Professional Documents
Culture Documents
CBVC NM Bánh Cracker.01
CBVC NM Bánh Cracker.01
Khoa Hóa
3.2.2. Tính lượng bánh thành phẩm và các bán thành phẩm thu được từ một mẻ thực đơn
theo chất khô (kể cả tiêu hao)
Lượng chất khô của bán thành phẩm qua các công đoạn được xác định theo công thức
sau:
𝑏𝑖−1 ×(100−𝑇𝑖 )
bi = (kg)
100
Trong đó:
bi: lượng chất khô của bán thành phẩm thu được của công đoạn thứ i (kg)
bi-1: lượng chất khô của bán thành phẩm thu được của công đoạn thứ i – 1 (kg)
Ti: tỷ lệ tiêu hao của công đoạn thứ i (%)
Giả sử tỉ lệ tiêu hao của các công đoạn hao bảng 4.3.
Bảng 4.3. Tỉ lệ hao hụt qua từng công đoạn
STT
Hao hụt % so với khối lượng nguyên liệu
Công đoạn
của công đoạn trước (Ti)
1 Chuẩn bị nhũ tương 0,5
2 Nhào bột 0,5
3 Cán xếp lớp 0,3
4 Cán để tạo hình 0,3
5 Tạo hình 1,0
6 Nướng 1,0
7 Làm nguội 0,3
8 Phết mứt 0,5
9 Phân loại 0,5
10 Sắp xếp 0
11 Bao gói 0,2
Tính bán thành phẩm theo từng công đoạn theo chất khô:
1. Chuẩn bị nhũ tương:
Trong công đoạn chuẩn bị nhũ tương sử dụng nguyên liệu gồm: đường, bơ, sữa bột
nguyên kem, trứng gà, muối nên ta có lượng chất khô của công đoạn này là:
bnt = mđường + mbơ + mtrứng + msữa bột nguyên kem + m muối = 99.5+84.6+29.88+ 19.3+2.375
= 235.655 (kg)
235.655 ×(100−0.5)
Do đó:b1 = = 234.48 (kg)
100
2. Nhào bột: Trong công đoạn nhào bột sử dụng nguyên liệu gồm: bột mì, bột bắp, thuốc
nở, vani nên ta có lượng chất khô của công đoạn này là:
b nb = m bột mì + m bột bắp + m thuốc nở + m vani = 154.8 + 20.7 + 0.2574 + 1.6236 + 4
= 181.38 (kg)
(𝑏𝑛𝑏 +𝑏1 )×(100−𝑇2 ) (181.38 +234.48 )×(100−0.5)
b2 = = = 413.78 (kg)
100 100
𝑏2 ×(100−𝑇3 ) 413.78×(100−0.3)
3. Cán xếp lớp: b3 = = = 412.54 (kg)
100 100
𝑏3 ×(100−𝑇4 ) 412.54 ×(100−0.3)
4. Cán để tạo hình: b4 = = = 411.3 (kg)
100 100
𝑏4 ×(100−𝑇5 ) 411.3×(100−1)
5. Tạo hình: b5 = = = 407.19 (kg)
100 100
𝑏5 ×(100−𝑇6 ) 407.19×(100−1)
6. Nướng: b6 = = =403.11 (kg)
100 100
𝑏6 ×(100−𝑇7 ) 403.11×(100−0.3)
7. Làm nguội: b7 = = = 401.91 (kg)
100 100
8. Kẹp mứt: Sau khi làm nguội, bánh được kẹp thêm 1 lượng mứt hồng nên ta có
𝑏7 ×(100−𝑇8 ) 401.91×(100−0.05)
b8 = = = 401.7 (kg)
100 100
𝑏8 ×(100−𝑇9 ) 401.7×(100−0.5)
9. Phân loại: b9 = = = 399.7 (kg)
100 100
𝑏9 ×(100−𝑇10) 399.7×(100−0)
10. Sắp xếp: b10 = = = 399.7 (kg)
100 100
𝑏10 ×(100−𝑇11 ) 399.7×(100−0.2)
11. Bao gói: b11 = = = 398.9 (kg)
100 100
Vậy lượng bánh thành phẩm theo chất khô thu được từ 1 mẻ thực đơn là:
3.2.3. Tính lượng bánh thành phẩm theo độ ẩm thu được từ 1 mẻ thực đơn
Bánh sau khi nướng, làm nguội ngoài tổn thất chất khô thì một lượng nước cũng
thoát ra trong quá trình nướng.
Chọn độ ẩm của bánh là 5% thì lượng bánh thành phẩm theo độ ẩm được tính theo
𝑏𝑡𝑝 ×100
công thức: mb = (kg)
100− Wb
Trong đó:
- mb: lượng bánh thành phẩm theo độ ẩm thu được từ 1 mẻ thực đơn (kg)
- btp: lượng bánh thành phẩm theo chất khô thu được từ 1 mẻ thực đơn (kg)
- wb: độ ẩm của thành phẩm (%)
398.9×100
Do đó: mb = = 419.89 (kg)
100−5
3.2.4 Tính lượng nước dùng bổ sung cho công đoạn nhào bột theo một mẻ thực đơn
Theo phần thuyết minh quy trình công nghệ, độ ẩm của khối bột nhào là 22 – 26%
(mục 3.2.1). Do đó lượng nước cần dùng là:
m×100
N=
100−Wbn
− 𝑀 (kg)
Trong đó:
3.3 Tính cân bằng vật chất để sản xuất 1 tấn thành phẩm
Giả sử thành phần khối lượng của bánh cracker nhân mứt hồng như sau:
- Vỏ bánh: 90%
- Nhân mứt: 10%
Như vậy để sản xuất một tấn bánh cracker nhân mứt hồng thì cần 900 kg vỏ bánh và 100
kg nhân mứt
3.3.1.1 Tính lượng nguyên liệu theo độ ẩm để sản xuất ra 900kg vỏ bánh ( trong một tấn
sản phẩm)
900×𝑔𝑖
Khối lượng để sản xuất ra 1 tấn sản phẩm: Gi = (kg)
mb
Trong đó:
- gi: Khối lượng nguyên liệu thứ i trong thực đơn (kg)
- Gi: Khối lượng nguyên liệu thứ i để sản xuất ra 1 tấn sản phẩm(kg)
- mb: Lượng bánh thành phẩm theo độ ẩm từ thực đơn, mb = 419.89 (kg)
Vậy lượng nguyên liệu để sản xuất ra 1 tấn sản phẩm được tính ở bảng 4.5
Bảng 4.5 Tính lượng nguyên liệu theo độ ẩm cho 900 kg vỏ bánh trong 1 tấn sản phẩm
STT Nguyên liệu gi (kg) Gi (kg)
1 Bột mì 180 385.81
2 Đường 100 214.34
3 Bột sữa nguyên kem 20 42.87
4 Bơ 100 214.34
5 Trứng gà 40 85.74
6 NaHCO3 0.26 0.56
7 (NH4)2CO3 1.64 3.52
8 Bột bắp 23 49.30
9 Muối 2.5 5.36
10 Vani 5 10.72
3.3.1.2 Lượng chất khô bán thành phẩm sau mỗi công đoạn để sản xuất ra 1 tấn
thành phẩm
900×𝑏𝑖
Di = (kg)
mb
Trong đó:
- bi: lượng chất khô của bán thành phẩm trong công đoạn thứ i trong 1 mẻ bánh
(kg)
- Di: lượng chất khô của bán thành phẩm qua công đoạn i để sản xuất 1 tấn thành
phẩm (kg)
- mb: khối lượng bánh thành phẩm tính theo độ ẩm từ thực đơn (kg),
lấy mb = 419.89 (kg)
Bảng 4.6. Lượng chất khô bán thành phẩm qua từng công đoạn để sản xuất 1 tấn bánh
100×𝐷𝑖
Ei = (kg)
100− 𝑤𝑖
Trong đó:
Ei: lượng bán thành phẩm theo độ ẩm qua từng công đoạn i cho 1 tấn sản phẩm (kg).
Di: lượng chất khô bán thành phẩm qua công đoạn i tính theo 1 tấn sản phẩm (kg).
Wi: độ ẩm của bán thành phẩm của mỗi công đoạn (%).
Trong đó:
Tính khối lượng các nguyên liệu để sản xuất mứt cho 1 tấn thành phẩm.Quá trình làm
mứt giả sử mứt không tiêu hao qua các công đoạn sản xuất.
Theo giả thiết mứt chiếm 10% bánh. Vậy lượng mứt có trong 1 tấn bánh là:
K= 10% x 1000 = 100 (kg)
Bánh cracker nhân mứt hồng năng suất 5300 tấn sản phẩm/năm
Mỗi ngày nhà máy sản xuất 3 ca, mỗi ca 8 tiếng. Vậy mỗi giờ năng suất sản xuất của nhà
máy là:
5300
Xbánh = = 0,775 (tấn/h)
285 × 24
Bảng 4.10. Bảng tổng kết nguyên liệu cho 1 tấn sản phẩm, 1 giờ, 1 ca, 1 ngày
Phần vỏ bánh
Bảng 4.11. Bảng tổng kết bán thành phẩm cho 1 tấn sản phẩm, 1 giờ, 1 ca, 1 ngày
STT Công đoạn Kg/tấn Kg/giờ Kg/ca Kg/ngày