You are on page 1of 9

Học tiếng pháp

Danh sách các từ nối để liên kết câu, liên kết đoạn, giúp triển khai ý một cách
logique mạch lạc.
1/ NGUYÊN NHÂN
Parce que : đưa ra lời giải thích. VD : Bạn bị từ chối parce que hồ sơ của bạn
không đầy đủ.
Puisque : đưa ra lời biện minh. VD : Puisque không có ai chờ anh ở nhà nên anh
hãy ở lại với em hôm nay đi.
Kết quả vẫn thế. Puisque tôi nói với bạn !
Car = parce que
En effet = puisque
Comme : đưa ra nguyên nhân. VD : Comme tôi rất vội, nên tôi đã đi tới đó bằng
máy bay.
2/ HỆ QUẢ
En conséquence : đưa ra một hệ quả có liên quan/ liên hệ với câu trước đó. VD :
Bạn đã quá thời hạn dự kiến để đặt hàng. En conséquence, chúng tôi sẽ có thể từ
chối yêu cầu cho đơn hàng này.
Dès lors (dès ce moment): Từ đó trở đi (từ thời điểm này)
đưa ra một hệ quả dựa trên một hành động cụ thể xảy ra tại một thời điểm xác
định trước đó. VD : Bạn đã không trả lời bức thư của chúng tôi gửi đến ngày 10
/12/2020. Dès lors, để giải quyết tranh chấp này, bạn phải đến trực tiếp văn phòng
của chúng tôi để 2 bên cùng nói chuyện.
C'est pourquoi : đưa ra một hệ quả mà có ý giải thích cho câu trước đó. VD : Quá
trình kiểm thuế đã được tiến hành. C'est pourquoi, họ không thể có thêm thời hạn
để thanh toán nữa.
Donc (ainsi, aussi) : có nghĩa là suy ra, chúng kết thúc một suy luận bằng cách
đưa ra dẫn chứng hay tính logique của hệ quả. VD : Donc, chúng tôi buộc bạn phải
thanh toán khoản nợ của bạn bằng cách phản hồi lá thư này.
Par conséquent : đưa ra hệ quả của một lời giải thích đã được đưa ra trước đó.
VD : Chúng tôi đã bỏ qua việc thêm các từ nối vào trong bức thư. Par conséquent,
anh ấy cảm thấy khó khăn để hiểu mục đích của bức thư này để làm gì.

Quand la vie vous donne cent raisons de pleurer, montrez à la


vie que vous avez mille raisons de sourire🔥
Học tiếng pháp
3/ Những từ nối để đưa ra lời giải thích
a/ Đưa ra một ý mới
aussi
également
d'ailleurs : ( nhân tiện) đưa ra một lời nhận xét, cân nhắc ngẫu nhiên. VD : Rõ
ràng là anh ta đã sai. D'ailleurs, anh ta lại không dám nải nỉ cầu xin.
de plus : bổ sung cho điều vừa nói. VD : Chiếc váy này rất hợp với bạn, de plus,
nó lại rất vừa vặn.
de surcroît : ( hơn nữa) có nghĩa là thêm vào, dùng để đưa thêm một thông tin bổ
sung. VD : Nếu tôi sửa chiếc xe này cho bạn, nó sẽ không những không bị hỏng
nữa, mais de surcroît, nó sẽ còn chạy nhanh hơn. Tin tôi đi, tôi là thợ sửa xe 20
năm rồi.
en outre : ( hơn nữa) bổ sung cho điều vừa đưa ra. VD : Các nhà lãnh đạo của tập
đoàn này không chỉ độc đoán và phi lý, en outre, họ còn gửi một thông điệp rất tiêu
cực vào thời điểm then chốt trong năm 2020.
ensuite : (sau đó) đưa ra một hành động kế tiếp, theo sau 1 hành động nào đó.
VD : Bạn hãy thông báo cho cả lớp về thông tin này rồi chúng ta sẽ đưa ra quyết
định ensuite.
en second lieu : (thứ 2 là) đưa ra một thông tin thứ hai, sau thông tin đầu tiên đã
được đưa ra trước đó. VD : Thứ nhất, vi rút có sẵn trong tự nhiên vẫn luôn là mối
họa lớn nhất đối với loài người mà đôi khi chúng ta lại bỏ qua và không chú ý đến.
En second lieu, theo những gì chúng tôi đã quan sát được trong những năm gần
đây thì vi rút trên cơ thể động vật sống đang tự biến đối và tiến hóa một cách
nhanh chóng.
mais encore : (mà còn) đưa ra một lý luận bổ sung rất sắc bén hoặc một hạn chế.
Nếu được sử dụng trong câu hỏi, nó yêu cầu người trả lời làm rõ thêm. VD : Cố
lên, hoàn thành công việc đi, rồi chúng ta sẽ đi ăn vào buổi trưa. Được rồi, mais
encore tao vẫn phải sống sót cho tới lúc đó với cái bụng đói !
VD : Cảnh sát hỏi nhân chứng : "Bạn lúc đó cũng ở trên đường, bạn thấy chiếc xe,
bạn thấy cả tên trộm, mais encore ?" (ý cảnh sát muốn hỏi là Còn thấy gì nữa
không ?)

Quand la vie vous donne cent raisons de pleurer, montrez à la


vie que vous avez mille raisons de sourire🔥
Học tiếng pháp
par ailleurs : có nghĩa là bằng cách khác hay mặt khác. VD : Anh ta là một người
gốc Phi và par ailleurs anh ta cũng thích ăn phô mai.
quant à: liên quan đến
b/ Đưa ra lời giải trình
à l'appui de: ủng hộ
à l'encontre de: chống lại
au cas où: chỉ trong trường hợp
dans l'hypothèse où: trong trường hợp
dans l'esprit de: theo tinh thần
du point de vue de từ quan điểm của
en qualité de: như
en tant que: như một
pour le compte de: thay mặt cho
dans un délai de: trong một khoảng thời gian
sous forme de: dưới hình thức
c/ Đưa ra sự tương đồng, thông tin bổ sung, mở rộng vấn đề
1. à ce propos: về vấn đề này
2. à cet égard: về vấn đề này
3. ainsi: vậy
4. notamment: đặc biệt là
5. par exemple: giống như những gì
6. à ce sujet: về chủ đề này
7. en ce qui concerne: liên quan đến
8. en ce sens: theo nghĩa này
9. en d'autres termes: nói cách khác là
10.en effet: thực sự
11.en fait: thực tế
d/ Chỉ ra một thực tế
1. à titre principal: chủ yếu

Quand la vie vous donne cent raisons de pleurer, montrez à la


vie que vous avez mille raisons de sourire🔥
Học tiếng pháp
2. à titre secondaire: như một biện pháp thứ cấp
3. à titre accessoire: nhân đây
4. à titre subsidiaire: thay thế
5. à titre exceptionnel: rất mực
6. à titre d'information: vì mục đích thông tin
4/ Những từ nối để đưa ra ý kiến, quan điểm cá nhân
a/ Bày tỏ sự đối lập
à l'opposé ngược lại
à l'inverse: ngược lại
au contraire : ngược lại
mais en réalité: nhưng trong thực tế
b/ Đưa ra những hạn chế
à l'exception de : ngoại trừ
à l'exclusion de: loại trừ
dans la mesure où: trong phạm vi mà
en dépit de : mặc dù
sous le bénéfice de: vì lợi ích của
sous réserve: chủ đề
cependant: tuy nhiên
mais: nhưng
toutefois: tuy nhiên
c/ Bày tỏ sự nhượng bộ (chấp nhận những lập luận đối lập)
bien sûr ... mais: tất nhiên…. Nhưng
certes: chắc chắn
d/ Đưa ra những sự thay thế, lựa chọn khác
ou hoặc
ou ... ou: hoặc…. hoặc

Quand la vie vous donne cent raisons de pleurer, montrez à la


vie que vous avez mille raisons de sourire🔥
Học tiếng pháp
ou au contraire: hoặc ngược lại
soit ... soit: hoặc…. hoặc
tantôt ... tantôt: đôi khi…. Đôi khi
5/ Những từ nối để sắp xếp & triển khai luận điểm 1 cách hợp lý
a/ Sắp xếp triển khai bố cục các ý
tout d'abord: trước nhất
en premier lieu, en second lieu: thứ nhất, thứ hai
ensuite : sau đó
d'une part, d'autre part: một mặt, mặt khác
en outre: hơn nữa
par ailleurs: hơn nữa
en sens contraire: theo hướng ngược lại
en revanche: mặt khác
b/ Đưa ra luận điểm theo thời gian
au fur et à mesure: khi bạn đi cùng
dès maintenant: bây giờ
d'ores et déjà : rồi
sans délai: không chậm trễ
sans tarder: ngay lập tức
6/ Những từ nối để biện minh cho lý do được đưa ra
a/ Đưa ra nguyên do
dans l'hypothèse: trong giả thuyết
en cas de: trong trường hợp
moyennant, supposant; bằng các phương tiện, giả sử
b/ Đưa ra tình trạng

Quand la vie vous donne cent raisons de pleurer, montrez à la


vie que vous avez mille raisons de sourire🔥
Học tiếng pháp
en particulier: nói riêng
en principe: theo quy định
entre autres
notamment: đặc biệt là
de surcroît: hơn nữa
sans doute: có lẽ
c/ Chỉ ra mục đích (kết quả mong đợi, hoặc hậu quả có chủ đích trước)
c'est pourquoi : đó là lý do tại sao
dans ce but: vì mục đích này
afin de: để
en vue de: với mục đích
d/ Chỉ ra hậu quả (kết quả nhận được hoặc dự kiến)
ainsi: vậy
aussi: cũng
c'est pourquoi: đó là lý do tại sao
dès lors: từ
donc: do đó
en conséquence: phù hợp
par conséquent: do đó
7/ Những từ nối để đưa ra suy nghĩ, ý tưởng
a/ Chỉ ra một ý
à charge de: với chi phí của
à compter du: như
aux termes du: dưới
compte tenu de; có tính đến

Quand la vie vous donne cent raisons de pleurer, montrez à la


vie que vous avez mille raisons de sourire🔥
Học tiếng pháp
conformément à: phù hợp với
considérant que: trong khi
en cas de: Trong trường hợp
dans le cas où: trong trường hợp
en considération de: xem xét
en accord avec: đồng ý với
en conformité avec: phù hợp với
en raison de : tại
en vertu de: dưới
étant donné: xem xét
eu égard à: liên quan đến
outre: hơn nữa
b/ Giải thích một thực tế
afférent à: liên quan đến
de nature à: có khả năng
dévolu à: được phân bổ cho
nécessaire à: cần thiết để
propre à: sở hữu để
susceptible de: có khả năng
indispensable: tất yếu
c/ Đưa ra quan điểm cá nhân
à mon avis: theo ý kiến của tôi
à mon sens: theo ý kiến của tôi
pour ma part: về phần tôi
en ce qui me concerne: theo như tôi quan tâm

Quand la vie vous donne cent raisons de pleurer, montrez à la


vie que vous avez mille raisons de sourire🔥
Học tiếng pháp
d/ Khái quát, tóm tắt một ý
à tous égards: về mọi mặt
d'une manière générale: nói chung
d'une façon générale: nói chung
en tout cas: trong mọi trường hợp
en tout état de cause: trong mọi trường hợp
8/ Những từ nối để kết luận ý
a/ Kết luận một ý, một luận điểm
à cet effet: vì mục đích này
à cette fin: để đạt được mục đích này
à titre de: như
à toutes fins utiles: cho tất cả các ý định và mục đích
ayant pour objet de: mục đích của nó là để
dans le but de: với mục đích
dans ces conditions: trong những điều kiện này
de façon à: để
de nature à: có khả năng
en conséquence: phù hợp
en vue de: với mục đích
par suite: kết quả là
pour: cho
pour ces motifs: vì những lý do này
b/ Kết luận một bức thư, một email, một tài liệu
ainsi: vậy
aussi: cũng

Quand la vie vous donne cent raisons de pleurer, montrez à la


vie que vous avez mille raisons de sourire🔥
Học tiếng pháp
enfin: cuối cùng
pour terminer: để hoàn thành
en conclusion: cho hay
en définitive: cuối cùng
en résumé: tóm lại

Quand la vie vous donne cent raisons de pleurer, montrez à la


vie que vous avez mille raisons de sourire🔥

You might also like