Professional Documents
Culture Documents
(123doc) Bai Giang Internet Va Thuong Mai Dien Tu Chuong 3 Nguyen Si Thieu
(123doc) Bai Giang Internet Va Thuong Mai Dien Tu Chuong 3 Nguyen Si Thieu
&
THƯƠNG MẠI
ĐIỆN TỬ
Nguyễn Sĩ Thiệu
Bộ môn: Tin học TCKT
Khoa: Hệ Thống Thông
1
CHƯƠNG 3
GIAO DỊCH ĐIỆN TỬ
2
Nội dung
ØHợp đồng điện tử
ØThanh toán điện tử
ØChữ ký số
vKhái niệm:
§Hợp đồng dân sự là sự thỏa thuận giữa các bên về việc xác lập,
thay đổi hoặc chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự.
(Điều 338, Bộ luật Dân sự Việt Nam 2005)
§Hình thức của hợp đồng mua bán hàng hóa: ”Hợp đồng mua
bán hàng hóa được thể hiện bằng lời nói, bằng văn bản hoặc được
xác lập bằng hành vi cụ thể. Đối với các loại hợp đồng mua bán
hàng hóa mà pháp luật quy định phải được lập bằng văn bản thì phải
tuân theo các quy định đó.
( Điều 24, Luật Thương mại sửa đổi 2005)
§Người mua tiến hành đặt hàng theo quy trình đã được tự động hóa.
§Nội dung HĐ hình thành trong giao dịch tự động.
§Giao dịch điện tử kết thúc bằng hợp đồng, hoặc đơn đặt hàng
điện tử
§Người mua nhận thông báo hợp đồng qua email, điện thoại, fax,
…
§Quy trình giao dịch giống như giao dịch truyền thống, v ới các bước:
chào hàng, hỏi hàng, đàm phán về các điều khoản của hợp đồng…
§Phương tiện sử dụng là máy tính, mạng internet và email.
Khóa công khai Khóa bí mật
của B của B
Người Người
mua bán
A B
Nguồn: W. Stallings, “Cryptography and Network Security”
KHÓA BÍ MẬT KHÓA CÔNG
CỦA A KHAI CỦA A
Người Người
mua bán
A B
Source: W. Stallings, “Cryptography and Network Security”
B2. Dùng KBM ký số
vào văn bản
B3. Gửi Văn bản
+ Chữ ký số +
Khóa CC + Chứng
thư số qua
Internet
B4. Rút gọn văn B5. Giải mã chữ ký
bản nhận được số được bản rút
gọn của VB (=KCC
B7. Kiểm tra của NG)
Chứng thư số để
xác thực Khóa B6. So sánh 2 bản
Công Khai có rút gọn để xác thực
đúng của Người nội dung Văn bản
gửi không !
(= KCC của Cơ
quan Chứng thực)
Nguyễn Sĩ Thiệu - HVTC 30
1.1. Khái niệm, đặc điểm
vLợi ích của HĐĐT:
§Giúp các bên tiết kiệm thời gian, chi phí giao dịch, đàm phán và
ký kết hợp đồng
§Giúp các doanh nghiệp giảm chi phí bán hàng
§Giúp quá trình giao dịch, mua bán nhanh và chính xác hơn
§Giúp các doanh nghiệp nâng cao năng lực cạnh tranh và khả năng
hội nhập kinh tế quốc tế
DELL
Shipment
(1)
ERP
Bắt đầu Không
từ đây
Nhà cung cấp
Không
(8)
(9)
Thẻ mua
hàng
Thẻ thông minh so với thẻ truyền
thống có ưu điểm, nhược điểm là
gì?
§ Thanh toán điện tử là điều kiện cần của thương mại điện tử.
§TMĐT phát triển đặt ra nhu cầu về hệ thống TTĐT hiện đại
§TTĐT giúp hiện đại hóa hệ thống thanh toán
§Việc đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin, phát triển nhanh các
dịch vụ ngân hàng hiện đại càng trở nên cấp bách đối với các ngân
hàng Việt Nam
§Banknetvn được thành lập bởi 3 Ngân hàng Thương mại Nhà nước,
một số Ngân hàng Thương mại Cổ phần và Công ty Điện toán
truyền số liệu VDC, với tổng số vốn góp lên tới 94,5 tỷ đồng.
§Banknetvn đã quy tụ được số lượng các thiết bị chấp nhận thẻ rất
lớn: 2.500 ATM và 11.750 POS, chiếm xấp xỉ 70% thị phần về
ATM/POS tại Việt Nam.
§Banknetvn đã xây dựng thành công Hệ thống chuyển mạch
Banknetvn với mục tiêu chung là thiết lập hệ thống chuyển mạch tài
chính để kết nối dùng chung các hệ thống thanh toán thẻ của các
ngân hàng ở Việt Nam.
§Công suất của Hệ thống là 100 TPS (Số giao dịch/1giây) và đảm
bảo khả
Nguyễn Thiệu ử
Sĩ năng x lý 150 triệu giao dịch trong một năm. Từ khi chính
- HVTC 101
2.3. Thanh toán đối với
thương mại điện tử tại
Vi t Nam (ti
ệịnh h
2.3.4. Đ ếc vp)
ướng của Nhà nướ ề phát triển thanh toán điện
tử đến 2020
§ Nhóm đề án 1: Hoàn thiện khuôn khổ pháp lý cho hoạt động
thanh toán của nền kinh tế theo hướng tạo lập môi trường công
bằng, hạn chế thanh toán bằng tiền mặt, ứng dụng công nghệ trong
thanh toán.
§Nhóm đề án 2: Phát triển thanh toán không dùng tiền mặt trong
khu vực công. Giải pháp này bao gồm quản lý chi tiêu trong khu vực
Chính phủ bằng phương tiện thanh toán không dùng tiền mặt và trả
lương, trợ cấp ưu đãi xã hội qua tài khoản.
§Nhóm đề án 3: Phát triển thanh toán không dùng tiền mặt trong
khu vựSĩ
Nguyễn c doanh nghi ệp, khuyến khích doanh nghiệp tập trung xây
Thiệu - HVTC 102
2.3. Thanh toán đối với
thương mại điện tử tại
Vi t Nam (ti
ệịnh h
2.3.4. Đ ếc vp)
ướng của Nhà nướ ề phát triển thanh toán điện
tử đến 2020 (tiếp)
§ Nhóm đề án 4: Phát triển thanh toán không dùng tiền mặt trong
khu vực dân cư thông qua phát triển mạng lưới chấp nhận các
phương tiện thanh toán không dùng tiền mặt, tăng lượng tài khoản
cá nhân, mở rộng mạng lưới máy ATM và đơn vị chấp nhận thẻ.
§Nhóm đề án 5: Phát triển hệ thống thanh toán thông qua việc hoàn
thiện và phát triển hệ thống thanh toán liên ngân hàng; xây dựng
trung tâm thanh toán bù trừ tự động và trung tâm chuyển mạch thẻ
thống nhất.
§Nhóm đề án 6: Các giải pháp hỗ trợ để phát triển thanh toán không
dùng tiền mặt.
Nguyễn Sĩ Thiệu - HVTC 103
2.3. Thanh toán đối với
thương mại điện tử tại
Vi ệt Nam (ti
2.3.5. Ngân hàng v ếp)
ới thanh toán điện tử
§ Dịch vụ ngân hàng trực tuyến (Internet Banking):
§Thông tin tài khoản,
§In sao kê,
§Thông tin giao dịch,
§Chuyển khoản,
§Thanh toán hóa đơn,
§Dịch vụ khác
§Cổng thanh toán điện tử là nhân tố nền tảng để tạo nên một hệ thống
thanh toán điện tử có tính liên thông cao, đáp ứng các yêu cầu phát triển
của thương mại điện tử
§Cổng thanh toán điện tử sẽ giúp các ngân hàng tiết kiệm chi phí đầu tư
cho nghiên cứu và phát triển hạ tầng công nghệ
§Với cổng thanh toán điện tử, chỉ cần có tài khoản tại một ngân hàng,
người tiêu dùng có thể chi trả cho hàng hoá và dịch vụ của tất cả các nhà
cung cấp với tài khoản nhận tiền ở nhiều ngân hàng khác nhau
§Cổng thanh toán cần được hình thành từ mối liên kết chặt chẽ của nhiều
ngân hàng nhưng vẫn đảm bảo tính độc lập trong cơ chế hoạt động.
§Công ty Cổ phần Dịch vụ thẻ Smartlink, Hệ thống d ịch v ụ thanh toán
điNguyễn Sĩ Thiệu - HVTC
ện tử Mobivi, …. 112
Một số mô hình ứng dụng
thanh toán điện tử
§Pacific Airlines triển khai bán vé máy bay trực tuyến
§123mua! với thanh toán điện tử
§Phổ biến nhất là dạng viết tay trên giấy.
§Chữ ký viết tay được sử dụng để đảm bảo các chức
năng:
§Gắn chữ ký với một cá nhân cụ thể
§Thể hiện sự cam kết của cá nhân đó với một văn bản cụ thể;
§Đảm bảo sự toàn vẹn của văn bản sau khi đã ký.
§Không đảm bảo được các chức năng trên một cách tuyệt
đối
Nguyễn Sĩ Thiệu - HVTC 119
3.1. Tổng quan về chữ ký
điện tử và chữ ký số (tiếp)
vChữ ký điện tử:
§Chữ ký điện tử được sử dụng để ký lên các văn bản số
hay thông điệp dữ liệu: scan chữ ký, phô tô chữ ký, đánh
máy tên và địa chỉ vào trong thông điệp dữ liệu…
§Thường được tạo lập dưới dạng từ, chữ, số, ký hiệu, âm
thanh, hình ảnh hoặc các hình thức khác bằng phương
tiện điện tử và được gắn liền với thông điệp dữ liệu
cần ký để xác nhận người ký thông điệp dữ liệu và sự
chấp thuận của người đó đối với nội dung thông điệp
dữ liệu được ký.
(Theo điều 21, Luật Giao dịch điện tử 2005)
§Phần mềm dùng để tạo ra chữ ký điện tử hay còn gọi là
chương trình ký điện tử là các chương trình máy tính
được thiết lập để hoạt động độc lập hoặc thông qua các
thiết bị điện tử khác nhằm tạo ra một chữ ký điện tử đặc
trưng cho người ký thông điệp dữ liệu đó.
(Theo khoản 3, điều 4, Luật Giao dịch điện tử 2005)
§Các cách để tạo ra chữ ký điện tử
§Mật khẩu
§Vân tay
§Sơ đồ võng mạc
§Sơ đồ tĩnh mạch trong bàn tay
§Các yếu tố sinh học khác: giọng nói…
§Công nghệ mã hóa PKI (Chữ ký số)
§…
điệp dữ liệu trong quá trình giao dịch;
§Sử dụng hoặc không sử dụng chữ ký điện tử có chứng
thực;
§Lựa chọn tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký
điện tử trong trường hợp thỏa thuận sử dụng chữ ký điện
tử có chứng thực
§Chữ ký điện tử an toàn:
§Dữ liệu tạo chữ ký chỉ gắn duy nhất với người ký
ký
§Mọi thay đổi đối với chữ ký điện tử sau thời điểm ký đều
có thể bị phát hiện
§Mọi thay đổi đối với nội dung thông điệp dữ liệu sau
thời điểm ký đều có thể bị phát hiện
(Theo điều 22, Luật Giao dịch điện tử 2005)
§CKS về bản chất là một thông điệp dữ liệu (file text,
tập hợp các ký tự hoặc một loại thông điệp dữ liệu nhất
định do phần mềm ký số sinh ra dựa trên các thuật toán
nhất định).
§Để sinh ra chữ ký số cần ba yếu tố đầu vào:
§Bản thân văn bản điện tử cần ký
§Khóa bí mật (private key)
§Phần mềm để ký số
§Quy trình ký số phổ biến nhất là sử dụng công nghệ
khóa công khai (PKI)
§Theo quy trình này, chữ ký số là một dạng chữ ký điện tử
được tạo ra bằng sự rút gọn thông điệp dữ liệu đang cần
ký và mã hóa bằng khóa bí mật (của hệ thống mật mã
không đối xứng), thông điệp dữ liệu được tạo ra chính
là chữ ký số.
sử dụng các thông tin trên thẻ tín dụng tương đương với “chữ ký”
§Với các giao dịch thương mại điện tử B2B có giá trị lớn, việc sử
dụng chữ ký số là cần thiết
§Sử dụng chữ ký số trong thư điện tử?
§Ký số các văn bản bằng phần mềm ?
“Dịch vụ chứng thực chữ ký số” là một loại hình dịch vụ
chứng thực chữ ký điện tử, do tổ chức cung cấp dịch vụ
chứng thực chữ ký số cấp. Dịch vụ chứng thực chữ ký số
bao gồm:
a) Tạo cặp khóa bao gồm khóa công khai và khóa bí mật
cho thuê bao;
b) Cấp, gia hạn, tạm dừng, phục hồi và thu hồi chứng thư
số của thuê bao;
c) Duy trì trực tuyến cơ sở dữ liệu về chứng thư số;
d) Những dịch vụ khác có liên quan theo quy định.
Nguyễn Sĩ Thiệu - HVTC 160
3.2.2. Dịch vụ chứng thực
chữ ký điện tử (tiếp)
§Vai trò của dịch vụ Chứng thực chữ ký điện tử:
§ Ngăn chặn tới mức tối đa các mối đe dọa đến an ninh dữ liệu
§ Xác minh rất nhiều loại thực thể khác nhau (tổ chức, cá nhân,...) thông qua
môi trưởng ảo, môi trường Internet
§ Chứng thực điện tử không chỉ chứng thực danh tính của người hay thực thể,
mà còn thực hiện việc bảo mật thông tin, xác thực nguồn gốc xuất xứ và tính
toàn vẹn của thông tin.
§
Ký vào tài liệu điện tử,
§
Gửi nhận thư điện tử đảm bảo,
§
Trong giao dịch TMĐT,
§
Trong bảo vệ mạng không dây WLAN,
§
Bảo đảm an toàn cho các dịch vụ web, xác thực website,
§
Xác thực máy chủ hay xác thực phần mềm,
§
Mạng riêng ảo VPN (Virtual Private Network)…