Professional Documents
Culture Documents
Cao Ap Cua Tien - Compress
Cao Ap Cua Tien - Compress
Bảo vệ chống sét đánh trực tiếp và tính toán nối đất
cho trạm biến áp với các số liệu sau :
Cấp điện áp : 110 kV/ 22 kV .
Kích thước trạm biến áp : l1 = 108 m
l2 = 68 m
Chiều cao cần bảo vệ :
Phía điện áp 22kV , hx = 5 m .
Phía điện áp 110kV , hx = 12 m .
Điện trở suất đo được của đất : ρ = 0,3 .10 4 Ω.cm .
Hệ số mùa an toàn : Kmt = 1,5.
Kmc = 1,35.
Hệ số mùa sét : Kmt = 1,25 .
Kmc = 1,1 .
Ta có sơ đồ diện tích mặt bằng của trạm biến áp :
Phân tích phương án chọn :Trong phạm vi bài tập dài này ta không tiến hành so
sánh các phương án mà chỉ đảm bảo yêu cầu kỹ thuật là được ; vì hx = 12m phía
điện áp cao nên ta lẽ ra phải đóng thêm cột thu sét phía cao áp nhưng do kích
thước trạm thuộc loại trung bình khi đóng thêm cột thì chiều cao giảm cũng không
nhiều trong khi phải thêm kinh phí cho cột thêm . Khi bố trí như vậy vẫn đảm bảo
hiệu quả chống sét ( h < 30 m ) .
a .Phạm vi bảo vệ của các cột 1 ; 2 ; 4; 5 : Đường kính của đường tròn đi qua 4
đỉnh 1 ; 2 ; 4; 5 là D = ((l / 2) l (54 68 ) = 86,83 (m )
1
2 2
2
2 2
Do đó để cho toàn bộ diện tích giới hạn bởi hình chữ nhật trên được bảo vệ thì : D
86,83
≤ 8. ha → ha = 8
= 10,85 (m )
Vì độ cao của vật cần bảo vệ ở phía 22 kV là hx = 5 m nên độ cao của các cột thu
lôi trên là : h = hx+ ha = 5 + 10,85 = 15,85 ( m ) .
b.Phạm vi bảo vệ của các cột 2; 3; 5;6: Xét độc lập với phía hạ áp .
Đường kính của đường tròn đi qua 4 đỉnh 2; 3; 5;6là D = ((l / 2) l (54 68 )
1
2 2
2
2 2
= 86,83 (m )
Do đó để cho toàn bộ diện tích giới hạn bởi hình chữ nhật trên được bảo vệ thì : D
86,83
≤ 8. ha → ha = 8
= 10,85 (m )
Vì độ cao của vật cần bảo vệ ở phía 110kV là hx = 12 ( m ) nên độ cao của các cột
thu lôi trên là : h = hx+ ha = 12 + 10,85 = 22,85 ( m )
→ Để đảm bảo cho tính toán vùng bảo vệ được đơn giản và chính xác và đảm bảo
dự trữ cột trong kho là ít chủng loại ta chọn cả 6 cột thu sét cùng độ cao là
h = 23 ( m ) .
( vì hx = 5m ≤ 2h0/3 = 10,19m ) .
+ ) Độ cao lớn nhất của khu vực bảo vệ giữa hai cột thu lôi 1 – 4 là :
( vì hx = 5m ≤ 2h0/3 = 8,86m ) .
.K atmt K.L2
R MV R T ln .
2..L h.d
Trong đó : ρ – Điện trở suất của đất (ρ = 0,3.10 4 Ωcm = 0,3.10 2 Ωm )
K atmt - Hệ số mùa của nối đất an toàn (K atmt = 1,5 )
L – Chu vi của mạch vòng nối đất
( L = 2( a + b) = 2.( 62 +48) = 220m)
d – Đường kính thanh ( d = 2 cm = 0,02 m)
h – Độ chôn sâu ( h = 0,8 m)
K – Hệ số hình dáng phụ thuộc hình dáng hệ thống nối đất
Với nối đất mạch vòng ta có bảng quan hệ giữa K phụ thuộc tỷ số l1/ l2:
l1 / l 2 1,0 1,5 2,0 3,0 4,0
K 5,53 5,81 6,42 8,17 10,4
Từ đó ta có đồ thị biểu diễn quan hệ trên để từ đó dùng biện pháp nội suy ta sẽ tìm
được K trong trường hợp này :
b. Đối với phần trạm phía cao áp 110kV : khi xây dựng hệ thống nối đất trước tiên
phải tận dụng hệ thống nối đất tự nhiên . Trong trạm biến áp ta có thể lợi dụng hệ
thống dây chống sét cột :
R
1
C
Rtn = n
1 R 1
( C )
2 R CS 4
Trong đó : Rtn – Điện trở nối đất tự nhiên
n – Số lộ đường dây đi ra ( n = 2)
RC – Điện trở nối đất của cột đường dây :
Theo qui định nếu ρ = 0,3.10 4 Ωcm < 10 4 Ωcm → RC = 10 Ω
RCS – Điện trở dây chống sét trong một khoảng vượt :
Dây chống sét ta sử dụng loại C – 70 có R0 = 2,38 Ω/km và Uđm = 110kV thì
lkv = 200m =0,2km → RCS = R0. lkv = 2,38.0,2 = 0,476 Ω
10
1
Thay số ta được : Rtn = 2
1
(
10 1
) = 0,98 Ω > 0,5 Ω → Ta phải nối đất
2 0,476 4
nhân tạo .
+ )Nối đất an toàn với trạm có U ≥ 110kV phải thỏa mãn 2 điều kiện sau :
RHT = Rtn // RNT ≤ 0,5 Ω và RNT ≤ 1 Ω
Trong đó : RNT - Điện trở nối đất nhân tạo .
d = 2 cm chôn sâu một đoạn h = 0,8 m xung quanh trạm phía cao áp ( nối đất
mạch vòng hình chữ nhật sát các cột thu sét ) → Rđ = Rt = Rmv được xác định theo
công thức sau :
.K atmt K.L2
R MV R T ln .
2..L h.d
Trong đó : ρ – Điện trở suất của đất (ρ = 0,3.10 4 Ωcm = 0,3.10 2 Ωm )
K atmt - Hệ số mùa của nối đất an toàn (K atmt = 1,5 )
L – Chu vi của mạch vòng nối đất :
( L = 2( a + b) = 2.( 68 +54) = 244 m) .
d – Đường kính thanh ( d = 2 cm = 0,02 m) .
h – Độ chôn sâu ( h = 0,8 m) .
K – Hệ số hình dáng phụ thuộc hình dáng hệ thống nối đất
Với nối đất mạch vòng ta có bảng quan hệ giữa K phụ thuộc tỷ số l1/ l2:
l1 / l 2 1,0 1,5 2,0 3,0 4,0
K 5,53 5,81 6,42 8,17 10,4
Từ đó ta có đồ thị biểu diễn quan hệ trên để từ đó dùng biện pháp nội suy ta sẽ tìm
được K trong trường hợp này :
0,3.102.1,5 5,6473.2442
Thay số vào ta được : RMV RT
2..244
ln
0,8.0,02
= 0,495 ( Ω )
Suy hệ thống nối đất trên đã đạt yêu cầu kỹ thuật ( RMV ≤1 ( Ω ) ) .
K cs cs
mt - Hệ số mùa sét của thanh (K mt = 1,25 )
10 m
b. Nối đất chống sét cho trạm phía điện áp 110kV : Tính toán nối đất chống sét có
phức tạp hơn vì ở đây phải đề cập tới cả hai quá trình đồng thời xảy ra khi có dòng
điện tản trong đất :
- Quá trình quá độ do sự phân bố điện áp dọc theo chiều dài điện cực
- Quá trình phóng điện trong đất .
Do sử dụng một hệ thống nối đất chung cho cả nối đất an toàn và nối đất chống sét
nên ta phải tính toán lại điện trở nối đất nhân tạo theo yêu cầu nối đất chống sét .
Do hệ thống nối đất là nối đất mạch vòng có L(điện cảm ) lớn và mật độ dòng điện
ở các phần xa của điện cực giảm → Để đơn giản ta bỏ qua ảnh hưởng của quá
trình phóng điện tia lửa trong đất .
Ta có thể bỏ qua điện trở tác dụng của bản thân điện cực và điện dung của điện
cực đối với nơi có thế bằng 0 của đất vì chúng có trị số nhỏ → Sơ đồ thay thế còn
lại như sau :
I s a.t
2 2 L0 L0 L0
g0 g0 g0 g0
Trong đó : L0 ; g0 – Lần lượt là điện cảm và điện dẫn trên một đơn vị dài của cực
nối đất .
Trong sơ đồ ta tính cho một nửa mạch vòng nối đất :
l
Ta có : + )L0 = 0,2. ( ln r - 0,31 ) μH/m
l – chiều dài của một nửa mạch vòng nối đất ( l = 244/2= 122 m )
r – Bán kính của thanh nối đất tiết diện tròn ( r = d/2 = 0,02/2=0,01m)
122
→ L0 = 0,2. ( ln 0,01 - 0,31 ) = 1,820 μH/m
1
+ ) g0 = 2 R l
(1 / Ωm )
Trong đó : R – Điện trở tản xoay chiều tính trong mùa sét
R = RNT(sét) = R CS AT CS AT
MV = R MV .K MT / K MT = 0,495.1,25 / 1,5 = 0,413 Ω
R AT
MV - Điện trở tản xoay chiều của hệ thống nối đất an toàn
K CS
MT - Hệ số mùa sét của thanh
K AT
MT - Hệ số mùa an toàn của thanh
1
→ g0 = 2 0,413 122 = 0,01 (1 / Ωm )
Giải mạch trên ta sẽ tính được tổng trở sóng đầu vào tại thời điểm t
( Z( 0, t ) ) có xét tới hai phần của mạch vòng ghép song song :
1
t
2T 1 1 e
ZXK = Z ( 0 , t) / 2 = 2.g 0 .l
1 1
t
K 1 k
2
TK
1
đs
2T 1 1 e
Ta có ZXK ở thời điểm đs : ZXK =
2.g 0 .l
1 1
đs
K 1 k
2
TK
1
đs
1
1 TK
đs
đs
1 TK
1 e
Trong đó :
K 1 k
2
TK
= 2
2
.e = Π2 / 6 - 2
.e
K 1 K K 1 K K 1 K
T1 27,45
cho τđs/ TK ≥ 4 → TK ≤ 1,25 μs → K ≥ = 4,69 ( vì TK = T1/ K2 )
1,25 1,25
L0 .g 0 .l 2 1,820.0,01.122 2
Vì : T1 = = 27,45 μs
2 2
Ta tính với K = 1 5 ; ta có bảng tính toán sau :
K 1 2 3 4 5
.0,04 = 0,980
Vậy :
1 2 27,45 2
Z XK = 1 ( 0,980) 3,402 Ω
2.0,01.122 5 6
lt
h =0,8m
t
t=
0,8m
Lc0c
T
tt K .l 2
+ ) Điện trở nối đất của thanh bổ sung : R T .ln
2..l t.d
ρ t tt = K cs
mt . ρ = 1,25.0,3.10
2
= 37,5 Ωm
l = 10m ; K = 1 ; h = 0,8 m ; d = b/2 = 0,04/2 = 0,02 m
37,5 1.10 2
→ RT
2..10
. ln
0,8.0,02
= 5,22 Ω
tt 2l 1 4t l
C
R .R
công thức : R bx R . .n R .
t c
t c C t
Tổng trở xung kích của hệ thống nối đất khi có nối đất bổ xung :
Rbx .R NT ( sét ) 2.R NT ( sét )
X k 2 đs
.
2 T1
Z XK
Rbx R NT ( sét )
R NT ( sét ) 1
.e = A+ B
Rbx cos 2 x K
R bx R NT (sét ) 2,43 0,413
A= R R = 2,43 0,413
= 0,353 Ω
bx NT ( sét )
X k 2 đs
2.R NT ( sét ) .
2 T
B .e 1
R NT (sét ) 1
R bx cos 2 x K
X k 2 đs
.
2 T
Xét chuỗi số : e
k 1
1 , với chuỗi số này ta chỉ sét đến e-4 ( vì từ e 5 trở đi có
giá trị rất nhỏ ) , tương đương với việc tìm XK sao cho :
2
x k đs T 27,45
. 4 x k 2. 1 = 2.3,14. = 14,71
T1
2
đs 5
Trong đó XK là nghiệm của phương trình :
R NT ( sét ) 0,413
tgx k .x k tgx k .x k 0,17.x k , tương đương với việc giải hệ
Rbx 2,43
Ta được các nghiệm giải bằng phương pháp đồ thị như sau :
X1 = 2,7263 (rad ) → Cos X1 = - 0,9150 .
X2 = 5,5267 (rad ) → Cos X2 = 0,7273 .
X3 = 8,4560 (rad ) → Cos X3 = - 0,5663 .
X4 = 11,4665 (rad ) → Cos X4 = 0,4537 .
Trong đó : R NT (sét ) 1
R bx cos 2 x k
5