You are on page 1of 3

1.

Chuyển khoản TGNH (đã báo Nợ) thuộc nguồn vốn đầu tư XDCB mua một dây chuyên
công nghệ sản xuất, hóa đơn GTGT giá chưa thuế 55.000.000, thuế GTGT 5%. Chi phí
lắp đặt chưa thuế GTGT 12.000, thuế GTGT 10% đã chi bằng TGNH. Tài sản đã đưa vào
sử dụng.
- Chi phí mua:
Nợ TK 2411: 55.000.000
Nợ TK 133: 5% * 55.000.000 = 2.750.000
Có TK 112: 57.750.000
+ Kết chuyển nguồn vốn đầu tư XDCB:
Nợ TK 441: 57.750.000
Có TK 411: 57.750.000
- Chi phí lắp đặt:
Nợ TK 2411: 12.000
Nợ TK 133: 10% * 12.000 = 1.200
Có TK 112: 13.200
- Khi hoàn thành và đưa vào sử dụng:
Nợ TK 211: 57.750.000 + 13.200 = 57.763.200
Có TK 2411: 57.763.200
 Cơ sở ghi chép: Giấy báo Nợ, hóa đơn GTGT, hóa đơn, biên bản giao nhận TSCĐ
2. Biên bản thanh lý hợp đồng thuê tài sản cố định theo phương thức thuê tài chính của công
ty N. Nguyên giá ghi nhận ban đầu 450.000, tải sản đã khấu hao hết. Số tiền phải chi
thêm để chuyển quyền sở hữu giá chưa thuế 54.000, thuế GTGT 10%, lệ phí trước bạ
phải nộp 1%, tất cả đã thanh toán bằng TGNH thuộc quỹ đầu tư phát triển (đã báo Nợ).
Nợ TK 2142: 450.000
Có TK 2141: 450.000
Nợ TK 211: 54.000
Nợ TK 133: 10% * 54.000 = 5.400
Có TK 112: 59.400
Nợ TK 211: 1% * (54.000 + 5.400) = 594
Có TK 3339: 594
Nợ TK 3339: 594
Có TK 112: 594
- Kết chuyển quỹ đầu tư phát triển:
Nợ TK 414: 59.400 + 594 = 59.994
Có TK 411: 59.994
 Cơ sở ghi chép: Biên bản thanh lý hợp đồng thuê TSCĐ, hóa đơn nộp lệ phí, giấy báo
Nợ, hóa đơn, giấy chuyển quyền sở hữu tài sản, hợp đồng mua bán
3. Bán khoản nợ phải thu khó đòi cho công ty mua bán nợ, thu được 250.000 qua TGNH,
biết số nợ gốc của khoản phải thu 500.000 và doanh nghiệp đã lập dự phòng cho khoản
nợ phải thu này là 210.000.
Nợ TK 112: 250.000
Nợ TK 2293: 210.000
Nợ TK 642: 40.000
Có TK 131: 500.000
 Cơ sở ghi chép: Hợp đồng mua bán, giấy báo Có

4. Cuối kỳ, đánh giá lại số dư ngoại tệ trên các tài khoản

Tài khoản Số tiền

VND USD

1122 687.000 30.000

1112 45.900 2.000

131 4.570.000 200.000

331 6.915.000 300.000

Biết TGGD thực tế tại thời điểm cuối kỳ: TG mua ngoại tệ của ngân hàng 23.200 VNĐ/USD;
TG bán ngoại tệ của ngân hàng 23.350 VNĐ/USD. Biết doanh nghiệp đang hoạt động kinh
doanh, không trong giai đoạn đầu tư.

- Tỷ giá cuối kỳ là 23.200 VNĐ/USD

Nợ TK 413: 30.000 * 300 = 9.000.000


Có TK 1122: 9.000.000

Nợ TK 413: 2.000 * 250 = 500.000

Có TK 1112: 500.000

Nợ TK 413: 200.000 * 350 = 70.000.000

Có TK 131: 70.000.000

Nợ TK 413: 300.000 * 150 = 45.000.000

Có TK 331: 45.000.000

Nợ TK 635: 124.500.000

Có TK 413: 124.500.000 = 9.000.000 + 500.000 + 70.000.000 + 45.000.000

 Cơ sở ghi chép: biên bản xử lý số dư trên TK 413

You might also like