You are on page 1of 13

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA

KHOA CƠ KHÍ GIAO THÔNG




BÁO CÁO
THỰC TẬP KỸ THUẬT 2
Đề tài thực tập
Chế tạo phân đoạn 332 và 333 của tàu chở hang trọng tải 13050 tấn ở tỉ lệ mô
hình 1/40.4

Cơ sở thực tập
.........................................
..........................................

Nhóm sinh viên: nhóm 3 Ngô Viết Tấn Đạt


Lê Văn Hóa
Trần Việt Hoàng
Lương Văn Dũng
Lớp : 18KTTT
Giáo viên hương dẫn : TS. Nguyễn Văn Minh
KS. Nguyễn Xuân
Sơn
Câu 1 : Hoàn thiện bảng dựa vào hệ số tàu được giao

Bảng 1.Kích thước cơ bản của tàu thật và tàu mô hình

Thông số Đơn vị Tàu thật Tàu mô hình


Tỉ lệ mô hình - 1 1/40.4
Chiều dài thiết kế mm 130548 3231
Chiều rộng mm 20200 500
Chiều cao mạn mm 11500 285
Mớn nước mm 8500 210
Câu 2 : Lập bảng trị số tuyến hình của tàu mô hình
BÁO CÁO TUẦN 1

Câu 3 :
Giới thiệu tổng quang về cơ sở thực tập

Phòng thí nghiệm “ Thủy khí và máy thủy khí” nằm tại khu k, Trường Đại học Bách
Khoa, Đại học Đà Nẵng.
Phụ trách Phòng thí nghiệm: KS. Nguyễn Xuân Sơn.
Phòng thí nghiệm thủy khí và máy thủy khí là môi trường học tập và nghiên cứu khoa
học không những cho sinh viên khoa Cơ khí Giao thông mà còn phục vụ cho các khoa Cơ
khí, Điện, Công nghệ nhiệt và điện lạnh… Phòng thí nghiệm trang bị cho sinh viên những
kiến thức thực tế khi học các môn học thủy lực, máy thủy lực, thủy khí ứng dụng và thủy khí
do Bộ môn Thủy khí và Máy thủy khí đang giảng dạy.
Sinh viên được thực hành các bài thí nghiệm cơ bản với các trang thiết bị thí nghiệm hiện
đại bao gồm:
- Xác định trạng thái dòng chảy
- Xác định các hệ số tổn thất cục bộ
- Ứng dụng phương trình Bernoulli
- Khảo sát dòng tia
- Xây dựng đường đặc tính của bơm.
Ngoài ra, dưới sự tài trợ của Công ty FUSHENG, hiện nay phòng thí nghiệm được trang
bị một hệ thống máy nén và các thiết bị phụ trợ hiện đại như:
- Máy nén khí piston TA-80
- Máy nén khí trục vít SA-15A
- Bình tích năng
- Máy sấy khô không khí
- Các mô hình máy nén khí piston, trục vít…

Máy nén khí piston TA-80


Máy nén trục vít SA-15A và các thiết bị phụ trợ
Bên cạnh đó, phòng thí nghiệm còn được trang bị một trạm thí nghiệm thủy lực theo tiêu
chuân của Đức, phục vụ cho việc học tập và nghiên cứu của sinh viên các chuyên ngành liên
quan như Kỹ thuật cơ khí, Kỹ thuật tàu thủy…

Trạm thí nghiệm thủy lực

I. Nội quy an toàn lao động và những mối nguy hiểm tiềm ẩn gây tai nạn khi thực
tập tại xưởng chế tạo và lắp ráp thân vỏ tàu thủy.
 Nội quy anh toàn lao động:
Nội quy chung:
 Có ý thức, tự giác giữ gìn đồ dùng, dụng cụ, trang thiết bị của công ty cấp pháp. 
 Trang bị đầy đủ đồ bảo hộ khi làm việc
 Cán bộ công nhân viên chỉ được lui tới những nơi thuộc phận sự, trách nhiệm. Không
đến các khu vực không thuộc phận sự.
 Trường hợp phát hiện dấu hiệu bất thường, sự cố cần báo cáo ngay cho người có
trách nhiệm quản lý để khắc phục, giải quyết kịp thời
 Không sử dụng thuốc lá, bật lửa trong nhà máy, nơi làm (ngoại trừ khu vực dành
riêng để hút thuốc)
 Bố trí sản phẩm, vật liệu tránh xa khu vực cửa ra vào, cửa sổ, cửa thoát hiểm,
 Bố trí không gian làm việc, đồ đạc, sản phẩm khoa học, gọn gàng, thông thoáng lối
đi, thuận tiện cho di chuyển vật liệu và làm việc
Đối với máy móc:
 Người lao động trực tiếp quản lý, sử dụng máy móc, thiết bị phải được kiểm định an
toàn để đảm bảo trong quá trình vận hành và tập huấn, đào tạo trước khi thực hiện.
 Không tự ý sửa chữa, sử dụng khi không có sự cho phép của người có thẩm quyền.
 Tuân thủ, thực hiện theo hướng dẫn của các biển di dẫn, biển cảnh báo, biển cấm…
 Khi xảy ra sự cố cần nhanh chóng ngắt nguồn điện. Nếu có người bị thương cần
nhanh chóng sơ cứu và báo ngay cho đơn vị cứu trợ, bảo vệ hiện trường.
 Những nguy hiểm tiềm ẩn
Từ máy móc:
 Thiết bị che chắn không đảm bảo an toàn
 Bộ phận điều khiển máy bị hỏng
 Máy không hoàn chỉnh, thiết kế chưa tính đến những yếu tố kỹ thuật lao động đối với
người trực tiếp sử dụng, vận hành
 Thiếu thiết bị bảo vệ hoặc thiết bị bảo vệ bị hỏng, hoạt động không chính xác
 Máy không hoàn chỉnh trong công nghệ chế tạo, sai quy cách kĩ thuật, các cơ cấu
điều khiển, cơ cấu vận hành chưa đáp ứng đúng tiêu chuẩn lao động
Từ sự chủ quan của con người:
 Vi phạm các tiêu chuẩn, quy phạm, quy trình sử dụng máy an toàn
 Vi phạm nội quy an toàn của xưởng, nhà máy
Từ môi trường làm việc:
 Điều kiện vệ sinh kém như: thiếu ánh sáng, thông gió không tốt, độ ồn vượt quá tiêu
chuẩn cho phép
 Mặt bằng nhà xưởng lộn xộn, giao thông trong xưởng không thuận lợi
 Sắp xếp nguyên vật liệu, thành phẩm, bán thành phẩm thiếu gọn gàng, ngăn nắp
 Vị trí lắp đặt, khai thác sử dụng máy không phù hợp, chưa tính toán hoặc không đảm
bảo những yếu tố an toàn lao động trong sản xuất cơ khí.
II. Phương pháp phóng dạng và vận dụng phương pháp để khai triển tôn bao các kết
cấu bên trong thân tàu.
Phóng dạng theo phương pháp cổ điển – trên sàn phóng dạng:

- Đầu tiên chúng ta cần phải đo và lập bảng số liệu từ tàu mẫu với các thông số , từ đó
chúng ta chia cho tỉ lệ đã cho
- Từ tỉ lệ đã cho chúng ta chia và có được tuyến hình tàu theo tỉ lệ .
- Từ bản vẽ ta lần lượt đo từ sườn 0 đến 20 và lập bảng số liệu theo chiều dài và chiều
rộng
- Các bước đo như sau :
 Bước 1 : chọn sườn ta cần đo ,ví dụ ta chọn sườn 1
 Bước 2 : Dùng thước đặt vuông góc với đường chuẩn và song song với đường
Dọc Tâm
 Bước 3 : Đo khoảng cách từ đường chuẩn đến giao điểm của Sườn 1 với đường
Cắt Dọc
 Bước 4 : Tương tự đo các đường còn lại
 Bước 5 : Lập bảng số liệu chiều cao
- Tương tự ta lập bảng thông số chiều rộng
 Bước 1 : chọn sườn ta cần đo ,ví dụ ta chọn sườn 1
 Bước 2 : Dùng thước đặt vuông góc với đường Dọc Tâm và song song với đường Đường Chuẩn
 Bước 3 : Đo khoảng cách từ đường Dọc Tâm đến giao điểm của Sườn 1 với Đường Nước
 Bước 4 : Tương tự đo các đường còn lại
 Bước 5 : Lập bảng số liệu chiều rộng
- Từ bảng số liệu trên ta thực hiện phóng dạng trên mặt sàn
- Để thực hiện phóng ta đầu tiên ta cần vẽ ô mạng
- Bước 1 : kẻ đường ngang với kích thước là 500 (mm)
- Bước 2 :kẻ hai đường thằng đứng hai bên và vuông góc với đường đã vẽ và nối lại ta đươc một hình chữ nhật
- Bước 3 : từ đường ngang đã vẽ ta kẻ đường dọc tâm đi qua trung điểm của đường thẳng
- Bước 4 : Từ đường ban đầu ta chia điều ra hai bên và đánh dầu các vạch với khoảng
cách là 24.8 mm ta được CD1 đến CD9
- Bước 5 : tương tự ta đo và chia đều theo hướng đường vuông góc với đường ban đầu ta
được ĐC đến ĐN 15
- Bước 6 : kiểm tra ô mạng các kích thước bằng cách để thước nối các điểm chéo cái ô vuông
xem có ô nào bị lệch hay không , và đo kích thước và so sánh với thông số.

Từ các bước trên ta có ô mạng như trong hình :

- Tiếp theo từ bảng thông số đã đo ta vẽ các sườn lên các ô mạng , ta chia ô mạng ra 2
phần , bên trái ta vẽ các sườn từ sườn 1 đến sườn 10 và bên phải là sườn 11 đến sườn
20 .
- Các bước tiến hành như lúc lấy số liệu :
- Bước 1 : chọn sườn muốn vẽ , ví dụ ta chọn sườn 1
- Bước 2 : từ bảng ta chọn vẽ chiều cao ,ta thấy giá trị Dọc tâm là 0 nên sẽ k vẽ và
chọn giá trị tiếp theo CD500 là 10.9901 (mm) ta đặt thước vuông góc với Đường
Chuẩn và theo hướng của CD500, đo từ đưởng chuẩn đến điểm giao nhau của sườn 1
và CD500, ta đánh dấu điểm theo chiều cao 10.9901 (mm)
- Bước 3 : ta chọn giá trị tiếp theo trong bảng CD1 là 48.539 (mm) và đặt thước
vuông góc với đường chuẩn ,song song với đường CD1. Ta đo từ đường chuẩn đến
điểm giao nhau của sườn 1 và CD1, ta đánh dấu điểm theo chiều cao 48.539 (mm)
Tương tự ta làm đến CD 10
- Bước 4 : từ bảng chiều rộng ta thấy ô đầu tiên Đường Chuẩn giá trị 4.9 (mm), ta đặt
thước vuông góc với đường cắt dọc và song song với đường Đường Chuẩn. Ta đo bắt
đầu từ Cắt Dọc đến phía bên trái và đánh dấu giá trị ứng với 4.9 (mm) trên đường
chuẩn.
- Bước 5 : tương tự ta thấy ô DN500 có giá trị 12.995 (mm) ta đặt thước vuông góc
với đường cắt dọc và song song với đường DN500, ta đo giá trị 12.995 trên thước và
đánh dấu trên đường DN500
Tương tự vẽ đến DN13
- Bước 6 : ta nối các điểm đã đánh dấu và vẽ các sườn còn lại tương tự, ta được hình
vẽ như sau.

Cuối cùng để kiểm tra độ chính xác ta chọn 4 sườn bất kì và đo và so sánh thông số, chọn
sườn1 sườn 5 sườn 16 sườn 18

Chiều cao cách chuẩn


Sườn Dọc tâm CD500 1000 2000 3000 4000 5000 6000 7000 8000 9000
1 0 10 49 117 143 158 171 187 208 239 298
5 0 0 0 0 0 0 0 6 15 33 72
16 0 0 0 0 0 0 0 3 12 35 93
18 0 0 0 0 10 29 73 152 211 258 308

You might also like