You are on page 1of 5

Câu 1:

Câu 2:JSJĐKhahahjkkss
1.Mô tả tóm tắt về doanh nghiệp sản xuất:
2. Trong tháng 6/2021 doanh nghiệp X có các nghiệp vụ phát sinh sau :
*) Mua vào trong tháng 6/2020
- Nhập khẩu 20.000 (25.000) vỏ chai thủy tinh từ nước ngoài để sản xuất bia
(rượu), trị giá tính thuế NK là 10.000 đồng/vỏ chai. (15.000 đồng/vỏ chai). Sử
dụng hết chỗ vỏ chai nhập khẩu.
- Mua 5 tấn (6 tấn) lúa mạch nguyên vỏ của nông dân về để sản xuất bia ( rượu)
với giá mua chưa có thuế GTGT là 40.000 đồng/kg ( 50.000 đồng/kg)
- Mua 100 (150) chiếc điều hòa nhiệt độ công suất 12.000 BTU (18.000 BTU) từ
doanh nghiệp Bảo An (Hải Đăng) về để phục vụ cho xưởng sản xuất với giá mua
chưa có thuế GTGT là 12.000.000 đồng/chiếc (10.000.000 đồng/chiếc)
- Nhập khẩu 1 ô tô có 4 chỗ ngồi phục vụ cho việc đưa đón giám đốc với giá tính
thuế NK là : 2.000 triệu đồng
*) Tiêu thụ trong tháng 6/2020
Trong tháng doanh nghiệp sản xuất được 20.000 chai bia Heiniken ( 25.000 chai
rượu Vodka)
- Trực tiếp xuất khẩu 12.000 chai bia Heiniken (15.000 chai rượu Vodka)
sang nước ngoài với giá bán tại cửa khẩu xuất là 40.000 đồng/chai ( 100.000
đồng/chai). Chi phí vận chuyển xếp dỡ tới cảng xuất phải trả cho 1 công ty
vận tải theo giá chưa có thuế GTGT cho lô hàng là 5.000.000 đồng
(6.000.000 đồng)
- Tiêu thụ trong nước 5.000 chai bia Heiniken ( 7.000 chai rượu Vodka) với
giá bán chưa thuế GTGT là 45.000 đồng/chai ( 120.000 đồng/chai)
- Xuất giao đại lý bán đúng giá 2.500 chai bia Heniken (2.500 chai rượu
Vodka), giá giao chưa có thuế GTGT là 45.000 đồng/chai ( 120.000
đồng/chai). Đến hết kỳ đại lý tiêu thụ được 1.700 chai ( 2.000 chai), số bia
(rượu) còn lại để trong kho. Hoa hồng đại lý chưa có thuế GTGT là 5% trên
trên giá giao trả theo số lượng hàng đã tiêu thụ.
- Sử dụng 500 chai bia (rượu) để khuyến mại cho khách hàng theo chương
trình khuyến mại đã được đăng ký theo quy định của Luật Thương mại. Giá
bán chưa thuế GTGT là 45.000 đồng/chai ( 120.000 đồng/chai).
Yêu cầu: Tính thuế nhập khẩu, thuế xuất khẩu, thuế TTĐB, thuế GTGT doanh
nghiệp phải nộp trong tháng 6 liên quan đến các nghiệp vụ trên.
Biết rằng:
+ Thuế suất thuế XK của bia là 0% ( rượu 2%)
+ Thuế suất thuế NK của vỏ chai thủy tinh là 20%
+ Thuế suất thuế NK của ô tô là 80%
+ Thuế suất thuế TTĐB của bia Heiniken là 65% ( rượu Vodka 65%)
+ Thuế suất thuế GTGT của các sản phẩm trên là 10%
+ Hàng hóa, dịch vụ mua vào có hóa đơn đúng quy định, thanh toán qua ngân
hàng theo quy định của pháp luật
+ Hàng hóa xuất khẩu đã có hóa đơn, chứng từ đầy đủ, đúng quy định và đã nộp
đủ các khoản thuế ở khâu nhập khẩu.
+ Doanh nghiệp không có nguyên liệu và sản phẩm tồn kho đầu kỳ
+ Hàng hóa của doanh nghiệp không bán cho các đơn vị có quan hệ liên kết.
3. Tính thuế NK, thuế XK, thuế TTĐB, thuế GTGT trong kỳ và chỉ rõ thời
hạn nộp hồ sơ khai thuế, nộp thuế cho từng sắc thuế.
Đơn vị tính : triệu đồng
*) Nộp cho cơ quan hải quan
1. Thuế khâu nhập khẩu
- Nhập khẩu 20.000 (25.000) vỏ chai thủy tinh:
+ Thuế NK: 20.000 x 0.01 x 20% = 40 ( 25.000 x 0,015 x 20% = 75)
+ Thuế TTĐB: không chịu thuế TTĐB
+ Thuế GTGT: 20.000 x 0,01 x (1+20%) x (1+0%) x 10% = 24 ( 25.000 x 0,015 x
(1+20%) x (1+0%) x 10% = 45 )
- Nhập khẩu ô tô 4 chỗ ngồi:
+ Thuế NK: 2.000 x 80% = 1.600
+ Thuế TTĐB: 2.000 x ( 1+80% ) x 50% = 1.800
+ Thuế GTGT: 2.000 x ( 1+80% ) x ( 1+50% ) x 10% = 540
2. Thuế xuất khẩu
- Xuất khẩu 10.000 chai bia Heiniken: (10.000 x 0,04 + 5) x 0% = 0
( Xuất khẩu 15.000 chai rượu Vodka : (15.000 x 0.1 + 6) x 2% = 30,12)
*) Tại cơ quan thuế
1. Thuế TTĐB
- Mua 5 tấn (6 tấn) lúa mạch nguyên vỏ từ nông dân: không chịu thuế TTĐB
- Mua 100 (150) chiếc điều hòa nhiệt độ công suất 12.000 BTU (18.000 BTU):
không chịu thuế TTĐB
- Xuất khẩu 12.000 chai bia Heiniken ( 15.000 chai rượu Vodka): không chịu thuế
TTĐB
- Tiêu thụ trong nước 5.000 chai bia Heiniken (7.000 chai rượu Vodka):
5.000 x 0,045/(1+65%) x 65% = 88,64
( 7.000 x 0,12/(1+65%) x 65% = 330,91)
- Giao đại lý bán đúng giá 2.500 chai bia Heiniken ( 2.500 chai rượu Vodka):
2.500 x 0,045/(1+65%) x 65% = 44,32
( 2.500 x 0,12/(1+65%) x 65% = 118,18)
- Sử dụng 500 chai bia để khuyến mại cho khách hàng:
500 x 0/(1+65%) x 65% = 0
- Số thuế TTĐB được khấu trừ khi nhập khẩu ô tô : 1.800
=> Số thuế TTĐB mà DN phải nộp = 88,64 + 44,32 + 0 – 1.800 = - 1.667,04
( = 330,91 + 118,18 + 0 – 1.800 = - 1.350,91)
=> Doanh nghiệp không phải nộp thuế TTĐB
2. Thuế GTGT
*) Thuế GTGT đầu ra
- Xuất khẩu 12.000 chai bia Heiniken ( 15.000 chai rượu Vodka):
12.000 x 0,04 x 0% = 0
( 15.000 x 0,1 x 0% = 0)
- Tiêu thụ trong nước 5.000 chai bia Heiniken (7.000 chai rượu Vodka):
5.000 x 0,045 x 10% = 22,5
( 7.000 x 0,12 x 10% = 84)
- Giao đại lý bán đúng giá 2.500 chai bia Heiniken ( 2.500 chai rượu Vodka):
2.500 x 0,045 x 10% = 11,25
( 2.500 x 0,12 x 10% = 30)
- Sử dụng 500 chai bia để khuyến mại cho khách hàng:
500 x 0 x 10% = 0
=> Tổng thuế GTGT đầu ra: 0 + 22,5 + 11,25 + 0 = 33,75
( 0 + 84 + 30 + 0 = 114)
*) Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ:
- Nhập khẩu 20.000 (25.000) vỏ chai thủy tinh: 24 (45)
- Mua 5 tấn (6 tấn) lúa mạch nguyên vỏ từ nông dân: 5.000 x 0,04 x 10% = 20
(6.000 x 0,05 x 10% = 30)
- Mua 100 (150) chiếc điều hòa nhiệt độ công suất 12.000 BTU (18.000 BTU):
100 x 12 x 10% = 120 ( 150 x 10 x 10% = 150)
- Nhập khẩu ô tô 4 chỗ ngồi: 540
- Hoa hồng đại lý bán đúng giá: 1.700 x 0,045 x 5% x 10% = 0,3825
( 2.000 x 0.12 x 5% x 10% = 1,2)
 Tổng thuế GTGT đầu vào được khấu trừ = 24 + 20 + 120 + 540 + 0,3825 =
704,3825
( 45 + 30 + 150 + 540 + 1,2 = 766,2)
 Số thuế GTGT phải nộp = 33,75 – 704,3825 = - 670,6325
( 114 – 766,2 = - 652,2)

- Trường hợp bán hàng cho doanh nghiệp X nhưng khi DN X nhận hàng thì
phát hiện hàng bị lỗi nên phải giảm giá bán.
Khi xuất bán thì giá tính thuế GTGT là A nhưng hàng bị 1 số vấn đề nên phải
giảm giá hàng bán đi 5% nên doanh thu thu về được chỉ còn A – 5% x A
-> Doanh thu tính thuế TNDN nhỏ hơn Giá tính thuế GTGT
- Trường hợp đem hàng hóa đi biếu, tặng
Hàng đem đi biếu tặng thì giá tính thuế GTGT sẽ là giá tính thuế của mặt hàng
tương đương ngoài thị trường là A, hàng đi biếu tặng nên doanh thu bằng 0
-> DTTT nhỏ hơn GTT GTGT
-

You might also like