You are on page 1of 5

ĐẠI TỪ 

CHỈ ĐỊNH - TÍNH TỪ CHỈ ĐỊNH TRONG TIẾNG ANH


-----
I. Tính Từ Chỉ Định (Demonstravetive Adjectives) 
1. Khái niệm
Tính từ chỉ định (demonstrative adjectives) thay đổi theo số của danh từ ...
This/These/That/Those + danh từ + of + yours/hers… đôi khi dùng để nhấn mạnh
thay cho your/her…
2. Hướng dẫn sử dụng tính từ chỉ định

Tính từ chỉ định xác định Tính từ chỉ định không xác định

Số ít Số nhiều  

This ( này ) These Some: Vài, một ít

That ( kia ) Those Any: Bất cứ

This, that + danh từ số ít:


Eg: 
 This driver is careful (Tài xế này cẩn thận)
 That driver is careless (Tài xế kia không cẩn thận)
These, those + danh từ số nhiều:
Eg:
 These tea cups look beautiful (Những tách trà này thì trông đẹp đó)
 Those cars are in front of the hotel (Những ôtô kia thì ở trước khách sạn)

Some + danh từ số nhiều: vài


Eg:
 There are some books on the table – có vài cuốn sách trên bàn
Some + danh từ không đếm được, số ít: một ít
Eg:
 There is some difficulties about my grammar – Có một vài khó khăn về văn
phạm của tôi
Any: một (người, vật) nào đó, bất cứ
 We don't have any butter (Chúng ta không có chút bơ nào cả)
 We don't have any matches (Chúng ta không có que diêm nào cả)

  - Chú ý:
 Some thường được dùng trong câu xác định
 Any thường được dùng trong câu nghi vấn và phủ định

3. Những trường hợp đặc biệt:


a) Some có thể dùng trong câu nghi vấn:
- Thể hiện sự mời mọc hay yêu cầu
Eg:
 Will you cary some bottles for me, please? ( Xin anh vui lòng mang cho tôi vài
cái chai?)
- Thể hiện sự mong đợi câu trả lời là Yes
 Would you drink some coffee? (Mời anh uống cà phê nhé?)
b) Any có thể dùng trong câu khẳng định khi
- Any có nghĩa là bất cứ
Eg:
 You can ask any person about it. (Anh có thể hỏi bất cứ ai về điều này)
- Trước any có if
Eg:
 If I buy any books. I’ll sent them to you ( Nếu tôi mua sách. Tôi sẽ gửi cho
bạn)
II. Đại từ chỉ định (Demonstravetive Pronouns)
1. Khái niệm
Đại từ chỉ định ( demonstrative pronouns) bao gồm các từ this, that, these và those
chỉ ra cụ thể người hoặc vật được nói đến. Đại từ chỉ định đứng một mình. (...)
Eg:
 This is an apple pie. Đây là một chiếc bánh táo.
 That is a good idea. Ý tưởng hay đấy.
 These are my friends. Đây là những người bạn của tôi.
 Those are maple trees. Đó là cây phong.
2. Hướng dẫn sử dụng đại từ chỉ định.

  Gần Xa

Số ít This That

Số nhiều These Those

- This và these dùng để chỉ người hoặc vật ở gần người nói hoặc viết. This đi với
động từ số ít, bổ nghĩa cho một người hoặc một vật. These đi với động từ số nhiều,
bổ nghĩa cho nhiều người hoặc vật.
Eg:
 This is my brother. (Đây là anh trai tôi.)
 These are my brothers. (Đây là những người anh em của tôi.)
- That và those dùng để chỉ người hoặc vật ở xa người nói hoặc viết. That đi với
danh từ số ít và those đi với danh từ số nhiều.
Eg:
 That is a computer. (Đó là cái máy tính.)
 That woman is a professor. (Người phụ nữ đó là một giáo sư.)
 Those are computers. (Đó là những cái máy tính.)
 Those women are professors. (Những người phụ nữ đó là giáo sư.)
- Ta thường chỉ dùng đại từ chỉ định cho đồ vật. Nhưng cũng có thể dùng cho con
người khi người này xác định được.
Eg:
 This is Josef speaking. Is that Mary? (Josef xin nghe. Mary hả?)
 That sounds like John. (Nghe giống như là John.)
III. LƯU Ý KHI SỬ DỤNG TÍNH TỪ CHỈ ĐỊNH VÀ ĐẠI TỪ CHỈ ĐỊNH
- Không nên nhầm lẫn đại từ chỉ định với tính từ chỉ định. Đại từ chỉ định đứng một
mình, trong khi tính từ chỉ định bổ ngữ cho một danh từ.
Eg:
Đại từ chỉ định Tính từ chỉ định + danh từ

That smells  That book is good


Có mùi hôi quá Cuốn sách đó khá hay.

You might also like