You are on page 1of 166

INTERNET 


THƯƠNG MẠI 
ĐIỆN TỬ

Nguyễn Sĩ Thiệu
Bộ môn: Tin học TCKT
Khoa: Hệ Thống Thông 
1
CHƯƠNG 3

GIAO DỊCH ĐIỆN TỬ
2
Nội dung
ØHợp đồng điện tử
ØThanh toán điện tử
ØChữ ký số

Nguyễn Sĩ Thiệu - HVTC 3


1. HỢP ĐỒNG ĐIỆN TỬ
1.1. Khái niệm, đặc điểm
1.2. Ký kết hợp đồng điện tử 
1.3. Quy trình thực hiện hợp đồng điện tử 
1.4. So sánh hợp đồng điện tử với hợp đồng truyền thống
1.5. Điều kiện hiệu lực của hợp đồng điện tử 
1.6. Một số điểm cần lưu ý khi sử dụng hợp đồng điện tử 

Nguyễn Sĩ Thiệu - HVTC 4


1.1. Khái niệm, đặc điểm

vKhái niệm:
§Hợp đồng dân sự là sự thỏa thuận giữa các bên về việc xác lập, 
thay đổi hoặc chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự. 
(Điều 338, Bộ luật Dân sự Việt Nam 2005) 
§Hình  thức  của  hợp  đồng  mua  bán  hàng  hóa:  ”Hợp  đồng  mua 
bán hàng hóa được thể hiện bằng lời nói, bằng văn bản hoặc được 
xác  lập  bằng  hành  vi  cụ  thể.  Đối  với  các  loại  hợp  đồng  mua  bán 
hàng hóa mà pháp luật quy định phải được lập bằng văn bản thì phải 
tuân theo các quy định đó.
( Điều 24, Luật Thương mại sửa đổi 2005) 

Nguyễn Sĩ Thiệu - HVTC 5


1.1. Khái niệm, đặc điểm
§Điều  11,  mục  1,  Luật  mẫu  về  Thương  mại  điện  tử 
UNCITRAL 1996: “Hợp đồng điện tử được hiểu là hợp đồng được 
hình thành thông qua việc sử dụng thông điệp dữ liệu”
§Điều  33,  Luật  giao  dịch  điện  tử  Việt  Nam  2005:  “Hợp  đồng 
điện  tử  là  hợp  đồng  được  thiết  lập  dưới  dạng  thông  điệp  dữ  liệu 
theo quy định của Luật này.”

Nguyễn Sĩ Thiệu - HVTC 6


1.1. Khái niệm, đặc điểm
§Thông  điệp  dữ  liệu  là  thông  tin  được  tạo  ra,  được  gửi  đi  và 
được lưu trữ bằng phương tiện điện tử.
(Điều 4, mục 12, Luật giao dịch điện tử Việt Nam 2005)
§Phương  tiện  điện  tử  là  phương  tiện  hoạt  động  dựa  trên  công 
nghệ điện, điện tử, kỹ thuật số, từ tính, truyền dẫn không dây, quang 
học, điện từ hoặc công nghệ tương tự. 
(Điều 4, mục 10, Luật giao dịch điện tử Việt Nam 2005)

Nguyễn Sĩ Thiệu - HVTC 7


1.1. Khái niệm, đặc điểm
§Hình thức thể hiện thông  điệp dữ liệu:  “Thông  điệp dữ liệu 
được  thể  hiện  dưới  hình  thức  trao  đổi  dữ  liệu  điện  tử,  chứng  từ 
điện tử, thư điện tử, điện tín, điện báo, fax và các hình thức tương tự 
khác.”
(Điều 10, Luật giao dịch điện tử Việt Nam 2005)

Nguyễn Sĩ Thiệu - HVTC 8


1.1. Khái niệm, đặc điểm
§“Giao kết hợp đồng điện tử  là việc sử dụng thông điệp dữ liệu 
để tiến hành một phần hoặc toàn bộ giao dịch trong quá trình giao 
kết hợp đồng.”
(Điều 36, mục 1, Luật giao dịch điện tử Việt Nam 2005)
§Giao  kết  hợp  đồng  điện  tử  là  quá  trình  đàm  phán,  thương  thảo, 
tạo lập  và ký kết hợp đồng  thông qua việc trao đổi các  dữ liệu điện 
tử.

Nguyễn Sĩ Thiệu - HVTC 9


1.1. Khái niệm, đặc điểm
vĐặc điểm:
§Thể hiện bằng thông điệp dữ liệu
§ Do các phương tiện điện tử tạo ra, truyền gửi và lưu trữ
§Phạm vi ký kết rộng
§Phức tạp về kỹ thuật
§Luật điều chỉnh chưa hệ thống và chi tiết

Nguyễn Sĩ Thiệu - HVTC 10


1.1. Khái niệm, đặc điểm
vPhân loại:
§Hợp đồng truyền thống được đưa lên web 
§Hợp đồng điện tử hình thành qua giao dịch tự động 
§Hợp đồng điện tử hình thành qua thư điện tử 
§Hợp đồng điện tử có sử dụng chữ ký số 

Nguyễn Sĩ Thiệu - HVTC 11


Hợp đồng truyền thống 
được đưa lên web 
§Do một bên soạn thảo và đưa lên website
Bên A
§Bên  tham  gia  ký  kết  điền  thông  tin,  lựa  chọn  nút 
Bên B
“Đồng ý” hoặc “Không đồng ý”
Nội dung
§Một số ví dụ: 
§Hợp đồng đăng ký sử dụng dịch vụ internet, điện thoại
Điều 1.
§Hợp đồng tư vấn Điều 2.
§Hợp đồng du lịch  …..
§Hợp đồng vận tải
§Học trực tuyến…
Tôi đồng ý

Nguyễn Sĩ Thiệu - HVTC 12


Nguyễn Sĩ Thiệu - HVTC 13
Browse­wrap contracts: Hợp đồng điện 
tử hình thành qua quá trình duyệt web

Nguyễn Sĩ Thiệu - HVTC 14


Browse­wrap contracts: Hợp đồng điện 
tử hình thành qua quá trình duyệt web

Nguyễn Sĩ Thiệu - HVTC 15


Click­wrap contracts: Hợp đồng điện tử 
hình thành qua kích chuột 

Nguyễn Sĩ Thiệu - HVTC 16


Click­wrap contracts: Hợp đồng điện tử 
hình thành qua kích chuột 

Nguyễn Sĩ Thiệu - HVTC 17


Hợp đồng điện tử hình 
thành qua giao dịch tự 
đ ộ
§Đi ng 
ển hình trên các website 
Thegioididong.com, … 
B2C như: Amazon.com, 

§Người mua tiến hành đặt hàng theo quy trình đã được tự động hóa. 
§Nội dung HĐ hình thành trong giao dịch tự động.
§Giao  dịch  điện  tử  kết  thúc  bằng  hợp  đồng,  hoặc  đơn  đặt  hàng 
điện tử 
§Người  mua  nhận  thông  báo  hợp  đồng  qua  email,  điện  thoại,  fax, 

Nguyễn Sĩ Thiệu - HVTC 18


Hợp đồng điện tử hình thành 
qua giao dịch tự động 

Nguyễn Sĩ Thiệu - HVTC 19


Hợp đồng điện tử hình 
thành qua thư điện tử
§Phổ biến trong giao dịch B2B.

§Quy trình giao dịch giống như giao dịch truyền thống, v ới các bước: 
chào hàng, hỏi hàng, đàm phán về các điều khoản của hợp đồng…
§Phương tiện sử dụng là máy tính, mạng internet và email.

Nguyễn Sĩ Thiệu - HVTC 20


Hợp đồng điện tử hình 
thành qua thư điện tử
§Ưu  điểm:  truyền  tải  được  nhiều  chi  tiết,  nhiều  thông  tin,  tốc  độ 
giao dịch nhanh, chi phí thấp, phạm vi giao dịch rộng. 
§Nhược điểm: tính bảo mật cho các giao dịch và khả năng ràng buộc 
trách nhiệm của các bên còn thấp 

Nguyễn Sĩ Thiệu - HVTC 21


Hợp đồng điện tử hình thành 
qua thư điện tử

Nguyễn Sĩ Thiệu - HVTC 22


Hợp đồng điện tử có sử 
dụng chữ ký số 
§Sử dụng trên các sàn giao dịch điện tử tiên tiến như Alibaba.com, 
Asite.com, Covisint.com, Bolero.net…
§Các bên phải có chữ ký số để ký vào các thông điệp dữ liệu trong 
quá trình giao dịch. 
§Độ bảo mật và ràng buộc trách nhiệm các bên cao
§Cần có sự tham gia của các cơ quan chứng thực chữ ký số 

Nguyễn Sĩ Thiệu - HVTC 23


Hợp đồng điện tử có sử 
dụng chữ ký số 
§Điều 21, Luật giao dịch điện tử Việt Nam 2005:  “Chữ ký điện 
tử  được tạo lập dưới dạng từ, chữ, số, ký hiệu, âm thanh hoặc các 
hình thức khác bằng phương tiện điện tử, gắn liền hoặc kết hợp một 
cách  logic  với  thông  điệp  dữ  liệu,  có  khả  năng  xác  nhận  người  ký 
thông điệp dữ liệu và xác nhận sự chấp thuận của người đó đối với 
nội dung của thông điệp dữ liệu.”

Nguyễn Sĩ Thiệu - HVTC 24


Hợp  đồng  điện  tử  có  sử 
dụng chữ ký số 
§Điều 22, Luật giao dịch  điện tử Việt Nam 2005:  Chữ ký điện 
tử được xem là bảo đảm an toàn nếu:
a) Dữ liệu tạo chữ ký điện tử chỉ  gắn duy nhất  với người ký trong 
bối cảnh dữ liệu đó được sử dụng;
b) Dữ liệu tạo chữ ký điện tử chỉ  thuộc sự kiểm soát  của người ký 
tại thời điểm ký;
c) Mọi thay đổi  đối với  chữ ký điện tử  sau thời điểm ký đều  có thể 
bị phát hiện;
d)  Mọi  thay  đổi  đối  với  nội  dung  của  thông  điệp  dữ  liệu  sau  thời 
điểm ký đều có thể bị phát hiện.

Nguyễn Sĩ Thiệu - HVTC 25


Hợp đồng điện tử có sử 
dụng chữ ký số 
§Theo  điều 3, nghị  định 26/2007/NĐ­CP:  Chữ ký số  là một dạng 
chữ  ký  điện  tử  được  tạo  ra  bằng  sự  biến  đổi  một  thông  điệp  dữ 
liệu  sử  dụng  hệ  thống  mật  mã  không  đối  xứng  theo  đó  người  có 
được thông điệp dữ liệu ban đầu và khoá công khai của người ký có 
thể xác định được chính xác:
a) Việc biến đổi nêu trên được tạo ra bằng đúng khoá bí mật tương 
ứng với khoá công khai trong cùng một cặp khóa;
b) Sự toàn vẹn nội dung của thông điệp dữ liệu kể từ khi thực hiện 
việc biến đổi nêu trên.

Nguyễn Sĩ Thiệu - HVTC 26


Hợp đồng điện tử có sử 
dụng chữ ký số 
§Chữ  ký  số  sử  dụng  công  nghệ  khóa  công  khai  PKI  (Public  Key 
Infrastructure) 
§Công nghệ mã hóa không đối xứng hay công nghệ mã hóa hai khóa 
(Asymetric Encryption). 
§Người gửi và người nhận mỗi người đều có một cặp khóa: 
§Private key: giữ bí mật, chỉ người ký được sử dụng 
§Public  key:  công  khai  cho  mọi  người  biết  để  sử  dụng  giao  dịch  với 
mình.

Nguyễn Sĩ Thiệu - HVTC 27


MàKHÓA CÔNG KHAI CỦA MỌI NGƯỜI MÀ A BIẾT

Khóa công khai  Khóa bí mật 
của B của B

Người  Người 
mua bán
 A B
Nguồn: W. Stallings, “Cryptography and Network Security”

Nguyễn Sĩ Thiệu - HVTC 28


MàKHÓA CÔNG KHAI CỦA MỌI NGƯỜI MÀ B BIẾT

KHÓA BÍ MẬT  KHÓA CÔNG 
CỦA  A KHAI CỦA A

Người  Người 
mua bán
 A B
Source: W. Stallings, “Cryptography and Network Security”

Nguyễn Sĩ Thiệu - HVTC 29


B1. Rút gọn văn 
bản cần gửi

B2. Dùng KBM ký số 
vào văn bản

B3. Gửi Văn bản 
+ Chữ ký số + 
Khóa CC + Chứng 
thư số qua 
Internet

B4. Rút gọn văn  B5. Giải mã chữ ký 
bản nhận được số được bản rút 
gọn của VB (=KCC 
B7. Kiểm tra của NG)
Chứng thư số để
xác thực Khóa B6. So sánh 2 bản 
Công Khai có rút gọn để xác thực 
đúng của Người nội dung Văn bản
gửi không !
(= KCC của Cơ
quan Chứng thực)
Nguyễn Sĩ Thiệu - HVTC 30
1.1. Khái niệm, đặc điểm
vLợi ích của HĐĐT:
§Giúp các bên tiết kiệm thời gian, chi phí giao dịch, đàm phán và 
ký kết hợp đồng
§Giúp các doanh nghiệp giảm chi phí bán hàng
§Giúp quá trình giao dịch, mua bán nhanh và chính xác hơn
§Giúp các doanh nghiệp nâng cao năng lực cạnh tranh và khả năng 
hội nhập kinh tế quốc tế

Nguyễn Sĩ Thiệu - HVTC 31


1.2. Ký kết hợp đồng điện 
tử
vKý kết hợp đồng điện tử B2B: 
Thương mại điện tử B2B được chia thành bốn loại hình cơ bản:
§Sàn của người bán: Cisco 
§Sàn của người mua: General Electric, Boeing, Marshall, …
§Sàn của trung gian:  Alibaba 
§Cổng thương mại điện tử tích hợp: Belero.net 

Nguyễn Sĩ Thiệu - HVTC 32


Kí kết HĐ trên sàn giao 
dịch TMĐT của Cisco 
§Systems 
Cisco  được  coi  là  một  trong  những  công  ty  đầu  tiên  đã  xây  dựng 
thành công sàn giao dịch điện tử B2B. 
§ Năm 1994, Cisco lập ra mạng kinh doanh Cisco Connection Online – 
CCO
§Đến năm 2001, khoảng 1.3 triệu lượt khách hàng, 85% các yêu cầu 
dịch vụ của khách hàng và 95% phần mềm cập nhật được thực hiện 
trực tuyến. 

Nguyễn Sĩ Thiệu - HVTC 33


Kí kết HĐ trên sàn giao 
dịch TMĐT của Cisco 
§Systems (ti ế
Cisco  xây  dựng  tất  cả  các  sảp)
n  phẩm  của  mình  theo  đơn  đặt  hàng 
của các khách hàng doanh nghiệp.
§Cisco cung cấp giá cả  và  các công cụ cho phép khách hàng tự cấu 
hình sản phẩm theo nhu cầu của mình
§Hầu hết các đơn hàng (khoảng 98% ) đều được đặt thông qua CCO.
§Năm  1996,  trong  vòng  5  tháng  đầu  hoạt  động  doanh  thu  bán  hàng 
trực tuyến trên 100 triệu USD. Con số này tăng lên 4 tỷ năm 1998 và 
hơn 8 tỷ năm 2002. 

Nguyễn Sĩ Thiệu - HVTC 34


Giao dịch trên cổng 
thương mại điện tử 
§Bolero.net
Bolero.net là mô hình sàn giao dịch điện tử quốc tế B2B được thành 
lập đầu tiên trên thế giới.
§ Triển khai vận đơn điện tử và tất cả các chứng từ điện tử trong 
quá trình giao dịch thương mại quốc tế
§Sử dụng chữ ký số trong tất cả các giao dịch

Nguyễn Sĩ Thiệu - HVTC 35


Quy trình giao nhận điện 
tử thông qua Bolero.net 
§(ti c  1: p)
Bướế   Người  nhập  khẩu  đăng  nhập  vào  Bolero.net  và  đặt  hàng 
thông  qua  hệ  thống  xử  lý  thông  điệp  Trung  tâm  (BCMP  ­  Bolero 
Core Messaging Platform); 
§Bước  2:  Người  xuất  khẩu  đăng  nhập  vào  Bolero.net  và  nhận  đơn 
đặt hàng của người nhập khẩu; 
§Bước 3: Người nhập khẩu gửi cho người xuất khẩu một thông điệp 
yêu cầu các chứng từ cần xuất trình sau khi giao hàng để được thanh 
toán; 
§Bước 4a : Người xuất khẩu gửi chấp nhận cho người nhập khẩu; 
§Bước 4b : Người nhập khẩu gửi tiếp thông điệp đến ngân hàng yêu 
cầu mở L/C; 
§Bước  5:  Ngân  hàng  mở  L/C  thông  báo cho  người  xuất  khẩu  thông 
qua Bolero.net và  Người xuất khẩu thực hiện giao hàng như trong 
truyền thống; 
Nguyễn Sĩ Ng
§Bước  6:  Thiệu xuất  khẩu  gửi  các  yêu  cầu  lấy  các  chứng 36
ười - HVTC từ  cần 
Quy trình giao nhận điện 
tử thông qua Bolero.net 
§B(ti
ướế p)
c 7: Các ch ứng từ điện tử được chuyển 
đến  cho  người  xuất  khẩu  thông  qua 
Bolero.net; 
§Bước 8: Người xuất khẩu gửi bộ chứng từ 
điện  tử  cho  Trung  tâm  xử  lý  thanh  toán 
(SURF ­ Settlement Utility for managing Risk 
and  Finance)  thuộc  Bolero.net  để  tổ  chức 
kiểm tra và tiến hành thanh toán; 
§Bước  9:  SURF  kiểm  tra  các  chứng  từ  với 
Nguyễn Sĩ Thiệu - HVTC 37
Quy trình giao nhận điện 
tử thông qua Bolero.net 
(tiếp)

Nguyễn Sĩ Thiệu - HVTC 38


1.2. Ký kết hợp đồng điện 
tử (tiếp)
vKý kết hợp đồng điện tử B2C: 
§Điển hình cho mô hình B2C là Amazon.com
§Quy  trình  ký  kết  gồm  10  bước  được  thực  hiện  giữa  một  bên  là 
khách  hàng  thực  và  một  bên  là  hệ  thống  bán  hàng  tự  động  của 
Amazon.com thông qua internet

Nguyễn Sĩ Thiệu - HVTC 39


Bước 1. Tìm sản phẩm 
cần mua

Nguyễn Sĩ Thiệu - HVTC 40


Bước 2. Xem chi tiết sản 
phẩm

Nguyễn Sĩ Thiệu - HVTC 41


Bước 3. Chọn, đặt vào giỏ 
mua hàng

Nguyễn Sĩ Thiệu - HVTC 42


Bước 4. Nhập thông tin 
người mua hàng 

Nguyễn Sĩ Thiệu - HVTC 43


Bước 5. Nhập vào địa chỉ 
nhận hàng 

Nguyễn Sĩ Thiệu - HVTC 44


Bước 6. Chọn phương thức 
giao hàng

Nguyễn Sĩ Thiệu - HVTC 45


Bước 7. Chọn phương thức thanh 
toán

Nguyễn Sĩ Thiệu - HVTC 46


Bước 8. Nhập vào địa chỉ 
người thanh toán

Nguyễn Sĩ Thiệu - HVTC 47


Bước 9. Kiểm tra toàn bộ 
đơn hàng

Nguyễn Sĩ Thiệu - HVTC 48


Bước 10. Hệ thống bán 
hàng gửi email xác nhận 
đơn đặt hàng đến địa chỉ 
email của người mua. 

Nguyễn Sĩ Thiệu - HVTC 49


1.2. Ký kết hợp đồng điện tử 
(tiếp)
vKý kết hợp đồng điện tử C2C: 
§Ebay.com là một website điển hình cho phép người mua và người 
bán  gặp  nhau  (chủ  yếu  là  các  cá  nhân)  để  tiến  hành  các  giao  dịch 
đấu giá trực tuyến. 
§  eBay  thu  một  khoản  phí  đăng  tin  đấu  giá  và  trị  giá  giao  dịch 
(1,25% đến 7,25% trị giá giao dịch). 

Nguyễn Sĩ Thiệu - HVTC 50


Quy trình đấu giá trên 
eBay.com
§Người bán điền vào form thông tin về hàng hóa và đặt mức giá tối 
thiểu cùng thời gian hiệu lực của chào bán. 
§Trong thời gian hiệu lực, người mua có thể trả giá tùy ý. 
§Phiên đấu giá kết thúc khi hết thời gian do người bán quy định. 
§Sau đó, người bán và người mua có thể thương lượng hình thức 
thanh toán, giao hàng, các điều khoản bảo hành, dịch vụ khác. 

Nguyễn Sĩ Thiệu - HVTC 51


Quy trình ký kết hợp đồng 
điện tử trên eBay.com
§Bước 1. Đăng ký thành viên; 
§Bước 2. Tìm kiếm sản phẩm; 
§Bước 3. Lựa chọn cách thức mua hàng: Đấu giá, đặt hàng qua Ebay 
hoặc mua hàng trực tiếp từ Ebay; 
§Bước 4. Lựa chọn phương thức thanh toán; 
§Bước 5. Sử dụng My Ebay; 
§Bước 6. Liên hệ với các thành viên. 

Nguyễn Sĩ Thiệu - HVTC 52


1.3. Quy trình thực hiện 
hợp đồng điện tử 
vThực hiện hợp đồng điện tử B2B 
§Cấp  độ  thứ  nhất:  các  bên  tiến  hành  thanh  toán,  giao  hàng  và 
cung cấp dịch vụ như truyền thống với sự kết hợp của một số  ứng 
dụng công nghệ thông tin như email, website để trao đổi thông tin 
và cung cấp dịch vụ
§Cấp  độ  thứ  hai:  các  bên  sử  dụng  những  sàn  giao  dịch  điện  tử 
làm trung tâm để qua đó tiến hành các giao dịch, thanh toán, phân 
phối, đặc biệt là xử lý chứng từ điện tử

Nguyễn Sĩ Thiệu - HVTC 53


Quy trình thực hiện các 
đơn đặt hàng của DELL 
§  Dell thành lập  năm 1985 là  công  ty  đầu  tiên  cung  cấp PC  qua  thư 
đặt hàng.
§ Dell cho phép khách hàng tự cấu hình và lựa chọn hệ thống tùy ý 
thông qua mô hình Build­to­Order.
§  Năm  1993,  Dell  bắt  đầu  triển  khai  hệ  thống  đặt  hàng  trực  tuyến 
(online­order­ taking) 
§ Năm 2000, Dell trở thành công ty cung cấp PC hàng đầu thế giới. 
Doanh thu qua mạng đạt 50 triệu USD/ngày và  ước tính khoảng 18 
tỷ USD/năm. 

Nguyễn Sĩ Thiệu - HVTC 54


Quy trình thực hiện các 
đơn đặt hàng của DELL 
(tiếp)
Information Information

DELL

Shipment

Nguyễn Sĩ Thiệu - HVTC 55


1.3. Quy trình thực hiện 
hợp đồng điện tử (tiếp)
vThực hiện hợp đồng điện tử B2C 
§Bước 1. Kiểm tra thanh toán
§Bước 2. Kiểm tra tình trạng hàng trong kho
§Bước 3. Tổ chức vận tải
§Bước 4. Mua bảo hiểm
§Bước 5. Sản xuất hàng
§Bước 6. Dịch vụ
§Bước 7. Mua sắm và kho vận
§Bước 8. Liên hệ với khách hàng
§Bước 9. Xử lý hàng trả lại

Nguyễn Sĩ Thiệu - HVTC 56


Quy trình thực hiện hợp 
đồng điện tử B2C
(3)
Kiểm tra

Kho Giao hàng

(1)
ERP
Bắt đầu Không
từ đây
Nhà cung cấp
Không

Đặt hàng bổ sung

(3) Bảo hiểm


Nhà sản xuất

Giao hàng Kho


UPS/FedEx

(8)
(9)

Hàng trả lại Trung tâm hàng trả lại

Nguyễn Sĩ Thiệu - HVTC 57


Quy trình thực hiện hợp 
đồng điện tử tại 
Amazon.com

Nguyễn Sĩ Thiệu - HVTC 58


1.4. So sánh HĐ điện tử 
với HĐ truyền thống
vGiống nhau:
§Đều là hợp đồng
§Khi giao kết và thực hiện đều phải dựa trên những cơ sở pháp lý 
nhất định và tuân thủ những quy định liên quan đến  hình thức của 
hợp  đồng,  chủ  thể  của  hợp  đồng,  điều  kiện  hiệu  lực  của  hợp 
đồng, quy trình giao kết hợp đồng, chế độ trách nhiệm do vi phạm 
hợp đồng và giải quyết tranh chấp phát sinh nếu có. 

Nguyễn Sĩ Thiệu - HVTC 59


1.4. So sánh HĐ điện tử 
với HĐ truyền thống 
(ti
v ếp)
Khác nhau:
§Về các chủ thể tham gia: Trong giao dịch điện tử xuất hiện các 
bên thứ ba là các nhà cung cấp các dịch vụ mạng và các cơ quan 
chứng thực chữ ký điện tử.

Nguyễn Sĩ Thiệu - HVTC 60


1.4. So sánh HĐ điện tử 
với HĐ truyền thống 
§(ti p)
ếội dung: 
 Về n
§ Địa  chỉ  pháp  lý:  ngoài  địa  chỉ  pháp  lý  thông  thường  hợp  đồng  điện  tử 
còn  có  địa  chỉ  email,  địa  chỉ  website,  địa  chỉ  xác  định  nơi,  ngày  giờ  gửi 
thông điệp dữ liệu,… 
§ Các quy định về quyền truy cập, cải chính thông tin điện tử. 
§ Các quy định về chữ ký điện tử hay một cách thức khác như mật khẩu, 
mã  số,…  để  xác  định  được  các  thông  tin  có  giá  trị  về  các chủ  thể  giao 
kết hợp đồng. 
§ Việc  thanh toán:  hợp  đồng  điện tử thường  có  những quy  định chi  tiết 
về phương thức thanh toán điện tử. 

Nguyễn Sĩ Thiệu - HVTC 61


1.4. So sánh HĐ điện tử 
với HĐ truyền thống 
§(ti ếp) ết hợp đồng điện tử: 
Về quy trình giao k
§ HĐ truyền thống giao kết bằng việc các bên gặp trực tiếp nhau hay trao 
đổi với nhau bằng các phương tiện “giấy tờ”, “vật chất” và ký bằng chữ 
ký tay. 
§ HĐ điện tử giao kết bằng phương tiện tử và hợp đồng sẽ được “ký” 
bằng chữ ký điện tử

Nguyễn Sĩ Thiệu - HVTC 62


1.4. So sánh HĐ điện tử 
với HĐ truyền thống 
§(ti ếật đip)ều chỉnh
Về lu
§Bên  cạnh  các  đạo  luật  về  hợp  đồng  truyền  thống, 
người  ta  còn  phải  ban  hành  Luật  Giao  dịch  điện  tử, 
Luật  về  Giao  kết  hợp  đồng  điện  tử,  Luật  về  Thương 
mại điện tử, Luật về Chữ ký điện tử,…

Nguyễn Sĩ Thiệu - HVTC 63


1.5. Điều kiện hiệu lực 
của hợp đồng điện tử
vHình  thức:  Hợp  đồng  điện  tử  là  hợp  đồng  được  thiết  lập  dưới 
dạng  thông  điệp  dữ  liệu.  Hợp  đồng  điện  tử  có  thể  là  hợp  đồng 
được thảo và gửi qua thư điện tử hoặc là hợp đồng “Nhấn nút đồng 
ý” (Click, type and browse) qua các trang web bán hàng. 
v Nội dung:  bao gồm các điều khoản thỏa thuận giữa các chủ thể. 
Chủ yếu hiển thị điều khoản ở dạng hộp thoại (Dialogue box)

Nguyễn Sĩ Thiệu - HVTC 64


Hiển thị nội dung không có 
đường dẫn

Nguyễn Sĩ Thiệu - HVTC 65


Hiển thị có đường dẫn

Nguyễn Sĩ Thiệu - HVTC 66


Hiển thị điều khoản ở 
dạng hộp thoại 

Nguyễn Sĩ Thiệu - HVTC 67


1.6. Một số điểm cần lưu 
ý khi sử dụng hợp đồng 
điVấệ
v n đn t ửốc và lưu trữ hợp đồng 
ề bản g
v Đối với hợp đồng điện tử, vì đượ c thể hiện qua thông điệp dữ liệu nên 
có thể sao, lưu, phát tán trên mạng, do đó mà có thể tạo ra nhiều bản gốc
v Một số điều luật điều chỉnh vấn đề bản gốc và lưu trữ hợp đồng điện 
tử:  điều  12,  điều  13  (luật  giao  dịch  điện  tử)  và  điều  9  (nghị  định  về 
Thương mại điện tử).

Nguyễn Sĩ Thiệu - HVTC 68


Vấn đề bản gốc và lưu 
trữ hợp đồng 
Điều 12, Luật Giao dịch điện tử 2005. 
Thông điệp dữ liệu có giá trị như văn bản:  
“Trường hợp pháp luật yêu cầu thông tin phải được thể hiện bằng 
văn  bản  thì  thông  điệp  dữ  liệu  được  xem  là  đáp  ứng  yêu  cầu  này 
nếu thông tin chứa trong thông điệp dữ liệu đó có thể truy cập và sử 
dụng được để tham chiếu khi cần thiết”.

Nguyễn Sĩ Thiệu - HVTC 69


Vấn đề bản gốc và lưu 
trữ hợp đồng 
Điều 13, Luật GD điện tử 2005. 
Thông điệp dữ liệu có giá trị như bản gốc:  
“Thông  điệp  dữ  liệu  có  giá  trị  như  bản  gốc  khi  đáp  ứng  được  các 
điều kiện sau đây: 
1. Nội dung của thông điệp dữ liệu được bảo đảm toàn vẹn kể từ 
khi được khởi tạo lần  đầu tiên dưới dạng một thông điệp dữ liệu 
hoàn chỉnh.  
Nội dung của thông điệp dữ liệu được xem là toàn vẹn khi nội 
dung đó chưa bị thay đổi, trừ những thay đổi về hình thức phát sinh 
trong quá trình gửi, lưu trữ hoặc hiển thị thông điệp dữ liệu; 
2. Nội dung của thông điệp dữ liệu có thể truy cập và sử dụng được 
dưới dạng hoàn chỉnh khi cần thiết.” 

Nguyễn Sĩ Thiệu - HVTC 70


Vấn đề bản gốc và lưu 
trữ hợp đồng 
Điều 9, Nghị định về Thương mại điện tử. 
Giá trị pháp lý như bản gốc: “1. Chứng từ điện tử có giá trị pháp lý 
như bản gốc nếu thỏa mãn đồng thời cả hai điều kiện sau: 
a)  Có  sự  đảm  bảo  đủ  tin  cậy  về  tính  toàn  vẹn  của  thông  tin  chứa 
trong  chứng  từ  điện  tử  từ  khi  thông  tin  được  tạo  ra  ở  dạng  cuối 
cùng là chứng từ điện tử hay dạng khác. 
b) Thông tin chứa trong chứng từ  điện tử có thể truy cập, sử dụng 
được dưới dạng hoàn chỉnh khi cần thiết. 
2. Tiêu chí đánh giá tính toàn vẹn là thông tin còn đầy đủ và chưa bị 
thay đổi, ngoài những thay đổi về hình thức phát sinh trong quá trình 
trao đổi, lưu trữ hoặc hiển thị chứng từ điện tử. 
3.  Tiêu  chuẩn  về  sự  tin  cậy  được  xem  xét  phù  hợp  với  mục  đích 
thông tin được tạo ra và mọi bối cảnh liên quan.”

Nguyễn Sĩ Thiệu - HVTC 71


1.6. Một số điểm cần lưu 
ý khi sử dụng hợp đồng 
điThệ
v n t
ời đi ử (tiếợp đp)ồng  
ểm hình thành h
v Thời  gian  giao  kết  hợp  đồng  là  yếu  tố  quan  trọng  để  xác  định  thời 
điểm có hiệu lực  của hợp đồng khi không có một thỏa thuận nào khác 
của các bên
v Địa điểm giao kết hợp đồng là một trong những căn cứ để xác định luật 
điều chỉnh các giao dịch trong hợp đồng quốc tế.
v Một số điều luật điều chỉnh: điều 17, điều 19 (luật giao dịch điện tử) 

Nguyễn Sĩ Thiệu - HVTC 72


Thời điểm hình thành hợp 
đồng  
Điều 17 , Luật Giao dịch điện tử 2005. 
Thời điểm, địa điểm gửi thông điệp dữ liệu:
Trong  trường  hợp  các  bên  tham  gia  giao  dịch  không  có  thoả  thuận 
khác thì thời điểm, địa điểm gửi thông điệp dữ liệu được quy định 
như sau: 
1. Thời điểm gửi một thông điệp dữ liệu là thời điểm thông điệp dữ 
liệu này  nhập  vào hệ thống  thông  tin nằm ngoài sự kiểm soát của 
người khởi tạo;  
2.  Địa  điểm  gửi  thông  điệp  dữ  liệu  là  trụ  sở  của  người  khởi  tạo 
nếu người khởi tạo là cơ quan, tổ chức hoặc nơi cư trú của người 
khởi tạo nếu người khởi tạo là cá nhân. Trường hợp người khởi tạo 
có nhiều trụ sở thì địa điểm gửi thông điệp dữ liệu là trụ sở có mối 
liên hệ mật thiết nhất với giao dịch.

Nguyễn Sĩ Thiệu - HVTC 73


Thời điểm hình thành hợp 
đồng  
Điều 19 , Luật Giao dịch điện tử 2005. 
Thời điểm, địa điểm nhận thông điệp dữ liệu 
Trong trường hợp các bên tham gia giao dịch không có thoả thuận khác 
thì  thời  điểm,  địa  điểm  nhận  thông  điệp  dữ  liệu  được  quy  định  như 
sau: 
1. Trường hợp người nhận đã chỉ định một hệ thống thông tin để nhận 
thông điệp dữ liệu thì thời điểm nhận là thời điểm thông điệp dữ liệu 
nhập vào hệ thống thông tin được chỉ định; nếu người nhận không chỉ 
định một hệ thống thông tin để nhận thông điệp dữ liệu thì thời điểm 
nhận thông điệp dữ liệu là thời điểm thông điệp dữ liệu đó nhập vào 
bất kỳ hệ thống thông tin nào của người nhận; 
2.  Địa  điểm  nhận  thông  điệp  dữ  liệu  là  trụ  sở  của  người  nhận  nếu 
người  nhận  là  cơ  quan,  tổ  chức  hoặc  nơi  cư  trú  thường  xuyên  của 
người  nhận  nếu  người  nhận  là  cá  nhân.  Trường  hợp  người  nhận  có 
nhiều trụ sở thì địa điểm nhận thông điệp dữ liệu là trụ sở có mối liên 
Nguyễn Sĩ Thiệu
hệ mật thi ết nhấ- t v
HVTCới giao dịch. 74
2. Thanh toán điện tử
2.1. Tổng quan về thanh toán điện tử 
2.2. Một số hình thức thanh toán điện tử phổ biến
2.3. Thanh toán đối với TMĐT tại Việt Nam 

Nguyễn Sĩ Thiệu - HVTC 75


2.1. Tổng quan về thanh 
toán điện tử 
vKhái niệm về thanh toán điện tử
vQuy trình thanh toán bằng thẻ tín dụng trực tuyến 
vRủi ro chấp nhận thanh toán thẻ trực tuyến

Nguyễn Sĩ Thiệu - HVTC 76


Khái niệm về thanh toán 
điện tử
§Thanh toán điện tử (TTĐT) là một trong những vấn đề cốt yếu của 
TMĐT. Thiếu hạ tầng thanh toán, chưa thể có thương mại điện tử 
hoàn toàn được.
§Theo nghĩa rộng: TTĐT là việc thanh toán tiền thông qua các thông 
điệp điện tử thay cho việc trao tay tiền mặt.
§Theo  nghĩa  hẹp:  TTĐT  có  thể  hiểu  là  việc  trả  tiền  và  nhận  tiền 
hàng cho các hàng hóa, dịch vụ được mua bán trên mạng Internet.

Nguyễn Sĩ Thiệu - HVTC 77


Các  phương  thức  thanh 
toán  trực  tuyến  phổ  biến 
§hi
Thẻệ n nay
 thanh toán
§Thẻ thông minh
§Ví điện tử
§Tiền điện tử
§Thanh toán qua điện thoại di động
§Thanh toán điện tử tại các kiốt bán hàng
§Séc điện tử
§Thẻ mua hàng
§Thư tín dụng điện tử
§Chuyển tiền điện tử (EFT – Electronic Fund Transfering)

Nguyễn Sĩ Thiệu - HVTC 78


Thẻ thanh toán
§Được coi là phương tiện phổ biến nhất
§Ba loại thẻ thanh toán phổ biến gồm:
§ Thẻ tín dụng (credit card)
§ Thẻ ghi nợ (debit card)
§ Thẻ mua hàng (charge card)
§Các  nhà  cung  cấp  thẻ  nổi  tiếng  hiện  nay  là:  Visa,  MasterCard, 
American Express Card và EuroPay
§Thanh  toán  bằng  thẻ  tín  dụng  chiếm  khoảng  90%  tổng  giá  trị  các 
giao dịch qua mạng internet

Nguyễn Sĩ Thiệu - HVTC 79


Thẻ tín  Thẻ ghi nợ
dụng

Thẻ mua 
hàng

Nguyễn Sĩ Thiệu - HVTC 80


Một số 
phương 
thức 
thanh 
toán khi 
mua hàng 
trên 
mạng
Nguyễn Sĩ Thiệu - HVTC 81
Một số phương thức thanh toán 
khi mua hàng trên mạng (tiếp)

Nguyễn Sĩ Thiệu - HVTC 82


Quy trình thanh toán bằng thẻ tín dụng trực 
tuyến

Nguyễn Sĩ Thiệu - HVTC 83


Quy trình thanh toán bằng 
thẻ tín dụng trực tuyến 
§(ti ế
Ngườ p)
i mua hàng sau khi l ựa chọn sản phẩm, quyết  định mua hàng 
sẽ nhập vào các thông tin thẻ tín dụng lên trang web của người bán.
§Các  thông  tin  thẻ  tín  dụng  được  gửi  thẳng  tới  Ngân  hàng  mở 
merchant account (hoặc bên cung cấp dịch vụ thanh toán) mà không 
lưu tại máy chủ của Người bán
§Ngân  hàng  mở  merchant  account  gửi  các  thông  tin  thẻ  tín  dụng  tới 
Ngân hàng cấp thẻ tín dụng.
§Ngân hàng cấp thẻ tín dụng sau khi kiểm tra các thông tin sẽ phản 
hồi lại cho Ngân hàng mở merchant account. Phản hồi có thể là chấp 
nhận thanh toán (ghi có cho tài khoản của Người bán) hoặc từ chối.
§Dựa  trên  phản  hồi  của Ngân  hàng  cấp  thẻ  tín  dụng,  người  bán  sẽ 
thực hiện đơn hàng hoặc từ chối. 

Nguyễn Sĩ Thiệu - HVTC 84


Quy trình thanh toán bằng 
thẻ tín dụng trực tuyến 
(ti
v u kip)
Điềế ện để có thể chấp nhận thanh toán bằng thẻ tín dụng:
§Doanh nghiệp cần đảm bảo tính bảo mật qua mạng đối với các 
thông tin thanh toán thông qua giao thức SSL và SET
§Doanh nghiệp cần có Tài khoản chấp nhận thanh toán điện tử 
(Merchant Account) mở tại ngân hàng hoặc tổ chức tín dụng và cổng 
thanh toán điện tử (Payment Gateway)

Nguyễn Sĩ Thiệu - HVTC 85


Quy trình thanh toán bằng 
thẻ tín dụng trực tuyến 
(ti
v ếp) ấp merchant account:
Các nhà cung c
§Nhà cung cấp trực tiếp dịch vụ thanh toán điện tử: ngân hàng, tổ 
chức tín dụng 
§Nhà  cung  cấp  trung  gian  dịch  vụ  thanh  toán  điện  tử  :  DN  phải 
trả một tỷ lệ chiết khấu từ 2% đến 3%.
§Bên thứ ba cung cấp dịch vụ thanh toán điện tử : việc thanh toán 
của được thực hiện thông qua tài khoản của nhà cung cấp Merchant 
Account.

Nguyễn Sĩ Thiệu - HVTC 86


Rủi ro chấp nhận thanh 
toán thẻ trực tuyến
§Sử dụng thẻ bất hợp pháp:  ngân hàng phát hành thẻ sẽ ghi có lại 
cho chủ thẻ và đòi lại tiền từ người bán.
§Người  mua  thay  đổi  quyết  định  mua  hàng:  Nếu  khách  hàng 
trước đó đồng ý thanh toán nhưng sau đó từ chối, và ngân hàng phát 
hành thẻ đồng ý với từ chối đó, người bán sẽ phải chịu thiệt hại.
§Mất trộm các thông tin của thẻ:  Người mua (chủ thẻ) có thể bị 
rủi ro mất cắp thông tin thẻ khi thực hiện thanh toán trên website giả 
mạo (phishing). 

Nguyễn Sĩ Thiệu - HVTC 87


2.2. Một số hình thức thanh 
toán điện tử phổ biến 
§Thanh toán bằng dịch vụ của PayPal
§Thanh toán điện tử sử dụng thẻ thông minh
§Thanh toán điện tử bằng thẻ thông minh
§Thanh toán điện tử bằng ví điện tử 
§Thanh toán điện tử bằng thẻ mua hàng
§Sử dụng séc điện tử trong thanh toán điện tử

Nguyễn Sĩ Thiệu - HVTC 88


Thanh toán bằng dịch vụ 
của Paypal
§PayPal  (www.paypal.com):  thành  lập  năm  1999,  là  công  ty  cung  cấp 
dịch vụ thanh toán trực tuyến cho các doanh nghiệp và cá nhân. Hiện 
nay PayPal hiện nay là công ty thành viên của eBay.
§PayPal  cho  phép  khách  hàng  chuyển  tiền  ngay  lập  tức  và  an  toàn  tới 
bất kỳ ai có một địa chỉ email, có thể là một doanh nghiệp hoặc  nhận 
tiền từ một người khác chuyển đến
§Các  giao  dịch  qua  PayPal  được  xử  lý  tức  thời,  do  đó  tài  khoản  của 
người gửi tiền bị khấu trừ và tài khoản người nhận tiền được ghi có 
ngay khi giao dịch xảy ra
§Một chủ tài khoản PayPal có thể  rút tiền mặt  từ tài khoản PayPal này 
vào bất kỳ khi nào bằng cách yêu cầu PayPal gửi họ séc hoặc chuyển 
tiền trực tiếp vào tài khoản gửi tiền của họ.

Nguyễn Sĩ Thiệu - HVTC 89


Thanh toán điện tử sử 
dụng thẻ thông minh
§Thẻ  dịch  vụ  khách  hàng:  định  ra  những  khách  hàng  trung  thành  và 
cấp những quyền  ưu tiên nhất định cho chủ thẻ. Các loại thẻ này phổ 
biến trong mua vé máy bay, mua sắm, thẻ tín dụng… Ví dụ: Thẻ gold 
card của Vietnam Airlines.
§Ứng  dụng  trong  ngành  tài  chính:  Các  tổ  chức  tài  chính,  hiệp  hội 
thanh  toán,  và  các  nhà  phát  hành  thẻ  tín  dụng,  thẻ  ghi  nợ,  thẻ  mua 
chịu…  đều  đang  sử  dụng  thẻ  thông  minh  để  mở  rộng  các  dịch  vụ 
thanh toán bằng thẻ truyền thống
§Thẻ công nghệ thông tin: thẻ thông minh cho phép các cá nhân có thể 
lưu các thông tin cá nhân và sử dụng trong chứng thực để thực hiện các 
thanh toán điện tử. 
§Thẻ y tế và phúc lợi xã hội:  thẻ thông minh  được dùng để lưu trữ 
các thông tin dịch vụ y tế, phúc lợi xã hội... 

Nguyễn Sĩ Thiệu - HVTC 90


Thanh toán điện tử bằng 
thẻ thông minh
§Visa Cash: Visa Cash là một thẻ trả trước, dùng để thanh toán cho những 
giao dịch có giá trị nhỏ, có thể sử dụng trong giao dịch thông thường hoặc 
giao  dịch  trực  tuyến.  Thẻ  này  chỉ  sử  dụng  được  với  những  điểm  chấp 
nhận thanh toán có lô gô Visa Cash hoặc bộ đọc thẻ Visa Cash kết nối với 
máy tính.
§Visa Buxx: Là thẻ trả trước được thiết kế cho thanh niên. Người dùng có 
thể sử dụng thẻ  để mua sắm và rất hiệu quả  đối với thanh niên vì hạn 
mức chi phí. Thẻ có thể nạp tiền tự động hàng tháng.
§Mondex: Là thẻ gắn bộ vi xử lý của MasterCard, có chức năng tương tự 
như Visa Cash. Ngoài ra, có thể chuyển được tiền từ tài khoản này sang 
tài khoản khác và có thể lưu tài khoản tiền của 5 loại tiền khác nhau.

Nguyễn Sĩ Thiệu - HVTC 91


Thanh toán điện tử bằng ví điện 
tử 
§Ví điện tử  là một phần mềm trong đó người sử dụng có thể lưu trữ số 
thẻ tín dụng và các thông tin cá nhân khác. 
§Khi mua hàng trên mạng, người mua hàng chỉ đơn giản kích vào ví điện 
tử,  phần  mềm  sẽ  tự  động  điền  các  thông  tin  khách  hàng  cần  thiết  để 
thực hiện việc mua hàng.
§Việc thanh toán qua ví điện tử sẽ tiện lợi và an toàn hơn khi có bên thứ 
3 đứng ra thanh toán
§Tham  khảo  mở  tài  khoản  ví  điện  tử  tại  các  trang:  nganluong.vn, 
baokim.vn, www.payoo.com.vn...

Nguyễn Sĩ Thiệu - HVTC 92


Thanh toán điện tử bằng 
thẻ mua hàng
§Thẻ mua hàng là các loại thẻ đặc biệt dùng cho nhân viên các công ty, 
chỉ được dùng để mua các mặt hàng thông dụng như văn phòng phẩm, 
máy tính, bảo trì máy móc,…
§Sử dụng với các khoản mua hàng thường xuyên và có giá trị nhỏ của 
các doanh nghiệp
§Lợi  ích  chính  của  thẻ  mua  hàng  là  tính  hiệu  quả  do  doanh  nghiệp 
không phải thanh toán cho từng giao dịch nhỏ lẻ, và dễ dàng tổng hợp 
các  hóa  đơn  thanh  toán  để  thanh  toán  gộp  cho  ngân  hàng  vào  cuối  kỳ 
thông qua phương thức chuyển tiền điện tử

Nguyễn Sĩ Thiệu - HVTC 93


Sử dụng séc điện tử trong 
thanh toán điện tử
§Séc điện tử  là  phiên bản  điện tử hoặc yêu cầu xuất trình  điện tử 
đối với séc giấy thông thường. 
§Séc điện tử chứa các thông tin tương tự như séc thường và có thể sử 
dụng trong mọi trường hợp mà séc giấy có thể sử dụng với khung 
pháp lý điều chỉnh tương tự nhau.
§Quy trình vận hành của séc điện tử tương tự như séc giấy, nhưng 
thực hiện toàn bộ thông qua các phương tiện điện tử, do đó nhanh 
hơn, ít chi phí hơn và có thể an toàn hơn

Nguyễn Sĩ Thiệu - HVTC 94


Câu hỏi

Thẻ thông minh so với thẻ truyền 
thống có ưu điểm, nhược điểm là 
gì?

Nguyễn Sĩ Thiệu - HVTC 95


Thanh toán trong thương 
mại điện tử B2B
§Thanh toán trong các giao dịch B2B thực hiện qua: Séc điện tử, Thẻ 
mua hàng, Thư tín dụng, hoặc chuyển khoản.
§Thư  tín  dụng  là  một  cam  kết  của  Ngân  hàng  để  thanh  toán  cho 
người bán một khoản tiền nhất định trên cơ sở bộ chứng từ người 
bán phải xuất trình theo yêu cầu của L/C.
§Thư  tín  dụng  điện  tử  được  thực  hiện  trực  tuyến  các  bước:  phát 
hành L/C, thông báo L/C, xác nhận L/C, chuyển L/C và chiết khấu 
(thanh toán) L/C. 

Nguyễn Sĩ Thiệu - HVTC 96


2.3. Thanh toán đối với 
thương mại điện tử tại 
Vi ệ t Nam
2.3.1. Yêu c
toán 
ầu của thương mại điện tử đối với hệ thống thanh 

§ Thanh toán điện tử là điều kiện cần của thương mại điện tử.
§TMĐT phát triển đặt ra nhu cầu về hệ thống TTĐT hiện đại
§TTĐT giúp hiện đại hóa hệ thống thanh toán
§Việc đẩy mạnh  ứng dụng công nghệ thông tin, phát triển nhanh các 
dịch vụ ngân hàng hiện đại càng trở nên cấp bách đối với các ngân 
hàng Việt Nam 

Nguyễn Sĩ Thiệu - HVTC 97


2.3. Thanh toán đối với 
thương mại điện tử tại 
Vi ệt Nam (ti
2.3.2. Th p)
ếng thanh toán 
ực trạng của hoạt độ
§ Lượng tiền mặt lưu thông còn cao
§ Số tài khoản cá nhân ngày càng tăng 
§ Mở rộng đối tượng tham gia cung ứng dịch vụ thanh toán 

Nguyễn Sĩ Thiệu - HVTC 98


2.3. Thanh toán đối với 
thương mại điện tử tại 
Vi ệềt Nam (ti
2.3.3. Ti ếp)ại Việt Nam 
n đề của hệ thống TTĐT t
§ Sự phát triển của thị trường thanh toán thẻ 
§ Liên minh thẻ ngân hàng 

Nguyễn Sĩ Thiệu - HVTC 99


 Liên minh thẻ ngân hàng 
§Liên minh thẻ Ngân hàng VCB
§Liên minh thẻ Việt Nam Bankcard (VNBC) 
§Liên minh thẻ Banknetvn
§Liên minh thẻ ANZ/ Sacombank 

Nguyễn Sĩ Thiệu - HVTC 100


Banknetvn

§Banknetvn được thành lập bởi 3 Ngân hàng Thương mại Nhà nước, 
một  số  Ngân  hàng  Thương  mại  Cổ  phần  và  Công  ty  Điện  toán 
truyền số liệu VDC, với tổng số vốn góp lên tới 94,5 tỷ đồng. 
§Banknetvn đã quy tụ được số lượng các thiết bị chấp nhận thẻ rất 
lớn:  2.500  ATM  và  11.750  POS,  chiếm  xấp  xỉ  70%  thị  phần  về 
ATM/POS tại Việt Nam. 
§Banknetvn  đã  xây  dựng  thành  công  Hệ  thống  chuyển  mạch 
Banknetvn với mục tiêu chung là thiết lập hệ thống chuyển mạch tài 
chính  để  kết  nối  dùng  chung  các  hệ  thống  thanh  toán  thẻ  của  các 
ngân hàng ở Việt Nam. 
§Công  suất  của  Hệ  thống  là  100  TPS  (Số  giao  dịch/1giây)  và  đảm 
bảo khả
Nguyễn Thiệu ử
Sĩ năng x  lý 150 triệu giao dịch trong một năm. Từ khi chính 
- HVTC 101
2.3. Thanh toán đối với 
thương mại điện tử tại 
Vi t Nam (ti
ệịnh h
2.3.4. Đ ếc vp)
ướng của Nhà nướ ề phát triển thanh toán điện 
tử đến 2020
§  Nhóm  đề  án  1:  Hoàn  thiện  khuôn  khổ  pháp  lý  cho  hoạt  động 
thanh  toán  của  nền  kinh  tế  theo  hướng  tạo  lập  môi  trường  công 
bằng, hạn chế thanh toán bằng tiền mặt,  ứng dụng công nghệ trong 
thanh toán.
§Nhóm đề án 2:  Phát triển thanh toán không dùng tiền mặt trong 
khu vực công. Giải pháp này bao gồm quản lý chi tiêu trong khu vực 
Chính phủ bằng phương tiện thanh toán không dùng tiền mặt và trả 
lương, trợ cấp ưu đãi xã hội qua tài khoản.
§Nhóm đề án 3:  Phát triển thanh toán không dùng tiền mặt trong 
khu vựSĩ
Nguyễn c doanh nghi ệp, khuyến khích  doanh nghiệp tập trung xây 
Thiệu - HVTC 102
2.3. Thanh toán đối với 
thương mại điện tử tại 
Vi t Nam (ti
ệịnh h
2.3.4. Đ ếc vp)
ướng của Nhà nướ ề phát triển thanh toán điện 
tử đến 2020 (tiếp)
§ Nhóm đề án 4:  Phát triển thanh toán không dùng tiền mặt  trong 
khu  vực  dân  cư  thông  qua  phát  triển  mạng  lưới  chấp  nhận  các 
phương tiện thanh toán không dùng tiền mặt, tăng lượng tài khoản 
cá nhân, mở rộng mạng lưới máy ATM và đơn vị chấp nhận thẻ.
§Nhóm đề án 5:  Phát triển hệ thống thanh toán thông qua việc hoàn 
thiện  và  phát  triển  hệ  thống  thanh  toán  liên  ngân  hàng;  xây  dựng 
trung tâm thanh toán bù trừ tự động và trung tâm chuyển mạch thẻ 
thống nhất.
§Nhóm đề án 6:  Các giải pháp hỗ trợ để phát triển thanh toán không 
dùng tiền mặt. 
Nguyễn Sĩ Thiệu - HVTC 103
2.3. Thanh toán đối với 
thương mại điện tử tại 
Vi ệt Nam (ti
2.3.5. Ngân hàng v ếp)
ới thanh toán điện tử 
§ Dịch vụ ngân hàng trực tuyến (Internet Banking): 
§Thông tin tài khoản, 
§In sao kê, 
§Thông tin giao dịch, 
§Chuyển khoản, 
§Thanh toán hóa đơn, 
§Dịch vụ khác 

Nguyễn Sĩ Thiệu - HVTC 104


2.3. Thanh toán đối với 
thương mại điện tử tại 
Việt Nam (ti
2.3.5. Ngân hàng v ếp)
ới thanh toán điện tử (tiếp)
§ Dịch vụ tin nhắn ngân hàng (SMS Banking) 
§ Nhóm cung cấp thông tin: (1) Số dư tài khoản; (2) Liệt kê giao dịch của 
tài khoản. (3) Lãi suất tiết kiệm; Tỷ giá tiền tệ; Địa điểm đặt máy ATM 
và phòng giao dịch. (4) Hạn mức tín dụng; Tình hình hoạt động tín dụng; 
Thông tin về L/C và chứng từ thanh toán XNK. 
§ Nhóm  thanh  toán:  (5)  Chuyển  khoản.  (6)  Thanh  toán  thẻ  tín  dụng; 
Thanh toán hoá đơn; Mua hàng trực tuyến. 

Nguyễn Sĩ Thiệu - HVTC 105


2.3. Thanh toán đối với 
thương mại điện tử tại 
Vi ệt Nam (ti
2.3.6. Doanh nghi p)ụ thanh toán điện tử  
ếịch v
ệp cung cấp d
§CTCP dịch vụ thẻ Smartlink
§CTCP Dịch vụ & Thương mại trực tuyến Onepay
§CTCP mạng thanh toán PayNet
§CTCP giải pháp thanh toán Việt Nam VnPay
§CTCP Công nghệ thanh toán thông minh SmartPay
§CTCP Dịch vụ thương mại điện tử VietPay
§CTCP viễn thông Sài Gòn – Saigon Tel
§CTCP dịch vụ giá trị gia tăng trên mạng Việt Phú – Mobivi
§CTTNHH Là tôi..

Nguyễn Sĩ Thiệu - HVTC 106


PayNet với thanh toán qua 
POS và ePOS 
§Công ty Cổ phần Mạng thanh toán VINA gọi tắt là PayNet tham gia 
thị trường thanh toán điện tử Việt Nam vào tháng 4/2007
§Tạo ra cầu trung gian thanh toán giữa ngân hàng và các nhà cung cấp 
sản phẩm, dịch vụ thông qua thiết bị điện thoại cố định, điện thoại 
di động, máy tính có kết nối Internet hoặc trên ATM, POS được lắp 
đặt tại các chi nhánh ngân hàng, đại lý thanh toán thẻ, đặc biệt là các 
chuỗi cửa hàng bán lẻ trên toàn quốc.

Nguyễn Sĩ Thiệu - HVTC 107


PayNet với thanh toán qua 
POS và ePOS (tiếp)

Nguyễn Sĩ Thiệu - HVTC 108


PayNet với thanh toán qua 
POS và ePOS (tiếp)

Nguyễn Sĩ Thiệu - HVTC 109


VnPay với dịch vụ thanh 
toán Top­Up 
§VnPay đã đưa ra dịch vụ thanh toán và nạp tiền qua tin nhắn như một 
dịch  vụ  gia  tăng  tiện  ích  của  viễn  thông  trong  hoạt  động  thanh  toán 
điện tử
§VnPay phát triển một hệ thống kết nối với các ngân hàng và triển khai 
mạng lưới đại lý nạp tiền cho các thuê bao trả trước và thanh toán hoá 
đơn trả sau bằng cách gửi SMS lệnh trừ tiền tài khoản tại ngân hàng 
để thanh toán.
§VnPay cung cấp cho phép các đại lý bán hàng sử dụng số  điện thoại 
đăng  ký,  số  tài  khoản  đã  có  tại  ngân  hàng  và  đăng  ký  với  VnPay  để 
tham gia phân phối thuê bao trả trước bằng tin nhắn. 

Nguyễn Sĩ Thiệu - HVTC 110


VnPay với dịch vụ thanh 
toán Top­Up (tiếp)

Nguyễn Sĩ Thiệu - HVTC 111


 Cổng thanh toán điện tử 

§Cổng  thanh  toán  điện  tử  là  nhân  tố  nền  tảng  để  tạo  nên  một  hệ  thống 
thanh toán điện tử có tính liên thông cao, đáp  ứng các yêu cầu phát triển 
của thương mại điện tử
§Cổng thanh toán điện tử sẽ giúp các ngân hàng tiết kiệm chi phí đầu tư 
cho nghiên cứu và phát triển hạ tầng công nghệ
§Với  cổng  thanh  toán  điện  tử,  chỉ  cần  có  tài  khoản  tại  một  ngân  hàng, 
người tiêu dùng có thể chi trả cho hàng hoá và dịch vụ của tất cả các nhà 
cung cấp với tài khoản nhận tiền ở nhiều ngân hàng khác nhau
§Cổng thanh toán cần được hình thành từ mối liên kết chặt chẽ của nhiều 
ngân hàng nhưng vẫn đảm bảo tính độc lập trong cơ chế hoạt động.
§Công  ty  Cổ  phần  Dịch  vụ  thẻ  Smartlink,  Hệ  thống  d ịch  v ụ  thanh  toán 
điNguyễn Sĩ Thiệu - HVTC
ện tử Mobivi, …. 112
Một số mô hình ứng dụng 
thanh toán điện tử 
§Pacific Airlines triển khai bán vé máy bay trực tuyến 
§123mua! với thanh toán điện tử 

Nguyễn Sĩ Thiệu - HVTC 113


Jetstar và dịch vụ bán vé 
máy bay trực tuyến

Khách hàng tìm Website thông báo chi


chuyến bay tiết đặt chỗ
Nguyễn Sĩ Thiệu - HVTC 114
Jetstar và dịch vụ bán vé 
máy bay trực tuyến (tiếp)

Khách hàng thanh toán trực tiếp tại website và nhận vé


điện tử
Hoặc chọn các lựa chọn thanh toán khác

Nguyễn Sĩ Thiệu - HVTC 115


Nghị  định  số  35/2007/NĐ­CP  ngày 
8/3/2007 về Giao dịch điện tử trong 
hoạt động ngân hàng
§Đảm  bảo  các  điều  kiện  cần  thiết  về  môi  trường  pháp  lý  để  củng 
cố, phát triển các giao dịch điện tử an toàn và hiệu quả đối với hệ 
thống ngân hàng
§Nghị định gồm 5 chương, 29 điều, 2 nội dung điều chỉnh chính
§Nghị định này đặt nền móng cho quá trình mở rộng triển khai giao 
dịch  điện  tử  trong  hoạt  động  ngân  hàng  và  phát  triển  các  dịch  vụ 
ngân hàng điện tử; 
§Tạo điều kiện cho các giải pháp thanh toán cho thương mại điện tử 
tại Việt Nam

Nguyễn Sĩ Thiệu - HVTC 116


Tìm hiểu một số phương 
thức thanh toán trong 
§GDĐT ?
Tiền mặt (COD)
§Chuyển khoản (Ngân hàng, ATM, Internet Banking)
§Tin nhắn
§Thanh toán Online bằng các loại thẻ (Debit, Smart, Credit card…)
§Ví điện tử
§Khác

Nguyễn Sĩ Thiệu - HVTC 117


3. Chữ ký số và dịch vụ 
chứng thực chữ ký số 
3.1. Tổng quan về chữ ký điện tử và chữ ký số 
3.2. Chứng thực chữ ký điện tử và dịch vụ chứng thực chữ ký điện 
tử 
3.3. Điều kiện để đảm bảo cho sự phát triển dịch vụ chứng thực 
CKĐT 

Nguyễn Sĩ Thiệu - HVTC 118


3.1. Tổng quan về chữ ký 
điện tử và chữ ký số 
3.1.1. Chữ ký số và vai trò của chữ ký số 
vChữ ký trên giấy:

§Phổ biến nhất là dạng viết tay trên giấy. 
§Chữ  ký  viết  tay  được  sử  dụng  để  đảm  bảo  các  chức 
năng:
§Gắn chữ ký với một cá nhân cụ thể

§Thể hiện sự cam kết của cá nhân đó với một văn bản cụ thể;

§Đảm bảo sự toàn vẹn của văn bản sau khi đã ký.

§Không đảm bảo được các chức năng trên một cách tuyệt 
đối
Nguyễn Sĩ Thiệu - HVTC 119
3.1. Tổng quan về chữ ký 
điện tử và chữ ký số (tiếp) 
vChữ ký điện tử:

§Chữ ký điện tử được sử dụng để ký lên các văn bản số 
hay thông điệp dữ liệu: scan chữ ký, phô tô chữ ký, đánh 
máy tên và địa chỉ vào trong thông điệp dữ liệu… 

Nguyễn Sĩ Thiệu - HVTC 120


3.1. Tổng quan về chữ ký 
điện tử và chữ ký số (tiếp) 
vChữ ký điện tử (tiếp):

§Thường được tạo lập dưới dạng  từ, chữ, số, ký hiệu, âm 
thanh,  hình  ảnh  hoặc  các  hình  thức  khác  bằng  phương 
tiện  điện  tử  và  được  gắn  liền  với  thông  điệp  dữ  liệu 
cần ký  để  xác nhận người ký  thông điệp dữ liệu và  sự 
chấp  thuận  của  người  đó  đối  với  nội  dung  thông  điệp 
dữ liệu được ký.
(Theo điều 21, Luật Giao dịch điện tử 2005)

Nguyễn Sĩ Thiệu - HVTC 121


3.1. Tổng quan về chữ ký 
điện tử và chữ ký số (tiếp) 
vChữ ký điện tử (tiếp):

§Phần mềm dùng để tạo ra chữ ký điện tử hay còn gọi là 
chương  trình  ký  điện  tử  là  các  chương  trình  máy  tính 
được thiết lập để hoạt động độc lập hoặc thông qua các 
thiết bị điện tử khác nhằm tạo ra một chữ ký điện tử đặc 
trưng cho người ký thông điệp dữ liệu đó. 
(Theo khoản 3, điều 4, Luật Giao dịch điện tử 2005)

Nguyễn Sĩ Thiệu - HVTC 122


3.1. Tổng quan về chữ ký 
điện tử và chữ ký số (tiếp) 
vChữ ký điện tử (tiếp):

§Các cách để tạo ra chữ ký điện tử
§Mật khẩu

§Vân tay

§Sơ đồ võng mạc

§Sơ đồ tĩnh mạch trong bàn tay

§Các yếu tố sinh học khác: giọng nói…

§Công nghệ mã hóa PKI (Chữ ký số)

§…

Nguyễn Sĩ Thiệu - HVTC 123


Bút ký và màn hình cảm 
ứng (Signature Pad)

Nguyễn Sĩ Thiệu - HVTC 124


Sử dụng các thiết bị đọc 
vân tay, võng mạc (Finger 
Print Reader)

Nguyễn Sĩ Thiệu - HVTC 125


Hệ thống kiểm tra an ninh 
thông qua Vân tay & Nhận 
dạng (Eye Scaner)

Nguyễn Sĩ Thiệu - HVTC 126


Sử dụng thẻ thông minh 
(Smart card)

Nguyễn Sĩ Thiệu - HVTC 127


Xác thực chủ tài khoản 
thông qua thẻ & mật khẩu

Nguyễn Sĩ Thiệu - HVTC 128


Nhận dạng giọng nói 
(Voice recognition)

Nguyễn Sĩ Thiệu - HVTC 129


Kết hợp các phương pháp 
và các dạng văn bản điện 
tử
(Any Method for Any 
Format)

Nguyễn Sĩ Thiệu - HVTC 130


Nguyên tắc sử dụng chữ ký điện 
tử
§Trừ  trường  hợp  pháp  luật  có  quy  định  khác,  các 
bên  tham  gia  giao  dịch  điện  tử  có  quyền  thỏa 
thuận:
§Sử dụng hoặc không sử dụng chữ ký điện tử để ký thông 

điệp dữ liệu trong quá trình giao dịch; 
§Sử  dụng  hoặc  không  sử  dụng  chữ  ký  điện  tử  có  chứng 

thực;
§Lựa  chọn  tổ  chức  cung  cấp  dịch  vụ  chứng  thực  chữ  ký 

điện tử trong trường hợp thỏa thuận sử dụng chữ ký điện 
tử có chứng thực

Nguyễn Sĩ Thiệu - HVTC 131


3.1. Tổng quan về chữ ký 
điện tử và chữ ký số (tiếp) 
vChữ ký điện tử (tiếp):

§Chữ ký điện tử an toàn:
§Dữ liệu tạo chữ ký chỉ gắn duy nhất với người ký

§Dữ liệu tạo chữ ký  chỉ thuộc quyền kiểm soát  của người 


§Mọi thay đổi  đối với  chữ ký điện tử  sau thời điểm ký đều 

có thể bị phát hiện
§Mọi  thay  đổi  đối  với  nội  dung  thông  điệp  dữ  liệu  sau 

thời điểm ký đều có thể bị phát hiện
(Theo điều 22, Luật Giao dịch điện tử 2005)

Nguyễn Sĩ Thiệu - HVTC 132


3.1. Tổng quan về chữ ký 
điện tử và chữ ký số (tiếp) 
vChữ ký số (CKS):

§CKS về bản chất là một thông điệp dữ liệu  (file text, 
tập hợp các ký tự hoặc một loại thông điệp dữ liệu nhất 
định  do  phần  mềm  ký  số  sinh  ra  dựa  trên  các  thuật  toán 
nhất định).
§Để sinh ra chữ ký số cần ba yếu tố đầu vào:
§Bản thân văn bản điện tử cần ký

§Khóa bí mật (private key)

§Phần mềm để ký số

Nguyễn Sĩ Thiệu - HVTC 133


3.1. Tổng quan về chữ ký 
điện tử và chữ ký số (tiếp) 
vChữ ký số (tiếp):

§Quy  trình  ký  số  phổ  biến  nhất  là  sử  dụng  công  nghệ 
khóa công khai (PKI)
§Theo quy trình này, chữ ký số là một dạng chữ ký điện tử 
được tạo ra bằng sự  rút gọn thông điệp  dữ liệu đang cần 
ký  và  mã  hóa  bằng  khóa  bí  mật  (của  hệ  thống  mật  mã 
không đối xứng),  thông điệp dữ liệu được tạo ra chính 
là chữ ký số. 

Nguyễn Sĩ Thiệu - HVTC 134


Những ưu điểm của chữ 
ký số so với chữ ký trên 
giấy

Nguyễn Sĩ Thiệu - HVTC 135


3.1. Tổng quan về chữ ký 
điện tử và chữ ký số (tiếp) 
vChữ ký số (tiếp):
§Chữ ký số rất khó giả mạo 
§Xác thực thời gian ký điện tử dễ dàng hơn và khó giả mạo 
hơn đối với chữ ký bằng giấy 
§Chữ ký số giữ vai trò đảm bảo an toàn cho các GDĐT 
§Với các giao dịch B2C, giá trị các giao dịch nhỏ, các cá nhân thường 

sử dụng các thông tin trên thẻ tín dụng tương đương với “chữ ký”
§Với  các  giao  dịch  thương  mại  điện  tử  B2B  có  giá  trị  lớn,  việc  sử 

dụng chữ ký số là cần thiết

Nguyễn Sĩ Thiệu - HVTC 136


3.1. Tổng quan về chữ ký 
điện tử và chữ ký số (tiếp) 
3.1.2. Sử dụng chữ ký số trong giao dịch điện tử 
vQuy  trình  tạo  lập  chữ  ký  số:  Việc  tạo  ra  chữ  ký  số  phụ 
thuộc vào ba yếu tố:
§
Văn bản điện tử  hay thông điệp dữ liệu cần ký số là yếu 
tố đầu vào thứ nhất để tạo ra chữ ký số; 
§
Khóa bí mật  có thể là một mật khẩu (password) hoặc một 
thông điệp dữ liệu. Tương ứng với khóa bí mật có duy nhất 
một  khóa  công  khai  (được  công  bố  cho  các  bên  liên  quan 
biết).
§
Phần mềm ký số  có chức năng  tạo ra các chữ ký số  từ hai 
yếu  tố  là  văn  bản  cần  ký,  khóa  bí  mật  và  gắn  chữ  ký  số 
được tạo ra vào thông điệp gốc

Nguyễn Sĩ Thiệu - HVTC 137


3.1.2. Sử dụng chữ ký số 
trong giao dịch điện tử 
(ti
v ếp) ạo lập chữ ký số (tiếp):
Quy trình t
§Cơ quan chứng thực chữ ký số: cung cấp dịch vụ chữ 
ký số cho các bên tham gia ký kết.
§Nhiệm  vụ:  tạo  ra  cặp  khóa  công  khai  và  bí  mật  và  cấp 
chứng thư số cho các cá nhân, tổ chức đăng ký sử dụng 
dịch vụ.
§Chứng  thư  số  (chứng  chỉ  số):  là  thông  điệp  dữ  liệu 
trong đó có các nội dung cơ bản như: 
§Thông tin về cá nhân, tổ chức được cấp chứng thư số, 
§Khóa công khai, thời hạn sử dụng, số chứng chỉ,
§Chữ ký số và thông tin của tổ chức cấp chứng chỉ số

Nguyễn Sĩ Thiệu - HVTC 138


Nội dung của chứng thư 
số

Nguyễn Sĩ Thiệu - HVTC 139


Quy trình tạo chứng chỉ số

Nguyễn Sĩ Thiệu - HVTC 140


Quy trình ký số và xác 
thực chữ ký số

Nguyễn Sĩ Thiệu - HVTC 141


Minh họa chữ ký số trên 
chứng thư số Outlook 
Express

Nguyễn Sĩ Thiệu - HVTC 142


Minh họa nội dung HĐ 
B2B

Nguyễn Sĩ Thiệu - HVTC 143


Minh họa Quy trình ký số ­ chọn khóa bí mật

Nguyễn Sĩ Thiệu - HVTC 144


Chọn chứng chỉ số để gửi 
kèm

Nguyễn Sĩ Thiệu - HVTC 145


Chọn mật khẩu của khóa 
bí mật

Nguyễn Sĩ Thiệu - HVTC 146


Ký số lên HĐ điện tử

Nguyễn Sĩ Thiệu - HVTC 147


Lưu trữ HĐĐT

Nguyễn Sĩ Thiệu - HVTC 148


Nội dung HĐĐT được mã 
hóa

Nguyễn Sĩ Thiệu - HVTC 149


Kiểm tra chữ ký số và nội dung 
HĐĐT

Nguyễn Sĩ Thiệu - HVTC 150


Hoàn tất quá trình kiểm 
tra 

Nguyễn Sĩ Thiệu - HVTC 151


Tìm hiểu 

§Sử dụng chữ ký số trong thư điện tử?
§Ký số các văn bản bằng phần mềm ?

Nguyễn Sĩ Thiệu - HVTC 152


3.1.3. Quy định về CKS và 
sử dụng CKS trong GDĐT
§Nghị định 26/2007 NĐ­CP, Điều 8 quy định về Giá trị pháp lý của 
chữ ký số như sau:
“Trong trường hợp pháp luật quy định văn bản cần có chữ ký thì yêu 
cầu đối với một thông điệp dữ liệu được xem là đáp  ứng nếu thông 
điệp dữ liệu đó được ký bằng chữ ký số.“

Nguyễn Sĩ Thiệu - HVTC 153


3.1.3. Quy định về CKS và 
sử dụng CKS trong GDĐT
§Nghị định 26/2007 NĐ­CP, Điều 8 quy định về Giá trị pháp lý của 
chữ ký số như sau:
“Trong trường hợp pháp luật quy định văn bản cần được đóng dấu của cơ 
quan, tổ chức thì yêu cầu đó đối với một thông điệp dữ liệu được xem là đáp 
ứng nếu thông điệp dữ liệu đó được ký bởi chữ ký số của người có thẩm 
quyền theo quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng con dấu và chữ ký 
số đó được đảm bảo an toàn theo quy định tại Điều 9 Nghị định này.“

Nguyễn Sĩ Thiệu - HVTC 154


3.2. Chứng thực chữ ký điện 
tử và dịch vụ chứng thực 
chựữ
3.2.1. S  cầ ký đi ệịn t
n thiết phải có d ửứ ng thực chữ ký điện tử 
ch vụ ch
§Để tiến hành các giao dịch điện tử cần có những phương pháp 
cụ thể để xác định các bên thực hiện những giao dịch đó.
§Người nhận thông điệp dữ liệu cần xác định:
◦ Ai là người thực sự gửi thông điệp dữ liệu đó. Bằng chứng về thời 
gian, địa điểm gửi thông điệp
◦ Bằng chứng ràng buộc trách nhiệm của người gửi đối với thông 
điệp đó
◦ Nội dung của thông điệp không bị thay đổi sau khi đã ký và trong 
quá trình truyền gửi qua mạng

Nguyễn Sĩ Thiệu - HVTC 155


3.2.1. Sự cần thiết phải có 
dịch vụ chứng thực chữ ký 
đi
§Chệ n tố đửượ (ti
ữ ký s c sử dế p)
ụng trong môi tr ường mở nên việc sử 
dụng chữ ký số đòi hỏi phải có bên trung gian thứ ba đứng 
ra xác thực chữ ký số của các bên tham gia
§Việc  sử  dụng  chữ  ký  số  đòi  hỏi  phải  xác  định  được  ai 
đang nắm giữ khóa bí mật tương  ứng với khóa công khai 
để  từ  đó  xác  định  danh  tính  của  người/tổ  chức  đã  tạo  ra 
chữ ký số đó
§Tình huống tranh chấp: GT

Nguyễn Sĩ Thiệu - HVTC 156


3.2.1. Sự cần thiết phải có 
dịch vụ chứng thực chữ ký 
đi ện t
§Giúp  cao  (ti
nâng ử năng ế p)cạnh  tranh  của  doanh  nghiệp  và 
lực 
của quốc gia 
§Giúp  đáp  ứng  yêu  cầu  an  toàn,  bảo  mật  trong  giao  dịch 
điện  tử:  các  giao  dịch  tài  chính,  ngân  hàng  điện  tử,  hải 
quan  điện  tử,  giúp  triển  khai  hệ  thống  quản  lý  và  cấp 
chứng nhận xuất xứ điện tử (eCoSys)
§Tạo cơ sở pháp lý khi giải quyết tranh chấp liên quan đến 
chữ ký ĐT

Nguyễn Sĩ Thiệu - HVTC 157


3.2.2. Dịch vụ chứng thực 
chữ ký điện tử 
§Theo Điều 4, khoản 2, Luật Giao dịch điện tử, 2005:
“Chứng  thực  chữ  ký  điện  tử  là  việc  xác  nhận  cơ  quan,  tổ  chức,  cá 
nhân được chứng thực là người ký chữ ký điện tử”
§Cơ quan chứng thực chữ ký điện tử sẽ cấp chứng thư điện tử và cung 
cấp chương trình ký điện tử.

Nguyễn Sĩ Thiệu - HVTC 158


3.2.2. Dịch vụ chứng thực 
chữ ký điện tử (tiếp)
§Dịch vụ chứng thực chữ ký số  :
§Chỉ các chữ ký điện tử được sử dụng trong các 
giao  dịch  với  đối  tác  bên  ngoài  mới  cần  sự 
chứng thực của cơ quan chứng thực.
§Loại chữ ký điện tử cần sự chứng thực của bên 
thứ ba phổ biến hiện nay là chữ ký số.

Nguyễn Sĩ Thiệu - HVTC 159


3.2.2. Dịch vụ chứng thực 
chữ ký điện tử (tiếp)
§Theo Điều 3, khoản 6, Nghị định 26/2007/NĐ­CP:

“Dịch vụ chứng thực chữ ký số” là một loại hình dịch vụ 
chứng  thực chữ  ký  điện tử, do  tổ  chức cung cấp dịch vụ 
chứng thực chữ ký số cấp. Dịch vụ chứng thực chữ ký số 
bao gồm:
a)  Tạo  cặp  khóa  bao  gồm  khóa  công  khai  và  khóa  bí  mật 
cho thuê bao;
b) Cấp, gia hạn, tạm dừng, phục hồi và thu hồi chứng thư 
số của thuê bao;
c) Duy trì trực tuyến cơ sở dữ liệu về chứng thư số;
d) Những dịch vụ khác có liên quan theo quy định.
Nguyễn Sĩ Thiệu - HVTC 160
3.2.2. Dịch vụ chứng thực 
chữ ký điện tử (tiếp)
§Vai trò của dịch vụ Chứng thực chữ ký điện tử:
§ Ngăn chặn tới mức tối đa các mối đe dọa đến an ninh dữ liệu 

§  Xác minh rất nhiều loại thực thể khác nhau (tổ chức, cá nhân,...) thông qua 

môi trưởng ảo, môi trường Internet
§ Chứng thực điện tử không chỉ chứng thực danh tính của người hay thực thể, 

mà còn thực hiện việc bảo mật thông tin, xác thực nguồn gốc xuất xứ và tính 
toàn vẹn của thông tin. 

Nguyễn Sĩ Thiệu - HVTC 161


3.2.2. Dịch vụ chứng thực 
chữ ký điện tử (tiếp)
§Vai trò của dịch vụ Chứng thực chữ ký điện tử :
§ Ứng dụng vào rất nhiều lĩnh vực như: 

§
Ký vào tài liệu điện tử, 
§
Gửi nhận thư điện tử đảm bảo, 
§
Trong giao dịch TMĐT, 
§
Trong bảo vệ mạng không dây WLAN, 
§
Bảo đảm an toàn cho các dịch vụ web, xác thực website, 
§
Xác thực máy chủ hay xác thực phần mềm, 
§
Mạng riêng ảo VPN (Virtual Private Network)…

Nguyễn Sĩ Thiệu - HVTC 162


3.3. Điều kiện đảm bảo cho 
sự phát triển dịch vụ chứng 
th ự c CKĐT 
§Điều kiện về cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin và truyền thông
§Điều kiện về khung pháp lý
§Điều kiện về chính sách phát triển của Nhà nước
§Điều kiện về nội lực của tổ chức sử dụng chữ ký điện tử
§Điều kiện về nội lực của các tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực

Nguyễn Sĩ Thiệu - HVTC 163


Thanks and best
regard!

Nguyễn Sĩ Thiệu - HVTC 164


Hợp đồng điện tử hình 
thành qua giao dịch tự 
động 

Nguyễn Sĩ Thiệu - HVTC 165


Hợp đồng điện tử hình 
thành qua thư điện tử

Nguyễn Sĩ Thiệu - HVTC 166

You might also like