
CuO +? → Cu + H2O
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Lời giải
Vế phải chứa Cu, H, O do vậy chất còn thiếu ở vế trái nhất định phải chứa H. Vậy chất còn thiếu
là H2.
- Phương trình hóa học thể hiện phản ứng hóa học, gồm công thức hóa học của chất phản ứng và
sản phẩm phản ứng.
+ Bước 1: Viết sơ đồ phản ứng dưới dạng công thức hóa học.
+ Bước 2: Tìm hệ số thích hợp đặt trước các công thức để số nguyên tử của mỗi nguyên tố ở vế
trái bằng vế phải.
Phương trình hóa học cho biết tỉ lệ và số nguyên tử, số phân tử giữa các chất cũng như từng cặp
chất trong phản ứng.
Lưu ý:
+ Số nguyên tử của mỗi nguyên tố trước và sau phản ứng phải bằng nhau.
+ Không được thay đổi các chỉ số nguyên tử của các công thức hóa học trong quá trình cân bằng.
+ Khi viết hệ số phải viết cao bằng kí hiệu hóa học. Ví dụ không viết 4Al
B. Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Lập phương trình hóa học của phản ứng sắt tác dụng với oxi.
Ví dụ 2: Lập phương trình hóa học của bari tác dụng với oxi.
2Ba + O2 → 2BaO
Ví dụ 3: Lập phương trình hóa học của nhôm tác dụng với oxi.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 2: Trong phương trình hóa học: aP + bO2 → 2P2O5
Tìm a và b
A. a = 1, b = 2.
B. a = 2, b = 3.
C. a = 3, b = 4.
D. a = 4, b = 5.
Câu 3: Chọn đáp án sai:
B. Ý nghĩa của phương trình hóa học là cho biết nguyên tố nguyên tử.
D. Phương trình hóa học thể hiện phản ứng hóa học.
Các hệ số đặt trước các phân tử CaO, H2O, Ca(OH)2 lần lượt là
A. 1, 1, 1.
B. 1, 2, 1.
C. 1, 3, 1.
D. 2, 1, 1.
A. 1, 2, 3.
B. 2, 1, 2.
C. 1, 1, 1.
D. 2, 1, 1.
Câu 6: Phương trình hóa học nào sau đây cân bằng đúng
B. Phương trình hóa học thể hiện phản ứng hóa học.
D. Có thể thay đổi các chỉ số nguyên tử của các công thức hóa học trong quá trình cân bằng.
A. 1 : 6 : 2 : 3.
B. 1 : 2 : 3 : 6.
C. 2 : 3 : 1 : 6.
D. 3 : 2 : 6 : 1.
B. K + 2O2 → K2O.
D. SO2 + O2 → 3SO3.
Câu 10: Phương trình đúng của lưu huỳnh cháy trong không khí là
A. S + O2 → SO2.
B. 2S + O2 → SO2.
C. S + 4O2 → SO2.
D. S + O2 → SO4.
ĐÁP ÁN
Câu 1: Cho phản ứng: 2Al + 6HCl → aAlCl3 + 3H2
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Lời giải
Tìm a và b
A. a = 1, b = 2.
B. a = 2, b = 3.
C. a = 3, b = 4.
D. a = 4, b = 5.
Lời giải
B. Ý nghĩa của phương trình hóa học là cho biết nguyên tố nguyên tử.
D. Phương trình hóa học thể hiện phản ứng hóa học.
Lời giải
Các hệ số đặt trước các phân tử CaO, H2O, Ca(OH)2 lần lượt là
A. 1, 1, 1.
B. 1, 2, 1.
C. 1, 3, 1.
D. 2, 1, 1.
Lời giải
A. 1, 2, 3.
B. 2, 1, 2.
C. 1, 1, 1.
D. 2, 1, 1.
Lời giải
Câu 6: Phương trình hóa học nào sau đây cân bằng đúng
B. Phương trình hóa học thể hiện phản ứng hóa học.
D. Có thể thay đổi các chỉ số nguyên tử của các công thức hóa học trong quá trình cân bằng.
Lời giải
A. 1 : 6 : 2 : 3.
B. 1 : 2 : 3 : 6.
C. 2 : 3 : 1 : 6.
D. 3 : 2 : 6 : 1.
Lời giải
B. K + 2O2 → K2O.
D. SO2 + O2 → 3SO3.
Lời giải
Câu 10: Phương trình đúng của lưu huỳnh cháy trong không khí là
A. S + O2 → SO2.
B. 2S + O2 → SO2.
C. S + 4O2 → SO2.
D. S + O2 → SO4.
Lời giải