Professional Documents
Culture Documents
Bài tập CH3081
Bài tập CH3081
Câu 14. Dung dịch gồm 0,5 g ure (H2NCONH2) và 25 g nước cất có nhiệt độ bắt đầu kết tinh là -
0,62oC. Thêm 0,5 g đường vào dung dịch trên thì nhiệt độ bắt đầu kết tinh sẽ là -0,82oC.
a) Hãy xác định hằng số nghiệm lạnh của nước.
b) Tính nhiệt nóng chảy của nước.
c) Xác định khối lượng phân tử của loại đường thêm vào.
Câu 15. Hoà tan 0,645 g naphtalen C10H8 trong 43,25 g dioxan C4H8O2 thì dung dịch có độ tăng điểm
sôi là 0,364 oC. Hoà tan 0,748 g chất A vào 45,75 g dioxan thì độ tăng điểm sôi là 0,255 oC. Biết rằng
dioxan có nhiệt độ sôi là 100,8 oC.
a) Hãy xác định nhiệt hoá hơi của dioxan.
b) Tính hằng số nghiệm sôi của dioxan.
c) Xác định phân tử khối của chất A.
(ĐS: 7800 cal/mol; 3,12 ; M = 210).
Câu 16. Ở 20oC áp suất hơi bão hòa của nước là 17,54 mmHg, một dung dịch ure có áp suất hơi là
17,22 mmHg. Xác định áp suất thẩm thấu của dung dịch trên ở 40oC, biết khối lượng riêng của dung
dịch là 1,01 g/ml.
Chương 2. Dung dịch điện ly và sự dẫn điện
Câu 1. Ở 25oC, hằng số phân ly của ClH2C-COOH là 1,4.10-3. Cho dung dịch ClH2C-COOH 0,5M,
hãy tính:
Dành cho lớp CNSH -TP
a) Độ phân ly a của dung dịch
b) pH của dung dịch
c) Điểm kết tinh của dung dịch. Biết hằng số nghiệm lạnh của nước Kℓ = 1,86.
Đáp số: a = 5,2%; pH =1,58; tkt = -0,9290C
Câu 2. Độ hạ điểm kết tinh của dung dịch CH3COOH 0,1M là 0,1885 độ, hằng số nghiệm lạnh của
nước là 1,86. Tính độ phân ly của dung dịch CH3COOH 0,1M và 0,05M.
Đáp số: CH3COOH 0,1M có a = 0,011; CH3COOH 0,05M có a = 0,0155
Câu 3. Dung dịch nước của BaCl2 có nồng độ 0,002m ở 298K
a) Tính lực ion của dung dịch
b) Dựa vào định luật giới hạn của Debye-Huckel, hãy tính 𝛾!"!" và 𝛾#$# .
c) Tính 𝛾± của BaCl2.
Đáp số: I = 0,006; 𝛾!"!" =0,695; 𝛾#$# =0,913
Câu 4. a) Dung dịch HCl, NaCl và CH3COONa có độ dẫn điện đương lượng giới hạn (l¥) lần lượt
bằng 420, 126 và 91 S.cm2/đlg. Tính l¥ của CH3COOH.
b) Một bình đo độ dẫn điện chứa CH3COOH 0,1M có điện trở 520 W; khi hoà tan thêm tinh thể NaCl
vào dung dịch trên tới nồng độ NaCl 0,01M thì điện trở lúc này là 122 W.
Tính hằng số bình và nồng độ H+ trong dung dịch.
Đáp số: l¥ = 385 S.cm2/đlg, B=0,2 cm-1, [H+] =0,001 M
Câu 5. Điện trở của dung dịch KCl 0,02N ở 250C trong một bình đo độ dẫn điện đo được là 457W.
Biết độ dẫn điện riêng của dung dịch là 0,0028 W-1.cm-1. Dùng bình này đo độ dẫn điện của dung dịch
CaCl2 chứa 0,555g CaCl2 trong 1 lít dung dịch có giá trị là 1050W. Tính hằng số bình đo độ dẫn điện
và độ dẫn điện đương lượng của dung dịch CaCl2.