You are on page 1of 6

Luyện TTG

Câu 1. Ở một loài thực vật, khi trong kiểu gen có cả gen A và gen B thì hoa có màu đỏ. Nếu trong kiểu gen chỉ có A
hoặc chỉ có B thì hoa có màu vàng. Nếu không có gen A và B thì hoa có màu trắng. Hai cặp gen Aa và Bb nằm trên
2 cặp NST khác nhau. Kiểu gen của cây hoa vàng thuần chủng là? A. Aabb. B. aabb. C. aaBb. D. AAbb.
Câu 2. Ở một loài TV, khi trong KG có cả gen A và gen B thì hoa có màu đỏ. Nếu trong KG chỉ có A hoặc chỉ có B
thì hoa có màu vàng. Nếu không có gen A và B thì hoa có màu trắng. Hai cặp gen Aa và Bb nằm trên 2 cặp NST
khác nhau. Có bao nhiêu KG quy định kiểu hình hoa vàng? A. 4 B. 3 C. 6 D. 7.
Câu 3. Cho cây hoa vàng giao phấn với cây hoa vàng, thu được F1 có 100% hoa đỏ. Cho F1 giao phấn ngẫu nhiên,
thu được F2 gồm có 56,25% cây cho hoa đỏ; 37,5% cây cho hoa vàng; 6,25% cây cho hoa trắng. Lấy 1 cây hoa vàng
F2 giao phấn với 1 cây hoa vàng F2 thu được F3. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng về tỉ lệ kiểu hình ở F3?
1.Ở F3 có thể có tỉ lệ KH 100% hoa đỏ. 3.Ở F3 có thể có tỉ lệ là 25% hoa đỏ : 50% hoa vàng : 25% hoa trắng.
2.Ở F3 có thể có tỉ lệ là 50% hoa đỏ : 50% hoa vàng. 4.Ở F3 có thể có tỉ lệ là 75% hoa vàng : 25% hoa trắng.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 4. Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 2 cặp gen Aa và Bb phân li độc lập, tương tác bổ sung, trong đó
có A và B quy định hoa đỏ; kiểu gen đồng hợp lặn quy định hoa trắng; các kiểu gen còn lại quy định hoa vàng. Cho
hai cây giao phấn với nhau, thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình 3:1. Có tối đa bao nhiêu sơ đồ lai cho kết quả như vậy?
A. 8. B. 4. C. 6. D. 12.
Câu 5. Ở một loài thực vật, 3 cặp gen (Aa; Bb; Dd) thuộc các NST khác nhau quy định màu sắc hoa. Khi trong kiểu
gen có mặt đồng thời cả 3 alen trội A, B, D cho hoa có màu đỏ; các kiểu gen còn lại đều cho hoa có màu trắng. Biết
không xảy ra hiện tượng đột biến. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình của phép lai P: AaBbDd × AaBbDd là
A. 9 hoa đỏ : 7 hoa trắng. B. 9 hoa đỏ : 23 hoa trắng. C. 27 hoa đỏ : 37 hạt màu trắng. D. 27 hoa đỏ : 5 hoa trắng.
Câu 6. Ở ngô, có 3 cặp gen (Aa; Bb; Dd) thuộc các NST khác nhau quy định màu sắc hạt. Khi trong kiểu gen có mặt
đồng thời cả 3 alen trội A, B, D cho hạt có màu đỏ; kiểu gen có mặt A và B nhưng vắng mặt gen D cho kiểu hình hạt
vàng, các kiểu gen còn lại đều cho hạt màu trắng Tiến hành phép lai P: AaBBDd × aaBbDd, thu được F1. Biết không
xảy ra hiện tượng đột biến. Có bao nhiêu phát biểu sau đây sai? A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
1.TT màu sắc hạt DT theo quy luật TT bổ sung. 2.QT cây ngô có tối đa 8 loại KG quy định KH hạt màu đỏ.
3.KH ở F1 là 4 hạt đỏ : 1 hạt vàng : 3 hạt trắng. 4.Tỉ lệ KH hạt trắng thuần chủng ở F1 là 1/4.
Câu 7. Ở ngô, tính trạng chiều cao do 3 cặp gen Aa, Bb và Dd nằm trên 3 cặp NST khác nhau tương tác theo kiểu
cộng gộp, trong đó, cứ mỗi alen trội làm cho cây cao thêm 6 cm. Cây thấp nhất có chiều cao 100cm. Lấy hạt phấn
của cây cao nhất thụ phấn cho cây thấp nhất được F1, cho F1 tự thụ phấn được F2.Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát
biểu sau đây đúng? A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
1.Cây cao nhất có chiều cao 136cm. 2.KH chiếm tỉ lệ nhiều nhất ở F2 có 6 kiểu gen qui định.
3.Cây cao 118 cm F2 chiếm tỉ lệ 5/16 4.Trong số các cây cao 124 cm thu được ở F2, các cây TC chiếm tỉ lệ 1/5.
Câu 8. Đem lai P thuần chủng khác nhau về kiểu gen thu được F1. Cho F1 tự thụ nhận phấn thu được F2: 27 cây quả
tròn- ngọt, 9 cây quả tròn-chua, 18 cây quả bầu - ngọt, 6 cây quả bầu -chua, 3 cây quả dài - ngọt, 1 cây quả dài –
chua. Biết vị quả do cặp alen Dd quy định. Tính trạng hình dạng quả được chi phối bởi quy luật di truyền nào?
A. định luật phân li. B. tương tác bổ sung. C. phân li độc lập. D. liên kết gen.
Câu 9. Cho cây hoa vàng thuần chủng giao phấn với cây hoa hồng thuần chủng, thu được F 1 có 100% hoa đỏ. Cho
F1 giao phấn ngẫu nhiên, thu được F2 gồm có 56,25% cây cho hoa đỏ; 18,75% cây cho hoa vàng; 18,75% cây cho
hoa hồng; 6,25% cây cho hoa trắng. Lấy 1 cây hoa hồng ở F2 lai với 1 cây hoa vàng ở F2 thu được F3. Có bao nhiêu
phát biểu sau đây là đúng về tỉ lệ kiểu hình ở F3? A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
1.Có thể thu được tỉ lệ kiểu hình ở F3 là 100% hoa đỏ. 2.Có thể thu được tỉ lệ ở F3 là 50% hoa đỏ : 50% hoa vàng.
3.Có thể tỉ lệ ở F3 là 50% hoa đỏ : 50% hoa hồng.
4.Có thể thu được tỉ lệ kiểu hình ở F3 là 25% hoa đỏ : 25% hoa vàng : 25% hoa hồng : 25% hoa trắng.
Câu 10. Ở một loài thực vật, màu sắc hoa do hai cặp gen A, a và B, b quy định. Khi trong kiểu gen có mặt alen A và
B thì cho kiểu hình hoa màu đỏ; các kiểu gen còn lại cho kiểu hình hoa trắng. Cho cây hoa đỏ (P) lai với cây hoa
trắng đồng hợp lặn thu được F1 có 4 kiểu tổ hợp giao tử khác nhau. Biết không có đột biến xảy ra. Theo lí thuyết, có
bao nhiêu phát biểu sau đây sai? A. 2. B. 4. C. 3. D. 1.
1.Cho cây hoa đỏ F1 tự thụ phấn thu được F2 có 8 kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ.
2.Cho các cây hoa trắng có kiểu gen khác nhau giao phấn, có thể xuất hiện 4 phép lai thu được cây hoa đỏ.
3.Cho các cây hoa trắng có KG khác nhau GP, có thể XH 2 pl có tỉ lệ KH ở đời con là 3 cây hoa đỏ: 1 cây hoa trắng.
4.Cho cây hoa đỏ (P) giao phấn với cây hoa trắng TC có thể thu được đời con có tỉ lệ 1 cây hoa đỏ: 1 cây hoa trắng.
Câu 11. Ở một loài hoa xét ba cặp gen phân li độc lập, các gen này quy định các enzim khác nhau cùng tham gia vào
một chuỗi phản ứng hóa sinh để tạo nên sắc tố ở cánh hoa theo sơ đồ sau:

Các alen lặn đột biến k, l, m đều không tạo ra được các enzim K, L, M tương ứng. Khi các sắc tố không được hình
thành thì hoa có màu trắng. Cho cây hoa hồng đỏ đồng hợp tử về cả ba cặp gen giao phấn với cây hoa trắng đồng
hợp tử về ba cặp gen lặn, thu được F1. Cho các cây F1 giao phấn với nhau, thu được F2. Biết rằng không xảy ra đột
biến. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng về mặt lí thuyết ? A. 2. B. 1. C. 3. D. 4.
1.Ở F2 có 4 kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ. 2.Ở F2 có 15 kiểu gen quy định kiểu hình hoa trắng.
3.Ở F2, hoa vàng có ít KG quy định nhất. 4.Trong số hoa trắng ở F2, tỉ lệ hoa trắng có KGDH là 78,57%.
Câu 12. Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao cây do bốn cặp gen không alen là A, a; B, b, D, d và E, e cùng quy
định theo kiểu tương tác cộng gộp. Trong kiểu gen nếu cứ có một alen trội thì chiều cao cây tăng thêm 10cm. Khi
trưởng thành, cây thấp nhất có chiều cao 150cm. Theo lí thuyết, phép lai AaBbDdEe x AaBbDdEe cho đời con có số
cây cao 190cm chiếm tỉ lệ A. 32/128. B. 7/64. C. 35/128. D. 15/64.
Câu 13. Ở bí, khi cho giao phấn giữa cây quả dẹt với cây quả tròn (P), thu được F 1 toàn quả dẹt. Cho F1 lai với cây
đồng hợp lặn về các cặp gen, thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 dẹt: 1 tròn: 2 bầu dục. Cho F 1 tự thụ
phấn thu được F2, cho các cây quả bầu F2 giao phấn với nhau thu được F3. Lấy ngẫu nhiên một cây F3 đem trồng,
theo lí thuyết, xác suất để cây này có kiểu hình quả tròn là bao nhiêu? A. 1/9. B. 1/6. C. 1/16. D. 1/3.
Câu 14. Cho cây hoa vàng dị hợp tất cả các cặp gen lai với ba dòng hoa xanh thuần chủng thu được kết quả như sau:
- Pl: Lai với dòng 1 → F1: 1 vàng : 3 xanh. P2: Lai với dòng 2→ F1: 1 vàng : 7 xanh.
- P3: Lai với dòng 3 → F1: 1 vàng : 1 xanh. Cho các nhận xét sau đây, có bao nhiêu nhận xét đúng?
1.TT do hai cặp gen không alen TT BS quy định. 2.Dòng 1 có kiểu gen đồng hợp lặn.
3.Dòng 1 và dòng 3 có số kiểu gen bằng nhau 4.Dòng 1 và dòng 3 lai với nhau có thể ra kiểu hình hoa vàng.
A. 2. B. 3. C. 1. D. 4.
Câu 15. Chiều cao cây được di truyền theo kiểu tương tác tích lũy, mỗi gen có 2 alen và các gen phân ly độc lập với
nhau. Ở một loài cây, chiều cao cây dao động từ 6 đến 36 cm. Người ta tiến hành lai cây cao 6 cm với cây cao 36 cm
cho đời con đều cao 21 cm. Ở F2, người ta đo chiều cao của tất cả các cây và kết quả cho thấy 1/64 số cây có chiều
cao 6 cm. Có bao nhiêu nhận định đúng về sự di truyền tính trạng chiều cao cây trong số những nhận định sau:
1.Có 3 cặp gen quy định chiều cao cây. 2.F2 có 7 loại kiểu hình khác nhau.
3.Có thể có 7 loại kiểu gen cho chiều cao 21 cm. 4.Ở F2, tỉ lệ cây cao 11 cm bằng tỉ lệ cây cao 31 cm.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 16. Ở một loài TV, TT màu sắc hoa chỉ có hai KH là hoa đỏ và hoa trắng. TT này được quy định bởi các cặp
gen (Aa, Bb, Dd) TTBS trong đó KG có đủ các loại alen trội cho KH hoa đỏ, các KG thiếu một loại alen trội hoặc
không có alen trội nào cho kiểu hình hoa trắng. Đem một cây X của loài này thực hiện các phép lai sau:
- Phép lai 1: Cây X tự thụ phấn, thu được 75% hoa đỏ và 25% hoa trắng.
- Phép lai 2: Cây X lai phân tích, thu được 50% hoa đỏ và 50% hoa trắng.
- Phép lai 3: Cây X lai với cây có kiểu gen đồng hợp trội, thu được 100% hoa đỏ.
Kiểu gen của cây X là: A. AaBBDD. B. AAbbdd. C. AabbDD. D. AaBbDD.
Câu 17. Một loài thực vật, TT màu hoa do 3 cặp gen A,a; B,b; D,d plđl quy định và được mô tả bằng sơ đồ:

-
Khi trong tế bào có chất đỏ thì có hoa màu đỏ; các trường hợp có chất trắng thì hoa màu trắng; Các alen lặn không
có chức năng. Cho cây dị hợp 3 cặp gen tự thụ phấn, thu được F1 có 8000 cây. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí
thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
1.Trong tổng số các cây hoa trắng ở F1, số cây đồng hợp tử 2 cặp gen chiếm tỉ lệ ½
2.Trong tổng số các cây hoa đỏ ở F1, số cây đồng hợp tử 2 cặp gen chiếm tỉ lệ 2/9.
3. F1 có 750 cây hoa đỏ đồng hợp tử 2 cặp gen. 4.. F1 có 500 cây hoa trắng đồng hợp tử 1 cặp gen.
Câu 18. Một loài thực vật, cây khi trong kiểu gen có A, B và D quy định hoa đỏ, các kiểu gen còn lại quy định hoa
trắng. Phép lai P: AaBbDd × AaBbDd, thu được F1 có 1280 cây. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao
nhiêu phát biểu sau đây đúng? A. 3. B. 4. C. 1. D. 2.
I. Ở F1 có 740 cây hoa trắng. II. Ở F 1 có 120 cây hoa đỏ dị hợp tử 1 cặp gen.
III. Ở F1 có 240 cây hoa đỏ dị hợp tử 2 cặp gen. IV. Ở F1 có 360 cây hoa trắng đồng hợp tử 1 cặp gen.
Câu 19 : Khi lai 2 cá thể hoa trắng thuần chủng với nhau F1 thu được toàn hoa đỏ. F1 giao phần với nhau thu được
F2 tỷ lệ 9 đỏ/ 7 trắng. Tiếp tục chọn ngẫu nhiên các cây F2 cho giao phấn với nhau, không xét vai trò của giới tính,
hỏi có bao nhiêu phép lai cho đời con F3 đồng tính 1 kiểu hình?. A. 20. B. 18 C. 24. D. 25.
Câu20: Ở 1 loài thú màu sắc lông do 3 cặp gen PLDL cùng nhau qui định. Mỗi gen 2 alen A,a, B, b, D , d. Khi có
mặt đồng thời 3 alen trội thì cho long xám, còn lại long trắng. Cho cá thể long xám lai với cá thể long trắng thu được
đời con có 25% long xám. Không xét vai trò của bố mẹ thì số pl thỏa mãn là? A. 24. B. 12 C. 8. D. 9.
Câu 21 : Ở 1 loài động vật màu sắc long do 2 cặp gen mỗi gen 2 alen PLDL tương tác với nhau qui định( A, a, B,
b). trong kiểu gen có cả A và B lông xám. Khí chỉ có 1 trong 2 alen A hoặc B cho lông đen. Kiểu gen aabb lông
trắng. Cho cá thể lông xám giao phối với cá thể lông đen đời con thu được tỷ lên lông xám/lông đen = 1/1. Có bao
nhiêu phép lai thỏa mãn không xét giới. Biết mọi quá trình giảm phân thụ tinh diễn ra bình thường và ko có đột biến
A. 2. B. 3 C. 4. D. 5.
Câu 22 : ở 1 loài thực vật màu sắc hoa do 2 gen không alen PLDL cùng nhau qui định, gen đều thuộc NST thường,
mỗi gen 2 alen ( A, a, B,b). kiểu gen A_B_ cho hoa đỏ, còn lại hoa trắng. Cho cậy dị hợp 2 cặp gen tự thụ được F1.
Chọn 2 cây F1 giao phấn với nhau thấy F2 100% hoa trắng, hỏi có bao nhiêu phép lai thỏa mãn không xét vai trò bố
mẹ? A. 12. B. 11 C. 14. D. 15.
Câu 23. ở 1 loài thực vật màu sắc hoa do 2 gen PLDL mỗi gen 2 alen nằm trên NST thường qui định ( A,a, B, b).
Kiểu gen A_B_ cho hoa đỏ, còn lại cho hoa trắng. trong quần thể ngẫu phối của loài lấy ngẫu nhiên 2 cây hoa trắng
cho giao phấn với nhau thu được đời con 100% hoa trắng. Có bao nhiêu phép lai phù hợp < ko xét thuận nghịch>?
A. 12. B. 13 C. 14. D.11.

Câu 2 : Khi lai 2 cá thể hoa trắng thuần chủng với nhau F1 thu được toàn hoa đỏ. F1 giao phần với nhau thu được
F2 tỷ lệ 9 đỏ/ 7 trắng. Tiếp tục chọn ngẫu nhiên các cây F2 cho giao phấn với nhau, không xét vai trò của giới tính,
hỏi có bao nhiêu phép lai cho đời con F3 đồng tính 1 kiểu hình?. A. 20. B. 18 C. 24. D. 25.
Câu 3: Ở 1 loài thú màu sắc lông do 3 cặp gen PLDL cùng nhau qui định. Mỗi gen 2 alen A,a, B, b, D , d. Khi có
mặt đồng thời 3 alen trội thì cho long xám, còn lại long trắng. Cho cá thể long xám lai với cá thể long trắng thu được
đời con có 25% long xám. Không xét vai trò của bố mẹ thì số pl thỏa mãn là? A. 24.B. 12 C. 8.D. 9.
Câu 5 : Ở 1 loài động vật màu sắc long do 2 cặp gen mỗi gen 2 alen PLDL tương tác với nhau qui định( A, a, B, b).
trong kiểu gen có cả A và B lông xám. Khí chỉ có 1 trong 2 alen A hoặc B cho lông đen. Kiểu gen aabb lông trắng.
Cho cá thể lông xám giao phối với cá thể lông đen đời con thu được tỷ lên lông xám/lông đen = 1/1. Có bao nhiêu
phép lai thỏa mãn không xét giới. Biết mọi quá trình giảm phân thụ tinh diễn ra bình thường và ko có đột biến A. 2.
B. 3 C. 4. D. 5.
Câu 8 : ở 1 loài thực vật màu sắc hoa do 2 gen không alen PLDL cùng nhau qui định, gen đều thuộc NST thường,
mỗi gen 2 alen ( A, a, B,b). kiểu gen A_B_ cho hoa đỏ, còn lại hoa trắng. Cho cậy dị hợp 2 cặp gen tự thụ được F1.
Chọn 2 cây F1 giao phấn với nhau thấy F2 100% hoa trắng, hỏi có bao nhiêu phép lai thỏa mãn không xét vai trò bố
mẹ? A. 12. B. 11 C. 14. D. 15.
Câu 12. ở 1 loài thực vật màu sắc hoa do 2 gen PLDL mỗi gen 2 alen nằm trên NST thường qui định ( A,a, B, b).
Kiểu gen A_B_ cho hoa đỏ, còn lại cho hoa trắng. trong quần thể ngẫu phối của loài lấy ngẫu nhiên 2 cây hoa trắng
cho giao phấn với nhau thu được đời con 100% hoa trắng. Có bao nhiêu phép lai phù hợp < ko xét thuận nghịch>?
A. 12. B. 13 C. 14. D.11.

Câu 38. Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 3 cặp gen A,a; B,b; D,d phân li độc lập quy định và được mô tả
bằng sơ đồ:

-
- Khi trong tế bào có chất đỏ thì có hoa màu đỏ; các trường hợp có chất trắng thì hoa màu trắng; Các alen lặn
không có chức năng. Cho cây dị hợp 3 cặp gen tự thụ phấn, thu được F1 có 8000 cây. Biết không xảy ra đột biến.
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
- I. Trong tổng số các cây hoa trắng ở F1, số cây đồng hợp tử 2 cặp gen chiếm tỉ lệ 1/2.
- II. Trong tổng số các cây hoa đỏ ở F1, số cây đồng hợp tử 2 cặp gen chiếm tỉ lệ 2/9.
- III. F1 có 750 cây hoa đỏ đồng hợp tử 2 cặp gen.
- IV. F1 có 500 cây hoa trắng đồng hợp tử 1 cặp gen.
- A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 38: Đáp án B
- Có 2 phát biểu đúng, đó là II và III.
- A-B-D- quy định hoa đỏ;
- Các kiểu gen còn lại quy định hoa trắng.
- Vì P dị hợp 3 cặp gen nên F1 có tỉ lệ kiểu hình là 27 đỏ : 37 trắng.
- - Trong số các cây hoa trắng ở F1, thì cây đồng hợp 2 cặp gen có tỉ lệ = = 18/37. → I sai.

- - Trong tố cây hoa đỏ ở F1, cây đồng hợp tử về 2 cặp gen có tỉ lệ = = 2/9. → II đúng

- - Số cây hoa đỏ ở F1 đồng hợp tử về 2 cặp gen có tỉ lệ = = 3/32.


- → Số cây hoa đỏ đồng hợp tử 2 cặp gen = 3/32 × 8000 = 750. → III đúng.

- - Số cây hoa trắng đồng hợp tử 1 cặp gen ở F1 chiếm tỉ lệ = = 3/16.


- → Số cây hoa trắng đồng hợp tử 1 cặp gen ở F1 = 3/16 × 8000 = 1500. → IV sai.

Câu 116. Một loài thực vật, cây khi trong kiểu gen có A, B và D quy định hoa đỏ, các kiểu gen còn lại quy định hoa
trắng. Phép lai P: AaBbDd × AaBbDd, thu được F1 có 1280 cây. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao
nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở F1 có 740 cây hoa trắng.
II. Ở F1 có 120 cây hoa đỏ dị hợp tử 1 cặp gen.
III. Ở F1 có 240 cây hoa đỏ dị hợp tử 2 cặp gen.
IV. Ở F1 có 360 cây hoa trắng đồng hợp tử 1 cặp gen.
A. 3. B. 4. C. 1. D. 2.
Câu 116: Đáp án A
Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II và III. → Đáp án A.
Theo bài ra ta có: A-B-D- quy định thân cao; còn lại thân thấp.
I đúng. Vì P dị hợp 3 cặp gen cho nên cây hoa trắng có tỉ lệ = 1 – cây hoa đỏ = 1 – 27/64 = 37/64. → Số cây hoa
trắng = 37/64 × 1280 = 740.

II đúng. Vì cây hoa đỏ (A-B-D-) dị hợp 1 cặp gen chiếm tỉ lệ = = 3/32. (Có 3 cặp gen mà dị hợp 1 cặp gen
thì 2 cặp gen còn lại đồng hợp. Vì vậy, trong 3 cặp có 1 cặp dị hợp thì C 3 và cặp đồng hợp có hệ số 1 ; cặp dị hợp có
1

hệ số 2).
→ Số cây = 3/32 × 1280 = 120 cây.

III đúng. Vì cây hoa đỏ (A-B-D-) dị hợp 2 cặp gen chiếm tỉ lệ = = 3/16. (Có 3 cặp gen mà dị hợp hai cặp
gen thì 1 cặp gen còn lại đồng hợp. Vì vậy, trong 3 cặp có 2 cặp dị hợp thì C 23 và cặp đồng hợp có hệ số 1 ; cặp dị
hợp có hệ số 2).
→ Số cây = 3/16 × 1280 = 240 cây.

IV sai. Vì cây hoa trắng đồng hợp tử 1 cặp gen chiếm tỉ lệ = = 9/32. → Số cây = 9/32 × 1280 =
360 cây.

Chữa : BÀI 24: ÔN TẬP NÂNG CAO VỀ TƯƠNG TÁC GEN


LIVE CHỮA: 21g30 Thứ 4 (21/10/2020)
Có bài chữa

LIVE CHỮA: 21g30 Thứ 4 (21/10/2020)


Câu 1. Ở một loài thực vật, khi trong kiểu gen có cả gen A và gen B thì hoa có màu đỏ. Nếu trong kiểu gen chỉ có A
hoặc chỉ có B thì hoa có màu vàng. Nếu không có gen A và B thì hoa có màu trắng. Hai cặp gen Aa và Bb nằm trên
2 cặp NST khác nhau. Kiểu gen của cây hoa vàng thuần chủng là? A. Aabb. B. aabb. C. aaBb. D. AAbb.
Câu 2. Ở một loài TV, khi trong KG có cả gen A và gen B thì hoa có màu đỏ. Nếu trong KG chỉ có A hoặc chỉ có B
thì hoa có màu vàng. Nếu không có gen A và B thì hoa có màu trắng. Hai cặp gen Aa và Bb nằm trên 2 cặp NST
khác nhau. Có bao nhiêu KG quy định kiểu hình hoa vàng? A. 4 B. 3 C. 6 D. 7.
Câu 3. Cho cây hoa vàng giao phấn với cây hoa vàng, thu được F1 có 100% hoa đỏ. Cho F1 giao phấn ngẫu nhiên,
thu được F2 gồm có 56,25% cây cho hoa đỏ; 37,5% cây cho hoa vàng; 6,25% cây cho hoa trắng. Lấy 1 cây hoa vàng
F2 giao phấn với 1 cây hoa vàng F2 thu được F3. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng về tỉ lệ kiểu hình ở F3?
1.Ở F3 có thể có tỉ lệ KH 100% hoa đỏ. 3.Ở F3 có thể có tỉ lệ là 25% hoa đỏ : 50% hoa vàng : 25% hoa trắng.
2.Ở F3 có thể có tỉ lệ là 50% hoa đỏ : 50% hoa vàng. 4.Ở F3 có thể có tỉ lệ là 75% hoa vàng : 25% hoa trắng.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 4. Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 2 cặp gen Aa và Bb phân li độc lập, tương tác bổ sung, trong đó
có A và B quy định hoa đỏ; kiểu gen đồng hợp lặn quy định hoa trắng; các kiểu gen còn lại quy định hoa vàng. Cho
hai cây giao phấn với nhau, thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình 3:1. Có tối đa bao nhiêu sơ đồ lai cho kết quả như vậy?
A. 8. B. 4. C. 6. D. 12.
Câu 5. Ở một loài thực vật, 3 cặp gen (Aa; Bb; Dd) thuộc các NST khác nhau quy định màu sắc hoa. Khi trong kiểu
gen có mặt đồng thời cả 3 alen trội A, B, D cho hoa có màu đỏ; các kiểu gen còn lại đều cho hoa có màu trắng. Biết
không xảy ra hiện tượng đột biến. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình của phép lai P: AaBbDd × AaBbDd là
A. 9 hoa đỏ : 7 hoa trắng. B. 9 hoa đỏ : 23 hoa trắng. C. 27 hoa đỏ : 37 hạt màu trắng. D. 27 hoa đỏ : 5 hoa trắng.
Câu 6. Ở ngô, có 3 cặp gen (Aa; Bb; Dd) thuộc các NST khác nhau quy định màu sắc hạt. Khi trong kiểu gen có mặt
đồng thời cả 3 alen trội A, B, D cho hạt có màu đỏ; kiểu gen có mặt A và B nhưng vắng mặt gen D cho kiểu hình hạt
vàng, các kiểu gen còn lại đều cho hạt màu trắng Tiến hành phép lai P: AaBBDd × aaBbDd, thu được F1. Biết không
xảy ra hiện tượng đột biến. Có bao nhiêu phát biểu sau đây sai? A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
1.TT màu sắc hạt DT theo quy luật TT bổ sung. 2.QT cây ngô có tối đa 8 loại KG quy định KH hạt màu đỏ.
3.KH ở F1 là 4 hạt đỏ : 1 hạt vàng : 3 hạt trắng. 4.Tỉ lệ KH hạt trắng thuần chủng ở F1 là 1/4.
Câu 7. Ở ngô, tính trạng chiều cao do 3 cặp gen Aa, Bb và Dd nằm trên 3 cặp NST khác nhau tương tác theo kiểu
cộng gộp, trong đó, cứ mỗi alen trội làm cho cây cao thêm 6 cm. Cây thấp nhất có chiều cao 100cm. Lấy hạt phấn
của cây cao nhất thụ phấn cho cây thấp nhất được F1, cho F1 tự thụ phấn được F2.Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát
biểu sau đây đúng? A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
1.Cây cao nhất có chiều cao 136cm. 2.KH chiếm tỉ lệ nhiều nhất ở F2 có 6 kiểu gen qui định.
3.Cây cao 118 cm F2 chiếm tỉ lệ 5/16 4.Trong số các cây cao 124 cm thu được ở F2, các cây TC chiếm tỉ lệ 1/5.
Câu 8. Đem lai P thuần chủng khác nhau về kiểu gen thu được F1. Cho F1 tự thụ nhận phấn thu được F2: 27 cây quả
tròn- ngọt, 9 cây quả tròn-chua, 18 cây quả bầu - ngọt, 6 cây quả bầu -chua, 3 cây quả dài - ngọt, 1 cây quả dài –
chua. Biết vị quả do cặp alen Dd quy định. Tính trạng hình dạng quả được chi phối bởi quy luật di truyền nào?
A. định luật phân li. B. tương tác bổ sung. C. phân li độc lập. D. liên kết gen.
Câu 9. Cho cây hoa vàng thuần chủng giao phấn với cây hoa hồng thuần chủng, thu được F 1 có 100% hoa đỏ. Cho
F1 giao phấn ngẫu nhiên, thu được F2 gồm có 56,25% cây cho hoa đỏ; 18,75% cây cho hoa vàng; 18,75% cây cho
hoa hồng; 6,25% cây cho hoa trắng. Lấy 1 cây hoa hồng ở F2 lai với 1 cây hoa vàng ở F2 thu được F3. Có bao nhiêu
phát biểu sau đây là đúng về tỉ lệ kiểu hình ở F3? A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
1.Có thể thu được tỉ lệ kiểu hình ở F3 là 100% hoa đỏ. 2.Có thể thu được tỉ lệ ở F3 là 50% hoa đỏ : 50% hoa vàng.
3.Có thể tỉ lệ ở F3 là 50% hoa đỏ : 50% hoa hồng.
4.Có thể thu được tỉ lệ kiểu hình ở F3 là 25% hoa đỏ : 25% hoa vàng : 25% hoa hồng : 25% hoa trắng.
Câu 10. Ở một loài thực vật, màu sắc hoa do hai cặp gen A, a và B, b quy định. Khi trong kiểu gen có mặt alen A và
B thì cho kiểu hình hoa màu đỏ; các kiểu gen còn lại cho kiểu hình hoa trắng. Cho cây hoa đỏ (P) lai với cây hoa
trắng đồng hợp lặn thu được F1 có 4 kiểu tổ hợp giao tử khác nhau. Biết không có đột biến xảy ra. Theo lí thuyết, có
bao nhiêu phát biểu sau đây sai? A. 2. B. 4. C. 3. D. 1.
1.Cho cây hoa đỏ F1 tự thụ phấn thu được F2 có 8 kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ.
2.Cho các cây hoa trắng có kiểu gen khác nhau giao phấn, có thể xuất hiện 4 phép lai thu được cây hoa đỏ.
3.Cho các cây hoa trắng có KG khác nhau GP, có thể xuất hiện 2 phép lai có tỉ lệ KH ở đời con là 3 cây hoa đỏ: 1
cây hoa trắng.
4.Cho cây hoa đỏ (P) giao phấn với cây hoa trắng TC có thể thu được đời con có tỉ lệ 1 cây hoa đỏ: 1 cây hoa trắng.
Câu 11. Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao cây do bốn cặp gen không alen là A, a; B, b, D, d và E, e cùng quy
định theo kiểu tương tác cộng gộp. Trong kiểu gen nếu cứ có một alen trội thì chiều cao cây tăng thêm 10cm. Khi
trưởng thành, cây thấp nhất có chiều cao 150cm. Theo lí thuyết, phép lai AaBbDdEe x AaBbDdEe cho đời con có số
cây cao 190cm chiếm tỉ lệ A. 32/128. B. 7/64. C. 35/128. D. 15/64.
Câu 12. Ở một loài hoa xét ba cặp gen phân li độc lập, các gen này quy định các enzim khác nhau cùng tham gia vào
một chuỗi phản ứng hóa sinh để tạo nên sắc tố ở cánh hoa theo sơ đồ sau:
Các alen lặn đột biến k, l, m đều không tạo ra được các enzim K, L, M tương ứng. Khi các sắc tố không được hình
thành thì hoa có màu trắng. Cho cây hoa hồng đỏ đồng hợp tử về cả ba cặp gen giao phấn với cây hoa trắng đồng
hợp tử về ba cặp gen lặn, thu được F1. Cho các cây F1 giao phấn với nhau, thu được F2. Biết rằng không xảy ra đột
biến. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng về mặt lí thuyết ? A. 2. B. 1. C. 3. D. 4.
1.Ở F2 có 4 kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ. 2.Ở F2 có 15 kiểu gen quy định kiểu hình hoa trắng.
3.Ở F2, hoa vàng có ít KG quy định nhất. 4.Trong số hoa trắng ở F2, tỉ lệ hoa trắng có KGDH là 78,57%.
Câu 13. Ở bí, khi cho giao phấn giữa cây quả dẹt với cây quả tròn (P), thu được F 1 toàn quả dẹt. Cho F1 lai với cây
đồng hợp lặn về các cặp gen, thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 dẹt: 1 tròn: 2 bầu dục. Cho F 1 tự thụ
phấn thu được F2, cho các cây quả bầu F2 giao phấn với nhau thu được F3. Lấy ngẫu nhiên một cây F3 đem trồng,
theo lí thuyết, xác suất để cây này có kiểu hình quả tròn là bao nhiêu? A. 1/9. B. 1/6. C. 1/16. D. 1/3.
Câu 14. Cho cây hoa vàng dị hợp tất cả các cặp gen lai với ba dòng hoa xanh thuần chủng thu được kết quả như sau:
- Pl: Lai với dòng 1 → F1: 1 vàng : 3 xanh. P2: Lai với dòng 2→ F1: 1 vàng : 7 xanh.
- P3: Lai với dòng 3 → F1: 1 vàng : 1 xanh. Cho các nhận xét sau đây, có bao nhiêu nhận xét đúng?
1.TT do hai cặp gen không alen TT BS quy định. 2.Dòng 1 có kiểu gen đồng hợp lặn.
3.Dòng 1 và dòng 3 có số kiểu gen bằng nhau 4.Dòng 1 và dòng 3 lai với nhau có thể ra kiểu hình hoa vàng.
A. 2. B. 3. C. 1. D. 4.
Câu 15. Chiều cao cây được di truyền theo kiểu tương tác tích lũy, mỗi gen có 2 alen và các gen phân ly độc lập với
nhau. Ở một loài cây, chiều cao cây dao động từ 6 đến 36 cm. Người ta tiến hành lai cây cao 6 cm với cây cao 36 cm
cho đời con đều cao 21 cm. Ở F2, người ta đo chiều cao của tất cả các cây và kết quả cho thấy 1/64 số cây có chiều
cao 6 cm. Có bao nhiêu nhận định đúng về sự di truyền tính trạng chiều cao cây trong số những nhận định sau:
1.Có 3 cặp gen quy định chiều cao cây. 2.F2 có 7 loại kiểu hình khác nhau.
3.Có thể có 7 loại kiểu gen cho chiều cao 21 cm. 4.Ở F2, tỉ lệ cây cao 11 cm bằng tỉ lệ cây cao 31 cm.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 16. Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa chỉ có hai kiểu hình là hoa đỏ và hoa trắng. Tính trạng này được
quy định bởi các cặp gen (Aa, Bb, Dd) tương tác bổ sung (bổ trợ) trong đó kiểu gen có đủ các loại alen trội cho kiểu
hình hoa đỏ, các kiểu gen thiếu một loại alen trội hoặc không có alen trội nào cho kiểu hình hoa trắng. Đem một cây
X của loài này thực hiện các phép lai sau:
- Phép lai 1: Cây X tự thụ phấn, thu được 75% hoa đỏ và 25% hoa trắng.
- Phép lai 2: Cây X lai phân tích, thu được 50% hoa đỏ và 50% hoa trắng.
- Phép lai 3: Cây X lai với cây có kiểu gen đồng hợp trội, thu được 100% hoa đỏ.
- Kiểu gen của cây X là: A. AaBBDD. B. AAbbdd. C. AabbDD. D. AaBbDD.

You might also like