You are on page 1of 2

ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM ĐỀ KIỂM TRA THỬ HK II – VẬT LÝ 10

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM


1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
B A B C B C A C D A

II. PHẦN TỰ LUẬN


Câu Nội dung
a. p=mv
= 0,2 kg.m/s
1 b. v= v0 + at
p = m ( v − v0 ) = m.a.t
= 0,25 kg.m/s
a. A= F.s
= 60J
2
b. AP= -mgh
= -mglsin  = - 18J
1
a. Wđo = mvo2
2
= 400J
3 b. Wđ - Wđo= Ac
1 1
 mv 2 − mvo2 = − Fc .S
2 2
<=>Fc= 12800N

a.
m.v 2
Wd =
2
4 2.62
Wd = = 36 J
2

b. mv + 0 = mVA + mVB ( 1)
Vẽ được hình bình hành mô tả các vecto trong hệ thức (1)
Từ hình vẽ ta có VB 2 = v 2 + VA 2 − 2v.VAcos300
 VB = 2 ( m / s )
a. p1V1 = p2V2
5
3.12 = 4.V2  V2 = 9 ( l )
b. U = A + Q
U = 100 + (−40) = 60 ( J )
a. l = l0 (1 + t )
l = 1000 (1 + 17.10−6.(5 − 45) ) = 999,32 ( mm )
b. Áp dụng PTTT cho 5 trạng thái gồm trạng thái ở điều kiện tiêu chuẩn và 4 trạng thái trên đồ thị:
6 p0V0 p1V1 p2V2 p3V3 p4V4
= = = =
T0 T1 T2 T3 T4
1.(2.22, 4) 1.V1 1.V2 pV pV
 = = = 3 3 = 4 4 (1)
273 300 600 1200 T4
Từ đồ thị ta thấy: V1 = V4 ; V2 = V3 ; p4 = p3; p1 = p2 ( 2)
640 1280
Thay (2) vào (1) ta được: V1 = V4 = ( l ) ; V2 = V3 = ( l ) ; p1 = p2 = 1( atm) ;
3 3
p3 = p4 = 2 ( atm) ; T4 = 600 ( K )

a.
Vị trí lực đàn hồi của lò xo có độ lớn nhỏ nhất là vị trí tại đó lò xo không bị biến dạng.
Từ vị trí ban đầu đến vị trí này vật đã đi được quãng đường 0,02 m.
Tại vị trí này vật có tốc độ là v thì ta có : v 2 − v02 = 2aS trong đó v0 = 0
m.v 2
Động năng của vật tại vị trí này : Wd = = m.a.S = 0, 016 J
7 2
b.
Tại vị trí vật rời giá đỡ thì phản lực tác dụng lên vật bằng 0, lò xo bị dãn một đoạn l1 . Áp dụng định
m( g − a )
luật II Niu tơn ta có : mg − k .l1 = m.a  l1 = = 0, 032m .
k
Tại vị trí này vật có tốc độ là v1 thì ta có : v12 − v02 = 2aS1 trong đó v0 = 0 và S1 = 0,052m nên động
m.v12
năng của vật tại vị trí này là Wd 1 = = m.a.S1 = 0, 0416 J .
2
Sau khi vật rời giá đỡ thì độ lớn của trọng lực tác dụng lên vật vẫn lớn hơn độ lớn lực đàn hồi nên vật
mg
vẫn tiếp tục chuyển động nhanh dần xuống dưới. Đến vị trí mà lò xo giãn lc = = 0,04m vật có động
k
năng lớn nhất vì tại vị trí này hợp lực tác dụng lên vật bằng 0, còn sau khi vượt qua vị trí này thì lực
đàn hồi có độ lớn lớn hơn độ lớn trọng lực nên vật sẽ chuyển động chậm dần.
Chọn mốc thế năng tại vị trí lò xo không biến dạng. Áp dụng định luật bảo toàn cơ năng cho giai đoạn
1 1
chuyển động sau khi rời giá đỡ của vật ta có: mgzc + k lc 2 + Wdmax = mgz1 + k l12 + Wd 1
2 2
1 1
0, 4.10. ( −0, 04 ) + 100.0, 042 + Wdmax = 0, 4.10. ( −0, 032 ) + 100.0, 0322 + 0, 4.2.0, 052
2 2
Wdmax = 0, 0448 J
8 U = A + Q = 100J

9 Gọi v1 là tốc độ của hệ sau va chạm, v là tốc độ của hệ vị trí dây treo hợp với phương thẳng
đứng hướng xuống một góc  , v2 là tốc độ của hệ tại vị trí cao nhất.
Xét tại vị trí dây treo hợp với phương thẳng đứng hướng xuống một góc 
P +T T − P.cos v 2
a=  aht = =
m + mo m + mo l
v2
T= (m+mo)(g.cos  + )
l
Điều kiện để hệ chuyển động trên đường tròn tâm O trong mặt phẳng thẳng đứng là: sợi dây
v2
luôn căng => T= (m+mo)(g.cos  + )  0
l
2
v
<=> Tmin = (m+mo)( -g+ 2 )  0 (khi hệ vật ở vị trí cao nhất) <=> v22  gl
l
1 1
BTCN: (m + mo )v12 = (m + mo ) g.2l + (m + mo )v22
2 2
 v1  5 gl
2

BTĐL: mo.vo= (m+ mo)v1


 v1 = vo/ 4
 vo  4 5gl <=> vo  8 5(m / s)

You might also like