Professional Documents
Culture Documents
(DCT) Cô Quỳnh - Thuốc Lợi Thủy & Trục Thủy (2021)
(DCT) Cô Quỳnh - Thuốc Lợi Thủy & Trục Thủy (2021)
2
1. Đại cƣơng
Định nghĩa
Thuốc lợi thủy thẩm thấp có tác dụng bài trừ thủy thấp ứ
đọng trong cơ thể ra ngoài qua đƣờng nƣớc tiểu.
3
1. Đại cƣơng
4
1. Đại cƣơng
Công năng chủ trị
5
1. Đại cƣơng
LỢI NIỆU TIÊU PHÙ
6
1. Đại cƣơng
Vị đắng, lạnh
7
1. Đại cƣơng
TPHH tác dụng lợi thuỷ: tinh bột, flavonoid, saponin, triterpen…
8
1. Đại cƣơng
Chú ý sử dụng
Thuốc
thanh
nhiệt tả
hỏa
Thanh
Ích khí
nhiệt táo
lợi niệu
thấp
Thuốc
lợi Thuốc
Thông
khí lợi thủy thanh
nhiệt tiêu
niệu
độc.
Thuốc
Bổ thận dưỡng
dương âm, chỉ
huyết.
9
1. Đại cƣơng
Kiêng kị: Không dùng thuốc lợi thủy trong các trƣờng hợp sau:
- Bí tiểu do thiếu tân dịch
- Di tinh, hoạt tinh không thấp nhiệt
- Trong trƣờng hợp phù suy dinh dữơng, không nên dùng thuốc lợi
niệu loại mạnh mà cần phối hợp với thuốc bổ dƣỡng.
- Không dùng thuốc lợi niệu kéo dài, có thể gây tổn thƣơng tân
dịch.
- Phụ nữ mang thai, ngƣời già thận hƣ kém, tiểu đêm nhiều không
nên dùng.
10
2. Một số vị thuốc tiêu biểu
Trạch tả
Mã đề
Mộc thông
Ý dĩ
Đăng tâm thảo
Thông thảo
Trƣ linh
Tỳ giải
Phục linh
Râu bắp
Kim tiền thảo
11
2. Một số vị thuốc lợi thuỷ
TRẠCH TẢ
Rhizoma Alismatis
Alisma plantago aquatica L., họ Trạch tả (Alismataceae).
12
Các lát dày hình tròn
hoặc hinh bầu dục.
14
2. Một số vị thuốc lợi thuỷ
15
2. Một số vị thuốc lợi thuỷ
16
2. Một số vị thuốc lợi thuỷ
17
2. Một số vị thuốc lợi thuỷ
XA TIỀN
Herba Plantaginis
Semen Plantaginis
Plantago major L. Họ Mã đề
(Plantaginaceae)
18
2. Một số vị thuốc lợi thuỷ
Mặt ngoài màu nâu
hay tím đen
19
2. Một số vị thuốc lợi thuỷ
20
2. Một số vị thuốc lợi thuỷ
Plantaginis Semen (PS)
Crude PS (CPS)
Salt-processed CPS (SPS)
Ảnh hưởng của các phương pháp điều trị khác nhau Ảnh hưởng của việc uống một lần CPS, SPS và
đối với ALD của huyết thanh và AQP2 của thận ở furosemide trên lượng nước tiểu của chuột được
chuột được nạp nước muối nạp nước muối. Lượng nước tiểu được đo vào các
thời điểm 1, 2, 3, 4, 5 và 6 giờ sau khi dùng thuốc
CPS và SPS đều có tác dụng lợi tiểu, và SPS tốt hơn 21
2. Một số vị thuốc lợi thuỷ
22
2. Một số vị thuốc lợi thuỷ
23
2. Một số vị thuốc lợi thuỷ
MỘC THÔNG
Caulis Clematidis
Clematis armandii Franch
Clematis montana Buch., Harm. ex DC., họ Hoàng liên
(Ranunculaceae)
24
Mô tả dược liệu
Hình trụ và cong. Bề mặt màu nâu
xám, da cực kỳ sần sùi và có nhiều vết
nứt không đều.
Các nút không rõ ràng, chỉ nhìn thấy
các vết gãy nhánh bên, cứng, khó vỡ
và xơ. Phần da dày, màu nâu vàng và
gỗ có màu trắng vàng, đều từ trong ra
ngoài.
Ống thân có các lỗ dày đặc. Vị đắng.
2. Một số vị thuốc lợi thuỷ
TVQK: vị đắng, tính hàn, qui kinh Tâm, Phế, Tiểu trƣờng, Bàng quang.
CNCT: thanh nhiệt lợi tiểu, thông kinh, tăng sữa
- Lợi niệu: dùng trong trƣờng hợp bí tiểu tiện, tiểu tiện ngắn đỏ, tiểu
rắt.
- Hành huyết, thông kinh: dùng khi kinh nguyệt bế tắc, huyết mạch ứ
trệ, mình mẩy đau nhức, đau khớp.
- Sử dụng cho phụ nữ sau khi sinh sữa ít.
26
2. Một số vị thuốc lợi thuỷ
TPHH: saponin triterpenoid, flavonoid, coumarin, alkaloid
27
2. Một số vị thuốc lợi thuỷ
TDDL: Clematis đã đƣợc đánh giá về tác dụng lợi tiểu,
chống viêm, tiêu độc tế bào và kháng khuẩn.
Tiêm phúc mạc thỏ 0,5g/kg dịch chiết Mộc thông, gây tác
dụng lợi tiểu. Nếu cho uống liều 3g x 3 lần, làm tăng lƣợng
nứơc tiểu, nhƣng lại làm giảm Cl- trong nƣớc tiểu.
Dịch chiết cồn 1/20 có thể ức chế nhiều loại vi khuẩn gram
dƣơng và lỵ trực khuẩn, trực khuẩn thƣơng hàn.
28
2. Một số vị thuốc lợi thuỷ
Ý DĨ
Semen Coicis
Coix lachryma jobi L., họ Lúa (Poaceae).
29
2. Một số vị thuốc lợi thuỷ
Bộ phận dùng
Hạt hình trứng, màu trắng đục.
30
2. Một số vị thuốc lợi thuỷ
Phân biệt hạt { dĩ và hạt cao lương
TVQK: vị ngọt, nhạt tính hơi hàn, qui kinh Tỳ, Phế
CNCT: lợi thủy thanh nhiệt, bài nùng, kiện tỳ, trừ tý, bổ
phế
32
2. Một số vị thuốc lợi thuỷ
TPHH: tinh bột, chất béo, chất đạm.
33
2. Một số vị thuốc lợi thuỷ
Hoạt động lợi tiểu của hạt { dĩ và fayiren ở chuột bình thường
Kết quả Sau khi sử dụng Fayiren và hạt { dĩ , so với chuột bình thường, tổng lượng nước
tiểu ở nhóm hạt { dĩ & Fayiren liều cao và nhóm đối chứng dương tính đều tăng
34
2. Một số vị thuốc lợi thuỷ
35
2. Một số vị thuốc lợi thuỷ
ĐĂNG TÂM THẢO
Mendulla Junci effusi
cây Cỏ bấc đèn (Juncus effusus L. var. decipiens Buch.), họ Bấc
(Juncaceae).
36
ÑAÊNG TAÂM THAÛO
38
2. Một số vị thuốc lợi thuỷ
TPHH: phenanthren, benzocoumarin, triterpene , flavonoid, dẫn xuất axit phenolic và steroid
39
2. Một số vị thuốc lợi thuỷ
THÔNG THẢO
Mendulla Tetrapanacis
Tetrapanax papyriferus (Hook.) K. Koch.), (Araliaceae).
40
THOÂNG THAÛO
Hình trụ
42
2. Một số vị thuốc lợi thuỷ
TPHH: đường, axit hữu cơ, saponin, triterpen.
43
2. Một số vị thuốc lợi thuỷ
44
2. Một số vị thuốc lợi thuỷ
TRƢ LINH
Polyporus
Dùng nấm ký sinh ở rễ cây Sau Sau (Polyporus umbellatus
(Pers.) Fries.), họ Nấm lỗ (Polyporaceae).
45
2. Một số vị thuốc lợi thuỷ
Mô tả dược liệu
Những khối hình dạng thay đổi, thƣờng dẹt, phân nhánh có mặt
ngoài màu đến, nhiều chỗ lồi lõm, ruột trắng ngà, nhẹ, xốp.
46
2. Một số vị thuốc lợi thuỷ
TPHH: ergosterol, protein, đường hòa tan và polysaccharid.
47
2. Một số vị thuốc lợi thuỷ
TRƢ LINH
TVQK: Vị ngọt, nhạt, tính bình, qui kinh Thận, Bàng quang.
CNCT: lợi thủy thẩm thấp
- Lợi tiểu, thông lâm: trị các chứng tiểu tiện khó, tiểu đục, thủy
thũng, viêm bàng quang gây tiểu ít, tiểu dắt, tiểu ra máu.
- Thẩm thấp chỉ tả: dùng trị tiêu chảy do thấp nhiệt, khí hƣ bạch đới.
48
2. Một số vị thuốc lợi thuỷ
Tác dụng lợi thủy Kiện tz ích khí, sinh tân, chỉ khát
49
2. Một số vị thuốc lợi thuỷ
TỲ GIẢI
Rhizoma Dioscoreae
Dioscorea tokoro L.(Dioscoreaceae).
50
2. Một số vị thuốc lợi thuỷ
BPD: Thân rễ
Mùi nhẹ, không rõ rệt; vị hơi đắng. Chất xốp hơi có dạng bọt biển.
51
2. Một số vị thuốc lợi thuỷ
TỲ GIẢI
TVQK: Vị đắng, tính bình, qui kinh Tỳ, Thận, Bàng quang
CNCT:
- Lợi thủy thẩm thấp: dùng khi tiểu đục, tiểu ra dƣỡng chấp, tiểu tiện khó
khăn, tiểu buốt rắt, khí hƣ.
- Khử phong trừ thấp, hành huyết: trị sƣng đau khớp, lƣng gối tê đau do
phong hàn thấp tý.
- Giải độc: trừ mụn nhọt, trĩ.
- Trừ thấp nhiệt: dùng khi nhiệt tà nhập vào phần khí gây sốt cao.
52
2. Một số vị thuốc lợi thuỷ
TPHH: saponin.
53
2. Một số vị thuốc lợi thuỷ
khảo sát ảnh hưởng của chiết xuất Dioscorea tokoro Makino (DTME) đối với
tình trạng tăng axit uric máu ở chuột do kali oxonate
54
2. Một số vị thuốc lợi thuỷ
PHỤC LINH
Poria
nấm ký sinh trên rễ cây Thông (Poria cocos Wolf.)(Polyporaceae).
Phục linh bì
Xích phục linh
Bạch phục linh
Phục thần
55
2. Một số vị thuốc lợi thuỷ
Mô tả dược liệu
Sau khi tách lớp ngoài, phần còn lại đƣợc thái, cắt thành phiến hay
miếng, lớn nhỏ không đồng nhất, màu trắng, hồng nhạt hoặc nâu
nhạt.
56
2. Một số vị thuốc lợi thuỷ
PHỤC LINH
TVQK: vị ngọt, nhạt, tính bình, qui kinh Tâm, Phế, Thận, Tỳ, Vị.
CNCT: lợi thủy thẩm thấp, kiện tỳ, ninh tâm
- Lợi thủy, thẩm thấp: dùng trị phù thũng, tiểu bí, tiểu buốt, nhức
nƣớc tiểu đỏ, đục, lƣợng nƣớc tiểu ít.
- Kiện tỳ: dùng điều trị kém ăn, tiêu chảy do tỳ hƣ
- An thần: dùng khi tâm thần bất an, tim loạn nhịp, hồi hộp, mất ngủ,
hay quên.
57
2. Một số vị thuốc lợi thuỷ
59
2. Một số vị thuốc lợi thuỷ
60
2. Một số vị thuốc lợi thuỷ
61
2. Một số vị thuốc lợi thuỷ
RÂU BẮP
Stigmata Maydis
(Zea mays L.), họ Lúa (Poaceae).
TPHH: sitosterol, stigmaterol, tinh dầu, dầu béo, saponin,
glycosid đắng, vitamin C, K chất nhày.
62
2. Một số vị thuốc lợi thuỷ
63
2. Một số vị thuốc lợi thuỷ
TVQK: vị ngọt, tính bình, qui kinh Can, Thận.
CNCT: lợi thủy thông lâm, tiêu thũng, lợi mật
- Lợi tiểu, tiêu phù: điều trị các chứng tiểu tiện khó khăn, tiểu buốt, phù
thũng, sỏi niệu đạo. Dùng trà lợi tiểu có râu Bắp 20g, bông Mã đề 20g
- Lợi mật: dùng trong bệnh viêm gan, tắc mật, sỏi mật, bài tiết mật của gan
bị trở ngại
64
2. Một số vị thuốc lợi thuỷ
Tăng thể
tích
nước
tiểu
Làm cho
Tăng bài
máu
tiết dịch
đông
mật
RÂU nhanh
BẮP
Giảm Cầm
đau máu
65
2. Một số vị thuốc lợi thuỷ
66
2. Một số vị thuốc lợi thuỷ
KIM TIỀN THẢO
Herba Desmodii styracifoliu
Desmodium styracifolium (Osb.) Merr.), họ Đậu (Fabaceae).
TPHH: alkaloid, flavon, phenol, tanin
67
Lá đơn hay kép mọc
so le, tròn hoặc thuôn,
đinh tròn, tù, gốc hình
tim hoặc tù, mép
nguyên
thân hình trụ, phủ đầy
lông mềm, ngắn, màu
vàng
lá và thân
69
2. Một số vị thuốc lợi thuỷ
TPHH: alkaloid, flavon, phenol, tanin
70
2. Một số vị thuốc lợi thuỷ
Antilithic effects of extracts from different polarity fractions of
Desmodium styracifolium on experimentally induced urolithiasis in
rats
71
THUỐC TRỤC THUỶ
1. Đại cƣơng
Định nghĩa
Thuốc trục thủy là những thuốc có tác dụng tả hạ rất
mạnh, đi tả, đi tiểu liên tục, dùng để loại trừ chất độc
nhanh chóng qua đƣờng tiết niệu và tiêu hóa.
73
1. Đại cƣơng
- Phù nặng, cổ chƣớng, đàm ẩm kết tụ gây khó
thở.
- Tràn dịch màng phổi, phù vùng bụng, phù do lao
phúc mạc, viêm gan cổ trƣớng, phù tim.
74
1. Đại cƣơng
Lƣu ý sử dụng
- Có thể phối hợp với thuốc bổ tỳ.
- Khi dùng, nếu có cảm giác buồn nôn thì nên uống
thêm Đại táo.
- Nếu đi tả quá mạnh, thì uống thêm nƣớc cháo.
- Tác dụng rất mạnh, có độc tính, khi dùng phải
đặc biệt lƣu ý đến tình trạng sức khỏe của bệnh
nhân, sự phối ngũ, liều lƣợng sử dụng, chỉ định và
chống chỉ định, phƣơng pháp sao tẩm, chế biến
thuốc.
75
2. Một số vị thuốc tiêu biểu
Thuốc trục thuỷ
Thƣơng lục
Cam toại
Khiên ngƣu
76
2. Một số vị thuốc trục thuỷ
THƢƠNG LỤC
Radix Phytolaccae
Phytolacca esculanta Van Hout.)
(Phytolaccaceae).
77
2. Một số vị thuốc trục thuỷ
THƢƠNG LỤC
Tính vị, quy kinh: đắng, lạnh, có độc, vào kinh thận.
CNCT: chữa phù ở thân, bụng, bí tiểu tiện, chữa mụn
nhọt sƣng đau.
79
2. Một số vị thuốc trục thuỷ
TPHH: chất độc phytolaccatoxin, muối kali nitrat, saponin....
TDDL: tác dụng phá thai, chống ho, kháng khuẩn, kháng
nấm, chống viêm, hạ sốt, chống ho, lợi tiểu, long đờm, hạ
huyết áp
80
2. Một số vị thuốc trục thuỷ
CAM TOẠI
Euphorbia kansui Liou ined), họ Thầu dầu (Euphorbiaceae
Hình thoi dạng chuỗi liền, xoắn không đều, hai đầu nhỏ, chính giữa phình
lớn. Vỏ ngoài màu vàng trắng. Chất nhẹ giòn. Chính giữa mặt cắt ngang
có chất xơ dính liền, mặt cắt chất bột màu trắng, gần tâm có một vòng
dạng xơ. 81
2. Một số vị thuốc trục thuỷ
CAM TOẠI
Tính vị: vị đắng, tính hàn.
Quy kinh: vào kinh tỳ, phế, thận.
Chủ trị:
- Dùng trong trƣờng hợp phù bụng, lồng ngực tích nƣớc,
dẫn đến khó thở.
- Dùng trong trƣơng hợp phù lại bí đại tiểu tiện thì phối
hợp với khiên ngƣ, đại táo sắc uống.
82
2. Một số vị thuốc trục thuỷ
TPHH: Triterpen
83
2. Một số vị thuốc trục thuỷ
84
2. Một số vị thuốc trục thuỷ
Interpretation of Euphorbia Kansui Stir-Fried with Vinegar Treating
Malignant Ascites by a UPLC-Q-TOF/MS Based Rat Serum and Urine
Metabolomics Strategy Coupled with Network Pharmacology
85
2. Một số vị thuốc trục thuỷ
KHIÊN NGƯU
Semen Ipomoeae
Ipomoea hederacea Jacq., họ Bìm bìm (Convolvulaceae).
86
2. Một số vị thuốc trục thuỷ
Khiên ngưu
hạt cây bìm bìm
Mô tả dược liệu
Hạt có 3 cạnh, lƣng khum, hai bên dẹp. Hạt to bằng hạt đậu xanh, dài 5 – 8mm,
rộng 3 – 5mm. Vỏ cứng, màu đen hoặc vàng nhạt; nhân có màu vàng nhạt
Hạt khiên ngƣu có hai loại: hạt màu đen (hắc sửu) và hạt màu trắng (bạch sửu)
87
2. Một số vị thuốc trục thuỷ
KHIÊN NGƢU
Tính vị: vị đắng, tính hàn.
Quy kinh: vào kinh phế, thận, bàng quang.
Công năng: trục thủy, sát trùng.
Chủ trị:
Trục thủy tả hạ: dùng khi đại tiểu tiện bí kết, dùng dạng bột mịn, 4g/lần uống với
nƣớc sôi để nguội.
Trục thủy trừ phù thũng: dùng trong trƣờng hợp phù bụng, thực chứng; có thể
dùng trong viêm thận mãn tính, viêm gan mãn tính.
Tẩy giun đũa.
88
2. Một số vị thuốc trục thuỷ
89
CÁC PHƢƠNG THUỐC
90
Lục vị tri bá
Thành phần
Thục địa 800g
Trạch tả 300g
Đan bì 300g
Hoàng bá 300g
93
THẬN KHÍ HOÀN
Thành phần
Can địa hoàng 16 - 32g
Sơn thù 8 - 16g
Bạch linh 8 - 12g
Sơn dƣợc 8 - 16g
Trạch tả 8 - 12g
Đơn bì 8 - 12g
Phụ tử chế 4g
Quế chi 2 - 4g
94
THẬN KHÍ HOÀN
Vị thuốc lợi thuỷ thẩm thấp
- Trạch tả
- Bạch linh
95
Trừ thấp vị linh thang
96