Professional Documents
Culture Documents
Baitap3QP2 DA
Baitap3QP2 DA
Câu 1: Điền vào chổ trống: “Bảo vệ môi trường là nội dung cơ bản không thể tách rời
trong đường lối chủ trương và phát triển kinh tế - xã hội của Đảng, nhà nước, là cơ
sở… để phát triển bền vững và thực hiện chính sách CNH,HĐH đất nước.”
A. Quan trọng.
Câu 2: Phương châm lấy Phòng ngừa và ngăn chặn làm nguyên tắc chủ đạo, kết hợp với
xử lý ô nhiễm, cải thiện môi trường, bảo tồn đa dạng sinh học, bảo vệ và sử dụng hợp lý
tài nguyên thiên nhiên, phát huy?
Câu 3: Pháp luật về bảo vệ môi trường là hệ thống các văn bản pháp luật quy định
những quy tắc xử sự do ai ban hành?
A. Quốc hội.
B. Chính phủ.
C. Nhà nước.
Câu 4: Để bảo vệ môi trường, Nhà nước đã ban hành nhiều văn bản pháp luật quy định
những, quy tắc xử sự buộc các cá nhân, tổ chức phải?
Câu 5: Có mấy vai trò của pháp luật trong công tác bảo vệ môi trường?
A. 4 vai trò.
B. 5 vai trò.
C. 6 vai trò.
D. 7 vai trò.
Câu 7: Pháp luật với tư cách là hệ thống các quy phạm điều chỉnh hành vi xử sự của con
người sẽ có tác dụng như thế nào?
Câu 8: Điền vào chổ trống: “Pháp luật quy định những… mà con người phải thực hiện khi
khai thác và sử dụng các yếu tố (thành phần) của môi trường.”?
D. Điều lệ cụ thể.
Câu 9: Điền vào chổ trống: “Pháp luật với tư cách là… các hành vi của các thành viên
trong xã hội có tác dụng rất to lớn trong việc định hướng quá trình khai thác và sử dụng
môi trường.”?
Câu 10: Các quy chuẩn môi trường, tiêu chuẩn môi trường thực chất là?
Câu 11: Các quy chuẩn môi trường, tiêu chuẩn môi trường là cơ sở pháp lý cho việc xác
định có vi phạm pháp luật về môi trường, đồng thời cũng là cơ sở cho việc?
Câu 12: Điền vào chổ trống: “Phát luật quy định các…, dân sự buộc các cá nhân, tổ chức
phải thực hiện đầy đủ các yêu cầu đòi hỏi pháp luật trong việc khai thác, sử dụng các yếu
tố của môi trường.”
Câu 13: Khi xử lý vi phạm pháp luật về môi trường, có mấy hình thức xử phạt?
A.2.
B.3.
C.4.
D.5.
Câu 14: Điền vào chổ trống: “Tội phạm về môi trường là hành vi nguy hiểm cho xã
hội được quy định trong Bộ luật hình sự, do… (1) hoặc pháp nhân thương mại thực hiện
một cách có ý hoặc vô ý xâm phạm đến các quy định của Nhà nước về bảo vệ
môi trường, xâm phạm đến các thành phần của môi trường làm thay đổi trạng thái,
tính chất của môi trường… (2) phát triển con người và sinh vật, mà theo quy định
phải bị xử lý hình sự.”
A. Cá nhân chủ thể thực hiện (1); làm ô nhiễm tổn hại (2).
B. Cơ quan tổ chức thực hiện (1); gây hậu quả nghiêm trọng (2).
C. Người có năng lực trách nhiệm hình sự (1); gây ảnh hưởng xấu tới sự tồn tại (2).
D. Một người đứng ra thực hiện (1); gây hậu quả nghiêm trong (2).
Câu 15: Theo khái niệm pháp luật về bảo vệ môi trường thì, tội phạm về môi trường
trước hết phải là?
C. A và B đúng.
D. A và B sai.
Câu 16: Theo khái niệm pháp luật về bảo vệ môi trường thì, tội phạm về môi trường
phải như thế nào?
C. Xâm hại đến các quan hệ được pháp luật hình sự bảo vệ.
Câu 17: Để có thể phân biệt được tội phạm về môi trường với các loại tội phạm khác
cần dựa vào yếu tố nào?
C. Yếu tố xã hội.
Câu 18: Các dấu hiệu pháp lý cấu thành tội phạm về môi trường là?
A. Khách thể của tội phạm và chủ thể của tội phạm.
B. Mặt chủ quan của tội phạm và mặt khách quan của tội phạm.
C. A và B đúng.
D. A và B sai.
Câu 19: Khách thể của tội phạm môi trường được xác định là?
A. Sự xâm phạm vào các quy định của Nhà nước trong việc bảo vệ môi trường.
C. Sự ảnh hưởng hoặc làm tổn hại đến tính mạng, sức khoẻ của con người và các loài
sinh vật.
D. Sự xâm phạm đến sức khỏe của con người và môi trường xung quanh.
Câu 20: Trong khách thể của tội phạm về môi trường, đối tượng tác động của các tội
phạm về môi trường chủ yếu là?
D. Yếu tố khác.
Câu 21: Điền vào chổ trống: “Mặt khách quan của các tội phạm về môi trường được thể
hiện ở những… (1), được thể hiện dưới dạng các… (2)”
A. Đối tượng tác động đến môi trường (1); hành động nguy hiểm (2).
B. Hành vi nguy hiễm cho xã hội (1); hành động hoặc không hành động (2).
C. Nguyên nhân điều kiện của môi trường (1); Hình thức trái pháp luật (2).
D. Những lĩnh vực về môi trường (1); hoạt động vi phạm pháp luật (2).
D. A và B đúng.
Câu 23: Mặt chủ quan của tội phạm về môi trường là?
Câu 24: Trong mặt khách quan của tội phạm về môi trường, nhóm các hành vi gây ô
nhiễm môi trường được qui định tại điều mấy trong bộ luật hình sự?
C. A và B đúng.
D. A và B sai.
Câu 25: Trong mặt khách quan của tội phạm về môi trường, nhóm các hành vi hủy hoại
tài nguyên môi trường được qui định tại điều mấy trong bộ luật hình sự?
Câu 26: Tội vi phạm quy định về bảo vệ an toàn công trình thủy lợi, đê điều và phòng,
chống thiên tai; vi phạm quy định về bảo vệ bờ, bãi sông, được qui định tại điều mấy
của luật hình sự?
A. Điều 235.
B. Điều 236.
C. Điều 237.
D. Điều 238.
Câu 27 :Tội hủy hoại nguồn lợi thủy sản, được qui định tại điều mấy của bộ luật hình sự?
A. Điều 238.
B. Điều 240.
C. Điều 242.
D. Điều 244.
Câu 28: Tội hủy hoại rừng, được qui định tại điều mấy của bộ luật hình sự?
A. Điều 243.
B. Điều 244.
C. Điều 245.
D. Điều 246.
Câu 29: Tội vi phạm quy định về bảo vệ động vật nguy cấp, quý, hiếm được qui định tại
điều mấy của bộ luật hình sự?
A. Điều 237.
B. Điều 240.
C. Điều 242.
D. Điều 244.
Câu 30: Tội làm lây lan dịch bệnh nguy hiễm cho người và động thực vật, được qui định
tại điều mấy của bộ luật hình sự?
Câu 31: Điền vào chổ trống:“Sự phát triển… (1) và… (2) của kinh tế - xã hội không tính
đến yếu tố bảo vệ môi trường của các ngành, các lĩnh vực kinh tế - xã hội là một trong
những nguyên nhân, điều kiện làm nảy sinh tội phạm môi trường và là mảnh đất tốt để
tội phạm môi trường phát triển.”
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Câu 33: Hiện nay trong công tác quản lý nhà nước về môi trường, còn tồn tại 1 số bất
cập nào?
A. Quản lý nhà nước đối với nước thải, chất thải rắn.
C. Thẩm định công nghệ môi trường và ban hành các quy chuẩn, tiêu chuẩn môi trường.
D. Tất cả các đáp án trên.
Câu 34: Đâu là nguyên nhân và điều kiện khách quan của vi phạm pháp luật về môi
trường?
A. Các cơ quan chức năng chưa phát huy hết vai trò, trách nhiệm trong phòng, chống vi
phạm pháp luật về bảo vệ môi trường.
B. Nhận thức của một số bộ phận các cơ quan quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường
chưa cao, ý thức bảo vệ môi trường của các cơ quan, doanh nghiệp và công dân còn
kém.
C. Các cơ quan chức năng chưa phát huy hết vai trò, trách nhiệm trong phòng chống vi
phạm pháp luật về bảo vệ môi trường.
D. Đội ngũ cán bộ chiến sỹ trực tiếp đấu tranh phòng chống vi phạm pháp luật về môi
trường còn hạn chế.
Câu 35: Đâu là nguyên nhân và điều kiện chủ quan của vi phạm pháp luật về môi
trường?
A. Nhận thức của một số bộ phận cơ quan nhà nước về bảo vệ môi trường chưa cao.
B. Hệ thống văn bản pháp luật về môi trường còn thiếu và chưa đồng bộ.
C. Công tác quản lý nhà nước về môi trường còn hạn chế.
Câu 36: Đâu là nguyên nhân thuộc về phía đối tượng vi phạm pháp luật về môi trường?
A. Các cơ quan chức năng chưa phát huy hết vai trò, trách nhiệm trong phòng chống vi
phạm pháp luật về bảo vệ môi trường.
B. Nhận thức của một số bộ phận cơ quan nhà nước về bảo vệ môi trường chưa cao.
C. Công tác phối hợp giữa các lực lượng trong phòng chống tội phạm về môi trường
còn chưa tốt.
D. Ý thức coi thường pháp luật, sống thiếu kỷ Cương không tuân thủ các quy tắc chuẩn
mực xã hội.
Câu 37: Điền vào chổ trống: “Phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường là
hoạt động các… bằng việc sử dụng tổng hợp các biện pháp, phương tiện nhằm ngăn
chặn, hạn chế tình hình vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường; phát hiện, loại trừ các
nguyên nhân, điều kiện của vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường.”
Câu 38: Trong phòng chống vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường thì chủ thể để tiến
hành phòng chống là ai?
A. Cơ quan, tổ chức xã hội và mọi công dân trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn được phân công.
Câu 39: Có mấy đặc điểm trong công tác phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo vệ
môi trường hiện nay?
A. 4.
B. 5.
C. 6.
D. 7.
Câu 40: Trong đặc điểm đầu tiên về phòng chống vi phạm pháp luật về môi trường thì
chủ thể tham gia phòng chống thường như thế nào?
C. Rất đa dạng.
Câu 41: Các biện pháp tiến hành phòng chống vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường
thường được triển khai như thế nào?
Câu 42: Có mấy nội dung trong phòng chống vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường
hiện nay?
A. 5 nội dung.
B. 6 nội dung.
C. 7 nội dung.
D. 8 nội dung.
Câu 43: Khi nghiên cứu về nội dung và nhiệm vụ thì các cơ quan chuyên môn về bảo vệ
môi trường cần nắm vững những gì?
A. Số vụ vi phạm pháp luật về môi trường, các loại vi phạm pháp luật về môi trường.
B. Lĩnh vực xảy ra là những lĩnh vực nào, đối tượng gây ra các vụ vi phạm.
C. Phương hướng, thủ đoạn hoạt động, hậu quả tác hại gây ra cho xã hội và nhân dân.
Câu 44: Khi Xác định và làm rõ các nguyên nhân, điều kiện của vi phạm pháp luật về bảo
vệ môi trường thì chúng ta cần tìm ra?
Câu 45: Khi tổ chức cho các lực lượng tiến hành các hoạt động để khắc phục các nguyên
nhân, điều kiện của tội phạm về môi trường, thì chúng ta cần phải?
A. Từng bước kiềm chế và đẩy lùi tình trạng vi phạm pháp luật về môi trường.
B. Tiến hành điều tra là rõ các nguyên nhân và mục đích của tội phạm.
C. Kịp thời ban hành các văn bản có tính pháp lý liên quan đến môi trường.
Câu 46: Khi tiến hành các hoạt động điều tra, xử lý vi phạm pháp luật về bảo vệ môi
trường, cần phải căn cứ vào?
Câu 47: Đối với các vi phạm hành chính về môi trường thì cơ quan chuyên môn nào sẽ
thẩm quyền tiến hành xử lý?
A. Công an, toàn án, viện kiểm soát, quản lý thị trường.
C. Công an, thanh tra chuyên ngành, quản lý thị trường, hải quan, kiểm lâm.
Câu 48: Các biện pháp phòng chống vi phạm pháp luật về môi trường, bao gồm những
biện pháp nào?
A. Biện pháp tổ chức - hành chính, Biện pháp kinh tế, Biện pháp khoa học - công nghệ.
B. Biện pháp tuyên truyền, giáo dục, Biện pháp pháp luật.
C. Biện pháp cải tạo, Biện pháp giáo dưỡng, Biện pháp tuyên truyền, Biện pháp vân
động.
D. A và B đúng.
Câu 49: Trong hiến pháp 2013, qui định: “Mọi người có quyền được sống trong môi
trường trong lành và có nghĩa vụ bảo vệ môi trường” tại điều mấy?
A. Điều 33.
B. Điều 43.
C. Điều 53.
D. Điều 63.
Câu 50: Điền vào chỗ trống: “Phòng ngừa tội phạm và vi phạm pháp luật, khác về môi
trường là một bộ phận của công tác… có liên quan tới nhiều lĩnh vực khác nhau của đời
sống, xã hội, do vậy, hoạt động này không phải là trách nhiệm của riêng một cơ quan hay
tổ chức nào mà là trách nhiệm của toàn xã hội.”?
Câu 51: Tại khoản 1, điều 4, luật bảo vệ môi trường 2014 quy định. Bảo vệ môi trường là
trách nhiệm và nghĩa vụ của ai?
Câu 52: Trách nhiệm của sinh viên trong phòng chống vi phạm pháp luật về bảo vệ môi
trường là?
A. Nắm vững các quy định của pháp luật phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo vệ
môi trường.
B. Xây dựng các phong trào bảo vệ môi trường như: “Vì môi trường xanh - sạch - đẹp”,
“Phòng, chống rác thải nhựa”,... và tổ chức các cuộc thi tìm hiều về môi trường và pháp
luật vê bảo vệ môi trường trong nhà trường.
C. Phối hợp trong các hoạt động hợp tác quốc tế phòng, chống tội phạm, vi phạm pháp
luật về môi trường có yếu tố nước ngoài, xuyên quốc gia.
D. Phối hợp với các cơ quan chuyên môn như ngành Tài nguyên và Môi trường, Công an
(Cảnh sát môi trường), Thông tin truyền thông,... tổ chức các buổi tuyên truyền, tọa đàm
trao đổi, các cuộc thi tìm hiệu về bảo vệ môi trường và phòng, chống vi phạm pháp luật
về bảo vệ môi trường.