You are on page 1of 36

Báo cáo thực hành trong HP Công nghệ Kỹ thuật Ô tô

BÀI 1. TỔNG QUAN VỀ TRUNG TÂM THÍ NGHIỆM THỰC HÀNH Ô TÔ


SỐ TIẾT: 2 TIẾT CHUẨN

1.1. Mục đích


Sinh viên tìm hiểu tổng quan về trang bị của trung tâm thực hành thí nghiệm
ô tô thông qua buỗi thực hành thực tế
1.2 Chức năng và nhiệm vụ
1.2.1 Chức năng
- Đào tạo, hướng dẫn bài bản quy trình tháo, lắp các kết cấu cho sinh viên.
- Giúp sinh viên làm quen với các kết cấu thực tế. tránh khỏi bỡ ngỡ với công
việc sau này.
- Giúp sinh viên nâng cao kỹ năng thực hiện công việc nhanh nhẹn và chính
xác.
- Nắm vững kết cấu và nguyên lý làm việc của các hệ thống trong thực tế.

Xu hướng phát triển xưởng động lực thành trung tâm đào tạo và dịch vụ ô tô
trực thuộc khoa Kỹ thuật Ô tô và Máy Động lực, ngoài chức năng đào tạo còn chức
năng khai thác thiết bị theo hướng dịch vụ bảo dưỡng và sửa chữa ô tô.

1.2.2 Nhiệm vụ
- Thực hành dưới sự hướng dẫn của giáo hướng dẫn.
- Trong quá trình thực hành ở xưởng luôn quan tâm đến vấn đề giữ gìn vệ sinh
sạch và an toàn lao động.
- Đảm bảo sinh viên sau khi thực hành xong phải nắm được các kết cấu và nhận
biết được các chi tiết thông qua các kết cấu thực tế được tiếp xúc.
- Thực hiện được quy trình tháo, lắp các kết cấu một cách nhanh chóng, chính
xác.
-Trang phục gọn gàng, đầy đủ bảo hộ khi làm việc như phải đi giày đầy đủ
1.3 Giới thiệu về khuôn viên xưởng
- Mặt bằng nhà Xưởng gần 2000m2

1
Báo cáo thực hành trong HP Công nghệ Kỹ thuật Ô tô

Sơ đồ bố trí nhà xưởng:


+ Chú giải:
A-Khu xưởng chính của Ngành; B- Khu vực đặt phòng sơn sấy,chăm sóc nội
– ngoại thất
(1) Cầu nâng; (2) Thiết bị đo trượt ngang; (3) Khu vực thực hành Động cơ –
Điện; (4) Giá đặt thiết bị thí nghiệm; (5) Khu vực thực hành Khung-Gầm; (6) Khu
vực giảng dạy; (7) Phòng kỹ thuật và kho lưu trữ thiết bị (8)Bệ thử công suất
- Cơ sở thực tập: Xưởng thực hành Khoa Kỹ Thuật Ôtô Và Máy Động Lực
Trường Đại Học Kỹ Thuật Công Nghiệp Thái Nguyên.
- Xưởng thực hành khoa kỹ thuật ô tô và máy động lực mới được đưa vào khai
thác sử dụng. Đã giúp cho sinh viên phần nào tiếp xúc với thực tế qua nhưng giờ lý
thuyết trên lớp.
- Với quy mô không lớn, trang thiết bị chưa thực sự đầy đủ. Nhưng đã giúp rất
nhiều cho sinh viên trong việc nắm bắt những kết cấu đơn giản của ôtô, tháo lắp
thành thạo những kết cấu đã được học lý thuyết trên lớp.
- Nhằm trang bị đầy đủ kiến thức trên lớp và kiếm thức thực tế cho sinh viên,
tới đây với sự quan tâm chăm sóc của nhà trường và sự phát triển đang ngày một
lớn mạnh của khoa ô tô và máy động lực. Một xưởng thực hành mới sẽ được xây
dựng với đầy đủ cơ sở vật chất trang thiết bị theo tiêu chuẩn.
Để sinh viên có thể nắm bắt được các công nghệ mới trên ô tô và có thể học
tập và thực hành ngay trên các mô hình thực tế thì Khoa Kỹ thuật Ô tô và Máy động
2
Báo cáo thực hành trong HP Công nghệ Kỹ thuật Ô tô

lực đã đầu tư các trang thiết bị và máy móc hiện đại để cho sinh viên học tập và
thực hành.
Nhà xưởng được lát, sơn nền, ốp trần và được chia thành các khu vực thực
hành riêng giúp cho sinh viên có được môi trường vừa học vừa hành khang trang
sạch sẽ và hiện đại, chuyên nghiệp, áp dụng chuẩn quy trình 5S “Sàng lọc–sắp xếp–
sạch sẽ–săn sóc–sẵn sàng” đây là quy trình được nhiều doanh nghiệp đang áp dụng.
Hiện tại khu vực nhà xưởng được phân chia thành các khu vực thực hành:
- Khu vực thực hành bảo dưỡng sửa chữa khung gầm
- Khu vực thực hành điện và điều khiển tự động ô tô
- Khu vực sơn và sấy Ô tô
- Khu vực thí nghiệm động cơ – Ô tô
- Khu vực tra cứu tài liệu
- Khu vực bảo dưỡng và sửa chữa Ô tô
Mặt bằng xưởng thực hành Khoa Kỹ thuật Ôtô và Máy Động lực Trường Đại
học Kỹ thuật Công nghiệp - Đại học Thái Nguyên nằm khu thực tập xưởng cơ khí
và được thể hiện trên hình 1.1. Xưởng kết cấu khung thép và có diện tích đủ rộng
đảm sinh viên thực tập với lưu lượng 50÷60 sinh viên/một ca.

Hình 1.1: Tổng quan về phân xưởng.


3
Báo cáo thực hành trong HP Công nghệ Kỹ thuật Ô tô

Hình 1.2: Phòng kỹ thuật 01

Hình 1.3: Kho để đồ

Hình 1.4: Phòng kỹ thuật 02

Hình 1.5: Tủ để đồ cho sinh viên

4
Báo cáo thực hành trong HP Công nghệ Kỹ thuật Ô tô

Hình 1.6: Khu vực thực hành khung gầm ô tô

Hình 1.7: Khu vực thực hành điện và điều khiển tự động trên ô tô

Hình 1.8: Khu vực sửa chữa và bảo dưỡng ô tô

5
Báo cáo thực hành trong HP Công nghệ Kỹ thuật Ô tô

Hình 1.9: Khu vực sơn và sấy ô tô

Hình 1.10: Khu vực tra cứu tài liệu


1.4 Giới thiệu thiết bị của xưởng thực tập
Thiết bị của xưởng tháng 11 năm 2019. Xưởng thực tập khoa ô tô và máy động
lực được trang bị nhiều trang thiết bị mới và các thiết bị có sẵn giúp cho sinh viên
có cơ hội được thực hành và học tập tốt nhất. Các bộ phận của xe Zil 130, xe
busMercedes, xe Ford Laser 1.8 AT sx 2004, hộp số Tự Động và các Động cơ xăng
V4. Dưới đây là các trang thiết bị và dụng cụ trong xưởng trước tháng 11 năm 2019
được thể hiện trên các hình.
Các trang thiết bị và dụng cụ trong xưởng.

Hình 1.11: Xe bus và xe du lịch.


6
Báo cáo thực hành trong HP Công nghệ Kỹ thuật Ô tô

Hình 1.12: Mô hình hệ thống treo phụ thuộc

Hình 1.13: Mô hình hệ thống điện

Hình 1.14: Mô hình động cơ TOYOTA VIOS (Động cơ xăng)

7
Báo cáo thực hành trong HP Công nghệ Kỹ thuật Ô tô

Hình 1.15: Mô hình hệ thống điều hòa

Hình 1.16: Mô hình hệ thống khởi động và cung cấp điện xe TOYOTA

Hình 1.17: Mô hình hệ thống khởi động và cung cấp điện xe tải

8
Báo cáo thực hành trong HP Công nghệ Kỹ thuật Ô tô

Hình 1.18: Mô hình hệ thống khởi động và cung cấp điện xe khách

Hình 1.19: Mô hình hệ thống phun xăng điện tử

Hình 1.20: Mô hình hệ thống đánh lửa bán dẫn

9
Báo cáo thực hành trong HP Công nghệ Kỹ thuật Ô tô

Hình 1.21: Mô hình hệ thống bơm cao áp

Hình 1.22: Hộp số tự động

Hình 1.23: Mô hình hệ dẫn động ly hợp kiếu thủy lực có trợ lực khí nén

10
Báo cáo thực hành trong HP Công nghệ Kỹ thuật Ô tô

Hình 1.24: Mô hình cắt gọt xe Mercedes

Hình 1.25: Mô hình hộp số xe zil

Hình 1.26: Mô hình hệ thống phanh thuỷ lực

11
Báo cáo thực hành trong HP Công nghệ Kỹ thuật Ô tô

Hình 1.27: Mô hình động cơ xe tải Huyndai 1 tấn (động cơ diesel)

Hình 1.28: Mô hình động cơ xăng

Hình 1.29: Bệ thử công suất

12
Báo cáo thực hành trong HP Công nghệ Kỹ thuật Ô tô

Hình 1.30: Tủ đồ dùng thực hành

Hình 1.31: Thiết bị kiểm tra trượt ngang Carleo-MODEL: CL3TK (SL-300)

13
Báo cáo thực hành trong HP Công nghệ Kỹ thuật Ô tô

Hình 1.32: Thiết bị đo khí xả

Hình 1.33: Thiết bị đọc mã lỗi

Hình 1.34: Bộ dụng cụ sửa chữa đồ điện trên ô tô

Hình 1.35: Máy sạc acquy

14
Báo cáo thực hành trong HP Công nghệ Kỹ thuật Ô tô

Hình 1.36: Kích nâng

Hình 1.37: Cần cẩu

Hình 1.38: Xe để dụng cụ tháo lắp

15
Báo cáo thực hành trong HP Công nghệ Kỹ thuật Ô tô

Hình 1.39: Khay đựng dụng đồ

Hình 1.40: Máy khoan

Hình 1.41: Máy nén khí

16
Báo cáo thực hành trong HP Công nghệ Kỹ thuật Ô tô

Hình 1.42: Máy mài

Hình 1.43: Máy hàn

Hình 1.44: Máy cắt

17
Báo cáo thực hành trong HP Công nghệ Kỹ thuật Ô tô

Hình 1.45: Dụng cụ thay dầu và bơm mỡ

Hình 1.46: Kích nâng cá sấu

Hình 1.47: Máy cân bằng động lốp


1.4 Sinh viên tổng quan về trung tâm và các thiết bị thực hành thí nghiệm ô tô
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
18
Báo cáo thực hành trong HP Công nghệ Kỹ thuật Ô tô

.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................

19
Báo cáo thực hành trong HP Công nghệ Kỹ thuật Ô tô

BÀI 2. NGHIÊN CỨU KẾT CẤU CHUNG Ô TÔ.


SỐ TIẾT: 2 TIẾT CHUẨN

1.1. Mục đích


Qua hoạt động thực tập thực tế các sinh viên nắm được kết cấu chung của ô
tô.
1.2. Cơ sở lý thuyết
Cấu tạo chung ô tô
Cấu tạo ¤t« bao gåm ®éng c¬ - hệ thống truyền lực, gÇm, hÖ thèng ®iÖn, cabin
(vá xe) vµ hÖ thèng c¸c thiÕt bÞ phô kh¸c (radio, ®iÒu hoµ, têi kÐo,…).

(2)Hệ thống truyền lực


(1)Động cơ đốt trong

(3) Hệ thống lái và hệ thống treo

Hình 2.3 Cấu tạo chung ô tô

20
Báo cáo thực hành trong HP Công nghệ Kỹ thuật Ô tô

(1) Động cơ đốt trong-hệ thống truyền lực: bao gồm chức năng tạo nguồn
động lực và truyền động lực tới bánh xe chủ động.

Hình 2.2(a) Cấu tạo động cơ đốt trong-hệ thống truyền lực
(2) Phần gầm: bao gồm bánh xe, các kết cấu liên kết giữa bánh xe và
khung xe (hệ thống treo), hệ thống lái, hệ thống phanh đảm nhận chức năng biến
chuyển động quay của bánh xe thành chuyển động tịnh tiến của ô tô và điều khiển
xe, giữ an toàn chuyển động cho xe.

Hình 2.2(b) Cấu tạo gầm ô tô


(3) Phần khung vỏ: bao gồm khung, sàn, vỏ của ô tô đảm nhận chức năng
chịu tải, bao kín nội thất cho ô tô.

21
Báo cáo thực hành trong HP Công nghệ Kỹ thuật Ô tô

Hình 2.2(c) Cấu tạo khung vỏ


(4) Phần trang bị điện-điện tử: gåm ®iÖn ®éng c¬ vµ ®iÖn th©n xe víi hÖ
thèng cung cÊp ®iÖn, hÖ thèng ®¸nh löa, hÖ thèng khëi ®éng, hÖ tèng tÝn hiÖu vµ
chiÕu s¸ng, hÖ thèng th«ng tin, chÈn ®o¸n, ...

Hình 2.2(d) sơ đồ hệ thống phun xăng điện tử


(5) Phần các thiết bị phụ khác: bao gồm các thiết bị an toàn bị động, các
thiết bị tiện nghi, thiết bị theo dõi và giám sát,…

22
Báo cáo thực hành trong HP Công nghệ Kỹ thuật Ô tô

1.3 Nội dung trả lời thu hoạch của sinh viên
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................

23
Báo cáo thực hành trong HP Công nghệ Kỹ thuật Ô tô

.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
24
Báo cáo thực hành trong HP Công nghệ Kỹ thuật Ô tô

BÀI 3. NGHIÊN CỨU THIẾT BỊ PHỤC VỤ


CHẨN ĐOÁN, BẢO DƯỠNG VÀ SỬA CHỮA Ô TÔ
SỐ TIẾT: 1 TIẾT CHUẨN
ĐỊA ĐIỂM THỰC TẬP: Trung tâm THTN Ô tô.
1.1. Mục đích
Qua hoạt động thực tập trên hiểu biết được các thiết bị phục vụ chẩn đoán,
bảo dưỡng và sửa chữa ô tô.
1.2. Cơ sở lý thuyết
Qua nghiên cứu quy trình hoạt động ở một số Gara chúng ta thấy rằng: Khối
lượng công việc hàng năm lớn, trình độ tay nghề không đồng đều, trang thiết bị còn
nhiều hạn chế.
Các trung tâm bảo dưỡng sửa chữa là nơi thực hiện công tác sửa chữa - bảo dưỡng
kỹ thuật theo kế hoạch khắc phục các hư hỏng của xe. Vì vậy yêu cầu cơ bản đối
với các trung tâm bảo dưỡng, sửa chữa là:
Bảo dưỡng, sửa chữa nhanh chóng, kịp thời đúng kế hoạch, đảm bảo đúng yêu
cầu kỹ thuật.
-Có công suất đủ lớn, đáp ứng được yêu cầu, bảo đảm an toàn cho người lao
động, an toàn phòng cháy chữa cháy.
Để thực hiện các yêu cầu trên trạm bảo dưỡng - sửa chữa phải được trang bị đầy
đủ các phương tiện, trang thiết bị phục vụ cho quá trình bảo dưỡng, sửa chữa, đặc
biệt là các thiết bị chuyên dùng, xây dựng đủ số cầu bảo dưỡng, sửa chữa. Phải biên
chế đủ thợ theo yêu cầu công việc của trạm, sắp đặt các trang thiết bị hợp lý, đúng
vị trí, phù hợp với quy trình công nghệ bảo dưỡng - sửa chữa, tổ chức tốt quá trình
bảo dưỡng, sửa chữa xe tại các trung tâm.
Các thiết bị cơ bản:
Yêu cầu chung của các thiết bị: cấu tạo của các thiết bị đơn giản, dễ sản xuất sử
dụng và bảo hành. Sử dụng tiện lợi, có thể làm việc ở nhiều phía, đảm bảo an toàn
và cải thiện điều kiện làm việc của công nhân. Chiếm diện tích nhỏ trong nhà
xưởng, thiết bị có tính vạn năng sử dụng cho nhiều mác kiểu xe khác nhau. Giá
thành chế tạo rẻ, chi phí sử dụng thấp.
Hầm bảo dưỡng:

25
Báo cáo thực hành trong HP Công nghệ Kỹ thuật Ô tô

Hầm bảo dưỡng là thiết bị vạn năng thường dùng ở các xí nghiệp vận tải ôtô,
các trạm bảo dưỡng, dùng ở các trạm đăng kiểm. Nó đảm bảo đồng thời cho phép
thực hiện công việc ở mọi phía.
-Phân loại hầm:
+ Theo chiều rộng hầm: hầm rộng, hầm hẹp
+ Theo cách vào, ra xe: hầm tận đầu, hầm thông qua
+ Theo kết cấu: hầm ở giữa hai bánh xe, hầm ở hai bên cạch bánh xe, hầm nâng,
hầm treo bánh xe.

Hình 3.1. Hầm bảo dưỡng ô tô


Cấu tạo hầm: trang thiết bị vạn năng bố trí có thể làm việc ở mọi phía. Cấu tạo
hầm phụ thuộc vào loại ô tô, các trang thiết bị và nhiệm vụ của hầm. Trong bảo
dưỡng phải có hệ thống tháo dầu di động hoặc cố định, có hệ thống đèn chiếu sang.
Thành hầm phải có gờ chắn cao từ 15cm đến 25cm để an toàn khi di chuyển xe, có
các hốc làm tủ đựng dụng cụ đồ nghề. Bố trí hệ thống hút bụi, khí để thong thoáng
gió, hệ thống nâng hạ xe, các hào nối thông giữa các hầm, có chiều rộng từ 1- 2m,
sâu 2m có thể đạy kín hoặc để hở.
Cầu cạn: Là bệ xây cao trên mặt đất 0,7m đến 1m độ dốc 20-25%. Có thể cầu cạn
tận đầu hay thông qua. Vật liệu gỗ, bê tông hoặc kim loại, có thể cố định hay di
động.
-Ưu điểm: đơn giản

26
Báo cáo thực hành trong HP Công nghệ Kỹ thuật Ô tô

-Nhược điểm: không nâng bánh xe lên được. Do có độ dốc nên chiếm nhiều
diện tích
Thiết bị nâng, hạ: thiết bị nâng dùng để nâng ôtô lên khỏi mặt sàn với độ cao nào
đó để thuận tiện cho việc bảo dưỡng sửa chữa. Thiết bị nâng có thể cố định hoặc di
động, có loại dẫn động cơ khí, thủy lực hoặc dẫn động điện. Thường dùng nhất hiện
nay là dẫn động điện và thủy lực, nó nâng xe lên bằng cách đỡ ở các bánh xe, giữa
hai bánh xe, hoặc đỡ ở khung ngang.
-Di động: cầu lăn, cầu trục.
-Cố định: kích thủy lực, kích hơi

(a)Kích thủy lực hộp số (b)Kích nâng 6 tấn

(c)Cấu nâng 2 trụ (a) Cầu nâng bốn trụ

(c)Cẩu động cơ
(b) Kích cá sấu
Hình 3.2. Thiết bị nâng hạ

27
Báo cáo thực hành trong HP Công nghệ Kỹ thuật Ô tô

Thiết bị kiểm tra chẩn đoán


Chẩn đoán kỹ thuật nhằm nâng cao độ tin cậy và an toàn trong sử dụng nhờ phát
hiện kịp thời và dự báo chính xác các hư hỏng có thể xảy ra. Nâng cao độ bền lâu và
giảm chi phí lao động do không phải tháo lắp. Giảm chi phí nhiên liệu, dầu mỡ và
giảm cường độ hao mòn các chi tiết do điều chỉnh kịp thời các cụm cơ cấu và hệ
thống. Giảm giờ công lao động chi phí cho công tác bảo dưỡng và sửa chữa vì giảm
được khối lượng yêu cầu của các công tác đó. Như vậy có thể nói rằng áp dụng
chuẩn xác hệ thống chẩn đoán kỹ thuật sẽ nâng cao được đọ tin cậy làm việc, độ an
toàn sử dụng và độ bền lâu, cũng như tính kinh tế trong khai thác sử dụng trang bị.
Máy Chẩn đoán hệ thống điện và điện tử:

Hình 3.3. Máy Chẩn đoán hệ thống điện và điện tử


Chức năng:
Dùng để chẩn đoán động cơ
Bộ phận truyền động hộp số
Hệ thống chống bó thắng
Hệ thống kiểm soát lực kéo
Hệ thống điều khiển ga tự động
Hệ thống túi khí bảo vệ
Hệ thống điều hòa nhiệt độ
Các thiết bị phục vụ bảo dưỡng sửa chữa
Đây là các thiết bị trược tiếp tham gia vào các tác động của quả trình công nghệ
bảo dưỡng sửa chữa, nó bao gồm các thiết bị rửa xe, tra dầu mỡ, cấp phát nhiên liệu,
băng truyền.
Thiết bị rửa xe:

28
Báo cáo thực hành trong HP Công nghệ Kỹ thuật Ô tô

Rửa xe được tiến hành định kỳ trước khi váo các cấp bảo dưỡng, hoặc sau hang
trình làm việc… mục đích của rửa xe là để bảo vệ lớp sơn của vỏ xe, hạn chế oxy
hóa các chi tiết bám bùn đât… có thể rửa thủ công hoặc bằng các thiết bị chuyên
dùng.

(a)Cầu nâng 1 trụ chữ X dựng rửa xe (a) Cầu rửa xe 1 trụ
Hình 3.4. Cầu rửa xe
Rửa xe bán cơ giới: dung máy bơm có áp suất cao để rửa gầm(10-25kg/cm2), áp
suất thấp để rửa vỏ xe(2-6 kg/cm2), kết hợp với dẻ lau. Hoặc dùng hệ thống phun
tự động rửa gầm xe còn mặt bên và vỏ xe rửa bằng vòi nước và tay.
Rửa xe cơ giới dùng các hệ thống vời phun để rửa gầm và thành bên, vỏ xe kết
hợp với hệ thống chổi quay tự động rửa vỏ xe.
Nước rửa không chênh lệch với môi trường là 20 độ để không gây rạn nứt làm hỏng
lớp sơn, nước rửa xe thường pha thêm các loại xút làm sạch. Sau khi rửa xong có
thể để khô tự nhiên hoặc bằng khí nén lau hoặc sấy khô bằng không khí ẩm theo
kiểu tự động hoặc bán tự động. Với xe con khi sấy khô còn đánh bóng lại lớp sơn
ngoài
Thiết bị kiểm tra, chạy rà:
Thiết bị kiểm tra, chẩn đoán kỹ thuật: thiết bị nhằm mục đích
Xác định xe có cần vào bảo dưỡng hay không, xác định khối lượng công việc,
khối lượng lao động trong bảo dưỡng kỹ thuật, đánh giá chất lượng công tác sau khi
bảo dưỡng sủa chữa
Thiết bị chạy rà, thử ngiệm:
Thiết bị này dùng để rà cụm, các tổng thành trên ô tô sau khi sửa chữa bảo dưỡng
chúng. Giúp phát hiện sai xót khi sửa chữa, lắp ráp, san phẳng các nhấp nhô tế vi
của các bề mặt tiếp xúc có sự chuyển động tương đối với nhau
Thiết bị tra dầu mỡ, cấp phát nhiên liệu:
29
Báo cáo thực hành trong HP Công nghệ Kỹ thuật Ô tô

Thiết bị tra dầu mỡ: công việc thay dầu là nội dung quan trọng của công tác bảo
dưỡng kỹ thuật, có thể làm thủ công hoặc sử dụng các thiết bị chuyên dùng.
Thiết bị tra dầu có nhiệm vụ tra dầu vào các te dầu của động cơ, hộp số, cầu chủ
động, hộp tay lái … khi bổ sung hoặc thay dầu. Có thể sử dụng loại đơn giản, hoặc
hiện đại.

(a)Máy thay dầu hộp số tự động. (b)Thiết bị hút dầu thải dùng khí nén

(d)Thiết bị bơm dầu bằng tay.


(c)Thiết bị hứng dầu thải xả bằng khí
nén.
Hình 3.5.Thiết bị tra dầu mỡ, cấp phát nhiên liệu
Thiết bị kiểm tra áp suất
Thiết bị kiểm tra áp suất buồng đốt động cơ Xăng:
Dùng để kiểm tra khả năng bao kín của buồng cháy, nhóm bao kín: Piston,
xilanh, secmăng, gioăng đệm, nắp máy, xupáp. Đánh giá chất lượng sau khi sửa
chữa, bảo dưỡng.

30
Báo cáo thực hành trong HP Công nghệ Kỹ thuật Ô tô

(a)Thiết bị kiểm tra áp suất (b)Bơm tay dùng kiểm tra áp suất kim phun nhiên
buồng đốt động cơ Xăng. liệu

(c) Thiết bị kiểm tra áp suất (b) Cân bơm cao áp


động cơ xăng.
Hình 3.6. Thiết bị kiểm tra áp suất
Bao gồm các bộ phận chi tiết như sau:
-Bộ ống nối đặc trưng dùng có thể nối lỗ bugi và bộ đồng hồ đo để kiểm tra. Bộ
ống gồm 1 ống nối với lỗ bugi 14mm, 1 nối với lỗ bugi 14mm sâu và 1 nối với lỗ
bugi 18mm.
-2 đầu nối 10 mm và 12 mm có thể nối với ống 14 mm để kiểm tra động cơ nhỏ.
-Bộ đồng hồ đo có vỏ bọc cao su bảo vệ.
-Lõi van.
-Khớp nối nhanh.
-Hộp nhựa đựng thiết bị.
Bơm tay dùng kiểm tra áp suất kim phun nhiên liệu:
Dùng kiểm tra khả năng hoạt động và áp suất kim phun nhiên liệu
Làm bằng hợp kim nhẹ
31
Báo cáo thực hành trong HP Công nghệ Kỹ thuật Ô tô

Dãy đo 0 ÷ 600 bar


Kích thước: 220 x 100 x 410 m, Trọng lượng 4.4 kg
Thiết bị kiểm tra áp suất động cơ xăng:
Được thiết kế để kiểm tra áp suất động cơ xăng của các loại xe hơi và xe tải
Dùng cho động cơ hoạt động bằng xăng có áp lực không quá 300 psi.
Dãy đo: 0–300 psi (0–2000 kPa), bước đo 5 psi (50 kPa)
Bao gồm các bộ phận sau:
Bộ đồng hồ đo.
1 đầu nối dùng nối với cổng bugi thường, 1 đầu nối dài dùng nối với cổng bugi
sâu, có thể dùng cho cổng bugi hình phẳng hoặc hình nón.
Khớp nối nhanh
Van điều khiển có thể giữ áp suất ở mức cao nhất để kiểm tra và hạ áp suất
xuống bằng 0.
Hộp đựng thiết bị.
Một số thiết bị khác:
Máy nén khí:

Hình 3.7. Máy nén khí


Công dụng: Dùng để tạo ra dòng khí nén để phục vụ cho công việc bảo dưỡng, sửa
chữa
Cấu tạo:
+ Động cơ điện
+ Xilanh pittông của máy

32
Báo cáo thực hành trong HP Công nghệ Kỹ thuật Ô tô

+ Đồng hồ kiểm tra áp suất


+ Bình chứa khí nén chính
+ Đường ống dẫn khí
+ Bình chứa khí nén phụ
+ Chân đế
+ Dây curoa
Máy ép thủy lực

(a)Máy ép thủy lực (b)Máy ép thủy lực

Hình 3.8. Máy ép thủy lực.


Công dụng: Dùng để ép các vòng bi với may ơ khi bảo dưỡng, sửa chữa
Cấu tạo:
+ Tay đòn
+ Xi lanh công tác
+ Van khóa
+ Lò xo hồi vị
Bộ cần siết 1/2
18 pc đầu tuýp: 10 ÷ 32 mm
2 pc thanh nối: 5“, 10“
1 pc đầu lắc léo
1 pc thanh trượt chữ T
1 pc tuốc nơ vít đầu 1/4"
1 pc cần siết đầu lắc léo
Bộ cần siết 3/8

33
Báo cáo thực hành trong HP Công nghệ Kỹ thuật Ô tô

(a) Bộ cần siết 1/2 (b)Bộ cần siết 3/8


Hình 3.9. Bộ cần siết
16 pc đầu tuýp: 6 ÷ 22 mm
2 pc thanh nối: 3“, 6“
1 pc đầu lắc léo
1 pc thanh trượt chữ T
1 pc tuốc nơ vít đầu 1/4"
1 pc cần siết đầu lắc léo
Bộ cờ lê vòng miệng 26 cây.

(a) Bộ cờ lê vòng miệng 26 cây. b)Bộ cờ lê vòng miệng 26 cây.


Hình 3.10. Bộ cờ lê
Bao gồm:
-Thiết kế theo tiêu chuẩn Châu Âu
-Vật liện bằng Thép được phủ crom và chịu được nhiệt độ cao
Cầu nâng: Thiết bi nâng hạ là một trong những thiết bi cơ bản trong Gara. Thiết bị
nâng có thể cố định hoặc di động, có loại dẫn động cơ khí, thủy lực hoặc dẫn động
điện, có loại hai trụ, có loại bốn trụ… tùy thưộc vào quy mô và diện tích của từng
gara mà sử dụng thiết bị nào cho phù hợp. Thường dùng nhất hiện nay là dẫn động

34
Báo cáo thực hành trong HP Công nghệ Kỹ thuật Ô tô

điện và thủy lực, nó nâng xe lên bằng cách đỡ ở các bánh xe, giữa hai bánh xe, hoặc
đỡ ở khung ngang. Hình 3.11 minh họa các loại cầu nâng.
Công dụng: Dùng để nâng xe lên để tháo các chi tiết, phục vụ các công tác phía
gầm xe, cũng như các thao tác hai bên thành xe.

(a) Trụ nâng bốn trụ 3,5 tấn (b) Trụ nâng 2 trụ (c)Trụ nâng 1 trụ phục vụ rửa xe

Hình 3.11. Cầu nâng


Cấu tạo nâng hai trụ

Hình 3.12. Cầu nâng hai trụ.


1.Hộp điều kiển: 2. Động cơ điện: 3. Bộ chuyền đai: 4. Cột kích: 5. Trục vít:
6. Đai ốc: 7. Tay nâng: 8. Hệ thống khởi động trên ô tô.
1.5. Nội dung trả lời thu hoạch của sinh viên
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................

35
Báo cáo thực hành trong HP Công nghệ Kỹ thuật Ô tô

.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................

36

You might also like