Professional Documents
Culture Documents
Khái niệm
Modal verbs được coi là động từ bất quy tắc và dùng để bổ nghĩa cho động từ chính
trong câu, do đó, sau modal verbs, động từ chính thường giữ nguyên không chia.
Các động từ khuyết thiếu được sử dụng nhiều nhất hiện nay là Can, Will, May,
Should, Must, Used to. Chúng ta cùng tìm hiểu về từng từ này với cách sử dụng
riêng.
Modal verbs được sử dụng diễn tả mục đích và ngữ nghĩa của câu, bao gồm khả
năng, sự cho phép, bắt buộc, cần thiết, dự đoán, yêu cầu,… .
Những Modal verb thường gặp
➤ Không thêm “-s”, “-ed”, “-ing”, vào sau động từ khuyết thiếu.
➤ Động từ khuyết thiếu không cần chia ở ngôi thứ 3 như các động từ khác. Ở
trường hợp nào cũng giữ nguyên, không phải chia.
➤ Được sử dụng với những mục đích khác nhau của người nói.
➤ Không có hình thức động từ nguyên thể hay phân từ hai, bất quy tắc.
➤ Động từ chính đi với động từ khuyết thiếu không chia, ở dạng nguyên thể và có
"to" hoặc không.
➤ Trong các câu hỏi, câu hỏi đuôi, câu phủ định...không cần trợ động từ
II. NHỮNG MODAL VERBS THÔNG DỤNG
1. CAN - BE ABLE TO ( hiện tại, tương lai)
“Can” và “be able to” đều có thể hiểu là có thể làm gì đó.
CAN:
Ex: Kelvin, CAN you please open the door for me?
Be able to:
=> Các bạn có thể hiểu như này: “Can” chỉ việc bạn có thể làm không và thường
những điều đó đều có thể thực hiện được và dùng câu hỏi với “Can” như một lời
nhờ vả lịch sự. Còn “BE ABLE TO” sâu hơn để chỉ việc mà có thể chỉ 1 cá nhân làm
được và có giới hạn của việc thực hiện hành động đó.
Ex: They told me they could come to my tea party. I have some tea to spill.
Ex: He could have done better if he had studied hard last night.
Note2: Be able to về quá khứ thì các bạn chỉ cần chia “Be” => “Was/were”
Ex: I wasn’t able to come to your tea party because of my insecure being in your
story.
Cách sử dụng COULD:
- “Could” (nghĩa “có lẽ”) dùng để chỉ một việc có lẽ sẽ diễn ra trong “tương lai” nhưng
“chưa chắc chắn”:
“could” đặc biệt sử dụng với những động từ sau: See (nhìn), hear (nghe), smell
(ngửi), taste (nếm), feel (cảm thấy), remember (nhớ), understand (hiểu)
Ex: His accent is quite heavy but I could still understand him every bit!
Ex: Calm down Kel! I could tell that you are worrying.
Khi trường hợp, ngữ cảnh câu nói bạn là về một sự việc mang tính gây cấn:
The building was on fire but Kelvin was able to escape ( Không dùng could được vì
gây cấn quá ) :))
Kelvin is a famous deadlifter. He could win any medal! ( Cái này bth, như đang
quảng cáo là Kelvin khỏe ghê lắm)
2021 Kelvin met John who was also a professional deadlifter. I thought Kel would
have lost but he was able to beat John ( or managed to beat john )
Note: Could mình có thể dùng để lời nói được dễ thương hơn và người nghe sẽ thấy
mình lịch sự.
Ex: Can you give me the bottle, please? <= Cũng đưa nước nhưng hơi không thân
thiện
Ex: Could you give me the bottle, please? <= Đưa chai nước liền.
"Must," "have to," and "need to" in the positive or question form are used to speak
about responsibilities, obligations, and important actions.
- Ex: I must finish my homework before tomorrow.
- Ex: They need to come to Tam Kỳ if they want to eat the best “chicken meal”.
Note: Thường những từ trên đều dùng để nói về việc cần làm và là trách nhiệm bản
thân. “Must”, “Have to” thường về công việc hơn còn
Note: “Must” mạnh nhất và điều bắt buộc phải làm bằng được.
“Don’t have to” : một điều gì đó không cần làm/ có, not required.
“Don’t need to” : Không cần làm gì (action). Một hành động không cần thiết
Ex: Kelvin doesn’t need to go to the grocery store this week. He has plenty of food.
4. May - Might
MAY
MIGHT
“May” và “might” dùng để xin phép, tuy nhiên “might” hầu như chỉ dùng trong câu
gián tiếp và ít dùng trong văn nói. Mức độ có thể nếu xác suất thấp thì dùng Might và
cao hơn thì dùng May.
May - được dùng để đưa ra khả năng có thể; dự đoán ở hiện tại.
Example:
I wonder why kate didn’t answer her phone? She may have been asleep.
5. Need not
6. Will
I think it will rain heavily tomorrow./ Because her brother was young, I think he would
probably like this picture.
7. Would
- Diễn tả giả định xảy ra, dự đoán sự việc xảy ra trong quá khứ
- Mô tả những sự kiện (đơn giản, không có nhiều dự định) chắc chắn sẽ xảy ra trong
tương lai.
Will và would có thể dùng trong câu đề nghị, yêu cầu, lời mời.
8. Shall
Đề xuất làm gì với ngôi “I”, “we” hoặc giao nhiệm vụ cho người khác một cách trang
trọng
9. Should/ought to
Should hay còn biết đến dạng khác là “Ought to”. Từ này được dùng để đưa ra lời
khuyên, nên làm gì.
Ví dụ: You should spend more time practicing listening to English lectures.
You ought to eat less meat and dairy products to avoid diseases such as cancer or
diabetes.
- Lời khuyên
He should / ought to be very tired. He's been working all day long.
Should/ ought to cũng được dùng khi diễ tả điều gì đó không đúng nếu không xảy ra.
11. Used to
➨ To get/ be used to ➨ Quen với việc làm gì I get used to/ am used to eating a
Ving: glass of water before having dinner.
Trên đây là các động từ khuyết thiếu được sử dụng phổ biến trong tiếng Anh và cả
IELTS, các bạn cần chú ý để áp dụng phù hợp nhé. Dưới đây là bài tập, các bạn hãy
cùng luyện tập để nhớ cách dùng nhé!
Exercise 1: Chọn đáp án đúng nhất để điền vào chỗ trống trong mỗi câu sau.
A. must
B. may
C. will
D. ought to
2. Laura, you and the kids just have dinner without waiting for me. I ______ work late
today.
A. can
B. have to
C. could
D. would
A. ought to
B. would
C. might
D. can
A. didn’t
B. won’t
C. shouldn’t
D. mustn’t
A. must
B. might
C. will
D. should
A. should
B. must
C. had
D. ought
B. mustn’t
C. wouldn’t
D. won’t
A. will
B. may
C. might
D. maybe
9. _____you
A. may
B. must
C. will
D. could.
Exercise 2: Viết lại các câu sau đây sao cho nghĩa không đổi.
=> Susan______________________________________________
=> I______________________________________________
=> Nancy______________________________________________
Exercise 3: Trong những câu sau đây, có một số câu chính xác và một số câu chứa
một lỗi sai. Nếu câu đó đúng, hãy đánh dấu , nếu câu đó sai, hãy tìm và sửa lỗi sai
đó.
ĐÁP ÁN
Exercise 1
1A 2C 3B 4B 5A
6D 7D 8A 9C
Exercise 2
Exercise 3
1. be => been
2. do => done
3. Đúng
5. Đúng
7. Đúng