Professional Documents
Culture Documents
Dđ Trong Chất Bán Dẫn Và Chất Khí
Dđ Trong Chất Bán Dẫn Và Chất Khí
O A T O B T O C T O D T
Câu 43: Chọn một đáp án sai khi nói về bán dẫn:
A. Ở nhiệt độ thấp, bán dẫn dẫn điện kém giống như điện môi. B. Ở nhiệt độ cao bán dẫn dẫn điện khá tốt giống như kim loại.
C. Ở nhiệt độ cao, trong bán dẫn có sự phát sinh các electron và lỗ trống.
D. Dòng điện trong bán dẫn tuân theo định luật Ôm giống kim loại.
Câu 44: Chọn một đáp án sai:
A. Khi dòng điện chạy qua điôt phát quang, ở lớp chuyển tiếp p - n có ánh sáng phát ra
B. Tranzito là dụng cụ bán dẫn có hai lớp chuyển tiếp p – n.
C. Phôtôđiốt dùng để biến tín hiệu ánh sáng thành tín hiệu âm thanh.
D. Cặp nhiệt điện bán dẫn có hệ số nhiệt điện động lớn gấp trăm lần so với cặp nhiệt điện kim loại.
Câu 45: Chọn một đáp án sai khi nói về điện trở quang:
A. là linh kiện bán dẫn có độ dày vài chục micromet, trên đó gắn hai điện cực kim loại.
B. là linh kiện áp dụng tính chất điện trở thay đổi theo cường độ chiếu sáng.
C. là linh kiện có điện trở lớn và bề mặt rộng, chiếu ánh sáng thích hợp vào thì điện trở của nó tăng mạnh.
D. là linh kiện ứng dụng phổ biến trong các mạch tự động hóa.
Câu 46: Chọn một đáp án sai khi nói về cấu tạo của tranzito
A. Cực phát là Emito. B. Cực góp là Colecto. C. Cực gốc là Bazo. D. Cực gốc là Colecto.
Câu 47: Mối quan hệ giữa các dòng điện chạy trong tranzito là
A. IC IB IE B. IB IC IE C. IE IC IB D. IC IB.IE.
Câu 48: Cho tranzito có dạng như hình vẽ. Cực được tạo bởi một lớp bán dẫn bề dày rất nhỏ cỡ vài pm có mật độ hạt tải điện
nhỏ là
A. cực 1
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP VẬT LÝ 11 CHUYÊN ĐỀ III. DÒNG ĐIỆN TRONG CÁC MÔI TRƯỜNG
B. cực 2
C. cực 3
D. không cực nào cả.
Câu 49: Cho tranzito có dạng như hình vẽ trên. Giữa các cực nào người ta tạo phân cực thuận:
A. l-2 B. 2-3 C. 3-1 D. 2-1
Câu 50: Cho tranzito có dạng như hình vẽ trên. Giữa các cực nào người ta tạo phân cực ngược:
A. l-2 B. 2-3 C. 3-1 D. 1-3
CHỦ ĐỀ 6. ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CHUYÊN ĐỀ DÒNG ĐIỆN TRONG CÁC MÔI TRƯỜNG
Đề kiểm tra 45 phút số 7 kì I (Chương III, THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm – Đồng Nai 2019)
Câu 1: Trong các nhận định sau, nhận định nào về dòng điện trong kim loại là không đúng?
A. Dòng điện trong kim loại là dòng chuyển dời có hướng của các electron tự do.
B. Nhiệt độ của kim loại càng cao thì dòng điện qua nó bị cản trở càng nhiều.
C. Nguyên nhân điện trở của kim loại là do sự mất trật tự trong mạng tinh thể.
D. Khi trong kim loại có dòng điện thì electron sẽ chuyển động cùng chiều điện trường.
Câu 2: Điện trở của kim loại không phụ thuộc trực tiếp vào
A. nhiệt độ của kim loại. B. bản chất của kim loại.
C. chiều dài của vật dẫn kim loại. D. Cường độ dòng điện chạy trong vật dẫn kim loại.
Câu 3: Khi nhiệt độ của khối kim loại giảm đi 2 lần thì điện trở suất của nó
A. tăng 2 lần. B. giảm 2 lần.
C. không đổi. D. chưa đủ dữ kiện để xác định.
Câu 4: Khi chiều dài của khối kim loại đồng chất, và đường kính tăng 2 lần thì điện trở của kim loại đó
A. tăng 2 lần. B. giảm 2 lần.
C. không đổi. D. chưa đủ dự kiện để xác định.
Câu 5: Hạt tải điện trong kim loại là
A. ion dương. B. electron tự do.
C. ion âm. D. ion dương và electron tự do.
Câu 6: Trong các dung dịch điện phân điện phân, các ion mang điện tích dương là
A. gốc axit và ion kim loại. B. gốc axit và gốc bazơ.
C. ion kim loại và H+. D. chỉ có gốc bazơ.
Câu 7: NaCl và KOH đều là chất điện phân. Khi tan thành dung dịch điện phân thì
A. Na+ và K+ là anion B. Na+ và OH- là anion.
C. Na và Cl là anion.
+ -
D. OH- và Cl- là anion.
Câu 8: Dòng điện trong chất khí là dòng chuyển dời có hướng của
A. các ion dương và electron tự do. B. ion âm và các electron tự do.
C. ion dương và ion âm. D. ion dương, ion âm và electron tự do.
Câu 9: Khi tăng hiệu điện thế hai đầu đèn diod qua một giá trị đủ lớn thì dòng điện qua đèn đạt giá trị bão hòa ( không tăng nữa dù U
tăng) vì
A. lực điện tác dụng lên electron không tăng được nữa. B. catod hết electron để phát xạ ra.
C. số electron phát xạ ra đều về hết anod. D. anod không thể nhận thêm electron nữa.
Câu 10: Một mối hàn của một cặp nhiệt điện có αT = 48(V/K) được đặt trong không khí ở 200C, còn mối hàn kia được nung nóng
đến nhiệt độ toK, suất điện động nhiệt điện của cặp nhiệt điện khi đó là E = 6 (mV). Nhiệt độ của mối hàn còn lại là:
A. 1250C. B. 3980K. C. 4180K. D. 1450C.
Câu 11: Silic pha tạp asen thì nó là bán dẫn
A. hạt tải cơ bản là eletron và là bán dẫn loại n. B. hạt tải cơ bản là eletron và là bán dẫn loại p.
C. hạt tải cơ bản là lỗ trống và là bán dẫn loại n. D. hạt tải cơ bản là lỗ trống và là bán dẫn loại p.
Câu 12: Trong các chất sau, tạp chất nhận là
A. bo. B. phốt pho. C. asen. D. atimon.
Câu 13: Diod bán dẫn có tác dụng
A. làm dòng điện đi qua nó thay đổi chiều liên tục. B. làm khuyếch đại dòng điện đi qua nó.
C. chỉnh lưu dòng điện (cho dòng điện đi qua nó theo một chiều).
D. làm cho dòng điện qua đoạn mạch nối tiếp với nó có độ lớn không đổi.
Câu 14: Khi điện phân dương cực tan, nếu tăng cường độ dòng điện và thời gian điện phân giảm xuống 2 lần thì khối lượng chất giải
phóng ra ở điện cực.
A. không đổi. B. tăng 2 lần. C. tăng 4 lần. D. giảm 4 lần.
Câu 15: Điện phân cực dương tan một dung dịch trong 10 phút thì khối lượng cực âm tăng thêm 4 gam. Nếu điện phân trong 1 giờ
với cùng cường độ dòng điện như trước thì khối lượng cực âm tăng thêm là
A. 24 gam. B. 12 gam. C. 6 gam. D. 48 gam.
Câu 16: Cực âm của một bình điện phân dương cực tan có dạng một lá mỏng. Khi dòng điện chạy qua bình điện phân trong 1 h thì
cực âm dày thêm 1mm. Để cực âm dày thêm 2 mm nữa thì phải tiếp tục điện phân cùng điều kiện như trước trong thời gian là
A. 1 h. B. 2 h. C. 3 h. D. 4 h.
Câu 17: Điện phân dương cực tan một muối trong một bình điện phân có cực âm ban đầu nặng 20 gam. Sau 1 h đầu hiệu điện thế
giữa 2 cực là 20 V thì cực âm nặng 25 gam. Sau 2 h tiếp theo hiệu điện thế giữa 2 cực là 40 V thì khối lượng của cực âm là
A. 30 gam. B. 35 gam. C. 40 gam. D. 45 gam.
Câu 18: Ở 200C điện trở suất của bạc là 1,62.10-8 Ω.m. Biết hệ số nhiệt điện trở của bạc là 4,1.10 -3 K-1. Ở 330 K thì điện trở suất của
bạc là
A. 1,866.10-8 Ω.m. B. 3,679.10-8 Ω.m. C. 3,812.10-8 Ω.m. D. 4,151.10-8 Ω.m.
Câu 19: Hiện tượng nào sau đây không phải hiện tượng phóng điện trong chất khí?
A. đánh lửa ở buzi. B. Sét.
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP VẬT LÝ 11 CHUYÊN ĐỀ III. DÒNG ĐIỆN TRONG CÁC MÔI TRƯỜNG
C. hồ quang điện. D. dòng điện chạy qua thủy ngân.
Câu 20: Một bình điện phân đựng dung dịch Bạc Nitrat AgNO 3, với anốt bằng bạc Ag, điện trở của bình điện phân là R = 2 Ω. Anốt
và catốt của bình điện phân được nối với hai cực của nguồn điện có suất điện động 24V, điện trở trong 2 Ω. Nguyên tử lượng của bạc
A = 108(g/mol). Khối lượng bạc bám vào cực âm sau 965giây là
A. 3,24g. B. 6,48g. C. 4,32g. D. 2,48g.
Câu 21: Một sợi dây đồng có điện trở 74 ở 500 C, có Hệ số nhiệt điện trở = 4,1.10-3K-1. Điện trở của sợi dây đó ở 1000 C là:
A. 87,5 B. 89,2 C. 95 D. 82
Câu 22: Một sợi dây bằng nhôm có điện trở 120 ở nhiệt độ 200C, điện trở của sợi dây đó ở 179 0C là 211,548. Hệ số nhiệt điện trở
của nhôm là:
A. 4,8.10-3K-1 B. 4,4.10-3K-1 C. 4,3.10-3K-1 D. 4,1.10-3K-1
Câu 23: Một mối hàn của một cặp nhiệt điện có hệ số T = 65 (V/K) được đặt trong không khí ở 20 C, cũng mối hàn kia được nung
0
nóng đến nhiệt độ 2320C. Suất điện động nhiệt điện của cặp nhiệt khi đó là
A. E = 13,00mV. B. E = 13,58mV. C. E = 13,98mV. D. E = 13,78mV.
Câu 24: Một mối hàn của một cặp nhiệt điện có hệ số T = 48 (V/K) được đặt trong không khí ở 20 0C, cũn mối hàn kia được nung
nóng đến nhiệt độ t0C, suất điện động nhiệt điện của cặp nhiệt khi đó là E = 6 (mV). Nhiệt độ của mối hàn là:
A. 398K. B. 398K. C. 1450C. D. 4180C.
Câu 25: Một mối hàn của một cặp nhiệt điện có hệ số T được đặt trong không khí ở 20 C, cũn mối hàn kia được nung nóng đến nhiệt
0
độ 5000C, suất điện động nhiệt điện của cặp nhiệt khi đó là E = 6 (mV). Hệ số T khi đó là:
A. 1,25.10-4 (V/K) B. 12,5 (V/K) C. 1,25 (V/K) D. 1,25(mV/K)
Câu 26: Một bình điện phân đựng dung dịch AgNO 3, cường độ dòng điện chạy qua bình điện phân là I = 1 (A). Cho A Ag=108 (đvc),
nAg= 1. Lượng Ag bám vào catốt trong thời gian 16 phút 5 giây là:
A. 1,08 (mg). B. 1,08 (g). C. 0,54 (g). D. 1,08 (kg).
Câu 27: Một bình điện phân dung dịch CuSO 4 có anốt làm bằng đồng, điện trở của bình điện phân R = 8 (), được mắc vào hai cực
của bộ nguồn E = 9 (V), điện trở trong r =1 (). Khối lượng Cu bám vào catốt trong thời gian 5 h có giá trị là:
A. 5 (g). B. 10,5 (g). C. 5,97 (g). D. 11,94 (g).
Câu 28: Đặt một hiệu điện thế U không đổi vào hai cực của bình điện phân. Xét trong cùng một khoảng thời gian, nếu kéo hai cực
của bình ra xa sao cho khoảng cách giữa chúng tăng gấp 2 lần thì khối lượng chất được giải phóng ở điện cực so với lúc trước sẽ:
A. tăng lên 2 lần. B. giảm đi 2 lần. C. tăng lên 4 lần. D. giảm đi 4 lần.
Câu 29: Cho dòng điện chạy qua bình điện phân đựng dung dịch muối của niken, có anôt làm bằng niken, biết nguyên tử khối và hóa
trị của niken lần lượt bằng 58,71 và 2. Trong thời gian 1h dòng điện 10A đã sản ra một khối lượng niken bằng:
A. 8.10-3kg. B. 10,95 (g). C. 12,35 (g). D. 15,27 (g).
Câu 30: Cho dòng điện chạy qua bình điện phân chứa dung dịch CuSO 4, có anôt bằng Cu. Biết rằng đương lượng hóa của đồng
k=A/nF = 3,3.10-7 kg/C. Để trên catôt xuất hiện 0,33 kg đồng, thì điện tích chuyển qua bình phải bằng:
A. 105 (C). B. 106 (C). C. 5.106 (C). D. 107 (C).
Bảy kỳ quan mới của thế giới (1) … … VẠN LÝ TRƯỜNG THÀNH …
Vạn Lý Trường Thành (chữ Hán giản thể: 万里长城; phồn thể: 萬里長城; Bính âm: Wànlĭ Chángchéng; có nghĩa là "Thành dài vạn
lý") là tên gọi chung cho nhiều thành lũy kéo dài hàng ngàn cây số từ Đông sang Tây, được xây dựng bằng đất và đá từ thế kỷ 5 TCN
cho tới thế kỷ 16, để bảo vệ Trung Hoa khỏi những cuộc tấn công của người Hung Nô, Mông Cổ, Đột Quyết, và những bộ tộc du
mục khác đến từ những vùng hiện thuộc Mông Cổ và Mãn Châu. Một số đoạn tường thành được xây dựng từ thế kỷ thứ 5 TCN, sau
đó được Hoàng đế đầu tiên của Trung Quốc là Tần Thủy Hoàng ra lệnh nối lại và xây thêm từ năm 220 TCN và 200 TCN và hiện chỉ
còn sót lại ít di tích. Vạn Lý Trường Thành nổi tiếng được tham quan nhiều hiện nay được xây dưới thời nhà Minh từ năm 1368 đến
năm 1647. Các mục đích khác của Vạn Lý Trường Thành bao gồm kiểm soát biên giới, cho phép áp đặt thuế đối với hàng hóa vận
chuyển theo con đường tơ lụa, quy định hoặc khuyến khích thương mại và kiểm soát xuất nhập cảnh. Hơn nữa, đặc điểm phòng thủ
của Vạn Lý Trường Thành đã được tăng cường bằng việc xây dựng các tháp canh, doanh trại quân đội, trạm đóng quân, báo hiệu có
giặc thông qua các phương tiện khói hoặc lửa, và thực tế là con đường của Vạn Lý Trường Thành cũng phục vụ như là một hành
lang giao thông vận tải. Một nghiên cứu khảo cổ chi tiết, sử dụng những công nghệ hiện đại, được công bố vào năm 2009 kết luận
rằng Vạn Lý Trường Thành do nhà Minh xây dựng có chiều dài 8.850 km. Nó bao gồm phần bức tường dài 6.259km, phần hào dài
359km, và phần lá chắn tự nhiên như đồi, sông dài 2.232km. Một nghiên cứu khảo cổ chi tiết khác vào năm 2012 kết luận Vạn Lý
Trường Thành có chiều dài 21.196 km. Chiều cao trung bình tường thành là 7m so với mặt đất, mặt trên của trường thành rộng trung
bình 5-6m. Vạn Lý Trường Thành bắt đầu từ Sơn Hải quan trên bờ Biển Bột Hải ở phía đông, tại giới hạn giữa Trung Quốc bản
thổ ("đất Trung Quốc gốc") và Mãn Châu đến Lop Nur ở phần phía đông nam Khu tự trị người Duy Ngô Nhĩ tại Tân Cương.
(… TO BE CONTINUED …)