You are on page 1of 19

TÀI LIỆU ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG NHÓM

Học phần: Điện tử số (FE6002)


BỘ CÔNG THƯƠNG BẢN MÔ TẢ KỸ THUẬT
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI ĐÁNH GIÁ KHẢ NĂNG HOẠT ĐỘNG NHÓM
Khoa Điện tử

PHẦN 1. CHỈ SỐ HIỆU NĂNG


1. Chỉ số hiệu năng – Performance Indicator:
PI: 4.1 – Khả năng thành lập nhóm làm việc
PI.4.2 - Khả năng triển khai hiệu quả kế hoạch làm việc nhóm và đóng góp vào công việc nhóm
PI.4.3 -Khả năng điều phối nhóm làm việc hiệu quả với vai trò là người đứng đầu.
2. Phiếu đánh giá
Chỉ số hiệu năng đánh giá người học có khả năng làm việc hiệu quả trong các nhóm làm việc bao
gồm:
Bảng 2.1

Ký Phiếu đánh giá


STT Mục tiêu đánh giá Thành phần đánh giá
hiệu (rubric)
- Thiết lập mục tiêu của nhóm;
- Phân chia vai trò thành viên
trong nhóm;
Khả năng thành lập - Thiết lập cách thức giao tiếp Phiếu đánh giá PI.4.1
1 PI.4.1
nhóm làm việc trong nhóm; (Tham khảo Phụ lục 1)
- Đặt ra các quy tắc chung trong làm
việc nhóm;
- Xây dựng kế hoạch làm việc nhóm.
Khả năng triển khai - Thực hiên công việc được
hiệu quả kế hoạch giao;
Phiếu đánh giá PI.4.2
2 PI.4.2 làm việc nhóm và - Tuân thủ các quy tắc chung làm
(Tham khảo Phụ lục 1)
đóng góp vào công việc nhóm;
việc nhóm. - Đóng góp vào công việc nhóm.
Khả năng điều phối - Phối hợp nhóm làm việc;
Phiếu đánh giá PI.4.3.a
nhóm làm việc hiệu - Tổ chức làm việc nhóm;
3 PI.4.3 Phiếu đánh giá PI.4.3.b
quả với vai trò - Phối hợp giải quyết vấn đề
(Tham khảo Phụlục 1)
người đứng đầu. nhóm.

Ghi chú:
• Mỗi thành phần nội dung đánh giá của chỉ số hiệu năng sẽ được đánh giá ở 4 mức như sau:

Thành thạo Thực hiện được Đang rèn luyện Cần rèn luyện
(4) (3) (2) (1)

• Điểm đánh giá của chỉ số hiệu năng = Trung bình cộng của các điểm đánh giá thành phần
• Phiếu đánh giá (rubric) của các chỉ số hiệu năng được trình bày trong Phụ lục 1
PHẦN 2. BÀI ĐÁNH GIÁ
2.1. Bài đánh giá

a) Phiếu giao bài thực hành

PHIẾU GIAO BÀI THỰC HÀNH SỐ 2


HỌC PHẦN ĐIỆN TỬ SỐ
I. Thông tin chung
Họ và tên sinh viên :
1 .…………………………….………… MSV …………………….……….
2 .…………………………….………… MSV ……………….…………….
3 .…………………………….………… MSV …………………….……….
Nhóm: …………… Lớp: ……………………….……………. Khoá: …………
II. Nội dung thực hiện:
Tên chủ đề: Thiết kế, lắp ráp, khảo sát, hiệu chỉnh các mạch điện tử số ứng dụng trong thực
tế
1. Hoạt động của sinh viên:
1.1. Thiết kế, lắp ráp, khảo sát mạch điều khiển đèn giao thông ngã tư đường bộ sử dụng FF-
JK.
1.2. Thiết kế mạch điều khiển đèn LED sáng lan tắt dần với chiều dài L = 10.
1.3. Thiết kế lắp ráp mạch hiển thị số thập phân từ 00 đến 99 sử dụng IC 7490.
2. Sản phẩm:
2.1. Hoàn thành công việc thiết kế, lắp ráp, khảo sát và ghi lại số liệu của các bài tập thực hành
trong mục 2 theo đúng các buổi thực hành dưới sự hướng dẫn của giảng viên.
2.2. Báo cáo thực hành thông qua báo cáo kỹ thuật.
III.Yêu cầu bản báo cáo thực hành: Trình bày đầy đủ các nội dung, bao gồm:
1.1. Thiết kế, lắp ráp, khảo sát mạch điều khiển đèn giao thông ngã tư đường bộ sử dụng FF-
JK.
1.1.1. Sơ đồ thiết kế
1.1.2. Sơ đồ lắp ráp
1.1.3. Phân tích kết quả thực hành
1.2. Thiết kế mạch điều khiển đèn LED sáng lan tắt dần với chiều dài L = 10.
…….
1.3. Thiết kế lắp ráp mạch hiển thị số thập phân từ 00 đến 99 sử dụng IC 7490.
……
* Quyển báo cáo được trình bày trên trang giấy A4, mẫu bìa xem phụ lục 4
Hà Nội, ngày tháng năm 20…
Giảng viên hướng dẫn Sinh viên thực hiện
b) Nội dung học tập
1. Phạm vi đề tài: Vận dụng kiến thức điện tử số thiết kế, lắp ráp, khảo sát, hiệu chỉnh mạch
điện tử số ứng dụng trong thực tế.
2. Nội dung và tiến độ thực hiện:
Tên Hoạt Thời hạn Hình thức báo
TT Nội dung chi tiết Ghi chú
động nộp cáo
Hoàn thiện hồ sơ thành Tài liệu minh Tham khảo
…/…/2021
lập nhóm làm việc chứng phụ lục 2,3
Hoàn thiện hồ sơ đánh giá
Báo cáo kỹ hiệu quả kế hoạch làm Tài liệu minh Tham khảo
…/…/2021
năng làm việc nhóm và đóng góp chứng phụ lục 2,3
1
việc nhóm vào công việc nhóm
Hoàn thiện hồ sơ đánh giá
năng lực điều phối nhóm Tài liệu minh Tham khảo
…/…/2021
làm việc hiệu quả với vai chứng phụ lục 2,3
trò là người đứng đầu.
Báo cáo nội dung 1.1 Theo phiếu
Bài báo cáo,
trong phiếu giao bài thực …/…/2021 giao Bài thực
Báo cáo Thuyết trình
hành số 2 hành số 2
tiến độ nội
Báo cáo nội dung 1.2 Theo phiếu
dung Bài báo cáo,
2 trong phiếu giao bài thực …/…/2021 giao Bài thực
chuyên Thuyết trình
hành số 2 hành số 2
môn
Báo cáo nội dung 1.3 Theo phiếu
Bài báo cáo,
trong phiếu giao bài thực …/…/2021 giao Bài thực
Thuyết trình
hành số 2 hành số 2
Báo cáo Hoàn thiện và nộp báo Bài báo cáo, Theo phiếu
3 bài thực cáo thực hành cho Giảng …/…/2021 Thuyết trình, giao Bài thực
hành viên hướng dẫn vấn đáp hành số 2
3. Hướng dẫn nội dung chi tiết
* Yêu cầu hình thức chung:
+ Hình thức trình bày bản báo cáo thực hành được thực hiện theo quy định trong phiếu giao
* Kết quả dự kiến:
+ Hồ sơ báo cáo hoạt động nhóm (Kẹp thành quyển riêng): Các biểu mẫu có xác nhận của
giáo viên hướng dẫn: Kế hoạch làm việc nhóm; Tài liệu minh chứng kết quả làm việc nhóm….
+ Phần báo cáo: Thực hiện đầy đủ nội dung mục III trong phiếu giao bài thực hành số 2
* Học liệu tham khảo
- Sách, giáo trình chính:
[1]. Nguyễn Thị Thu Hà, Lê Văn Thái, Nguyễn Ngọc Anh (2013), Giáo trình Điện tử số, NXB
Khoa học và Kỹ thuật.
[2]. Nguyễn Ngọc Anh, Nguyễn Thị Thu Hà, Lê Văn Thái (2014), Giáo trình Thực hành kỹ
thuật xung - số, NXB Khoa học và Kỹ thuật.
- Sách, tài liệu tham khảo:
[3]. Nguyễn Thúy Vân (1996), Kỹ thuật số, NXB Khoa học và Kỹ thuật.
[4]. Huỳnh Đắc Thắng (2001), Kỹ thuật số thực hành, NXB Giáo dục.
2.2. Hướng dẫn đánh giá
STT Phiếu đánh Hướng dẫn đánh giá
giá
Phiếu đánh giá Người đánh giá: Giảng viên giảng dạy
PI.4.1. Khả Thời gian đánh giá: 02 tuần sau khi phân chia nhóm và nhận phiếu
năng thành lập giao bài thực hành số 2 (Các nhóm được yêu cầu nộp tài liệu Báo cáo
1 nhóm làm việc làm việc nhóm)
Tài liệu, nội dung đánh giá:
1. Giảng viên đánh giá qua tài liệu Báo cáo làm việc nhóm với các nội
dung thành lập nhóm.
Phiếu đánh
Người đánh giá: Giảng viên giảng dạy
giá PI.4.2 Khả
Thời gian đánh giá: Vào cuối kỳ, của môn học (Các nhóm được yêu cầu nộp
năng triển khai
tài liệu Báo cáo làm việc nhóm với các nội dung cập nhật bao gồm kế hoạch
hiệu quả kế
2 hoạch làm việc
làm việc nhóm, và tất cả các biên bản họp làm việc nhóm)
1. Giảng viên đánh giá qua nội dung của các tài liệu:
nhóm và đóng
- Tài liệu báo cáo làm việc nhóm cuối kỳ;
góp vào công
- Các biên bản họp làm việc nhóm;
việc nhóm.
Người đánh giá: Các thành viên buổi họp làm việc nhóm (không bao gồm
người chủ trì cuộc họp)
Thời gian đánh giá: Trong các buổi họp làm việc nhóm (Các thành viên được
yêu cầu luân phiên làm người chủ trì các buổi họp làm việc nhóm; Mỗi buổi
họp cần có Biên bản họp làm việc nhóm)
Các thành viên đánh giá:
- Vào cuối buổi họp làm việc nhóm, các thành viên tham dự buổi họp (không
bao gồm người chủ trì cuộc họp) được yêu cầu phản hồi đánh giá về quá trình
Phiếu đánh
3 giá PI.4.3.a
tổ chức, phối hợp buổi làm việc nhóm. Mỗi thành viên sử dụng một Phiếu
PI.4.3.a để phản hồi đánh giá.
- Một thành viên đại diện đứng ra kiểm đếm tất cả các phiếu đánh giá trước
sự có mặt của tất cả các thành viên tham gia và ghi kết quả kiểm phiếu (bao
nhiêu phiếu mỗi loại đánh giá) vào phần Kết quả phản hồi cuộc họp của Biên
bản họp làm việc nhóm.
Ghi chú:
- Nhằm bảo đảm tính bảo mật, phiếu đánh giá chỉ ghi tên người được đánh
giá, không ghi tên người đánh giá.
Người đánh giá: Giảng viên giảng dạy
Thời gian đánh giá: Vào cuối kỳ của môn học (Các nhóm được yêu cầu nộp
Phiếu đánh
4 tài liệu Báo cáo làm việc nhóm với các nội dung cập nhật bao gồm kế hoạch
giá PI.4.3.b
làm việc nhóm, và tất cả các biên bản họp làm việc nhóm)
1. Giảng viên đánh giá qua các biên bản họp làm việc nhóm;
2.3. Tổ chức đánh giá
- Trước khi sinh viên thực hiện phần thực hành/thí nghiệm, giảng viên giao phiếu giao cho các nhóm
sinh viên thực hiện trong phạm vi nội dung của môn học.
- Mục tiêu của đánh giá là tập trung đánh giá quá trình hoạt động của thành viên trong làm việc
nhóm hơn là đánh giá kết quả làm việc nhóm, kết quả dự án.
- Phần đánh giá kết quả đạt được của làm việc nhóm thực hành/thí nghiệm nhóm được tách riêng với
phương pháp đánh giá về chuyên môn đào tạo của học phần.
- Không thực hiện nội dung của PI4.1; PI4.2; PI4.3 sẽ không đánh giá kết quả Bài thực hành số 2
của học phần Điện tử số.
Tổ chức đánh giá nhóm được thực hiện bao gồm các bước sau:
Bước 1. Giao bài tập lớn / đồ án / dự án / thực hành/thí nghiệm làm việc nhóm
• Giao đề tài làm việc nhóm bao gồm vấn đề / nhiệm vụ, yêu cầu cần đạt được, khung
thời gian thực hiện, dụng cụ / tài liệu tham khảo (nếu có)
• Yêu cầu thực hiện theo nhóm làm việc, số lượng thành viên mỗi nhóm từ 3 đến 4 Sinh viên
người.
• Lưu ý sinh viên:
o Vận dụng kỹ năng làm việc nhóm, kỹ năng quản lý cuộc họp chuyên nghiệp để
thực hiện.
o Sinh viên được yêu cầu luân phiên chủ trì tổ chức các buổi họp làm việc nhóm để
rèn luyện kỹ năng và nhận được phản hồi đánh giá.
o Các buổi họp nhóm phải lưu lại minh chứng dưới dạng Video để báo cáo với Giảng viên
giảng dạy.
• Báo cáo kết quả làm việc nhóm thực hành/thí nghiệm bao gồm:
o Báo cáo chuyên môn (các nội dung về tìm hiểu, nghiên cứu, thực hành, báo cáo
thực hành).
o Báo cáo làm việc nhóm với các phần liên quan đến quá trình tổ chức làm việc của
nhóm như sau:
 Đề tài/mục tiêu của nhóm (tham khảo Phụ lục 3).
 Phân chia vai trò các thành viên.
 Cách thức giao tiếp nhóm, các quy tắc chung làm việc nhóm (tham khảo
Phụ lục 3).
 Kế hoạch làm việc nhóm chi tiết (tham khảo Phụ lục 2)
 Biên bản họp làm việc nhóm (tham khảo Phụ lục 2)
• Thông báo kế hoạch nộp báo cáo bao gồm tối thiểu các ngày quan trọng sau đây:
o Ngày nộp báo cáo làm việc nhóm đầu kỳ (02 tuần sau khi nhận phiếu giao bài thực hành số
2)
 Nộp tài liệu báo cáo làm việc nhóm đầu kỳ
o Ngày nộp báo cáo cuối kỳ
 Nộp tài liệu báo cáo làm việc nhóm cuối kỳ
 Nộp tài liệu báo cáo thực hành/thí nghiệm
 Nộp tất cả các biên bản họp làm việc nhóm
o Ngày báo cáo cuối kỳ
• Thông báo cách thức đánh giá bao gồm
o Đánh giá kết quả chuyên môn của thực hành/thí nghiệm
Đánh giá kết quả chuyên môn không đề cập trong tài liệu này.
o Đánh khả năng làm việc nhóm
Bước 2. Chia nhóm
• Chia sinh viên thành các nhóm làm việc
o Giảng viên phân loại, chọn một số sinh viên làm “hạt giống” của các nhóm và chia ngẫu
nhiên hoặc cho tự đăng ký các thành viên còn lại.
• Sinh viên phân chia vai trò nhóm và gởi danh sách đăng ký nhóm.
Bước 3. Thực hiện đánh giá
Việc đánh giá khả năng làm việc nhóm được thực hiện dựa trên nghiên cứu tài liệu minh chứng báo
cáo làm việc nhóm, biên bản họp làm việc nhóm, quan sát quá trình làm việc nhóm, họp nhóm, trình
bày báo cáo nhóm và tham khảo các đánh giá phản hồi của các thành viên nhóm.
• Đánh giá khả năng thành lập nhóm làm việc:
o Sử dụng Phiếu đánh giá PI.4.1
o Xem hướng dẫn đánh giá trong Phần 3, Bảng 3.1.
• Đánh giá khả năng triển khai hiệu quả kế hoạch làm việc nhóm và đóng góp vào công việc
nhóm:
o Sử dụng Phiếu đánh giá PI.4.2
o Xem hướng dẫn đánh giá trong Phần 3, Bảng 3.1.
Bước 4. Ghi nhận kết quả đánh giá
• Tính điểm đánh giá theo các chỉ số PI.4.1, PI.4.2 và PI.4.3 của mỗi thành viên nhóm
o Điểm đánh giá theo PI.4.1 là điểm đánh giá theo Phiếu đánh giá PI.4.1 dành cho thành
viên.
o Điểm đánh giá theo PI.4.2 là điểm đánh giá theo Phiếu đánh giá PI.4.2 dành cho thành
viên.
o Điểm đánh giá theo PI.4.3 của thành viên được tính theo các điểm thành phần như sau:
 Điểm tổng hợp đánh giá theo PI.4.3.a = Trung bình cộng của tất cả các điểm đánh giá
theo PI.4.3.a ghi nhận trong tất cả các Biên bản làm việc nhóm mà thành viên này chủ trì
họp. (Điểm 0 nếu không lần nào đóng vai trò chủ trì buổi họp làm việc nhóm)
 Điểm tổng hợp đánh giá theo PI.4.3.b = Trung bình cộng tất cả các điểm đánh giá theo
PI.4.3.b mà giảng viên đánh giá cho thành viên này. (Điểm 0 nếu không lần nào đóng vai trò
chủ trì buổi họp làm việc nhóm)
 Điểm đánh giá theo PI.4.3 = (Điểm tổng hợp đánh giá theo PI.4.3.a + Điểm tổng hợp
đánh giá theo PI.4.3.b) /2
Phiếu đánh giá PI.4.1 - Khả năng thành lập nhóm làm việc.
Họ và tên sinh viên:……………………………MSV:……….………………..Nhóm……………………………………Lớp ……………

Thành thạo Thực hiện được Đang rèn luyện Cần rèn luyện
Điểm
(4) (3) (2) (1)
- Mục tiêu của nhóm
không được xây dựng
- Mục tiêu của nhóm hoặc xác định.
- Mục tiêu của nhóm được thiết lập và
- Mục tiêu của nhóm được thiết được thiết lập, nhưng - Các mục tiêu chung
thống nhất bởi cả nhóm.
Thiết lập lập và thống nhất bởi cả nhóm. chung chung. chung và không thể
- Tuân theo nguyên tắc SMART.
mục tiêu - Tuân theo nguyên tắc - Một số mục tiêu đạt được.
- Được ghi chép trong tài liệu và sắp
của nhóm SMART. không rõ ràng và/hoặc - Không phải tất cả
xếp với độ ưu tiên.
không thể đạt được. các thành viên trong
nhóm đều cam kết
với các mục tiêu.
☐ ☐ ☐ ☐
- Các vai trò chính thức của nhóm
- Các vai trò chính thức thành - Các vai trò của thành
Phân chia được xác định rõ ràng cho từng thành - Vai trò cho từng
viên của nhóm được xác định. viên được xác lập
vai trò viên (ghi rõ điểm mạnh của thành viên thành viên không
- Được ghi chép đầy đủ trong mang tính tự phát,
thành và vai trò). được xác định trong
tài liệu và thông báo cho tất cả không chính thức
viên - Được ghi chép đầy đủ trong tài liệu nhóm.
các thành viên. trong nhóm.
nhóm và thông báo cho tất cả các thành viên.
☐ ☐ ☐ ☐
- Cách thức giao thức chung của nhóm
được thiết lập chi tiết.
- Giao tiếp giữa các
Thiết lập - Được ghi chép trong tài liệu nhóm và - Cách thức giao tiếp chung
thành viên trong nhóm - Không có cách thức
cách thức tổ chức rõ ràng, dễ triển khai sử dụng của nhóm được thiết lập.
trên cơ sở tự phát giao tiếp chung trong
giao tiếp với giao thức giao tiếp, kênh giao tiếp - Được ghi chép trong tài liệu
thông qua các công cụ nhóm.
trong chi tiết. nhóm.
“chat” xã hội.
nhóm - Tài liệu trao đổi được lưu trữ qua các
kênh giao tiếp của nhóm.
☐ ☐ ☐ ☐
Đặt ra - Quy tắc chung làm việc nhóm được - Quy tắc chung làm việc nhóm - Quy tắc chung làm - Không có quy tắc
nhóm của nhóm được
đặt ra mang tính
của nhóm được nhóm thống
nhóm thống nhất đặt ra: 3-5 quy tắc; chung chung, không
quy tắc nhất đặt ra.
ngắn gọn; dễ nhớ và khả thi thực hiện. mang tính áp dụng
chung - Được ghi chép đầy đủ trong chung làm việc nhóm.
- Được ghi chép đầy đủ trong tài liệu thực hiện.
làm việc tài liệu và thông báo đến tất cả
và thông báo đến tất cả các thành viên. - Không được ghi
nhóm các thành viên.
chép đầy đủ trong tài
liệu.
☐ ☐ ☐ ☐
- Một kế hoạch làm việc của
- Một kế hoạch làm việc của nhóm
nhóm được tạo ra để đạt được
được tạo ra để đạt được các mục tiêu - Một kế hoạch làm
các mục tiêu của nhóm.
của nhóm. việc nhóm được tạo
- Mỗi công việc của kế hoạch
- Mỗi công việc của kế hoạch được lập ra. Kế hoạch làm việc - Không có kế hoạch
được lập với thời gian, ngày
với thời gian, ngày bắt đầu, ngày kết dường như không gắn làm việc nhóm được
bắt đầu, ngày kết thúc, người
Xây dựng thúc, người thực hiện, và ghi chú phát liền với mục tiêu của tạo.
thực hiện, và ghi chú phát sinh
kế hoạch sinh (nếu có). nhóm. - Một số thành viên
(nếu có).
làm việc - Mỗi công việc của kế hoạch được chi - Khối lượng công phân chia và giao
- Được ghi chép đầy đủ trong
của nhóm tiết với thời gian dưới 4 ngày. việc được không được nhiệm vụ cho các
tài liệu và thông báo cho tất cả
- Được ghi chép đầy đủ trong tài liệu phân bổ đều cho các thành viên khác.
các thành viên.
và thông báo cho tất cả các thành viên. thành viên trong
- Khối lượng công việc được
- Khối lượng công việc được phân bổ nhóm.
phân bổ đều cho các thành viên
đều cho các thành viên trong nhóm.
trong nhóm.
☐ ☐ ☐ ☐
Tổng
Điểm đánh giá = Tổng / 5

Giảng viên đánh giá……………………………………………………


(Ký và ghi rõ họ và tên)

Phiếu đánh giá PI.4.2 - Khả năng triển khai hiệu quả kế hoạch làm việc nhóm và đóng góp vào công việc nhóm
Họ và tên sinh viên…………………………MSV………….………………..Nhóm……………………………………Lớp ……………

Thành thạo Thực hiện được Đang rèn luyện Cần rèn luyện
Điểm
(4) (3) (2) (1)
- Thực hiện theo kế - Không thực hiện một số công
- Thực hiện theo kế hoạch - Thực hiện công việc được giao
hoạch để hoàn thành tất việc được
Thực hiện để hoàn thành tất cả các với sự nhắc nhở.
cả các công việc được giao.
công việc được công việc được giao (< - Hơn 30% số công việc được
giao đúng thời hạn (< - Thực hiện công việc được giao
giao 20% số công việc trễ hạn). hoàn thành với trễ hẹn.
10% công việc trễ hạn). với sự nhắc nhở.
☐ ☐ ☐ ☐
- Tham dự đầy đủ các - Tham dự đầy đủ các buổi -Tham dự các buổi họp và hoạt
- Tham dự các buổi họp và hoạt
buổi họp và hoạt động họp và hoạt động của động của nhóm.
động của nhóm.
Tuân thủ quy của nhóm. nhóm. - Thường tuân thủ theo các quy
- Thường xuyên vi phạm quy tắc
tắc chung làm - Hoàn toàn tuân thủ theo - Thường tuân thủ theo các tắc
chung
việc nhóm các quy tắc chung làm quy tắc chung làm việc chung làm việc nhóm (số lần vi
làm việc nhóm.
việc nhóm. nhóm (số lần vi phạm < 3). phạm < 6).
☐ ☐ ☐ ☐
- Thường xuyên tham gia
đề xuất ý tưởng, giải
- Tham gia đề xuất ý - Hầu như không tham gia đề xuất
pháp cho - Tham gia đề xuất ý tưởng, giải
tưởng, giải pháp cho nhóm ý tưởng, giải pháp cho nhóm.
Đóng góp vào nhóm (3-5 ý tưởng, giải pháp cho nhóm (1-3 ý tưởng, giải
(1-3 ý tưởng, giải pháp). - Không tham gia hỗ trợ các thành
công việc pháp). pháp) hoặc tham gia hỗ trợ các
- Hỗ trợ các thành viên viên
nhóm - Thường xuyên hỗ trợ thành viên khác.
khác trong nhóm (1-3 lần). khác trong nhóm.
các thành viên khác trong
nhóm (3- 5 lần).
☐ ☐ ☐ ☐
Tổng
Điểm đánh giá = Tổng / 3

Giảng viên đánh giá……………………………………………………


(Ký và ghi rõ họ và tên)
Phiếu đánh giá PI.4.3 - Khả năng điều phối nhóm làm việc hiệu quả với vai trò là người đứng đầu.
Phiếu đánh giá PI.4.3. a – Khả năng phối hợp nhóm làm việc nhóm hiệu quả.

Ngày họp nhóm làm việc………………………………………………………………………………………………………………


Người chủ trì cuộc họp……………………………………………………MSV…………………………………………………………….

4 3 2 1 Điểm
- Thực hiện đúng quy trình tổ
- Thực hiện đúng quy trình tổ chức buổi họp làm việc nhóm
- Thực hiện không đầy
chức buổi họp làm việc nhóm (gởi yêu
đủ quy trình tổ chức - Không thực
(gởi yêu cầu họp nhóm với cầu họp nhóm với chương
buổi họp làm việc hiện
chương trình họp cụ thể; điều trình họp cụ thể; điều phối
nhóm (thiếu chương quy trình tổ
phối cuộc họp; tổng kết cuộc cuộc họp; tổng kết cuộc họp
trình buổi họp, hoặc chức
họp với biên bản họp nhóm); với biên bản họp nhóm);
thiếu tổng kết cuộc buổi họp làm
Phối hợp - Quản lý tốt thời gian của các - Không quản lý thời gian của
họp với biên bản họp); việc
nhóm làm nội dung họp; các nội dung họp.
- Không quản lý thời nhóm;
việc - Điều phối tốt các thành viên - Điều phối các thành viên
gian của các nội dung - Các thành
trong nhóm luân phiên chia sẻ trong nhóm luân phiên chia
họp; viên trao đổi,
và lắng nghe; sẻ;
- Điều phối các thành tranh luận tự
- Tổng hợp các ý kiến của các - Trình bày lại quan điểm của
viên trong nhóm luân phát;
thành viên đã đóng góp; đưa ra các thành viên khác trong
phiên chia sẻ;
các bước hành động cụ thể. nhóm và/ hoặc đặt câu hỏi để
làm rõ;
☐ ☐ ☐ ☐
Tổng
Điểm đánh giá = Tổng
Phiếu đánh giá PI.4.3. b – Khả năng tổ chức nhóm làm việc và phối hợp giải quyết vấn đề của người đứng đầu.

Họ và tên sinh viên…………………………MSV………….……………….. Nhóm…………………………Lớp ……………

Thành thạo Thực hiện được Đang rèn luyện Cần rèn luyện Điểm
(4) (3) (2) (1)
- Ghi nhận đầy đủ tình trạng
- Ghi nhận đầy đủ tình trạng - Ghi nhận đầy đủ tình trạng - Không có biên bản
tham dự của các thành viên;
tham dự của các thành viên; tham dự của các thành viên; họp làm việc nhóm;
- Chương trình buổi họp làm
- Chương trình buổi họp làm việc - Chương trình buổi họp làm Hoặc thiếu 2-3 các phần
việc nhóm chi tiết (1-3 nội
nhóm chi tiết (1-3 nội dung, việc nhóm chung chung hoặc quan trọng sau:
dung, người trình bày, thời
người trình bày, thời lượng trình quá nhiều nội dung (>3 nội - Ghi nhận tình trạng
lượng trình bày);
bày); dung, không rõ người trình bày, tham dự của các thành
- Ghi nhận chi tiết các vấn đề và
- Các vấn đề và giải pháp đề xuất thời gian); viên;
giải pháp đề xuất;
Tổ chức không rõ ràng, cụ thể; - Các vấn đề và giải pháp đề - Chương trình làm việc
- Kế hoạch hành động được lập
nhóm làm - Kế hoạch hành động không đầy xuất không rõ ràng, cụ thể; nhóm;
với hành động cụ thể, thời hạn
việc đủ, thời hạn và người thực hiện - Không có kế hoạch hành động. - Các vấn đề và giải
và người thực hiện.
không chi tiết. - Các thành viên ít tham gia pháp;
- Các thành viên đóng góp
- Các thành viên ít tham gia đóng đóng góp nhóm (1-2 ý kiến, giải - Kế hoạch hành động;
nhóm tích cực (3-5 ý kiến, giải
góp nhóm (1-2 ý kiến, giải pháp); pháp); - Các thành viên tham
pháp);
- Ghi nhận đầy đủ kết quả đánh - Ghi nhận đầy đủ kết quả đánh gia đóng góp nhóm;
- Ghi nhận đầy đủ kết quả đánh
giá phản hồi của các thành viên giá phản hồi của các thành viên - Kết quả đánh giá phản
giá phản hồi của các thành viên
vào cuối buổi họp. vào cuối buổi họp. hồi của các thành viên
vào cuối buổi họp.
☐ ☐ ☐ ☐
- Tất cả các vấn đề được ghi
nhận và giải quyết với giải pháp - Rất ít vấn đề phát sinh được đề
- Các vấn đề được đề cập với giải
Phối hợp đề xuất chi tiết; cập;
pháp đề xuất chung chung; - Không có vấn đề phát
giải - Tất cả các giải pháp giải quyết - Các vấn đề được đề cập với
- Một số giải pháp giải quyết vấn sinh trong quá trình
quyết vấn vấn đề (được chọn lựa) được giải pháp đề xuất chung chung;
đề không được triển khai bởi kế nhóm làm việc;
đề triển khai bởi kế hoạch hành - Không có kế hoạch hành động
hoạch hành động.
nhóm động chi tiết về người thực hiện để triển khai giải pháp đề xuất.
và thời hạn.
☐ ☐ ☐ ☐
Tổng
Điểm đánh giá = Tổng / 2
Giảng viên đánh giá……………………………………………………
(Ký và ghi rõ họ và tên)
PHỤ LỤC 2
CÁC BIỂU MẪU THAM KHẢO
2.1 Biên bản họp, làm việc nhóm – Team meeting minutes

Nhóm:…………………………………………………………………………………………………..
Thời gian – time: <khung giờ hh:mm – hh:mm><ngày dd/mm/yy>…………………………………..
Địa điểm – location: <cụ thể nơi họp>…………………………………………………………………
Người chủ trì cuộc họp – chair meeting:……………………………………………………………….
Thành viên tham dự - Participants:…………………………………………………………………….
Đúng giờ – Vắng – Ghi
# Thành viên Trễ - Late
On time Absent chú
1 <member 1>
2 <member 2>
3 <member 3>
Chương trình họp – Meeting agenda
Ghi
Người chú,
Mục nội dung – Thời gian
# trình bày – trao
Item – Time
Owner(s) đổi –
Notes
1
2
3
Vấn đề & Giải pháp - Issues/problems & Solutions
Các giải
Giải pháp
pháp đề Ghi
Vấn đề - được chọn
# xuất – chú –
Issues/problems – Selected
Suggested Notes
solution
solutions
1
2
3
Kế hoạch hành động – Action plan
Người
Ghi
Thời hạn – thực hiện
# Hành động – Action chú –
Deadline –
Notes
Owner(s)
1
2
3
Đóng góp nhóm – Team contribution
Hỗ trợ Hoạt động
Ý tưởng, giải pháp Ghi
Thành viên – người khác xây dựng
– chú –
Member – Support nhóm –
Idea(s) Notes
other(s) Team
bulding
activities
<member 1> <số lần> <số lần> <số lần>
<member 2>
<member 3>
Kết quả đánh giá phản hồi của nhóm – Team feedback
Sử dụng phiếu đánh giá phản hồi PI.4.3.a
Số phiếu 4 Số phiếu 3 Số phiếu 2 Số phiếu 1

 Hướng dẫn: Để thuận lợi lưu trữ và tra cứu, biên bản họp nhóm nên sử dụng bảng tính file
MS Excel để lưu trữ:
• Mỗi biên bản họp được lưu trữ trên một bảng tính;
• Các biên bản họp làm việc nhóm là các bảng tính khác nhau với thứ tự sắp xếp theo ngày
mới nhất đến ngày cũ nhất trên cùng một file MS Excel.
• Hướng dẫn điền thông tin
• Phần Thành viên tham dự
o Mỗi hàng chỉ dành cho một thành viên, đánh dấu vào duy nhất một cột tình trạng tham dự
tương ứng.
• Phần Chương trình họp
o Mỗi hàng chỉ dành cho một nội dung họp, ghi rõ nội dung họp, người trình bày và thời gian
trình bày (tính theo phút).
o Ô ghi chú, trao đổi dành để ghi các lưu ý hoặc các ý chính đúc kết quá trình trao đổi về nội
dung họp của hàng này.
• Phần Vấn đề & Giải pháp
o Dành liệt kê các vấn đề phát sinh trong quá trình nhóm triển khai kế hoạch làm việc.
o Mỗi hàng chỉ dành cho một vấn đề. Các giải pháp đề xuất cần ghi kèm tên người đề xuất.
Giải pháp được chọn phải nằm trong số các giải pháp đề xuất.
• Phần Kế hoạch hành động
o Dành liệt kê các hành động, hoạt động do nhóm quyết định dựa trên kết quả buổi làm việc
nhóm, bao gồm:
* Các hành động, hoạt động nhằm triển khai thực hiện các nội dung họp trong Phần Chương trình
họp.
* Các hành động, hoạt động nhằm triển khai thực hiện các giải pháp được chọn trong Phần Vấn đề.
o Mỗi hàng chỉ dành cho một hành động, hoạt động. Nội dung cần ghi rõ cụ thể hành đông,
hoạt động, người thực hiện, thời hạn và các lưu ý nếu có.
• Phần Đóng góp nhóm
o Dành liệt kê các thành viên có sự đóng góp trong quá trình diễn ra buổi họp làm việc nhóm.
o Mỗi hàng chỉ dành ghi nhận sự đóng góp của một thành viên.
* Điền số lần đóng góp (ý tưởng, giải pháp / Hỗ trợ thành viên khác / Hoạt động xây dựng nhóm)
mà thành viên đó đã đóng góp trong quá trình tổ chức buổi họp làm việc nhóm.
* Nếu các ý tưởng, giải pháp chưa được ghi nhận ở Phần Vấn đề & Giải pháp
thì hãy điền thông tin về ý tưởng, giải pháp / Hỗ trợ thành viên khác / Hoạt động xây dựng nhóm
vào ô Ghi chú.
• Phần Kết quả đánh giá phản hồi nhóm
o Ghi nhận kết quả đánh giá phản hồi của các thành viên tham dự buổi họp làm việc nhóm.
* Cách thực hiện đánh giá phản hồi:
Bước 1: Vào cuối buổi họp làm việc nhóm, các thành viên tham dự (ngoại trừ người chủ trì buổi
họp) buổi họp được yêu cầu phản hồi, đánh giá về quá trình tổ chức, phối hợp buổi làm việc nhóm.
Mỗi thành viên sử dụng một Phiếu PI.4.3.a để phản hồi đánh giá.
Bước 2: Một thành viên đại diện đứng ra kiểm đếm tất cả các phiếu đánh giá trước sự có mặt của tất
cả các thành viên tham gia và ghi kết quả kiểm phiếu (số phiếu mỗi loại đánh giá) vào các ô tương
ứng trong phần Kết quả đánh giá phản hồi của nhóm.
Lưu ý:
- Nhằm bảo đảm tính bảo mật, phiếu đánh giá chỉ ghi tên người được đánh giá, không ghi tên người
đánh giá.
- Các phiếu đánh giá cần được chụp lưu trữ để đối chiếu khi có yêu cầu.

2.2. Kế hoạch làm việc nhóm – Team working plan

Kế hoạch làm việc nhóm……………………………………………………………………………….


Nhóm: ………………………………………………………………………………………………..
Ngày bắt đầu – Start time: <dd/mm/yy>……………………………………………………………….
Ngày kế thúc – End date: <dd/mm/yy>………………………………………………………………..
Thành viên nhóm – Team members: …………………………………………………………………..
Ngày
Trạng
Ngày Ngày kết
Ngày kết thái – Người
bắt đầu bắt đầu thúc
Công thúc dự Status thực Ghi
dự kiến thực tế - thực
# việc – kiến (On-go / hiện chú –
– Actual tế -
Task – Target Done – Notes
Start start Actual
date / Late/ Owner(s)
date date end
Pending)
date
1
2
3
4
5
6
Ghi chú:
• Trạng thái công việc: On-go: đang được tiến hành
o Done: Đã hoàn thành đúng hạn
o Late: Trễ hạn
o Pending: Bị hoãn hay dừng không thực hiện
• Ngày bắt đầu thực tế, Ngày kết thúc thực tế: Ngày thực tế công việc được bắt đầu thực hiện và
hoàn thành.
Hướng dẫn:
• Kế hoạch nhóm nên được tạo dưới dạng bảng tính file MS Excel.
• Kế hoạch nhóm cần được cập nhật thường xuyên tương ứng với tiến độ hoàn thành các
công việc.
• Các cột Ngày bắt đầu thực tế, Ngày kết thúc thực tế chỉ được cập nhật sau khi hoàn thành
công việc.
• Các cột Ngày bắt đầu dự kiến, Ngày kết thúc dự kiến chỉ được điền một lần khi xây dựng
kế hoạch làm việc.
• Kế hoạch làm việc nhóm sẽ được nộp kèm theo tài liệu báo cáo làm việc nhóm vào đầu
kỳ và vào cuối kỳ.
PHỤ LỤC 3
CÁC THUẬT NGỮ, KỸ NĂNG VÀ KỸ THUẬT CHUYÊN MÔN

Một số định nghĩa về “team – nhóm” và “teamwork – làm việc nhóm”


• “A team is a group of people formed to achieve a goal.” – www.workingskills.net
• “A high performance team is a group of people with common goals, complementary skills,
common approach to operating and mutually accountable.” – www.workingskills.net
• “A team is a group of individuals working together to achieve their goal.” .- Wikipedia.org
• “A team is a group of interdependent individuals who work together towards a common
goal.” – P. Glenn, “Team Players and Teamwork: New Strategies for Developing Successful
Collaboration”, San Francisco: Jossey-Bass, 2008.
• “A team is a group of people who are interdependent with respect to information,
resources, knowledge and skills and who seek to combine their efforts to achieve a
common goal.” - Thompson, Leigh. “Making the team : a guide for managers”,
Pearson/Prentice Hall, 2008.
• “A team is a small number of people with complementary skills who are committed to a
common purpose, set of performance goals, and approach for which they hold
themselves mutually accountable.” – J.R. Katzenbach and D.K. Smith, “The Discipline of
Teams”, Harvard Business Review, 1993.
• “Teamwork is the collaborative effort of a group to achieve a common goal or to complete
a task in the most effective and efficient way.” – S. Eduardo, N.J. Cooke, and M.A. Rosen,
"On Teams, Teamwork, as well as Team Performance: Discoveries and Developments",
Human Factors: The Journal of the Human Factors and Ergonomics Society, 2008 – W.
Michael, Effective Teamwork: Practical Lessons from Organizational Research. WileyBlackwell,
2012.
Một số định nghĩa, nguyên tắc được tóm tắt từ kỹ năng làm việc nhóm được huấn luyện, trang
bị cho sinh viên qua các khoá học kỹ năng làm việc nhóm, kỹ năng quản lý cuộc họp trên
Trang học kỹ năng trực tuyến www.workingskills.net
• Nguyên tắc SMART của mục tiêu:
o S – Specific – Chi tiết, cụ thể
o M – Measurable – Đo lường được (với các chỉ số định lượng cụ thể)
o A – Achievable - Khả thi đạt được
o R – Relevant/Realistic – Thực tế
o T – Time bound – Có thời gian ràng buộc
• Giao thức giao tiếp và kênh giao tiếp nhóm: là các hình thức giao tiếp và kênh giao tiếp được
nhóm thống nhất sử dụng trong quá trình hoạt động của nhóm làm việc nhằm bảo đảm tính truyền
đạt thông tin đến tất cả các thành viên, an toàn bảo mật và lưu trữ thông tin.
Ví dụ:
o Thông báo chung các hoạt động nhóm: sử dụng email nhóm: nhom01@googlegroups.com
o Họp nhóm trực tiếp: định kỳ hàng tuần sáng thứ 7, 8:00 – 10:00
o Họp nhóm trực tuyến: định kỳ hàng tuần tối thứ 3, 19:00 – 20:00, Google Meet
o Quản lý theo dõi tiến độ làm việc: ứng dụng Trello
o Lưu trữ tài liệu: Google drive
• Quy tắc nhóm – Team rules. Bao gồm các quy tắc, quy định mà các thành viên thống nhất tuân
theo để bảo đảm nhóm vận hành tốt.
Ví dụ: Bộ quy tắc nhóm
o Tôn trọng – Respect (tôn trọng lẫn nhau, tôn trọng tất cả ý kiến của các thành viên, không
phán xét, chỉ trích)
o Đúng giờ - On time (Đúng giờ họp, hoạt động nhóm, công việc nhóm)
o Không điện thoại – No phone (không sử dụng điện thoại, tắt/đặt chế độ im lặng khi họp,
làm việc nhóm)
o Lắng nghe & chia sẻ - Listen & Share (Hãy lắng nghe – không ngắt lời – rồi chia sẻ ý kiến)
• Quy trình ra quyết định nhóm – team decision making process bao gồm
o Kỹ thuật lấy ý kiến, động não nhóm (team brainstorm) trong nhóm để đề xuất các giải pháp
cho vấn đề cần giải quyết;
o Đặt ra bộ tiêu chí chọn lựa giải pháp;
o Phân tích và quyết định chọn lựa giải pháp phù hợp nhất với bộ tiêu chí.
• Tổ chức cuộc họp bao gồm quá trình tổ chức trước, trong và sau cuộc họp
o Trước cuộc họp: Thiết kế chương trình họp, gởi email thông báo mời họp đến các thành
viên, đính kèm thông tin chương trình họp và các tài liệu tham khảo cần thiết.
o Trong cuộc họp:
*Tổ chức phòng họp, điểm danh thành viên tham dự;
* Điều phối các nội dung họp và trao đổi giữa các thành viên, quản lý thời gian họp;
*Ghi nhận các vấn đề và thúc đẩy nhóm đề xuất các giải pháp, ra quyết định chọn lựa giải pháp và
lập kế hoạch hành động;
* Khuyến khích và ghi nhận sự đóng góp của các thành viên trong quá trình buổi làm việc nhóm;
* Lấy đánh giá phản hồi của nhóm.
* Tổng kết buổi họp (thông qua Biên bản họp làm việc nhóm)
o Sau cuộc họp: Thông báo kết quả buổi họp làm việc nhóm, đính kèm biên bản họp làm
việc nhóm đến cả nhóm, bao gồm cả các thành viên vắng mặt
PHỤ LỤC 4
MẪU BÌA QUYỂN BÁO CÁO THỰC HÀNH

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI


KHOA ĐIỆN TỬ
--------------------------------------------------

BÁO CÁO BÀI THỰC HÀNH SỐ……


HỌC PHẦN ĐIỆN TỬ SỐ - FE6002

Chủ đề: …………………………………………………………

GVHD: ………………………..………...…

NHÓM THỰC HIỆN: ………………….…

Thành viên nhóm:

1. ……………………… MSV: ………………….

2. ……………………… MSV: ………………….

3. ……………………… MSV: ………………….

MÃ LỚP: ………………………..……….

Hà nội ……/……

You might also like