You are on page 1of 4

Các cấu trúc đảo ngữ trong Tiếng Anh (12 cấu trúc)

1.1 Cấu trúc đảo ngữ với NO và NOT


Cấu trúc:
No + N + Auxiliary + S + Verb (inf)
Not any + N + Auxiliary +  S + Verb (inf)
Ví dụ về đả o ngữ :
No pencils shall she lend you from now on. 
= Not any pencils shall she lend you from now on. 
(Từ bây giờ cô ấy sẽ không cho bạn mượn bất cứ cái bút chì nào nữa nào nữa.)
1.2 Cấu trúc đảo ngữ với các cụm từ đi kèm với NO
 At no time: chưa từ ng bao giờ .
 In no way: khô ng cò n cá ch nà o.
 On no condition: tuyệt đố i khô ng.
 On no account: khô ng vì bấ t cứ lí do gì.
 Under/ In no circumstances: trong bấ t cứ hoà n cả nh nà o cũ ng khô ng.
 For no reasons = On no account: khô ng vì bấ t cứ lí do gì.
 No longer: khô ng cò n nữ a
Ví dụ về đả o ngữ :
 She never knows our secrets.
= At no time does she know our secrets.
(Cô ấy sẽ chẳng bao giờ biết được những bí mật của chúng tôi).
 Tommy recognized in doing that thing truely.
= In no way did Tommy recoggnize in doing that thing wrongly.
(Không đời nào Tommy công nhận làm điều đó sai đâu).
 His teacher never accepted him to cheat in exams.
= Under/In no circumstances did his teacher accept him to cheat in exams.
(Bất cứ hoàn cảnh nào thì giáo viên của anh ấy cũng không chấp nhận việc anh ấy quay cóp trong khi
làm bài thi cả).
 Mary no longer worked as a secretary in that company. She found another job.
= No longer did Mary work as a secretary in that company. She found another job.
(Mary không còn làm thư ký nữa. Cô ấy đã tìm được công việc khác rồi).
1.3 Đảo ngữ với các trạng từ phủ định: Never, Rarely, Seldom, Little> Hardly, Ever,…

Cấu trúc:
Never/ Rarely/ Seldom /Little/ Hardly ever + Auxiliary + S + V
Ví dụ về đả o ngữ :
 He will never buy it again.
= Never will he buy it again.
(Anh ấy sẽ không bao giờ mua nó thêm một lần nào nữa).
 I have rarely talked to stranger since I met them in the first time.
= Rarely have I talked to stranger since I met them in the first time.
(Hiếm khi tôi nói chuyện với người lạ khi tôi gặp họ lần đầu tiên).
 Justin seldom reads comic.
= Seldom does Justin read comic.
(Hiếm khi Justin đọc truyện tranh).
1.4 Đảo ngữ cấu trúc No sooner…than
Cấu trúc:
No sooner + auxiliary + S + V + than + S + V
Ví dụ về đả o ngữ :
 No sooner did Tom stand up than the bomb exploded.
(Không bao lâu sau khi Tom vừa mới đứng lên thì quả bom phát nổ).
1.5 Đảo ngữ với câu điều kiện

Trong đả o ngữ (Inversion) vớ i câu điều kiện chú ng ta có 3 dạ ng:


1.5.1 Câu điều kiện loại 1:
If-clause = Should +S + V…
Ví dụ về cấ u trú c đả o ngữ :
 If I come late, I will miss the plane. 
= Should I come late, I will miss the plane.
(Nếu tôi đến muộn, tôi sẽ bị nhỡ chuyến bay )
 If they lend me some money, I will buy a new car.
= Should they lend me some money, I will buy a new car.
(Nếu họ cho tôi mượn tiền, tôi sẽ mua một chiếc ô tô mới )
1.5.2 Câu điều kiện loại 2:
If-clause = Were S + to-V/ Were + S…
Ví dụ về cấ u trú c đả o ngữ :
 If I were you, I would buy this dress
= Were I you, I would buy this dress. 
(Nếu tôi là bạn, tôi sẽ mua chiếc váy đó)
 If Linda knew him, she would invite him to her birthday party 
= Were Linda to know him, she would invite him to her birthday party
(Nếu Linda biết anh ta, cô ấy sẽ mời anh ta đến buổi sinh nhật)
1.5.3 Câu điều kiện loại 3: 
If-clause = Had + S + V3
Ví dụ về cấ u trú c đả o ngữ :
 If my sister had studied harder, she would have passed the test.
= Had my sister studied harder, she would have passed the test.
(Nếu chị gái củ a tô i chă m chỉ họ c, cô ấ y sẽ vượ t qua bài kiểm tra)
1.6 Cấu trúc đảo ngữ với No where
Nowhere + Auxiliary + S + V (inf)
Ví dụ về đảo ngữ
 No where can you buy the rice as delicious as those in Vietnam
 No where do they feel as difficult as they do this task
1.7 Đảo ngữ such that
Such + be + N + that …
Ví dụ về đả o ngữ :
 Film was interesting that I could not take my eyes off it.
= Such an interesting film that I could not take my eyes off it.
(Phim thú vị đến nỗi tôi không thể rời mắt khỏi nó)
1.8 Đảo ngữ với Not only…but…also
Cấu trúc:
Not only + Auxiliary + S + V but…. also….
Ví dụ :
 She is not only rich but also beautiful.
= Not only is she rich but also beautiful.
(Cô ấy không chỉ giàu có mà còn rất xinh đẹp)
 You don’t only dance well but you also play musical instruments perfectly.
= Not only do you dance well but you also play musical instruments perfectly.
(Bạn không chỉ nhảy giỏi mà chơi nhạc cụ cũng hoàn hảo)

1.9 Đảo ngữ với until/till


Not until/till + clause/adv of time + trợ động từ + S + V
Ví dụ :
 He didn’t know that he had lost his wallet till I told him
= Not until/ till I told him did he know that he had lost his wallet
(Cho tới khi tôi nói với anh ta, anh ta mới biết rằng mình bị mất ví)
1.10 Đảo ngữ với So
So + adj + be + S + that …
Ví dụ :
 Film was interesting that I could not take my eyes off it.
= So interesting was film that I could not take my eyes off it.
(Phim thú vị đến nỗi tôi không thể rời mắt khỏi nó)
1.11 Đảo ngữ với Only
ONLY AFTER + N/Ving/clause + V-aux + S + V : Chỉ sau khi
Ví dụ :
 We can go only after dinner
= Only after dinner can we go.
(Chúng tôi có thể đi chỉ sau bữa tối)
 He can play only after completing his task
= Only after completing his task can he play. 
(Anh ấy có thể chơi chỉ sau khi hoàn thành nhiệm vụ, công việc của anh ta)
ONLY BY + N/Ving + V-aux + S + V: Chỉ bằng cách
Ví dụ :
 You can solve this problem only by discusssing
= Only by discuss can you solve this problem. 
(Bạn có thể xử lý vấn đề này chỉ bởi cuộc thảo luận)
ONLY IF clause + V-aux + S + V: Chỉ khi, nếu
Ví dụ :
 I would do this only if my parents agreed
= Only if my parents agreed would I do this.
(Tôi sẽ làm điều này chỉ khi nếu gia đình tôi đã đồng ý)
ONLY IN THIS/THAT WAY + V-aux + S + V: Chỉ bằng cách này/đó
Ví dụ :
 Our plan runs only in this way
= Only in this way does our plan run.
(Kế hoạch của tôi chỉ chạy với cách này)
ONLY THEN + V-aux + S + V: Chỉ đến lúc đó
Ví dụ :
 He knew me only then
= Only then did he know me.
(Chỉ đến lúc đó anh ấy biết tôi)
ONLY WHEN + clause + V-aux + S + V: Chỉ đến khi
Ví dụ :
She noticed that her bowl was broken only when She filled it.
= Only when she filled her bowl did she notice that it was broken.
(Chỉ đến khi cô ấy đã đổ đầy bát của mình cô ấy mới nhận ra rằng nó đã bị hỏng)
ONLY WHEN có thể được thay thế bằng NOT UNTIL
Not until she filled her bowl did she notice that it was broken. (She didn’t notice that her bowl was
broken until She filled it.)
1.12 Đảo ngữ với Only
Đâ y là mộ t dạ ng hình thứ c đả o ngữ vớ i with thus, then, there,now, here
Chỉ đượ c đả o ngữ khi chủ ngữ là danh từ , khô ng hoá n chuyển khi chủ ngữ là đạ i từ .
Ví dụ :
 There comes the taxi. = There it comes. (Xe taxi đã tới rồi.)

You might also like