Professional Documents
Culture Documents
Bai 4. Giao C A Hai Măt Cong
Bai 4. Giao C A Hai Măt Cong
1
3.2 Giao của hai mặt
Với bài toán giao của 2 mặt, chỉ xét trường hợp đặc biệt: Một
trong 2 mặt là đối tượng chiếu (trụ chiếu hoặc lăng trụ chiếu).
Khi đó sẽ biết ngay dạng 1 hình chiếu của giao nằm trên
đường tròn của trụ chiếu hoặc cạnh của đa giác đáy của lăng
trụ chiếu.
Đi tìm hình chiếu thứ 2 dựa trên việc giải bài toán liên thuộc:
Điểm, đường thuộc mặt tổng quát
Giao hai mặt là đường bậc 4.
2
3.2.1 Trụ chiếu
Trụ chiếu đứng Trụ chiếu bằng
Π1 Π1
x x
O2
Π2 Π2
5
3.2.1 Giao 2 đa diện
Ví dụ 1:
1. Các mặt của 1 lăng trụ là e1=11=1’1 Hình 4-18
các mf chiếu đứng. Thấy ngay 21
81
hc đứng của giao thuộc cạnh f1=31=3’1
của lăng trụ chiếu và bên
trong cua lăng trụ xiên 41 71
51
61 d1
2.Tìm hình chiếu bằng của
các điểm thuộc mặt (e,f)
3. Điểm thuộc đỉnh của
đường gấp khúc =>2 hc 52
bằng, điểm thuộc cạnh =>1
3’2
hình chiếu bằng
82
4. Các đỉnh có hc đứng thuộc
1’2
1 cạnh được nối thành đa 32
giác lồi 72
5. Lần lượt thực hiện với các 62
cạnh của lăng trụ trên hình 42
chiếu đứng 22 12
6
f2 e2 d2
4.3.1 Giao của 2 đa diện 1. Biết ngay hình chiếu
a1 đứng của giao thuộc cạnh
Ví dụ 2 của tam giac e1f1g1
e1 b1
11=1’1 51
2. Các điểm ở đỉnh
21 có 2 hình chiếu
41=4’1
g1 c1=d1 bằng, ở cạnh có 1
f1 hình chiếu bằng
31=3’1
3. Các đỉnh nằm
f2 e2 g2 trên cùng 1 cạnh
trên hình chiếu
d2 đứng sẽ được nối
4’2 thành 1 đa giác lồi
3’2 1’1 a2 4. Chỉ có 1 cách
nối duy nhất
11
5. Hai giao điểm
52 b2 trên 1 cạnh thì
22
32 giữa chúng sẽ là
42
c2 đường khuất7
3.2.2 Giao của đa diện và mặt cong
Trường hợp này một đối tượng là trụ chiếu hoặc lăng trụ
chiếu.
Bài toán trở thành tìm giao từng mặt của đa diên với mặt
cong. Giao nếu có sẽ là đường cong phẳng, bậc 2
Tự xem sgk
8
3.2.3 Giao của trụ chiếu với mặt cong bất kỳ
không có điểm tiếp xúc
9
a- Xác định hình chiếu đã biết của giao tuyến
8
1. Hình chiếu đứng của
giao là cung tròn của trụ
nằm bên trong mặt cầu 7
1
2 6
3 4 5
10
Gắn điểm vào hình chiếu của
8
giao tuyến đã biết 8
(Mục b)
1 1
2
2. Tìm hình 6 6 2’ 6’
2
chiếu bằng
của các điểm
1,8 là điểm
đầu và cuối;
2,2’, 6,6’
thuộc đường 6
bao của cầu;
2
1
8
2’
6’
11
Tìm hình
chiếu còn
7
lại của 7 7’
các điểm
vừa gắn 5 5 5’
(Mục c) 3 4
4
3 3’
4’
7’
3’
4’ 5’
12
8
4. Nối theo thứ tự ở 8
hình chiếu bằng:
1,2,3,4,5,6,7,8,7’,6’, 7 7 7’
5’,4’,3’,2’,1. 1
1
Giao sẽ tiếp xúc với 6 6 6’
đường tròn bao của 2 2 2.
5 5 5’
cầu tại 2,2’ và 6,6’. 4’
4
Giao sẽ tiếp xúc với 3 4 3 3’
đường bao của trụ
tại 7,7’
5. Nối theo thứ tự ở
hình chiếu cạnh 6
3 4 5
1,2,3,4,5,6,7,8,7’,6’,5’ 7
2
,4’,3’,2’,1.
Giao sẽ tiếp xúc với
đường tròn bao của 8
1
cầu ở 4.4’.
Giao sẽ tiếp xúc với
đườn bao của trụ ở 2’ 7’
3,3’.
5’
3’ 4’ 6’ 13
11
4.3.1 Giao của trụ chiếu với
mặt cong bất kỳ
21=2'1
31=3'1
1
2 61 41=4'1
3 51=5'1
4 2'
5 3'
32
4' 42
52 22
6 5'
62
5'2 2'2
4'2
Hình 4-19 3'2 14
3.2.4 Các dạng giao tuyến
thường gặp
11 Giao của
7
5
2 mặt cong
1
1
51
21 61 21
51 71 81
3 61 21
41 31
1
3
4 2 32 32 1
22 22
32
62
52 52 22
52 O2 62
12 72
5’
2 72 82
6’2
6’ 5’2 2’2
2
2’ 2’
2
3’ 2
3’2
4’2 3’2 2
6'2
Hình 4-20 16
4.3.2 Giao của mặt trụ chiếu đứng và 21
41=4'1
2 31
6
51=5'1
6'
1
4
4'
5 3 52
5' 42 62
22 32
12
4'2 6'2
11
11 X1
X1
21
21 41 Y1
41 Y1
31
31
32 Y2
32 Y2 22
22
X2
X2
42 12 S2
42 12
X’2
X’2 2’2
2’2 3’2
3’2 Y’2
Y’2
biết
4 10
Những điểm bắt buộc
5
phải gắn: 9
8
1. Điểm bắt đầu và kết thúc của
7
giao tuyến
(Trường hợp này hình chiếu
đứng của giao tuyến là đường
tròn khép kín nên không có
điểm bắt đầu và điểm kết
thúc )
2. Điểm thuộc trục đối xứng
(Điểm 2,4, 5, 7, 8,10)
điểm vừa 5
9
5 9 5’
9’
gắn 6 6 6’
7 8 7
Để tìm hình 8 8
7’
chiếu còn lại
của các điểm
vừa gắn ta áp
56
dụng bài toán 7 8
điểm thuộc 4
mặt cong
3 9
2
10
12
10’
3’ 2’ 9’
4’
6’ 8’
7’
5’
Bộ môn Hình họa VKT 22
Nối giao 3 2
tuyến (tiếp) 1
12
10’
3’ 2’ 9’
4’
6’ 8’
7’
5’
Bộ môn Hình họa VKT 23
e Xét thấy khuất giao tuyến
2 2’
3 3’
3 2
1 1
4 10 10’ 4’
4 10
9 5
5 9 9’ 5’
6 6 6’
7 8 7 7
8 8’
4 10 10’ 4’
4 10
9 5
5 9 9’ 5’
6 6 6’
7 8 7 7
8 8’
56
7 8
4
3 9
2
10
12
10’
3’ 2’ 9’
4’
6’ 8’
7’
5’ Bộ môn Hình họa VKT 25
3.2.3 Xét thấy khuất giao tuyến và đường bao trong trường hợp trừ khối
2 2’
3 3’
3 2
1 1
4 10 10’ 4’
4 10
9 5
5 9 9’ 5’
6 6 6’
7 8 7 7
8 8’
56
7 8
4
3 9
2
10
12
10’
3’ 2’ 9’
4’
6’ 8’
7’
5’ Bộ môn Hình họa VKT 26
Trường hợp đặc biệt: 2 mặt có 2 điểm tiếp xúc, giao là 2 đường bậc 2
thuộc 2 mặt phẳng vuông góc với mặt phẳng hình chiếu mà tại đó hình
chiếu của 2 tiếp điểm trùng nhau.
51
71 81
51
71 81 61 21
61 21
31
31
32
32
52 22
52 62
62 22
S2
72 82
72 82 6’2
6’2 5’2 2’2
5’2 2’2
3’2
3’2
Bộ môn Hình họa VKT 32
Trừ khối Cộng khối
3.2.3.3 Giao của trụ chiếu đứng với mặt
nón. Có 2 điểm tiếp xúc
3 4 5
4
2
3
8 7
9
6
5 =5’
1=1’
6’
2’ 7’
4’ 33
3’ 9’ 8’
3.2.5 Các trường hợp giao tuyến đặc biệt khác
1 1 1’
2 4 2=4 2’=4’
3 3 3’
1=3
2
4
2 2=4 2’=4’
4
1 1’
3
2 4
1
1’
2’ 4’
3’
Bộ môn Hình họa VKT 35
Bộ môn Hình họa VKT 36
Giao của hai mặt trụ có bán kính bằng nhau
Giao hai mặt trụ (R1=R2) là hai elíp
1 1
2 4 1 T3
2≡4
T1 II
3 4
3
T
I 2 2
T4
3
x
x
y
4
4 4’
5 5’
5 7
7 6 6 6’
4
5
6
6’
2’
5’
3’ 4’