You are on page 1of 4

Họ tên...................................................................

Lớp 12C

ĐỀ LUYỆN TẬP SỐ 4 - MÔN LỊCH SỬ

Câu 1: Với việc ký Hiệp ước Hác-măng với thực dân Pháp (1883), triều đình Nguyễn đã chính thức biến
Việt Nam từ một quốc gia phong kiến độc lập thành nước
A. thuộc địa, nửa phong kiến. B. phong kiến nửa thuộc địa.
C. nửa thuộc địa, nửa phong kiến. D. phong kiến bị phụ thuộc.
Câu 2: Trong cuộc kháng chiến chống đế quốc Mĩ xâm lược của nhân dân Việt Nam (1954 – 1975), đấu
tranh ngoại giao đã
A. buộc Mĩ phải công nhận độc lập, chủ quyền và bãi bỏ hoàn toàn chính sách cấm vận nước ta.
B. thể hiện đường lối đấu tranh giành độc lập bằng phương pháp hòa bình của Đảng.
D.
C.góp
trựcphần
tiếp hình thành
dẫn đến phong
viêc tràothắng
kết thúc nhân lợi
dâncuộc
thế giới ủngchiến,
kháng hộ Việt
lậpNam chống
lại hòa bình,Mĩ.
thống nhất đất nước.
Câu 3: Trong những năm 70 của thế kỉ XX, xu thế hòa hoãn Đông – Tây xuất hiện trên thế giới chủ yếu vì
A. cuộc chạy đua vũ trang làm cho Mĩ và Liên Xô lâm vào khủng hoảng, tan rã.
B. Mĩ và Liên Xô đã chấm dứt hoàn toàn tình trạng đối đầu.
C. các quốc gia đều lấy phát triển kinh tế làm trọng tâm.
D. các quốc gia muốn tạo ra môi trường hòa bình, ổn định để phát triển.
Câu 4: Chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) và chiến dịch Hồ Chí Minh (1975) ở Việt Nam đều nhằm
A. xóa bỏ tình trạng đất nước bị chia cắt. B. đánh bại thực dân Pháp và can thiệp Mĩ.
C. thực hiện nhiệm vụ giải phóng dân tộc. D. giành thắng lợi trên bàn đàm phán ngoại giao.
Câu 5: Sau Cách mạng tháng Mười năm 1917, Nga trở thành nước
A. quân chủ lập hiến. B. quân chủ chuyên chế.
C. xã hội chủ nghĩa. D. dân chủ tư sản.
Câu 6: “Dù khó khăn gian khổ đến mấy, nhân dân ta nhất định sẽ hoàn toàn thắng lợi. Đế quốc Mĩ nhất
định phải cút khỏi nước ta”. Nội dung trên được trích dẫn từ tư liệu nào?
A. Thư chúc Tết năm 1968 của Chủ tịch Hồ Chí Minh.
B. Nghị quyết Đại hội đại biểu lần thứ III của Đảng.
C. Nghị quyết Hội nghị Trung ương lần thứ 21 của Đảng.
D. Di chúc của Chủ tịch Hồ Chí Minh.
Câu 7: Tác phẩm đầu tiên vạch ra các vấn đề về chiến lược và sách lược của Cách mạng giải phóng dân
tộc Việt Nam là
A. Cương lính chính trị đầu tiên của Đảng. B. “Đường Kách mệnh” của Nguyễn Ái Quốc.
C. “Bản án chế độ thực dân Pháp”. D. Luận cương chính trị của Trần Phú.
Câu 8: Yếu tố tác động đến mức độ giành độc lập của các quốc gia Đông Nam Á vào năm 1945 là
A. giai cấp tư sản chưa trở thành lực lượng chính trị độc lập.
B. giai cấp vô sản ở một số nước chưa có chính Đảng riêng.
C. điều kiện khách quan ở mỗi nước không giống nhau.
D. sự chuẩn bị lực lượng của các nước không giống nhau.
Câu 9: Trong giai đoạn 1950 – 1973, nhiều nước Tây Âu chủ trương thực hiện
A. thực hiện chiến lược toàn cầu. B. liên minh chặt chẽ với Mĩ.
C. chính sách đối ngoại hòa bình. D. công nghiệp hóa đất nước.
Câu 10: Đề giành thắng lợi trong chiến lược “Chiến tranh cục bộ” ở miền Nam Việt Nam, đế quốc Mĩ
thực hiện nhiều biện pháp, ngoại trừ việc
A. lôi kéo các nước đồng minh tham chiến.
B. tiến hành các cuộc hành quân càn quét.
C. mở rộng chiến tranh phá hoại miền Bắc.
D. mở rộng chiến tranh xâm lược ra toàn Đông Dương.
Câu 11: Thực dân Pháp thực hiện kế hoạch Rơve (1949) nhằm
A. quốc tế hóa chiến tranh Đông Dương. B. đánh bại chủ lực quân giải phóng.
C. nhanh chóng kết thúc chiến tranh. D. giành lại thế chủ động trên chiến trường.

Trang 1/4 - Mã đề thi 134


Câu 12: Đầu năm 1930, khuynh hướng tư sản thất bại ở Việt Nam vì
A. khuynh hướng này không đáp ứng được yêu cầu khách quan của lịch sử dân tộc.
B. khuynh hướng này không chú trọng mục tiêu giành độc lập dân tộc.
C. khuynh hướng này chỉ đấu tranh bằng các biện pháp ôn hòa và thỏa hiệp với Pháp.
D. khuynh hướng này thiếu kiên quyết trong việc tổ chức nhân dân chống Pháp.
Câu 13: Nội dung nào không phải là ý nghĩa của phong trào dân chủ 1936 – 1939 ở Việt Nam?
A. Là cuộc diễn tập của Đảng và quần chúng cho Tổng khởi nghĩa tháng Tám (1945).
B. Tập hợp được đội quân chính trị đông đảo trong quần chúng.
C. Đưa Đảng Cộng sản Đông Dương trở thành Đảng cầm quyền duy nhất.
D. Khẳng định chủ trương đấu tranh của Đảng là đúng đắn.
Câu 14: Đặc điểm của phong trào cách mạng 1930 – 1931 ở Việt Nam là
A. phong trào cách mạng đầu tiên có sự tham gia của giai cấp công nhân.
B. diễn ra dưới nhiều hình thức đấu tranh phong phú nhưng không có đổ máu.
C. nhằm chống bọn thực dân, phong kiến giành mục tiêu chủ yếu là giải phóng dân tộc.
D. diễn ra trên phạm vi cả nước nhưng mang tính thống nhất cao.
Câu 15: Năm 1925, Nguyễn Ái Quốc thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên mà chưa thành lập
ngay Đảng Cộng sản ở Việt Nam vì
A. chưa nhận được sự tán thành từ Quốc tế Cộng sản.
B. yếu tố tư tưởng, lí luận chưa được chuẩn bị đầy đủ.
C. phong trào yêu nước chưa phát triển mạnh mẽ.
D. thực dân Pháp đàn áp dã man phong trào yêu nước.
Câu 16: Nhận xét nào sau đây là đúng về điểm giống nhau giữa trật tự thế giới theo hệ thống Vécxai-
Oasinhtơn và trật tự thế giới hai cực Ianta?
A. Phản ánh tương quan lực lượng giữa các cường quốc.
B. Giải quyết được mâu thuẫn giữa các nước tham gia chiến tranh thế giới
C. Phản ánh tương quan lực lượng giữa hai hệ thống chính trị xã hội đối lập.
D. Bảo đảm việc thực hiện quyền tự quyết của các dân tộc.
Câu 17: Nội dung nào không phải là ý nghĩa của Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946)?
A. Đẩy được quân Trung Hoa Dân quốc về nước.
B. Là văn bản pháp lý đầu tiên ghi nhận quyền độc lập của Việt Nam.
C. Đập tan âm mưu câu kết giữa thực dân Pháp và Trung Hoa Dân quốc.
D. Tạo điều kiện cho cả nước chuẩn bị kháng chiến.
Câu 18: Trong giai đoạn 1954 – 1960, để thực hiện âm mưu chia cắt Việt Nam, Mĩ đã
A. trực tiếp đưa quân vào xâm lược nước ta.
B. ra sức phá hoại Hiệp định Giơ-ne-vơ về Đông Dương.
C. giúp đỡ chính quyền Nguyễn Văn Thiệu chống lại cách mạng.
D. thưc hiện chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”.
Câu 19: Điểm khác nhau cơ bản giữa Cương lĩnh chính trị đầu tiên và Luận cương chính trị của Đảng
năm 1930 thể hiện ở
A. nhiệm vụ, lực lượng cách mạng. B. đường lối, nhiệm vụ cách mạng.
C. mục tiêu và hình thức đấu tranh. D. lực lượng tham gia và giai cấp lãnh đạo.
Câu 20: Cơ quan ngôn luận của Đảng Lao động Việt Nam là báo
A. Nhân dân. B. Tiền phong. C. Thanh niên. D. Búa liềm.
Câu 21: Nghệ thuật chớp thời cơ của Đảng trong cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 được thể
hiện như thế nào?
A. Kịp thời đề ra kế hoạch giải phóng hoàn toàn miền Nam ngay sau khi Mĩ rút toàn bộ cố vấn quân sự.
B. Kiên định mục tiêu giải phóng hoàn toàn miền Nam trong hai năm 1975 và 1976.
C. Tập trung mọi tiềm lực đánh cho “Mĩ cút” khi tương quan lực lượng ở miền Nam thay đổi có lợi
cho cách mạng.
D. Kịp thời chuyển từ cuộc tiến công chiến lược thành tổng tiến công chiến lược khi có điều kiện thuận lợi.
Câu 22: Điểm mới của phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam thời kì 1930 – 1945 so với thời kì 1919 –
1930 là
Trang 2/4 - Mã đề thi 134
A. xuất hiện khuynh hướng cách mạng vô sản.
B. có sự tham gia của nhiều giai cấp đấu tranh.
C. kết hợp đấu tranh đòi quyền lợi kinh tế và chính trị.
D. tình trạng khủng hoảng đường lối được chấm dứt.
Câu 23: Từ nửa sau những năm 70 của thế kỉ XX, Nhật Bản có chính sách đối ngoại riêng, đa dạng là
dựa trên cơ sở chủ yếu nào?
A. Nền kinh tế phát triển “thần kì” và sự hậu thuẫn của Mĩ.
B. Tiềm lực kinh tế - quân sự đứng đầu thế giới.
C. Tiềm lực kinh tế - tài chính hùng hậu.
D. Nhật trở thành siêu cường kinh tế - tài chính số một thế giới.
Câu 24: Nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa mở chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954 nhằm
A. giữ thế chủ động trên chiến trường chính Bắc bộ.
B. tiêu diệt lực lượng địch ở đây, giải phóng Tây Bắc.
C. buộc thực dân Pháp phải phân tán lực lượng.
D. làm phá sản bước đầu kế hoạch Nava của thực dân Pháp.
Câu 25: Hội nghị lần thứ 24 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam (1975) chủ trương
A. sử dụng bạo lực cách mạng đánh đổ chính quyền Mĩ – Diệm.
C.
B.kế hợpthành
hoàn đấu tranh
thốngchính
nhất trị
đấtvới đấuvềtranh
nước mặt vũ
Nhàtrang.
nước.
D. đấu tranh đòi hiệp thương tổng tuyển cử trên cả nước.
Câu 26: Chỉ thị “Nhật – Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” (12/3/1945) của Đảng xác định
A. kẻ thù bị khủng hoảng sâu sắc nhưng thời cơ của cách mạng nước ta chưa chín muồi.
B. đánh đuổi thực dân Pháp và phát xít Nhật là nhiệm vụ hàng đầu của cách mạng.
C. Cao trào kháng Nhật cứu nước sẽ diễn ra đến ngày 15/8/1945.
D. kẻ thù trước mắt của cách mạng Việt Nam là thực dân Pháp và bọn tay sai.
Câu 27: Phong trào công nhân Việt Nam trong giai đoạn 1926 – 1929 đã
A. liên minh chặt chẽ với giai cấp nông dân.
B. hoàn toàn đấu tranh tự giác.
C. chuẩn bị cho sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam.
D. đặt dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam.
Câu 28: Trong nửa sau của thế kỉ XX, nhiều cuộc chiến tranh cục bộ xảy ra ở châu Á
A. là sản phẩm của cuộc Chiến tranh lạnh do Mĩ phát động.
B. là hậu quả của tình trạng xung đột quân sự trực tiếp giữa Mĩ và Liên Xô.
C. làm cho quan hệ quốc tế đôi khi rơi vào tình trạng đối đầu căng thẳng.
D. làm cho nhiều nước rơi vào tình trạng chia cắt lâu dài.
Câu 29: Nguyên tắc hoạt động của tổ chức Liên hợp quốc và tổ chức ASEAN (theo Hiệp ước Bali năm
1976) có điểm chung là
A. hợp tác hiệu quả trong các lĩnh vực kinh tế, văn hóa, xã hội.
B. giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp hòa bình.
C. chung sống hòa bình và nhất trí giữa các nước lớn.
D. không sử dụng vũ lực hoặc đe dọa sử dụng vũ lực đối với nhau.
Câu 30: Sau khi giành độc lập, Ấn Độ thực hiện chính sách đối ngoại
A. liên minh với Mĩ. B. ngả về phương Tây.
C. hòa bình, trung lập tích cực. D. ngả về châu Á.
Câu 31: Chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” và chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” do Mĩ thực hiện ở
miền Nam Việt Nam giống nhau hoàn toàn về
A. phạm vi, qui mô. B. âm mưu chiến lược. C. lực lượng tham gia. D. cách thức thực hiện.
Câu 32: Cuộc cách mạng khoa học – công nghệ và xu thế toàn cầu hóa đều làm cho
A. một số mặt trong đời sống con người tốt đẹp hơn.
B. trình trạng phân hóa giàu nghèo được rút ngắn.
C. đời sống con người trở nên an toàn hơn.
D. con người có môi trường sống trong lành hơn.

Trang 3/4 - Mã đề thi 134


Câu 33: Ngày 2/9/1945, Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc bản Tuyên ngôn Độc lập đánh dấu
A. sự ra đời của một chế độ xã hội mới ở Viêt Nam.
B. sự thành lập nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
C. nhiệm vụ dân tộc dân chủ của cách mạng đã hoàn thành.
D. chế độ phong kiến Việt Nam hoàn toàn sụp đổ.
Câu 34: Tình hình kinh tế, xã hội giai đoạn 1986 – 1990 ở Việt Nam chứng tỏ
A. đường lối đổi mới của Đảng là đúng.
B. đường lối kháng chiến của Đảng là đúng.
C. nước ta xây dựng thành công Chủ nghĩa xã hội.
D. công cuộc đổi mới đất nước đã hoàn thành.
Câu 35: Một trong những điểm tương đồng giữa các phong trào cách mạng 1930 - 1931, 1936 -1939 và
1939 - 1945 ở Việt Nam là đều
A. đặt dưới sự chỉ đạo của tổ chức Quốc tế Cộng sản.
B. đấu tranh chống kẻ thù dân tộc và đòi quyền lợi dân tộc.
C. góp phần vào cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa phát xít.
D. đặt dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam.
Câu 36: Đâu không phải lý do để khẳng định phong trào 1936 - 1939 là cuộc vận động dân chủ nhưng
vẫn mang tính dân tộc
A. mục tiêu đấu tranh là đòi quyền lợi cần thiết cho dân tộc.
B. lực lượng tham gia chủ yếu là lực lượng dân tộc.
C. kẻ thù là bộ phận nguy hiểm nhất của dân tộc.
D. mục tiêu trước mắt là giải phóng dân tộc.
Câu 37: Thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc sau Chiến tranh thế giới lần thứ hai không làm cho
A. trật tự hai cực Ianta bị “xói mòn”.
B. hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân bị sụp đổ.
C. các nước phát xít đầu hàng Đồng minh vô điều kiện.
D. nhiều dân tộc thoát khỏi thân phận nô lệ.
Câu 38: Sai lầm của triều đình nhà Nguyễn ở Việt Nam trong thời gian từ năm 1858 đến năm 1883 là
A. không tổ chức kháng chiến khi thực dân Pháp xâm lược.
B. đầu hàng Pháp ngay từ khi chúng bắt đầu xâm lược.
C. tiến hành cải cách duy tân đất nước nhưng không triệt để.
D. không đoàn kết với nhân dân trong sự nghiệp bảo vệ đất nước.
Câu 39: Hai khẩu hiệu “độc lập dân tộc” và “ruộng đất dân cày” được giải quyết như thế nào trong thời
kì 1939 – 1945?
A. Tạm gác khẩu hiệu “cách mạng ruộng đất”.
B. Tiếp tục thực hiện hai khẩu hiệu.
C. Tạm gác khẩu hiệu “độc lập dân tộc”.
D. Đưa khẩu hiệu cách mạng ruộng đất lên hàng đầu.
Câu 40: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược (1945 – 1954) của nhân dân Việt Nam là một
cuộc chiến tranh chính nghĩa vì
A. dân tộc ta chiến đấu vì độc lập tự do và góp phần vào sự nghiệp hòa bình của nhân loại.
B. đã giáng đòn mạnh mẽ vào âm mưu nô dịch của chủ nghĩa thực dân mới.
C. ta kháng chiến nhằm giải phóng miền Bắc, đưa miền Bắc tiến lên chủ nghĩa xã hội.
D. ta đã nhận được sự ủng hộ của Liên Xô, Trung Quốc và nhân dân tiến bộ thế giới.

HẾT

Trang 4/4 - Mã đề thi 134

You might also like