- Nguồn tin (Information source) : có thể là nguồn bất kỳ :
voice, video, telex,data, image .. - Định dạng khuôn (format) : định dạng tín hiệu thành tín hiệu số cơ bản(thường tốc độ lớn) - Mã hóa nguồn (Source encode) : nén thông tin nhằm giảm V - Mã bảo mật (Encrypt) : Mã bản tin được mã hóa để đảm bảo tính riêng tư - Mã hóa kênh (Channel encode) : thêm các bit dư để kiểm tra lỗi hoặc sửa lỗi,khắc phục các tác động xấu của kênh truyền - Ghép kênh, dồn kênh (Multiplex) : Ghép nhiều kênh con lên 1 kênh tổng đểtận dụng hệ thống đường dài -> giảm chi phí (ví dụ tivi có 20 kênh mà phải dùng 20 dây để nối vào máy tính thì sẽ thấy giá trị của nó rất tốn kém). - Điều chế (Pulse modulate and bandpass modulate): Điều chế ở đây là điềuchế số rồi, ghép m bit thành 1 symbol, rồi mỗi symbol gán cho 1 dạng sóngtruyền đi. -Trải phổ (Frequency spread) : Tín hiệu được gọi là tín hiệu trải phổ khi băngthông ᴄủa nó rộng hơn nhiều ѕo ᴠới mứᴄ ᴄần thiết để truуền thông tin. - Đa truy nhập (Multiple access) : cho phép nhiều người cùng truy cập vàomạng để sử dụng dịch vụ - Máy phát đầu cuối (XMT and RCV) : • Trộn, đưa tín hiệu từ IF -> RF vào băng tần được ấn định • Lọc, chia sẻ băng thông đường truyền • Khuếch đại, bù đắp tổn hao • Bức xạ năng lượng tín hiệu ra môi trường ngoài : +Vô-tuyến:Feeder-Antenna + Quang : Coupler - Pig-tail