You are on page 1of 8

1.

ROA tăng, ROE giảm, TIE tăng => Chọn D

2. EBIT = (NI / (1-0.35)) + Lãi vay = 295.38


TIE = EBIT / Lãi vay = 3.69
Tỷ số tiền mặt = (EBIT + CP khấu trừ) / Lãi vay = 5.75
=> Chọn B

=> Chọn D
- Cung cấp tính thanh khoản: tỷ số thanh toán ngắn hạn
- Khả năng đáp ứng nợ dài hạn: tỷ số đòn bẩy
- Tỷ số hiệu suất sử dụng tài sản: tỷ số quản trị
- Đo lường khả năng tạo lợi nhuận: tỷ số khả năng sinh lợi
- Tỷ số giá thị trường:....
Tổng nợ/TTS = 0.65 => TD = 0.65, TE = 0.35
=> TD/TE = 0.65/0.35 = 1.86

=> (TSNH-HTK)/Nợ NH
Chọn D

Trả lãi vay => CFO


Trả cổ tức, nhận tiền bán trái phiếu => CFF
=> Chọn A
Red: hạch toán ngay
CFO thấp hơn
VCSH thấp hơn
Vòng quay TS cao hơn = Doanh thu / TTS (mà TS thấp hơn)
Biến động thu nhập cao hơn
=> Chọn C

Các quyết định của doanh nghiệp: kinh doanh, đầu tư, phân phối
Dòng tiên: kinh doanh, đầu tư, tài trợ
=> Chọn D

Tỷ lệ khoản phải thu =


=> Chọn B

=> Chọn A

Thu nhập mỗi cổ phiếu (EPS) = (121*0.75)/80 = 1.13


Cổ tức mỗi cổ phiếu = (121*0.75*0.3)/80 = 0.34
=> Chọn C

=> Chọn A
=> Chọn D (phải là TTS/VCSH)

Tính thời kỳ -> Báo cáo thu nhập, thuyết minh, lưu chuyển tiền
Thu nhập, chi phí -> báo cáo thu nhập

Chọn B
=> Chọn C

=> Hiểu ngược lại bảng slide vì là thời kì giá giảm


Chọn B

TNGL cuối kỳ = Đầu kỳ + Trong kỳ = 1400 + (200 - 100) = 1500


=> Chọn A

Chi phí chỉ ảnh hưởng P/L


Còn TTS ở B/S
=> Chọn C
Còn câu D thì trừ đi thuế là đúng
- Tăng khoản phải thu => bị khách hàng chiếm dụng vốn => Giảm CFO => Chọn C
- Sụt khoản phải thu => lấy tiền về => Tăng CFO

Công ty C:
- Có nợ (TD) lớn hơn, lãi vay cao hơn
- NI/Doanh thu thấp hơn
=> NI thấp hơn => ROA thấp hơn
=> Chọn A

=> Chọn B
EPS = NI/Số lượng cổ phiếu

PM = NI/Doanh thu => NI = 4% * 4600 = 184

=> EPS = 184 / 460 = 0.4

=> Tỷ số giá trên thu nhập = P/EPS = 10 / 0.4 = 25

=> Chọn D

You might also like