You are on page 1of 3

Dành cho lớp CNSH -TP

Chương 1. Cân bằng pha và dung dịch


Câu 1. Khối lượng riêng của phenol dạng rắn và dạng lỏng lần lượt là 1,072 và 1,056 g/ml; nhiệt nóng
chảy của phenol là 24,93 cal/g; nhiệt độ kết tinh ở 1 atm là 41oC. Xác định nhiệt độ nóng chảy của
phenol ở 500 atm.
Câu 2. Áp suất hơi bão hòa của axit xyanhiđric HCN phụ thuộc vào nhiệt độ theo phương trình
lgP (mmHg) = 7,04- 1237/T
Xác định nhiệt độ sôi và nhiệt hóa hơi của HCN ở điều kiện thường.
Câu 3. Một chất hữu cơ A có áp suất hơi bão hòa ở các nhiệt độ 323 và 348 K lần lượt là 227 và 630
mmHg.
a) Xác định nhiệt độ sôi và nhiệt hóa hơi của A.
b) Tính khối lượng phân tử của A biết nhiệt hóa hơi riêng của A là 117 cal/g.
Câu 4. Khi đun nóng lưu huỳnh rombic chuyển thành lưu huỳnh đơn tà kèm theo biến thiên thể tích
riêng là DV = 0,0138 ml/g; ở 1 atm sự chuyển đổi thù hình giữa hai dạng lưu huỳnh rắn trên xảy ra ở
95,5 0C còn ở 10 atm sự chuyển pha xảy ra ở 95,8 0C. Tính nhiệt chuyển pha.
Câu 5. Xem dung dịch của CCl4 và SnCl4 là dung dịch lý tưởng. Tính thành phần mol của dung dịch
sôi ở 100oC dưới áp suất 760 mmHg và thành phần mol của bong bóng hơi đầu tiên, biết rằng ở 100oC
áp suất hơi bão hoà của CCl4 và SnCl4 lần lượt là 1450 và 500 mmHg.
(ĐS: 0,274 và 0,522)
Câu 6. Một dung dịch lý tưởng của A và B chứa 25% mol A. Ở 25oC, pha hơi cân bằng của nó chứa
50% mol A. Nhiệt hóa hơi của A và B lần lượt là 5 và 7 kcal/mol. Tính tỷ số áp suất hơi bão hoà của
A và B khi nguyên chất (PoA/PoB) ở 25oC và ở 100oC.
(ĐS: 3 và 1,52)
Câu 7. Ở 80oC, áp suất hơi bão hoà của các chất nguyên chất A và B lần lượt là 100 và 600 mmHg.
a. Hãy vẽ đồ thị “áp suất – thành phần pha lỏng” (P-x) của dung dịch lý tưởng A-B.
b. Cho dung dịch chứa 40 % mol B vào một bình kín có thể tích sao cho ở 80oC có 1/3 số mol của
dung dịch bị hoá hơi. Tính thành phần mol của pha lỏng và pha hơi cân bằng.
(ĐS: xB = 0,261 và yB = 0,679)
Câu 8. Ở áp suất thường, nhiệt độ sôi của nước và cloroform lần lượt là 1000C và 600C, nhiệt hóa hơi
tương ứng là 12,0 và 7,0 kcal/mol. Tính nhiệt độ mà ở đó 2 chất lỏng trên có cùng áp suất hơi?
ĐS: 175,4oC
Câu 9. Hệ 2 chất lỏng phenol và nước có bảng nhiệt độ chuyển trạng thái (từ trong sang đục) – thành
phần khối lượng như sau:
% phenol 10 20 30 35 40 45 50 55 60 70
t (oC) 42 52 60 67 66 65 63 60 50 28
a) Lấy 10 g phenol và 20 g nước cho vào ống nghiệm và giữ ở 60 oC. Xác định số pha, thành phần
và khối lượng mỗi pha trong hệ ở trạng thái cân bằng.
Dành cho lớp CNSH -TP
Nếu thêm vào hệ (a) 20 g nước, giữ nguyên nhiệt độ thì quan sát thấy hiện tượng gì?
Câu 10. Hỗn hợp không tan lẫn H2O và CCl4 sôi ở 64oC, áp suất hơi của CCl4 ở nhiệt độ đó là 560
mm Hg.
Xác định lượng hơi nước tối thiểu cần thiết để chưng lôi cuốn được 1 kg CCl4 ở áp suất khí quyển là
760 mm Hg.
Câu 11. Nhiệt độ sôi của hệ hoàn toàn không tan lẫn naphtalen - nước ở 733 mmHg là 98oC, áp suất
hơi nước bão hoà ở nhiệt độ đó là 707 mmHg. Tính phần khối lượng của naphtalen trong phần chưng
cất.
Câu 12. Nước và cacbon tetraclorua CCl4 là hai chất lỏng không tan lẫn. Ở 25oC dung dịch chứa I2
trong nước có nồng độ 0,0612 g/l nằm cân bằng với dung dịch chứa I2 trong CCl4 có nồng độ 5,202
g/l.
Lắc đều 10 ml dung dịch I2/CCl4 nồng độ 3,2 g/l với 150 ml nước cất đến cân bằng. Tính nồng độ của
I2 trong CCl4 và trong nước lúc cân bằng.
Câu 13. Có 0,06 g iot chứa trong 2 lít dung dịch nước. Tính lượng iot còn lại trong đó sau khi chiết
bằng 50 ml cacbon tetraclorua CCl4 theo 2 cách:
a) Chiết 1 lần bằng 50 ml CCl4
b) Chiết 2 lần, mỗi lần dùng 25 ml CCl4
C I 2 / CCl4
Biết hệ số phân bố K = = 80 .
C I 2 / H 2O

Câu 14. Dung dịch gồm 0,5 g ure (H2NCONH2) và 25 g nước cất có nhiệt độ bắt đầu kết tinh là -
0,62oC. Thêm 0,5 g đường vào dung dịch trên thì nhiệt độ bắt đầu kết tinh sẽ là -0,82oC.
a) Hãy xác định hằng số nghiệm lạnh của nước.
b) Tính nhiệt nóng chảy của nước.
c) Xác định khối lượng phân tử của loại đường thêm vào.
Câu 15. Hoà tan 0,645 g naphtalen C10H8 trong 43,25 g dioxan C4H8O2 thì dung dịch có độ tăng điểm
sôi là 0,364 oC. Hoà tan 0,748 g chất A vào 45,75 g dioxan thì độ tăng điểm sôi là 0,255 oC. Biết rằng
dioxan có nhiệt độ sôi là 100,8 oC.
a) Hãy xác định nhiệt hoá hơi của dioxan.
b) Tính hằng số nghiệm sôi của dioxan.
c) Xác định phân tử khối của chất A.
(ĐS: 7800 cal/mol; 3,12 ; M = 210).
Câu 16. Ở 20oC áp suất hơi bão hòa của nước là 17,54 mmHg, một dung dịch ure có áp suất hơi là
17,22 mmHg. Xác định áp suất thẩm thấu của dung dịch trên ở 40oC, biết khối lượng riêng của dung
dịch là 1,01 g/ml.
Chương 2. Dung dịch điện ly và sự dẫn điện
Câu 1. Ở 25oC, hằng số phân ly của ClH2C-COOH là 1,4.10-3. Cho dung dịch ClH2C-COOH 0,5M,
hãy tính:
Dành cho lớp CNSH -TP
a) Độ phân ly a của dung dịch
b) pH của dung dịch
c) Điểm kết tinh của dung dịch. Biết hằng số nghiệm lạnh của nước Kℓ = 1,86.
Đáp số: a = 5,2%; pH =1,58; tkt = -0,9290C
Câu 2. Độ hạ điểm kết tinh của dung dịch CH3COOH 0,1M là 0,1885 độ, hằng số nghiệm lạnh của
nước là 1,86. Tính độ phân ly của dung dịch CH3COOH 0,1M và 0,05M.
Đáp số: CH3COOH 0,1M có a = 0,011; CH3COOH 0,05M có a = 0,0155
Câu 3. Dung dịch nước của BaCl2 có nồng độ 0,002m ở 298K
a) Tính lực ion của dung dịch
b) Dựa vào định luật giới hạn của Debye-Huckel, hãy tính 𝛾!"!" và 𝛾#$# .
c) Tính 𝛾± của BaCl2.
Đáp số: I = 0,006; 𝛾!"!" =0,695; 𝛾#$# =0,913
Câu 4. a) Dung dịch HCl, NaCl và CH3COONa có độ dẫn điện đương lượng giới hạn (l¥) lần lượt
bằng 420, 126 và 91 S.cm2/đlg. Tính l¥ của CH3COOH.
b) Một bình đo độ dẫn điện chứa CH3COOH 0,1M có điện trở 520 W; khi hoà tan thêm tinh thể NaCl
vào dung dịch trên tới nồng độ NaCl 0,01M thì điện trở lúc này là 122 W.
Tính hằng số bình và nồng độ H+ trong dung dịch.
Đáp số: l¥ = 385 S.cm2/đlg, B=0,2 cm-1, [H+] =0,001 M
Câu 5. Điện trở của dung dịch KCl 0,02N ở 250C trong một bình đo độ dẫn điện đo được là 457W.
Biết độ dẫn điện riêng của dung dịch là 0,0028 W-1.cm-1. Dùng bình này đo độ dẫn điện của dung dịch
CaCl2 chứa 0,555g CaCl2 trong 1 lít dung dịch có giá trị là 1050W. Tính hằng số bình đo độ dẫn điện
và độ dẫn điện đương lượng của dung dịch CaCl2.

You might also like