You are on page 1of 11

Trường ĐHCN đang đào tạo 15 ngành với 17 chương trình đào tạo (riêng ngành CNTT có thêm

2 CTĐT là CNTT định hướng thị trường NB và CTĐT CLC), điểm trúng tuyển và chất lượng
đào tạo của Nhà trường luôn trong nhóm dẫn đầu các trường kỹ thuật, công nghệ trong nước.
Theo bảng xếp hạng Quacquarelli Symonds (QS) năm 2022 lĩnh vực kỹ thuật và Công nghệ của
Trường đang xếp hạng 386 toàn thế giới.

Chỉ tiêu tuyển sinh đại học chính quy năm 2022 theo từng phương thức xét tuyển tính trên tổng
chỉ tiêu tuyển sinh của Nhà trường, được dự kiến phân bổ:
 Xét tuyển thẳng (theo quy chế của Bộ GD&ĐT và theo quy chế đặc thù của
ĐHQGHN): 21%
 Xét tuyển theo kết quả bài thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức: 25%
 Xét tuyển theo chứng chỉ quốc tế (A-Level, SAT, ACT, IELTS)…: 14%
 Xét tuyển theo kết quả thi trung học phổ thông: 40%
Chỉ tiêu theo phương thức khác
Bằng Thời Tổ hợp Mã Chỉ tiêu Tổng
Tên nhóm Tên ngành/chương Mã CCQT,
STT tốt gian môn xét Xét theo KQ chỉ
ngành trình đào tạo Trường XTT ĐGNL DBDT,
nghiệp đào tạo tuyển tuyển thi THPT tiêu

I CÁC CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO CHUẨN

Cử
Công nghệ thông tin 4 năm QHI CN1 24 66 18 12 120
nhân
Công nghệ
1 Công nghệ thông tin
thông tin Cử
định hướng thị trường 4 năm QHI CN16 12 33 9 6 60
nhân A00
Nhật Bản
A01
Kỹ thuật máy tính Kỹ sư 4,5 năm 20 55 15 10 100
Máy tính và
2 QHI CN2
Robot
Kỹ thuật Robot Kỹ sư 4,5 năm 12 33 9 6 60

Cử
3 Vật lý kỹ thuật 4 năm QHI CN3 40 8 24 8 80
nhân

4 Cơ kỹ thuật Kỹ sư 4,5 năm QHI CN4 40 8 24 8 80

5 Công nghệ kỹ thuật xây dựng Kỹ sư 4,5 năm QHI CN5 60 12 36 12 120

6 Công nghệ Hàng không vũ trụ Kỹ sư 4,5 năm QHI CN7 40 8 24 8 80

A00
A01
7 Công nghệ nông nghiệp Kỹ sư 4,5 năm QHI CN10 30 6 18 6 60
A02
B00

8 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa Kỹ sư 4,5 năm A00 QHI CN11 16 44 12 8 80
A01
9 Trí tuệ nhân tạo Cử 4 năm QHI CN12 16 44 12 8 80
Chỉ tiêu theo phương thức khác
Bằng Thời Tổ hợp Mã Chỉ tiêu Tổng
Tên nhóm Tên ngành/chương Mã CCQT,
STT tốt gian môn xét Xét theo KQ chỉ
ngành trình đào tạo Trường XTT ĐGNL DBDT,
nghiệp đào tạo tuyển tuyển thi THPT tiêu

nhân

10 Kỹ thuật năng lượng Kỹ sư 4,5 năm QHI CN13 30 6 18 6 60

II CÁC CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO CHẤT LƯỢNG CAO

A00
(Toán, Lý
Cử
hệ số 2);
11 Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử (CLC) nhân 4 năm QHI CN6 60 30 30 30 150
A01
CLC
(Toán, Anh
hệ số 2)

Cử
Khoa học Máy tính nhân 4 năm QHI CN8 56 112 56 56 280
CLC
Công nghệ
Cử
12 thông tin
Hệ thống thông tin nhân 4 năm QHI CN14 24 12 12 12 60
(CLC)
CLC

Mạng máy tính và Kỹ sư


4,5 năm QHI CN15 24 12 12 12 60
truyền thông dữ liệu CLC

Cử
Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn
13 nhân 4 năm QHI CN9 60 30 30 30 150
thông (CLC)
CLC
Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận hồ sơ ĐKXT

a) Căn cứ vào kết quả kỳ thi THPT năm 2022, Nhà trường quy định ngưỡng đảm bảo chất
lượng đầu vào tương ứng đối với thí sinh sử dụng kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm
2022 để xét tuyển. Riêng với các chương trình đào tạo chất lượng cao trình độ đại học theo
đề án phải đảm bảo xét tuyển có điều kiện ngoại ngữ đầu vào: kết quả môn Ngoại ngữ của
kì thi tốt nghiệp THPT năm 2022 đạt tối thiểu điểm 4,0 trở lên (theo thang điểm 10) hoặc
sử dụng các chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế tương đương theo quy định tại Quy chế thi.
b) Thí sinh có kết quả thi ĐGNL (HSA) do ĐHQGHN tổ chức năm 2022 đạt tối thiểu
80/150 điểm trở lên (không nhân hệ số);
c) Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào đối với thí sinh sử dụng chứng chỉ A-Level tổ hợp
kết quả 3 môn thi theo các khối thi quy định của ngành đào tạo tương ứng đảm bảo mức
điểm mỗi môn thi đạt từ 60/100 điểm trở lên (tương ứng điểm C, PUM range ≥ 60) (chứng
chỉ còn hạn sử dụng trong khoảng thời gian 02 năm kể từ ngày dự thi) mới đủ điều kiện
đăng ký để xét tuyển;
d) Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào đối với thí sinh sử dụng kết quả kỳ thi SAT là
1100/1600 (chứng chỉ còn hạn sử dụng trong khoảng thời gian 02 năm kể từ ngày dự thi).
Mã đăng ký của ĐHQGHN với tổ chức thi SAT (The College Board) là 7853-Vietnam
National University-Hanoi (thí sinh phải khai báo mã đăng ký trên khi đăng kỳ thi SAT);
e) Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào đối với thí sinh sử dụng kết quả kỳ thi ACT
(American College Testing) đạt điểm từ 22/36;
f) Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào đối với thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh là IELTS
từ 5,5 trở lên hoặc các chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương (quy định tại Phụ lục 3
đính kèm, với điều kiện chứng chỉ còn hạn sử dụng trong khoảng thời gian 02 năm kể từ
ngày dự thi) và có tổng điểm 2 môn còn lại (Toán, Vật lý) trong tổ hợp xét tuyển đạt tối
thiểu 14 điểm.
Tổ hợp xét tuyển:
a) Các chương trình đào tạo chuẩn
Tổ hợp các môn thi THPT năm 2022:
- Toán, Lý, Hóa (A00);
- Toán, Anh, Lý (A01);
- Riêng đối với ngành Công nghệ nông nghiệp xét tuyển thêm tổ hợp Toán, Hóa, Sinh
(B00) và Toán, Lý, Sinh (A02);
b) Các chương trình đào tạo chất lượng cao
Tổ hợp các môn thi THPT năm 2022:
- Toán, Lý, Hóa (Toán, Lý hệ số 2) (A00);
- Toán, Anh, Lý (Toán, Anh hệ số 2) (A01);
Cách tính điểm xét tuyển: 
a) Căn cứ Quy chế tuyển sinh đại học hệ chính quy hiện hành, Trường Đại học Công nghệ,
ĐHQGHN áp dụng cách tính Điểm xét tuyển (gọi tắt là ĐX) từ kết quả thi ba môn của tổ hợp
xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022, điểm ưu tiên đối tượng, khu vực của
thí sinh như sau:
  Các chương trình đào tạo chuẩn
ĐX = (Môn1 + Môn2 + Môn3) + Điểm ƯT (ĐT, KV)
(ĐX được làm tròn đến hai chữ số thập phân)
  Các chương trình đào tạo chất lượng cao
ĐX = (Môn chính1 x 2 + Môn chính2 x 2 + Môn3) x 3/5 + Điểm ƯT (ĐT, KV)
(ĐX được làm tròn đến hai chữ số thập phân)
b) Cách tính điểm xét tuyển theo kết quả thi ĐGNL(HSA) do ĐHQGHN tổ chức năm 2022
ĐX = Điểm hợp phần 1 x 2 + Điểm hợp phần 2 + Điểm hợp phần 3
Trong đó: Điểm hợp phần 1 (Tư duy định lượng), Điểm hợp phần 2 (Tư duy định tính),
Điểm hợp phần 3 (Khoa học).
c) Cách tính điểm xét tuyển theo chứng chỉ IELTS/TOEFL iBT
Các chương trình đào tạo chuẩn
ĐX = Điểm Tiếng Anh đã quy đổi + Điểm Toán + Điểm Lý
Các chương trình đào tạo chất lượng cao
ĐX = (Điểm Tiếng Anh đã quy đổi x 2 + Điểm Toán x 2 + Điểm Lý) x 3/5
Điểm chuẩn trúng tuyển vào các nhóm ngành tuyển sinh năm 2022 của Trường Đại học
Công nghệ, Đại học Quốc gia Hà Nội sẽ được công bố theo thang điểm 30.
Xét tuyển thẳng
Nhóm đối tượng 1:
c) Thí sinh được triệu tập tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế, trong
đội tuyển quốc gia dự Cuộc thi khoa học, kỹ thuật quốc tế đã tốt nghiệp THPT thì được xét tuyển
thẳng vào ĐH theo ngành phù hợp với môn thi hoặc nội dung đề tài dự thi của thí sinh. Thí sinh
trong đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế, dự Cuộc thi khoa học, kỹ thuật quốc tế nếu
chưa tốt nghiệp THPT sẽ được bảo lưu kết quả đến hết năm tốt nghiệp THPT;
d) Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia; thí sinh đoạt giải nhất,
nhì, ba trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, đã tốt nghiệp THPT được xét tuyển thẳng
vào ĐH theo ngành phù hợp với môn thi hoặc nội dung đề tài dự thi mà thí sinh đã đoạt giải. Thí
sinh đoạt giải trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, đoạt giải trong Cuộc thi khoa học, kỹ
thuật cấp quốc gia, nếu chưa tốt nghiệp THPT được bảo lưu đến hết năm tốt nghiệp THPT;
Nhóm đối tượng 2:
Học sinh hệ chuyên của 2 trường trung học phổ thông (THPT) chuyên thuộc ĐHQGHN hoặc
học sinh hệ chuyên các trường THPT chuyên cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (Phụ lục
2) được xét tuyển thẳng vào bậc đại học theo ngành phù hợp với môn thi (Phụ lục 1) hoặc nội
dung đề tài dự thi mà thí sinh đoạt giải nếu tốt nghiệp THPT năm 2022, có hạnh kiểm 3 năm học
THPT đạt loại Tốt và đáp ứng một trong các tiêu chí sau:
+ Đạt giải chính thức trong các kỳ thi sáng tạo, triển lãm khoa học kỹ thuật khu vực, quốc tế;
+ Đạt giải chính thức trong các kỳ thi Olympic bậc THPT của ĐHQGHN;
+ Đạt giải chính thức trong kỳ thi chọn học sinh giỏi bậc THPT cấp ĐHQGHN;
Nhóm đối tượng 3:
Học sinh hệ không chuyên của các trường THPT thuộc ĐHQGHN được xét tuyển thẳng vào bậc
đại học phải tốt nghiệp THPT năm 2022, có học lực Giỏi, hạnh kiểm Tốt trong 3 năm học THPT
và đáp ứng một trong các tiêu chí sau:
+ Đạt giải chính thức trong các kỳ thi sáng tạo, triển lãm khoa học kỹ thuật khu vực, quốc tế
được xét tuyển thẳng vào đại học theo ngành phù hợp với môn thi hoặc nội dung đề tài dự thi mà
thí sinh đạt giải;
+ Đạt giải chính thức trong kỳ thi chọn học sinh giỏi bậc THPT cấp ĐHQGHN được xét tuyển
thẳng vào đại học theo ngành phù hợp với môn thi mà thí sinh đạt giải (Phụ lục 1);
+ Có kết quả thi ĐGNL học sinh THPT do ĐHQGHN tổ chức đạt tối thiểu 90 điểm (thang 150);
Nhóm đối tượng 4:
Học sinh các trường THPT trên toàn quốc được xét tuyển thẳng vào bậc đại học nếu tốt nghiệp
THPT năm 2022, có học lực Giỏi, hạnh kiểm Tốt trong 3 năm học THPT và đáp ứng một trong
các tiêu chí sau:
+ Đạt giải chính thức trong các kỳ thi Olympic bậc THPT của ĐHQGHN;
+ Là thành viên tham gia cuộc thi tháng của chương trình “Đường lên đỉnh Olympia” do Đài
truyền hình Việt Nam tổ chức hàng năm và có điểm trung bình chung học tập bậc THPT đạt từ
8,5 trở lên;
+ Đạt giải Nhất, Nhì, Ba trong kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương và
điểm trung bình chung học tập bậc THPT đạt từ 8,5 trở lên được xét tuyển thẳng vào đại học
theo ngành phù hợp với môn thi mà thí sinh đạt giải (Phụ lục 1).
*. Nguyên tắc xét tuyển thẳng
- Xét tuyển từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu phân bổ;
- Mỗi phương thức xét tuyển thí sinh được đăng ký nhiều nguyện vọng sắp xếp theo thứ tự ưu
tiên từ cao xuống thấp. Hội đồng tuyển sinh (HĐTS) căn cứ vào nhóm đối tượng và các tiêu chí
phụ để xét tuyển;
- Thí sinh trúng tuyển phải xác nhận nhập học trong thời hạn quy định, hình thức xác nhận do
Hội đồng tuyển sinh (HĐTS) quy định. Quá thời hạn quy định, thí sinh không xác nhận nhập học
được xem như từ chối nhập học.
*. Thứ tự ưu tiên
- Ưu tiên 1 (theo nhóm đối tượng): Nhóm đối tượng 1 là nhóm đối tượng ưu tiên cao nhất, lần
lượt đến nhóm đối tượng 4.
- Ưu tiên 2 (theo giải thưởng): Từ Quốc tế  Khu vực  Quốc gia  Tỉnh/Thành phố và
ĐHQGHN.
- Ưu tiên 3 (theo thứ tự giải): Từ Nhất  Nhì  Ba.
- Ưu tiên 4 (theo hệ): Chuyên  Không chuyên.
- Ưu tiên 5: Điểm trung bình chung môn Toán trong 5 học kỳ (năm lớp 10, 11 và học kỳ 1 năm
lớp 12)
Ưu tiên xét tuyển
- Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia môn Toán học, Tin học,
Vật lý, Hóa học, Sinh học; Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong Cuộc thi khoa học, kĩ thuật cấp
quốc gia tốt nghiệp THPT năm 2022, có kết quả thi THPT đáp ứng tiêu chí đảm bảo chất lượng
đầu vào của ngành đào tạo được ưu tiên xét tuyển vào Trường (thí sinh thuộc diện miễn thi hoặc
đặc cách tốt nghiệp năm 2022 sử dụng kết quả học tập THPT để xét tiêu chí đảm bảo chất lượng
đầu vào của ngành đào tạo).
- Thí sinh đoạt giải khuyến khích trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia; Thí sinh đoạt giải tư
trong Cuộc thi khoa học, kĩ thuật cấp quốc gia tốt nghiệp THPT năm 2022, có kết quả thi THPT
đáp ứng tiêu chí đảm bảo chất lượng đầu vào của ngành đào tạo được ưu tiên xét tuyển vào
Trường theo ngành phù hợp với môn thi (Phụ lục 1) hoặc đề tài dự thi mà thí sinh đã đoạt giải
(thí sinh thuộc diện miễn thi hoặc đặc cách tốt nghiệp năm 2022 sử dụng kết quả học tập THPT
để xét tiêu chí đảm bảo chất lượng đầu vào của ngành đào tạo).
- Thí sinh chuẩn bị và nộp hồ sơ theo quy định của Bộ GD&ĐT.
Học phí dự kiến với sinh viên chính quy; lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm
- Đối với chương trình đào tạo chất lượng cao: 35 triệu đồng/năm học đối với năm đầu
tiên, các năm tiếp theo tăng theo lộ trình phương án tự chủ hoặc định mức kinh tế kỹ
thuật (đối với các chương trình đào tạo đạt mức kiểm định chất lượng theo tiêu chuẩn do
Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định).
- Đối với các chương trình đào tạo chuẩn: 17.4 triệu đồng/ năm học đến 26.1 triệu đồng/
năm học (tùy theo từng ngành).
STT Ngành Học phí (đồng/năm học)
1 Công nghệ nông nghiệp 17,400,000
2 Công nghệ hàng không vũ trụ 21,750,000
3 Công nghệ kỹ thuật xây dựng 21,750,000
4 Các ngành còn lại 26,100,000
- Mức học phí có thể được điều chỉnh cho các năm học sau theo lộ trình phương án tự chủ
hoặc định mức kinh tế kỹ thuật (đối với các chương trình đào tạo đạt mức kiểm định chất
lượng theo tiêu chuẩn do Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định)
ĐIỂM CHUẨN TRÚNG TUYỂN QUA CÁC NĂM
1. Các chương trình đào tạo chuẩn
Điểm trúng tuyển
Tên nhóm Tên ngành/chương trình nhóm ngành

ngành đào tạo
2017 2018 2019 2020 2021
Công nghệ thông tin
Công nghệ thông tin định 28.1 28.75
Công nghệ hướng thị trường Nhật Bản 25.85
CN1 26 23.75
thông tin Mạng máy tính và truyền
X X
thông dữ liệu
Hệ thống thông tin X X X
Máy tính và Kỹ thuật máy tính 26
CN2 21 24.45 27.25 27.65
Robot Kỹ thuật Robot* X
Vật lý kỹ Kỹ thuật năng lượng*
CN3 19 18.75 21 25.1 25.4
thuật Vật lý kỹ thuật
CN4 Cơ kỹ thuật 20.5 23.15 26.5 26.2
CN5 Công nghệ kỹ thuật xây dựng 23.5 18 20.25 24 24.5
CN6 Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử 22 X X X
CN7 Công nghệ Hàng không vũ trụ* X 19 22.25 25.35 25.5
CN10 Công nghệ nông nghiệp X X 20 22.4 23.55
CN11 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa X X 24.65 27.55 27.75
2. Các chương trình đào tạo CLC đáp ứng thông tư 23 của Bộ GD&ĐT
Tên Điểm trúng tuyển nhóm ngành
Tên ngành/chương trình đào
Mã nhóm 2019 2020 2021
tạo 2017 2018
ngành
CN6 Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử X X 23.1 25.7 25.9
Khoa học Máy tính 24 22
25
CN8 Hệ thống thông tin X X 27 27.9
Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu X X X
CN9 Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông 21 20 23.1 26 26.55
ĐIỂM TRÚNG TUYỂN VÀO ĐẠI HỌC CHÍNH QUY NĂM 2020
THEO CHỨNG CHỈ SAT, ACT, A-Level, IELTS/TOEFL

IELTS /TOEFL
Mã Nhóm ngành Chương trình SAT ACT A-level (đã quy đổi và tính
theo tổ hợp A01)

1. Các chương trình đào tạo chuẩn


Công nghệ thông tin
Công nghệ Công nghệ thông tin định
CN1 1360 - - 27
thông tin hướng thị trường Nhật
Bản

CN2 Máy tính và Kỹ thuật máy tính 31/3


1280 - 26
Robot Kỹ thuật Robot* 6

CN4 Cơ kỹ thuật - - - 24

CN5 Công nghệ kỹ thuật xây dựng - - - 24

CN7 Công nghệ hàng không vũ trụ* 1280 - - 24

CN10 Công nghệ nông nghiệp* 1140 - - 24

CN11 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa 1280 - - 26

2. Các chương trình đào tạo chất lượng cao


CN6 Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử 1280 - 240/300 24

Khoa học Máy tính

Công nghệ
Hệ thống thông tin
CN8 thông tin** 1280 31/36 - 26
(CLC)
Mạng máy tính và truyền
thông dữ liệu

240/30
CN9 Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông** 1280 - 24
0

Ghi chú:
- Với A-Level: xét theo tổ hợp A00/A01 trong đó điểm mỗi môn đạt từ 60/100 điểm trở lên;
- Với ACT: môn Toán ≥35/60 và môn Khoa học ≥22/40.
ĐIỂM TRÚNG TUYỂN VÀO ĐẠI HỌC CHÍNH QUY NĂM 2021
THEO CHỨNG CHỈ SAT, ACT, A-Level, IELTS/TOEFL iBT

IELTS
Nhóm SA ĐGN
Mã Chương trình ACT A-Level /TOEFLiB
ngành T L
T

1. Các chương trình đào tạo chuẩn


Công nghệ thông tin Toán: A*
Công nghệ 144 32/3
CN1 Công nghệ thông tin định Lý: A* 27.5 165
thông tin 0 6
hướng thị trường Nhật Bản Hóa: A

CN2 Máy tính và Kỹ thuật máy tính 130


- - 26.5 165
Robot Kỹ thuật Robot* 0

130
CN4 Cơ kỹ thuật - - 24 130
0

CN5 Công nghệ kỹ thuật xây dựng - - - 24 130

130
CN7 Công nghệ hàng không vũ trụ* - - 24 130
0

CN1 130
Công nghệ nông nghiệp* - - 24 130
0 0

Toán: A*
CN1 130
Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Lý: A* 26.5 165
1 0
Hóa: A

2. Các chương trình đào tạo chất lượng cao


Toán: A*
130
CN6 Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử 32/36 Lý: A* 24 130
0
Hóa: A

Khoa học Máy tính


Công nghệ Toán: A*
Hệ thống thông tin 136 32/36
CN8 thông tin** Lý: A* 27 165
0
(CLC) Mạng máy tính và truyền Hóa: A
thông dữ liệu

130
CN9 Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông** 32/36 - 24 130
0
Ghi chú:
- Điểm xét theo chứng chỉ IELTS đã quy đổi và tính theo tổ hợp A00/A01 tương ứng.
- Điểm xét theo kết quả đánh giá năng lực (ĐGNL) được tính như sau:
ĐX = Điểm hợp phần 1 x 2 + Điểm hợp phần 2 + Điểm hợp phần 3

You might also like