Professional Documents
Culture Documents
Markeitng căn bản
Markeitng căn bản
+ Công cụ:
- Công cụ tài chính: Bổ sung các lợi ích tài chính cho SP
- Công cụ lợi ích XH: Tăng sự ràng buộc xã hội với KH bằng cách
nắm bắt nhu cầu, mong muốn KH, rồi cá nhân hóa SP, DV để đáp
ứng
- Công cụ ràng buộc cấu trúc: Bổ sung các ràng buộc về mặc cấu trú
(thiết bị, phương pháp, đặc biệt).
3. Lòng trung thành khách hàng:
• Mua lặp lại một SP được ưu thích trong tương lai,..
• Thành phần lòng trung thành:
+ Hành vi
+ Thái độ
IV. Hoạch định chiến lược công ty:
1. Lập kế hoạch chiến lược:
• Quy trình triễn hai và duy trì chiến lược phù hợp với mục tiêu, khả năng của tổ
chức và những thay đổi của cơ hội tiêp thị.
2. Các bước trong kế hoạch chiến lược:
a. Tuyên bố sứ mệnh: Là một “Bàn tay vô hình” dẫn dắt mọi người trong tổ chức
Định hướng sản phẩm Định hướng thị trường
Biết công ty đang bán cái gì Không biết bán cái gì
2. Dữ liệu sơ cấp:
• Thông tin không có sẵn và được thu nhập cho mục đích cụ thể mới đề ra
Ưu điểm Nhược điểm
+ Thông tin kịp thời + Chi phí lớn
+ Độ tin cậy cao + Thời gian thu nhập dài
+ Số liệu phù hợp nghiên cứu + Qúa trình phức tạp
CHƯƠNG 3: HÀNH VI KHÁCH HÀNG
I. Khái quát thị trường NTD và hàng vi NTD
1. Thị trường: Là tập hợp những người mua và người bán, cùng tiến hành giao
dịch cho một sản phẩm hay một loại sản phẩm cụ thể
2. Thị trường người tiêu dùng: Là tập hợp tất cả các cá nhân và hộ gia đình
có mua sắm hoặc sử dụng các sản phẩm và dịch vụ với mục đích tiêu dùng
cá nhân (thỏa mãn nhu cầu và mong muốn cá nhân).
3. Hành vi người tiêu dùng:
+ Là NTD cuối cùng
+Là toàn bộ hành động mà người tiêu dùng bộc lộ ra trong quá trình
tìm hiểu, mua sắm, sử dụng, đánh giá hàng hóa, dịch vụ nhằm thỏa
mãn nhu cầu của họ.
II. Mô hình hành vi NTD:
• Sản phẩm mới: Là một hàng hóa, dịch vụ hay ý tưởng được cảm nhận
là mới bởi các khách hàng tiềm năng.
• Sự chấp nhận: Là quyết định của một cá nhân về việc trở thành người
sử dụng sản phẩm mới một cách thường xuyên.
• Quy trình chấp nhận: Là quy trình nhận thức mà một cá nhân trải
qua, từ giai đoạn đầu tiên là biết đến sự đổi mới đến giai đoạn cuối
cùng là chấp nhận nó. Trải qua 5 quy trình:
▪ Nhận thức: Người tiêu dùng nhận biết SP mới nhưng thiếu thông tin về nó
▪ Quan tâm: Người tiêu dùng tìm kiến thông tin về SP mới
▪ Đánh giá: Người tiêu dùng cân nhắc xem có nên thử SP mới hay không
▪ Dùng thử: NTD dùng thử SP mới trên quy mô nhỏ để ước lượng giá trị của nó
chính xác hơn
▪ Chấp nhận: NTD quyết định sử dụng SP thường xuyên
• Các nhóm người chấp nhận
1. Nhóm tiên phong đổi mới: Phiên lưu, mạo hiểm, luôn chấp nhận rủi ro để thử các
ý tưởng mới.
2. Nhóm chấp nhận sớm: Được kính trọng, là những người dẫn đạo trong cộng
đồng, sẵn sàng chấp nhận các ý tưởng mới nhưng thẩn trọng hơn
3. Nhóm đa số chấp nhận sớm: Cân nhắc, tính toán, vẫn chấp nhận các ý tưởng mói
sớm hơn những người bth
4. Nhóm đa số chấp nhận muộn: Hay đa nghi, chỉ chấp nhận một sự đổi mới sau khi
đã có rất nhiều người thử nó
5. Nhóm lạc hậu: Cổ hủ, truyền thống, hoài nghi về sự thay đổi,
chấp nhận sự đổi mới chỉ khi nó trở thành thứ lỗi mốt, lạc hậu
• Ảnh hưởng của đặc điểm sản phẩm đến tỷ lệ chấp nhận: (5)
1. Lợi thế tương đối: Mức độ SP mới tỏ ra ưu việt hơn so với các SP hiện có trên thị
trường
2. Tính tương thích: Mức độ mà SP mới phù hợp với các giá trị và kinh nghiệm của
KH tiềm năng
3. Độ phức tạp: Mức độ khó hiểu hay khó sử dụng của SP mới
4. Khả năng dùng thử: Mức độ KH thử nghiệm SP mới với quy mô hạn chế
5. Tính cộng đồng: Mức độ sử dụng SP mới có thể được quan sat cho người khác thấy
CHƯƠNG 4: CHIẾN LƯỢC MARKETING ĐỊNH HƯỚNG KH
I. Sự phát triển chiến lược marketing:
1. Chiến lược là tập hợp các quyết định về các mục tiêu dài hạn và các
pháp, cách thức, con đường đạt đến các mục tiêu đó.
2. Chiến lược marketing: cách thức mà doanh nghiệp thực hiện để đạt
được mục tiêu marketing
3. Sự phát triễn chiến lược markeitng:
1. Tiếp thị không phân biệt: chiến lược bao phủ thị trường theo đó doanh nghiệp
quyết định bỏ qua sự khác biệt giữa các phân đoạn thị trường và theo đuổi toàn bộ thị
trường với 1 sản phẩm
2. Tiếp thị phân biệt: chiến lược trong đó doanh nghiệp quyết định tập trung vào
nhiều phân đoạn thị trường và thiết kế các sản phẩm và chương trình cho mỗi phân đoạn.
3. Tiếp thị tập trung: chiến lược bao phủ thị trường mà doanh nghiệp theo đuổi việc
chiếm thị phần lớn của một hoặc một vài phân đoạn hoặc của các thị trường ngách (thay
vì theo đuổi chiếm một phần nhỏ của thị trường lớn)
4. Tiếp thị vi mô: Là hoạt động làm cho các sản phẩm và chương trình marketing
phù hợp với nhu cầu và mong muốn của từng cá nhân và các phân đoạn khách hàng địa
phương cụ thể.
+ Tiếp thị bản địa hóa: : Là việc làm cho các sản phẩm và chương
trình marketing phù hợp với nhu cầu và mong muốn của các phân
đoạn/nhóm khách hàng địa phương
VD: Walmart tùy biến từng cửa hàng của hàng để đáp ứng nhu cầu
của người mua sắm địa phương => tạo ra từng cửa hàng mới theo đặc
tính của từng khu phố
+ Tiếp thị cá nhân: Là việc làm cho các sản phẩm và chương trình
marketing phù hợp với nhu cầu và thị hiếu của từng khách hàng cá
nhân
VD: . Dell, HP, và Apple tạo ra những chiếc máy tính có cấu hình tùy
chỉnh
V. Khác biệt hóa và định vị
1. Khác biệt hóa:
• Là việc làm khác biệt sản phẩm của doanh nghiệp để tạo ra giá trị ưu
việt cho khách hàng.
2. Định vị:
• Định vị là thiết kế cho sản phẩm và hình ảnh doanh nghiệp làm thế
nào để nó chiếm được một vị trí đặc biệt và có giá trị trong tâm trí của
khách hàng mục tiêu.
• Bản chất của định vị
1. Xây dựng 1 bản sắc riêng
2. Tạo dựng một vị trí trong tâm trí KH
3. Định vị dừa trên lợi thế cạnh tranh
4. Mục tiêu: Sinh tồn trong môi trường cạnh tranh gây gắt
• Bản đồ định thức: Bản đồ định vị nhận thức là một bản đồ thể hiện nhận thức của
người tiêu dùng về các thương hiệu của công ty so với các sản phẩm cạnh tranh dựa trên các
thành phần/thuộc tính mua sắm quan trọng.
• Các bước định vị:
CHƯƠNG 5 : CHÍNH SÁCH SẢN PHẨM
Sản phẩm là : bất cứ thứ gì có thể cung ứng ra thị trường để thu hút sựchú ý, mua sắm,
sử dụng hay tiêu thụ nhằm thỏa mãn 1 nhu cầu hay mong muốn nào đó.
+ SP thuần hữu hình: Xà phòng, kem đánh răng, muối,..._ Không có dịch vụ kèm theo
Dịch vụ : : Bao gồm các hoạt động, lợi ích hay sự thỏa mãn được cung cấp để bán
Là những sản phẩm vô hình, không thể tách rời với tiêu dùng, hay thay đổi và không thể
lưu kho
Các cấp độ của sản phẩm dịch vụ:
+ SP gia tăng: Các DV Kh và lợi ích tăng thêm cho KH ( bảo hành, hưỡng dẫn, sửa chửa,
tư vấn)
+ Sp cụ thể: Tính năng thiết kế, bao bì,.....
+ Gía trị KH cốt lõi: Giari quyết vấn đề nhu cầu của học ( KH THỰC SỰ MUA GÌ)
Phân loại sản phẩm, dịch vụ:
+ Có 2 dạng: - Dạng SP theo thị trường và Kh
_ Dạng SP tiêu dùng Dựa trên mục đích mua SP
+ Dạng Sp theo thị trường và khách hàng:
Gía cả: + Theo nghĩa hẹp: Số tiền được tính cho một sản phẩm hay một dịch vụ.
+ Theo nghĩa rộng: Tổng các giá trị mà khách hàng trao đổi/từ bỏ để đạt được các
lợi ích từ việc sở hữu hay sử dụng một sản phẩm, dịch vụ.
Chịu ảnh hưởng đến lựa chọn của người mua. Quan trọng nhất, linh hoạt nhất,
Gía tác động trức tiếp đên lợi nhuận công ty
• Thị trường cạnh tranh hoàn hảo: 1 LOẠI HÀNG HÓA
Thị trường cạnh tranh Độc quyền: KHOẢNG GIÁ
Thị trường độc quyền nhóm: CHỈ VÀI NGƯỜI BÁN
Thị trường độc quyền hoàn hảo: MỘT NGƯỜI BÁN
+ Nhận thức của KH về giá trị SP sẽ định ra mức giá trần
+ Chi phí SX SP sẽ định ra mức giá sản
• CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐỊNH GIÁ: ( 3 )
+ Định giá dựa trên chi phí: 1 tỷ lệ thu nhập/lợi nhuận hợp lý
+ Chi phí biến đổi: Thay đổi theo mức độ sản phẩm
+ Chi phí cố định: Không thay đổi
- Chi phí bình quân giảm và kinh nghiệm SX tích lũy tăng gọi là Đường
cong kinh nghiệm
+ Định giá cộng chi phí: ĐƠN GIẢN NHẤT, Cộng thêm khoản lợi nhuận tiêu
chuẩn
• Một phương định giá theo chi phí khác là định giá hòa vốn ( Định giá lợi
nhuận mục tiêu) sử dụng khái niệm biểu đồ hòa vốn
+ Định giá dựa trên giá trị khách hàng: dựa trên cảm nhận về giá trị của người mua
( không dựa trên chi phí người bán)
- Định giá dựa trên giá trị hợp lý: Đề xuất sự kết hợp giữa chất lượng
và dịch vụ hoàn hảo với giá phải chăng ( Định giá cao – thấp là
phương phpas bán giá cao hàng ngyaf nhưng thường xuyên áp dụng cho
các chương trình chiêu thị, bán một số SP nhất định với giá thấp)
- Định giá dựa trên giá trị gia tăng: bổ sung thêm các tính năng và giá
trị gia tăng
+ Định giá theo đối thủ: chiến lược, chi phí, giá và sản phẩm của đối thủ cạnh
tranh.
• CÁC CHIẾN LƯỢC ĐỊNH GIÁ ĐẶC THÙ:
+ Định giá sản phẩm mới:
- Định giá hớt vàng: Cao => Thấp ( Chất lượng, hình ảnh , đối thủ
không dễ dàng gia nhập, HA khác với đối thủ)
- Định giá thâm nhập thị trường: Thấp => Cao ( Thường: Bột giặt,
nước xả, sửa tắm, kem đánh răng, nước giải khát, bánh kẹo.)
ĐK: +Thị trường phải nhạy cảm với giá thật cao để mức giá thấp nhất
thức đẩy thị phần mở trộng
+ Chi phí SX và PP phải giảm khi SL SP tăng lên
+ Gía thấp phải giúp công ty tránh được sự cạnh tranh và mức giá
thâm nhập phải duy trig được vị thế giá thấp công ty
+ Định giá phối thức sản phẩm: ( Tổ hợp SP)
- Dòng SP: Xác định mức giá cho toàn bộ dòng SP
VD: Dòng đth bình dân, trung, cao cấp
- SP đi kèm tùy chọn:Mua xe hơi có thể chọn thêm gói GPS và
Bluetooth
- SP đi kèm bắt buộc ( Định giá hai phần): Máy in là phải có mực in
(Phức tạp)
- Phụ Phẩm: SX Dầu dừa thì xác dừa sẽ làm phân bón
- Gói SP: Combo với giá rẻ hơn khi mua riêng từng món ( Thúc đẩy
doanh số)
+ Chiếc lược điều chỉnh giá
- Chiết khấu, hỗ trợ giá: Mua mới, đổi cũ
- Phân khúc: Rạp chiếu phim áp dụng vé thấp hơn với người cao tuổi,
sinh viên
- Tâm lý: giá của 1 chiếc đồng hồ đeo tay là $199
- Khuyến mãi: Shoppe sale 11.11
- Khu vực địa lý
+ Định giá FOB: Được giao lên tàu của người chuyên chở, KH trả phí
vận chuyển từ nhà máy đến điểm đến
+ Định giá giao hàng thống nhất: áp dụng một mức giá thống nhất đã
bao gồm phí vận chuyển cho tất cả các KH, bất kể KH ở đâu
+ Định giá khu vực: Nhiều khu vực, mỗi khu vực một mức giá khác
nhau
+ Định giá điểm chuẩn: lấy một thành phố làm điểm chuẩn và thu thêm
phí khi vận chuyển từ thành phố đó đến địa điểm KH
- Động:
- Quốc tế
CHƯƠNG 7: CHÍNH SÁCH PHÂN PHỐI
CÁC KHÁI NIỆM:
Phân phối là Là quá trình tổ chức, thực hiện và tạo điều kiện cho việc chuyển giao
quyền sở hữu và quyền sử dụng SP, DV giữa người bán và người mua một cách
tối ưu.
Chuỗi cung ứng: + Đầu chuỗi: Nhóm DN cung cấp vật liệu thô,......
+ Cuối chuỗi: Gồm các kênh PP hướng đến KH.....
Mạng lưới chuyển giao giá trị:
+ Bao gồm các công ty, nhà cung cấp, nhà phân phối và cuối cùng là khách hàng.
+ Những đối tượng này hợp tác với nhau để cải thiện hiệu quả hoạt động của toàn
bộ hệ thống.
KÊNH PHÂN PHỐI
+ Là tập hợp các tổ chức phụ thuộc lẫn nhau để đưa một SP hay DV đến tay
NTD hay KH doanh nghiệp để họ sử dụng hay tiêu dùng.
+ Nhà SX sử dụng trung gian vì trung gian đạt hiệu quả cao hơn trong công việc
đưa hàng hóa tới thị trường mục tiêu
+ Các thành viên trong kênh Marketing thực hiện các chức năng then chốt:
- Thông tin: Thu nhập phân phối nhứng thống tin nghiên cứu maketing..
- Khuyến mãi: Phát triễn và lan truyền những thống điệp truyền thông cớ
sức thuyết phục về SP
- Mỗi quan hệ: Tìm kiếm và giao tiếp những người mua tiềm năng
- Tương thích: Định hình và điều chỉnh SP sao cho phù hợp với nhu cầu
của người mua bao gồm cả nhưng hoạt động như SX, phân loại,...
- Thương lượng: Đạt được sự đồng thuận về mức giá và các điều
khoản.....
- Phân phối vật chất: Vận chuyển và lưu trữ hang hóa
- Tài trợ: Huy động và sử dụng vốn để chi trả chi phí vận hành kênh
- Tiếp nhận rủi ro: của việc thực hiện trong kênh
+ Các cấp độ kênh phân phối:
- Là lớp trung gian thực thi một số CV trong khâu đưa SP.....
- Số tầng trung gian là độ dài của một kênh
- Kênh trực tiếp: Kênh không có các cấp độ trung gian
- Kếnh gián tiếp: kênh gồm một hoặc nhiều cấp độ trung gian
- Một số dòng chảy: dòng vật chất, dòng quyền sở hữu, dòng thanh
toán, dòng thông tin và dòng chiêu thị
+ Hành vi kênh phân phối:
- Xung đột kênh: Bất đồng về mục tiêu, vai trò và lợi ích giữa các
thành viên
▪ Xung đột theo chiều ngang: Xung đột xảy ra giữa những
doanh nghiệp ở cùng một cấp của kênh phân phối.
▪ Xung đột theo chiều dọc: Xung đột xảy ra giữa các cấp khác
nhau của cùng một kênh phân phối.
Xung đột kênh dưới hình thức cạnh tranh lành mạnh: tốt cho
kênh; đổi mới; tránh thụ động.
TỔ CHỨC KÊNH PHÂN PHỐI
+ Kênh phân phối thông thường: là kênh tt bao gồm một hoặc nhiều nhà sx,
bán buôn, bán lẻ độc lập, mỗi doanh nghiệp như vậy là một tổ chức kd luôn tìm
cách.....
• Kênh phân phối thông thường thiếu sự lãnh đạo và quyền lực => mâu
thuẫn tiêu cực và hiệu quả kém
+ Hệ thống tiếp thị dọc: Là một cấu trúc kênh phân phối trong đó các thành viên
kênh hoạt động như một hệ thống thống nhất.
+ Hệ thống tiếp thị ngang: Là một sự dàn xếp kênh trong đó hai hay nhiều công
ty ở cùng một cấp liên kết với nhau để theo đuổi một cơ hội marketing mới.
+ Hệ thống phân phối đa kênh: thiết lâp ts nhất hai kênh marketing để tiếp cận
một hay nhiều phân khúc KH
• Thuận lợi: mở rộng được doanh số, thị phần, có cơ hôi “đo ni đóng giày’
sap cho SP của mình phù hợp nhất....
• Khó khăn: Khó được quản lý hơn, gây ra mâu thuẩn trong kênh
+VMS doanh nghiệp: Một quyền sỡ hữu duy nhất
+ VMS hợp đồng: Thông qua hợp đồng
• Tổ chức kinh doanh nhượng quyền thương hiệu là dạng quan hệ hợp thường
thấy Có 3 kiểu:
- Hệ thống nhượng quyền bán lẻ được nhà SX tài trợ
- Hệ thống nhượng quyên bán buôn được nhà SX tài trợ
- Hệ thống nhượng quyền bán lẻ được công ty dịch vụ tài trợ
+ VMS được quản lý: thông qua quy mô và quyền lực của một oặc một vài
thành viên lớn trong kênh tiếp thị.
+ Thay đổi tổ chức kênh phân phối: Một xu hướng đang ngày càng lan rông
hiện nay là lược bỏ trung gian
THIẾT KẾ KÊNH PHÂN PHỐI: đòi hỏi phân tích như cầu của NTD, đặt ra
mục tiêu cho kênh, xác định những kênh có thể chọn và đánh giá chúng
+ Phân tích nhu cầu của NTD:
+ Đạt mục tiêu cho kênh:
+ Nhận diện kênh chính có thể chọn: dựa vào 3 tiêu chí:
Phân phối đại trà: Chiến lược DN cung cấp SP cho tất cả các cửa hàng mà
nó có thể cung cấp (càng nhiều trung gian càng tốt)
Phân phối chọn lọc: Chiến lược DN sử dụng nhiều hơn 1 nhưng không
phải tất cả trung gian phân phối sẵn sàng tích trữ SP của DN.
Phân phối độc quyền: Chiến lược DN sử dụng nhiều hơn 1 nhưng không
phải tất cả trung gian phân phối sẵn sàng tích trữ SP của DN.
+ Đánh giá chúng:
- Tiêu chí kinh tế: so sánh doanh thu, chi phí và khả năng lợi nhuận của các
phương án kênh
- Tiêu chí về sự kiểm soát: kiểm soát đối với việc marketing SP, mức độ
kiểm soát của các trung gian
- Tiêu chí về khả năng thích ứng: khả năng linh hoạt để thích ứng với thay
đổi của môi trường
QUYẾT ĐỊNH VỀ QUẢ N LÝ KÊNH PHÂN PHỐI
+ Là việc tuyển chọn, quản lý và động viên từng cá nhân thành viên trong kênh
và đánh giá hiệu quả hoạt động của họ theo thời gian.
+ Lựa chọn thành viên trong kênh tiếp thị:
+ Quản lý, thúc đảy các thành viên trong kênh tiếp thị:
+ Đánh giá thành viên trong kênh tiếp thị
CHƯƠNG 8: CHÍNH SÁCH TRUYỀN THÔNG CỔ ĐỘNG
TRUYỀN THÔNG
Truyền thông cổ động: Là tập hợp các hoạt động tác động trực tiếp hoặc gián tiếp
lên tâm lý và thị hiếu của khách hàng nhằm xác lập một lượng cầu thuận lợi cho
doanh nghiệp.
Phối thức truyền thông cổ động: Là sự tích hợp cụ thể các công cụ truyền thông
cổ động (quảng cáo, quan hệ công chúng, bán hàng cá nhân, khuyến mãi và
marketing trực tiếp) mà công ty sử dụng để truyền thông một cách thuyết phục về
các giá trị KH và để xây dựng quan hệ KH.
Truyền thông marketing tích hợp: Là việc tích hợp và tổ chức, sắp xếp cẩn thận
các kênh truyền thông của công ty nhằm truyền đi 1 thông điệp rõ ràng, nhất quán
và hấp dẫn, thuyết phục về công ty và các SP, thương hiệu của nó
Quảng cáo: Hình thức giới thiệu và quảng bá phi cá nhân về ý tưởng, sản
phẩm, dịch vụ, do một nhà tài trợ xđ chi trả
Khuyến mãi: Là những ưu đãi ngắn hạ để khuyến khích việc mua bán 1 SP hay
DV
Bán hàng cá nhân: Là việc lực lượng bán hàng của công ty tx trực tiếp với KH
nhằm mục đích bán hàng và xd quan hệ KH
Quan hệ công chúng: Là việc xd mối QH tốt với các cộng đồng công chúng
khác nhau..4
Tiếp xúc trực tiếp: Những mối liên kết trực tiếp với từng KH mục tiêu đã được
lựa chọn cẩn thận...
Mô hình truyền thông tiếp thị mới
+ Người tiêu dùng đang thay đổi
+ Các chiến lược tiếp thị đang thay đổi
+ Những tiến bộ vượt bật trong công nghệ truyền thông đang tạo ra
Nhu cầu về truyền thông marketing tích hợp
Kênh truyền thông đem đến cho KH một thông điệp rõ ràng, nhất quán, và hấp
dẫn về công ty cũng như thương hiệu của họ
• Mã hóa: Qúa trình thể hiện suy nghĩa dưới dạng biểu tượng
• Thông điệp: Hệ thống các biểu tượng mà người gửi tuyền đi
• Phương tiện: Các kênh giao tiếp mà nhờ đó thông điệp di chuyển từ người
gửi đến người nhận
• Giai mã: Quán trình người nhận gán ý nghĩa cho các biểu tượng được mã
hóa từ người gửi
• Phản ứng: PU người nhận sau khi tiếp xúc thông điệp
• Nhiễu: Biến dạng hoặc sai số hông mong muốn trong quá trình giao tiếp
PHÁT TRIỄN MỘT CHƯƠNG TRÌNH TRUYỀN THÔNG MARKEITNG
(6 bước)
1. Xác định khán giả mục tiêu
2. Xác định mục tiêu truyền thông
Dựa trên các giai đoạn sẵn sàng mua: Nhận thức (biết), Kiến thức (hiểu),
Thích, Ưu ái, Tin Tưởng, Mua
3. Thiết kế một thông điệp: (Có 3 nội dung)
Phải thu hút được sự chú ý, duy trì sử dụng được sự hứng thú, khơi dậy sự ham
muốn và dẫn tới hành động (MÔ HÌNH AIDA)
• Nội dung thông điệp: Có 3 dạng lôi cuốn
+ Dạng lôi cuốn lý trí: Liên quan đến lợi ích cá nhân của khán giả
+ Dạng lôi cuốn cảm xúc: Khấy động cảm xúc tiêu cực hoặc tích cực có
khả năng thúc đẩy hành vi mua hàng ( SD từ tình yêu, niềm vui, hài hước
tới cảm giác sợ hãi và tội lỗi.
Xuất phát từ ý tưởng NTD thường cảm nhận trước rồi mới suy nghĩ
+ Dạng lôi cuốn đạo đức: Nhắm vào cảm giác của khán giả về những gì
“đúng” và “phù hợp”
• Cấu trúc thông điệp: (3 vấn đề)
+ Có nên đưa ra kết luận
+ Nên trình bày những lí lẽ
+ Nên trình bày lý lẻ một chiều hay hai chiều ( THƯỜNG MỘT CHIỀU
HIỆU QUẢ HƠN)
• Định dạng thương hiệu
+ In ấn: tiêu đề, đoạn văn bản, hình ảnh minh họa, bố cục, kích thước, vị trí
và màu sắc, hình dạng, sự chuyển động,… § Radio: từ ngữ, âm thanh,
giọng nói.
+ Truyền hình/bán hàng trực tiếp: ngôn ngữ hình thể, biểu cảm khuôn mặt,
cử chỉ, trang phục, điệu bộ, kiểu tóc,…
+ SP, bao bì: kết cấu bố cục, mùi hương, màu sắc, kích thước, hình dạng
4. Lựa chọn phương tiện truyền thông (Có 2 kênh)
• Kênh truyền thông cá nhân: Hai hay nhiều người giao tiếp với nhau .
+ Giao tiếp trực diện
+ Qua điện thoại
+ Qua thư hoặc e-mail
+ Qua “chat” trên ITNet
Chỉ có một số kênh truyền thông cá nhân được kiểm soát bởi công ty
• Kênh truyền thông phi cá nhân: những phương tiện truyền thông
chuyển tải thông điệp mà không cần liên hệ cá nhân hay thông tin phản hồi.
Tác động trực tiếp đến người mua ( Gián tiếp khi hình thức truyền thông
mang tính cá nhân hơn)
5. Lựa chọn nguồn thông điệp:
+ Tính tin cậy
+ Tính tương đồng, thân thuộc, ưa thích
+ Quyền lực
6. Thu nhập phản hồi
QUẢNG CÁO
Khái niệm: Quảng cáo là bất kỳ hình thức trình bày, giới thiệu và quảng bá mang
tính phi cá nhân, có trả phí cho các ý tưởng, hàng hóa hay dịch vụ của một nhà
tài trợ (công ty) xác định
Đặc điểm: + Tính đại chúng cao.
+ Khả năng lặp lại cao
+ Có thể diễn đạt khuyếch trương.
+ Có tính tự do.
KHUYẾN MÃI
• Khái niệm: là các kích thích trong ngắn hạn nhằm khích lệ việc mua hay bán một SP, DV nào
đó.
• Các loại khuyến mãi:
• Quản trị lực lượng bán hàng: Là việc phân tích, hoạch định, triển khai và kiểm
soát các hoạt động của lực lượng bán hàng.