You are on page 1of 3

12 THÌ TRONG TIẾNG ANH

1. THÌ ĐƠN.
1.1. Cách dùng.
Hiện tại đơn Quá khứ đơn Tương lai đơn
-Diễn tả hành động, sự việc -Diễn tả một hành động, sự việc đã diễn ra -Diễn tả một quyết định hay
mang tính chất thường tại một thời điểm cụ thể, hoặc một khoảng một ý định nhất thời nảy ra ở
xuyên lặp đi lặp lại. thời gian trong quá khứ và đã kết thúc thời điểm nói. Có từ tín hiệu chỉ
VD: Jane plays tennis every hoàn toàn ở quá khứ. thời gian trong tương lai
Sunday.  VD: The bomb exploded two months ago. VD:I miss my grandmother so
(Quả bom đã nổ hai tháng trước.) much. I will drop by her house
-Diễn tả một hành động xảy
after working tomorrow.
ra theo thời gian biểu rõ - Diễn tả một hành động lặp đi lặp lại trong
(Tôi rất nhớ bà tôi vì thế sau giờ
ràng. quá khứ.
làm ngày mai tôi sẽ đi thăm bà.)
VD: I always go to school at VD: John visited  his grandma every
6.30 am. weekend when he was not married. (John - Diễn đạt một dự đoán không
đã thăm bà của cậu ấy hàng tuần lúc còn có căn cứ.
-Diễn tả những trạng thái ở
chưa cưới.) Ví dụ: I think she won’t come
hiện tại.
VD: They always enjoyed going to the zoo. and join our party. (Tôi nghĩ cố
VD: She is student at Quang
(Họ đã luôn luôn thích thú khi đi thăm vườn ấy sẽ không đến tham gia bữa
Trung high school (Cô ấy
bách thú.) tiệc của chúng ta đâu.)
đang là học sinh trường
Quang Trung) - Diễn đạt các hành động xảy ra liên tiếp - Đưa ra lời yêu cầu, đề nghị,
trong quá khứ. lời mời.
-Diễn tả một sự thật hiển
VD:Laura came home, took a nap, VD: Will you go out for dinner
nhiên hay một chân lý. 
then had lunch. (Laura về nhà, ngủ một with me? (Bạn có thể đi ăn tối
VD: The sun rises in the East
giấc, rồi ăn trưa.) với tôi được không?)
and sets in the West.
David fell down the stair yesterday
- Diễn đạt lời hứa
-Diễn tả sự việc xảy ra theo and hurt his leg. (David ngã xuống cầu
VD: My friend will never tell
kế hoạch bằng lịch trình thang hôm qua và làm đau chân anh ấy.)
anyone about this. (Bạn tôi sẽ
như kế hoạch giờ tàu,
- Diễn tả một hành động xen vào một hành không nói với ai về việc này.)
chuyến bay, xem phim, lịch
động đang diễn ra trong quá khứ.
thi đấu….. - Diễn đạt lời cảnh báo hoặc đe
Hành động đang diễn ra chia thì quá khứ
VD: The flight departs from dọa.
tiếp diễn, hành động xen vào chia thì quá
Da Nang at 10:50 and VD: Stop talking, or the teacher
khứ đơn.
arrives in Taipei at 14:30. will send you out. (Không nói
VD: Henry was riding his bike when
(Chuyến bay khởi hành từ chuyện nữa, nếu không giáo
it rained. (Khi Henry đang lái xe đạp thì trời
Đà Nẵng lúc 10:50 và tới Đài viên sẽ đuổi em ra khỏi lớp.)
mưa.)
Loan lúc 14:30)
- Dùng để đề nghị giúp đỡ
- Dùng trong câu điều kiện loại II (câu điều
-Diễn tả những suy nghĩ, người khác (1 câu hỏi phỏng
kiện không có thật ở hiện tại)
cảm xúc, cảm giác đoán bắt đầu bằng Shall I)
VD: If I had a lot of money, I would buy a
VD: I think that your friend is Ví dụ:Shall I carry the bags for
new car. (Nếu tôi có thật nhiều tiền, tôi sẽ
a bad person. (Tớ nghĩ rằng you, Dad? (Để con mang những
mua chiếc xe hơi mới.)
bạn cậu là một người xấu) chiếc túi này giúp bố nhé.)
-Dùng trong câu ước không có thật.
-Diễn tả hành động tương lai - Dùng nhằm đưa ra một vài
VD: I wish I were in America now. (Tôi ước
trong mệnh đề thời gian và gợi ý. Câu hỏi phỏng đoán bắt
gì bây giờ tôi ở Mỹ)
trong mệnh đề If của câu đầu bằng Shall we
ĐK loại I. -Dùng trong một số cấu trúc: VD: Shall we play football?
+ Mệnh đề thời gian (time It’s + (high) time + S + Ved It + is + (Chúng ta chơi đá bóng nhé?)
clauses): When, While, As khoảng thời gian + since + thì quá khứ
- Dùng để hỏi xin lời khuyên
soon as, Before, After… VD: It is high time we started to learn English
What shall I do? hoặc What shall
VD: If I get up early, I will go seriously. (Đã đến lúc chúng ta phải bắt đầu
we do?
to school on time. (Nếu tôi học tiếng Anh nghiêm túc)
VD: I have a fever. What shall I
dậy sớm, tôi sẽ đến trường
- Câu hỏi có thể ở hiện tại hoàn thành những do? (Tôi bị sốt rồi. Tôi phải làm
đúng giờ)
câu trả lời ở QK gì bây giờ?)
+ Mệnh đề If của câu điều
VD: Nếu người đưa thư thường đến khoảng
kiện loại 1:  - Dùng trong câu ĐK loại I, diễn
giữa 9 giờ và 10 giờ, thì từ 9 giờ đến 10 giờ
VD: As soon as he arrives, I tả 1 giả định có thể xảy ra trong
chúng ta sẽ nói:
will call you. (Nếu anh ấy tới, hiện tại và tương lai
→ Has the postman come yet/this morning?
tôi sẽ gọi cho bạn) (Sáng nay người đưa thư đã đến chưa?) VD: If she learns hard, she will
Nhưng sau giai đoạn từ 9 giờ đến 10 giờ thì pass the exam. (Nếu mà cô ấy
chúng ta sẽ nói: học hành chăm chỉ thì cô ấy sẽ
→ Did the postman come this morning? thi đỗ.)
(Sáng nay, người đưa thư đã đến rồi chứ?)
-Thì QKĐ hay được dùng khi trong câu có
“for + khoảng thời gian trong quá khứ”. Nếu
hành động xảy ra trong một khoảng thời gian
và đã chấm dứt trong quá khứ, ta phải dùng
thì quá khứ đơn. Còn nếu hành động đó vừa
bắt đầu trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại
và còn tiếp tục ở tương lai, hay kết quả của
nó vẫn còn ảnh hưởng đến hiện tại, thì ta
dùng thì hiện tại hoàn thành.
VD: He worked in that bank for four years.
(Anh ta đã làm việc ở ngân hàng đó được
bốn năm) ⟶Bây giờ anh ta không còn làm
ở đó nữa
- Dùng để miêu tả một sự kiện lịch sử.
VD: The Chinese invented printing. (Người
Trung Quốc đã phát minh ra máy in)
- Khi hành động xảy ra một cách rõ ràng ở
một thời điểm nhất định ngay cả khi thời
điểm này không được đề cập đến.
VD: The train was ten minutes late. (Xe lửa
đã trễ mươi phút)
How did you get your present job? (Anh đã
có được việc làm hiện nay bằng cách nào?)
- Thì QKĐ được dùng cho những hành động
đã hoàn tất trong quá khứ ở một thời
điểm nhất định. Vì thế nó được dùng cho
một hành động quá khứ khi nó chỉ rõ thời
điểm hoặc khi thời điểm được hỏi đến.
VD: When did you meet him? (Anh đã gặp
hắn lúc nào?)

1.2. CÔNG THỨC.


Hiện tại đơn Quá khứ đơn Tương lai đơn
Động từ tobe:S +am/ is/ are+ N/ Adj Động từ tobe: S + was/ were +… S + will/shall + V-inf
VD: I am a student VD: I was at Guom lake yesterday VD: I will buy a T-shirt in Dong Tac
Động từ thường: S + V(s/es) afternoon. market tomorrow.
VD: I usually get up at 6 o’clock. Động từ thường: S + V2/ed +…
VD: I went to Hoa Lo prison
yesterday.
Động từ tobe: S + am/are/is + not Động từ tobe: S + was/ were + S + will/shall + not + V-inf
+N/ Adj not… VD: She will not go here tomorrow.
VD: I am not bad person. VD: She wasn’t happy because
Động từ chỉ hành động: S + do/ she was lovesick.
does + not + V(nguyên thể) Động từ thường: S + V2/ed +…
VD: He doesn’t know play volleyball VD: I visited my aunt during the Tet
holiday.

1.3. DẤU HIỆU NHẬN BIẾT.


1.4. MỘT SỐ LƯU Ý.
2. THÌ TIẾP DIỄN.
3. THÌ HOÀN THÀNH.
4. THÌ HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN.

You might also like