You are on page 1of 4

CHƯƠNG II: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

Bảng 1: Đặc điểm của đổi tượng nghiên cứu (n=378)


Đặc điểm Số lượng %
Sinh viên Năm 1 94 24.9
Năm 2 134 35.4
Năm 3 122 35.2
Năm 4 11 2.9
Năm 5 3 0.8
Năm 6 3 0.8
Ngành học Y đa khoa 352 95.8
Khác 26 4.2
Số mũi tiêm Mũi 1 45 11.9
vaccin COVID- Mũi 2 333 88.1
19
Cấp độ dịch của Không biết 17 4,5
khu vực đang ở? Vùng 287 75,9
xanh,vàng
Vùng cam, 74 19,6
đỏ
Cách tiếp cận Thời sự VTV 318 84.1
thông tin Các kệnh của 298 78.3
bộ Y tế:
website, zalo
Facebook 315 83.3
CDC 240 63.5
Hàng xóm, 191 50.5
bạn bè
Thông tin 231 61.1
Chính phủ
NCOVI 140 37.0

Nhận xét:
Kiến thức, thái độ, thực hành Covid 19
Bảng 2: Kiến thức về Covid 19
Nội dung Số lượng %
Tác nhân gây COVID-19 374 98.9
(Đúng)
Đường lây truyền 343 90.7
COVID-19 (Đúng)
Virus gây bệnh Covid- 323 85.4
19 có thể tồn tại ở
những đâu?
Thời gian ủ bệnh 198 52.4
Triệu chứng thường 203 53.7
gặp
Đối tượng có nguy cơ 194 51.3
CAO mắc COVID-19
Khoảng cách tối thiếu 345 91.3
khi tiếp xúc với mọi
người
Làm gì nếu nghi ngờ 268 70.9
mắc COVID-19
Kiến thức chung (Tốt) 244 64.6
Bảng 3: Thái độ
Nội dung Số lượng %
Lo lắng về dịch Covid- 234 61.9
19 ( Tích cực)
Có thực sự đồng ý tiêm 338 89.4
vaccine Covid-19
( Đồng ý)
Nhận xét chính sách, 310 82
quyết định trong phòng
chống dịch Covid-19
( Đồng ý)
Thái độ chung (Tốt) 342 90.5

Bảng 4: Thực hành


Nội dung Số %
lượng
Rửa tay bằng dung dịch 329 87.0
sát khuẩn/ xà phòng
trước khi ăn và sau khi về
đến nhà và tiếp xúc với
người ngoài
Súc miệng khi về nhà 206 54.5
Đeo khẩu trang tại nơi 348 92.1
công cộng, khi tiếp xúc
với mọi người
Đi du lịch, khám phá 325 86
Đưa tay lên mắt, mũi, 348 92.1
miệng
Tập trung nơi đông người 359 95
Tụ tập với bạn bè, người 357 94.4
thân
Khi đi đến nơi đông 352 93.1
người anh/chị có chấp
hành nghiêm túc quy
định phòng chống dịch
không?
Mức độ tuân thủ và chấp 351 92.9
hành của anh/chị nếu
phải cách ly y tế tập trung
hoặc tại nhà?
Sau khi tiêm đủ 2 mũi 352 93.1
vaccin Covid-19, anh/chị
có tiếp tục tuân thủ các
biện pháp phòng chống
dịch Covid-19 không?
Anh/chị có sẵn sàng tham 350 92.6
gia tuyên truyền, phòng
chống dịch COVID-19?
Thực hành chung (Tốt) 352 93.1
Nhận xét:
Chương III:Bàn luận
Qua khảo sát 378 sinh viên trường đại học Y dược Huế về kiến thức, thực hành và
thái độ về phòng chống dịch Covid 19 cho thấy sinh viên tiếp thu Covid từ rất
nhiều nguồn thông tin khác nhau. Nhưng nguồn đáng kể nhất đó là VTV, FB,các
trang Bộ y tế và thấp nhất là hàng xóm,người thân. Điều chú trọng ở đây là
Facebook một trong những ứng dụng rất phổ biến của giới trẻ mà họ có thể từ đó
tiếp cận nhiều thông tin covid khác nhau: có thể đọc trên các fanpage chính thống
(VTV, bào Thanh Niên, các trang của tỉnh:thừa thiên huế…) hoặc có thể dễ bị
nhầm lẫn với các trang không chính thống mà báo chí nhiều lần đã đưa tin… Xét
về các nguồn như VTV,CDC rất là cao(??? …)… Điều nay cho thấy sinh viên có
chọn lọc nguồn thông tin chính xác trong bối cảnh Covid ngày nay. Trong nghiên
cứu của trường Đại học thành phố HCM họ cũng thấy rằng sinh viên biết nhiều
thông tin nhất là qua mạng xã hội (88.3%). Họ còn khuyến khích sinh viên nên sử
dụng các nguồn tài liệu chính thống từ các tạp chí/website khoa học để hội nhập
với nền khoa học thế giới.
Về kiến thức covid ta thấy rằng các vần đề về tác nhân,và đường lây sinh viên đều
trả lời đúng rất là cao. Cao hơn với nghiên cứu của trường đại học y dược TP HCM
được thực hiện khảo sát trong giai đoạn đầu sau giãn cách xã hội (8/2020) (98,9%
so với 55,3%) .Bởi dịch Covid là vấn đề thế giới hơn 2 năm qua nên những vấn đề
cơ bản đây ai rồi cũng sẽ được nắm ( kiếm câu hay hơn thế vô )….
Trong khi đó kiến thức về triệu chứng,thời gian đối tượng có nguy cơ cao mắc
Covid-19 thì sinh viên trả lời đúng rất là thấp…

You might also like