Professional Documents
Culture Documents
Câu giả định
Câu giả định
SUBJUNCTIVE
Tài liệu bài giảng
Giáo viên: Nguyễn Thanh Hương
“Subjunctive”: Câu giả định hay còn gọi là câu cầu khiến là loại câu mà đối tượng thứ nhất muốn đối
tượng thứ hai làm việc gì. Câu giả định có tính chất cầu khiến chứ không mang tính ép buộc như câu
mệnh lệnh.
Subjunctive” chủ yếu được sử dụng để nói đến những sự việc không chắc chắn sẽ xảy ra. Ví dụ, chúng
ta sử dụng khi nói về những sự việc mà một ai đó: muốn xảy ra, dự đoán sẽ xảy ra, xảy ra trong tưởng
tượng.
I) Wish/ If only/ As if- as though
1. “Wish” sentence
1.1. Wish + to do
Wish somebody something
Wish somebody to do something.
She wishes to be a student of this university
I wish you happy birthday.
I wish you to do all your homework before going out.
Chú ý: trong trường hợp này, chúng ta có thể thay thế “wish” bằng “want” hoặc “would like”
I would like/want to be alone= I wish to be alone
1.2.Ước không có thật ở hiện tại, thể hiện sự nuối tiếc trong hiện tại
S+ wish(es)+ S+ Ved/ were…/ could +Vo
I wish I had a lot of money.
She wishes she were a Princess.
I wish I could speak English like a native speaker.
Chú ý: trong câu “wish” không có thật ở hiện tại, dùng “were” nếu là động từ tobe cho tất cả các ngôi.
1.3. Ước không có thật trong quá khứ, thể hiện sự tiếc nuối trong quá khứ
S+ wish(es)+ S+ had (not)+ P2
He wishes he hadn’t spent so much money on clothes.
I wish I had met him last night
1.4. Ước muốn có một sự thay đổi trong tương lai hoặc muốn ai đó làm gì cho mình
S+ wish(es)+ S+ would/ could+ Vo
Hocmai – Ngôi trường chung của học trò Việt Tổng đài tư vấn: 1900 6933 - Trang | 1 -
Hocmai.vn – Website học trực tuyến số 1 tại Việt Nam
Khóa học PEN C – N3 (Cô Nguyễn Thanh Hương)
Hocmai – Ngôi trường chung của học trò Việt Tổng đài tư vấn: 1900 6933 - Trang | 2 -
Hocmai.vn – Website học trực tuyến số 1 tại Việt Nam
Khóa học PEN C – N3 (Cô Nguyễn Thanh Hương)
The manager requested that she not submit all the reports late.
Passive: The manager requested that all the reports BE SUBMITTED by Friday.
Eg2: He insisted that he pay the bill tonight.
Passive: He insisted that the bill BE PAID by him tonight
It’s ADJ that S+ Vo
Tính từ hay gặp trong bài thi là các tính từ mang nghĩa:
Quan trọng: Important, Crucial, Imperative
Cần thiết: Necessary, Vital, Essential, Urgent
Ngoài ra chúng ta nhớ thêm
advised, suggested, proposed, recommended, obligatory, required, mandatory, desirable
It’s important that he tell the truth.
Chú ý: Dạng bị động: It’s important that the truth BE told.
It’s necessary that the children have the same educational opportunities.
It’s necessary that the children not be discriminated for their skin color
•S+ V + N/ NP + (THAT) + S + (NOT) + (V0)
+ Các danhtừ và cụm danh từ thường gặp :
- a good idea, demand, request, suggestion
- a bad idea, recommendation, preference, wish, command
- insistence, proposal
The UK is considering the proposal that it pay compensations for damages of the Indian embassy.
Our suggestion is that he be elected group- leader.
Subjunctive” cũng có thể được sử dụng trong câu phủ định, tiếp diễn, bị động.
The boss insisted that Sam not be at the meeting.
The company asked that employees not accept personal phone calls during business hours.
We suggested that you be admitted to the organization.
Jake recommended that Susan be hired immediately.
It is important that you be standing there when he gets off the plane.
I propose that we all be waiting in Tim’s apartment when he gets home.
"SHOULD” thỉnh thoảng được sử dụng để diễn tả ý kiến của “Subjunctive”.Hình thức này thì
được sử dụng thông thường ở người Anh.
The doctor recommended that she (should) see a specialist about the problem.
It is necessary that he (should) find the book.
III. Các cấu trúc khác
Hocmai – Ngôi trường chung của học trò Việt Tổng đài tư vấn: 1900 6933 - Trang | 3 -
Hocmai.vn – Website học trực tuyến số 1 tại Việt Nam
Khóa học PEN C – N3 (Cô Nguyễn Thanh Hương)
1. It’s time somebody did something: đã đến lúc ai đó phải làm gì ở hiện tại.
It’s time you went to bed.
The exam is coming. It’s time all of you worked hard.
“It’s high/ about time somebody did something” :để nhấn mạnh
hơn ý muốn nói.
It’s high time we started working seriously.
Notes: Cấu trúc này khác với cấu trúc: It’s time for sb to do sth (nhắc nhở ai đó đến lúc cần làm gì rồi)
It’s time for her to get up
It’s time for us to go home.
2. WOULD RATHER.
2.1. Nếu như S1 và S2 giống nhau thì áp dụng công thức sau :
S + would rather + V0 (than V0): Diễn tả hành động hiện tại/ tương lai
S + would rather + have + P2: Không có thật trong quá khứ
I would rather study English.
Jim would rather have gone to class yesterday than today.
2.2. S1+ would rather + S2+ Ved/ didn’t V: đề nghị ai đó một cách lịch sự ở hiện tại
A: Would you mind if I smoke?
B: I’d rather you didn’t smoke.
I’d rather you left me alone.
Thành ngữ dùng giả định thức
Bless you! (Chúa phù hộ cho bạn!)
Long live our gracious Queen! (Nữ hoàng muôn năm!)
A toast now: long live the bride and groom.
(Nâng cốc nào: cô dâu, chú rể muôn năm).
If they insist on that attitude, so be it.
(Nếu họ vẫn khăng khăng thái độ đó, chẳng thể làm gì được cả).
Heaven forbid! (Lạy trời!)
Come what may (Dù có chuyện gì), I will never forget you.
If need be (nếu cần), we’ll stand by you
Hocmai – Ngôi trường chung của học trò Việt Tổng đài tư vấn: 1900 6933 - Trang | 4 -