You are on page 1of 26

CÁC LOẠI KIỂM TOÁN

Nguyễn Thị Lan Anh


Viện Kế toán – Kiểm toán
Trường Đại học Kinh tế quốc dân
Nội dung

1. Khái quát về các cách phân loại kiểm toán

2. Phân loại kiểm toán theo đối tượng cụ thể

3. Phân loại kiểm toán theo bộ máy tổ chức


1. Khái quát về các cách phân loại kiểm toán

Đối
tượng

Tổ chức Lĩnh
bộ máy vực

Kiểm toán

Phương
Phạm vi
pháp
Chủ thể
- khách
thể
2. Phân loại kiểm toán theo đối tượng cụ thể

Kiểm toán
hoạt động
Kiểm toán
Kiểm toán tuân thủ
tài chính
2.1. Kiểm toán tài chính

Là quá trình thu thập


(accumulation) và đánh giá
(evaluation) bằng chứng
(evidence) về các báo cáo tài
chính nhằm xác định và báo cáo
về mức độ phù hợp giữa những
thông tin đó với các tiêu chuẩn
đã được thiết lập.
2.1. Kiểm toán tài chính

Cách thức
phân đoạn
Mục tiêu
Cơ sở
tiến hành Đặc trưng
cơ bản Đối tượng

Trình tự
tiến hành Chủ thể
và khách thể
2.1. Kiểm toán tài chính

Xác minh sự trung


thực, hợp lý của các
thông tin trên các
BCTC
Cách thức
phân đoạn
Mục tiêu
Cơ sở
tiến hành Đặc trưng
cơ bản Đối tượng

Trình tự
tiến hành Chủ thể
và khách thể
2.1. Kiểm toán tài chính

Cách thức
phân đoạn
Mục tiêu
Cơ sở
tiến hành Đặc trưng
cơ bản Đối tượng

Trình tự
tiến hành Chủ thể
và khách thể
2.1. Kiểm toán tài chính

Cách thức
phân đoạn
Mục tiêu
Cơ sở
tiến hành
Đặc trưng
cơ bản Đối tượng

Trình tự
tiến hành Chủ thể
và khách thể

KTNN; KTĐL;
KTNB
2.1. Kiểm toán tài chính

Cách thức
phân đoạn
Mục tiêu
Cơ sở
tiến hành
Đặc trưng
cơ bản Đối tượng

Trình tự
tiến hành Chủ thể
và khách thể
2.1. Kiểm toán tài chính

Cách thức
phân đoạn
Mục tiêu
Cơ sở
tiến hành
Đặc trưng
cơ bản Đối tượng

Trình tự
tiến hành Chủ thể
Chuẩn mực kiểm toán, và khách thể
chuẩn mực kế toán và
các quy định khác của
pháp luật
2.1. Kiểm toán tài chính

Khoản mục vs Chu


trình

Cách thức
phân đoạn
Mục tiêu
Cơ sở
tiến hành Đặc trưng
cơ bản Đối tượng

Trình tự
tiến hành Chủ thể
và khách thể
2.2. Kiểm toán hoạt động

Là việc thẩm tra các trình tự và


các phương pháp tác nghiệp ở bộ
phận hay đơn vị được kiểm toán
nhằm mục đích đánh giá tính hiệu
quả và hiệu năng của các nghiệp
vụ từ đó đưa ra các kiến nghị để
cải tiến, hoàn thiện và giải quyết
các nghiệp vụ (hoạt động) đó.
2.2. Kiểm toán hoạt động

Mục tiêu

Đối tượng
Cơ sở
tiến hành Đặc trưng
cơ bản Chủ thể

Trình tự
tiến hành Khách thể
2.2. Kiểm toán hoạt động

Nâng cao hiệu lực,


hiệu quả, tính tiết
kiệm của các loại
hình nghiệp vụ
trong hoạt động
Mục tiêu của một đơn vị
hay tổ chức
Đối tượng
Cơ sở
tiến hành Đặc trưng
cơ bản Chủ thể

Trình tự
tiến hành Khách thể
2.2. Kiểm toán hoạt động

Mục tiêu
Đối tượng
Cơ sở
tiến hành Đặc trưng
cơ bản Chủ thể

Trình tự
tiến hành Khách thể
2.2. Kiểm toán hoạt động

KTNN; KTĐL;
KTNB
Mục tiêu
Đối tượng
Cơ sở
tiến hành Đặc trưng
cơ bản Chủ thể

Trình tự
tiến hành Khách thể
2.2. Kiểm toán hoạt động

Mục tiêu
Đối tượng
Cơ sở
tiến hành
Đặc trưng
cơ bản Chủ thể

Đối với nghiệp Trình tự


vụ tài chính tiến hành Khách thể
2.2. Kiểm toán hoạt động

Mục tiêu
Không có chuẩn Đối tượng
mực chung Cơ sở
tiến hành
Đặc trưng
cơ bản Chủ thể

Trình tự
tiến hành Khách thể
2.3. Kiểm toán tuân thủ

Được tiến hành để xác định


xem đơn vị được kiểm toán có
tuân theo các thủ tục, qui tắc
hoặc quy định cụ thể mà các cơ
quan có thẩm quyền cấp trên
hoặc cơ quan chức năng của
Nhà nước hoặc cơ quan chuyên
môn đề ra hay không.
2.3. Kiểm toán tuân thủ

Mục tiêu

Đối tượng
Cơ sở
tiến hành Đặc trưng
cơ bản Chủ thể

Trình tự
tiến hành Khách thể
Kiểm toán liên kết
3. Phân loại kiểm toán theo bộ máy tổ chức

Kiểm toán
nhà nước
Kiểm toán
Kiểm toán nội bộ
độc lập
3. Phân loại kiểm toán theo bộ máy tổ chức

1 2 3

là tổ chức kinh là bộ máy chuyên là bộ máy thực


doanh dịch vụ môn của Nhà hiện chức năng
kiểm toán và tư nước thực hiện kiểm toán trong
vấn theo yêu cầu các chức năng phạm vi đơn vị,
phục vụ yêu cầu
của khách hàng kiểm toán ngân quản lý nội bộ
sách và tài sản đơn vị.
công.

Kiểm toán
Kiểm toán độc lập Kiểm toán nội bộ
nhà nước
3. Phân loại kiểm toán theo bộ máy tổ chức

Mô hình tổ chức Chủ thể

Phí kiểm toán & Đặc trưng Khách thể


giá trị pháp lý
của kết quả kiểm toán

Lĩnh vực Mối quan hệ giữa


kiểm toán chủ yếu chủ thể và khách thể
Thảo luận

❖ Ông Hồng Hải là một thành viên trong Ban


Giám đốc của Công ty Viễn thông lớn. Trong
cuộc họp của Ban giám đốc về việc phê chuẩn
kế hoạch tài chính cho năm 2020, có 2 khoản
chi phí dự kiến cho công việc kiểm toán nội bộ
và kiểm toán BCTC làm ông Hải chú ý. Ông
Hải không hiểu rõ vì sao cần tốn kém chi phí
cho cả hai loại kiểm toán nêu trên. Do chi phí
dự kiến cho việc thuê kiểm toán độc lập để
kiểm toán BCTC thấp hơn chi phí dự kiến
nhằm thiết lập bộ phận kiểm toán nội bộ, nên
Ông Hải chỉ cần thuê kiểm toán độc lập.

❖ Theo bạn, đề nghị của ông Hải có hợp lý


không? Giải thích?

You might also like