Professional Documents
Culture Documents
(123doc) - He-Thong-Quan-Ly-Ban-Hang
(123doc) - He-Thong-Quan-Ly-Ban-Hang
Hà Nội, 11/2012
MỤC LỤC:
1
PHẦN 1: GIỚI THIỆU CHUNG
1. Lời mở đầu………………………………………………………………………3
2. Giới thiệu về cửa hàng………..……….…………………..……………………..3
3. Báo cáo khả thi…………………………………………………………………..4
4. Phạm vi đề tài……………………………………………………………………5
4.1 Xác định phạm vi đề tài………………………………………………………5
4.2 Chức năng hệ thống hiện hành……………………………………………….5
1.Thiết kế cơ sở dữ liệu…….……………………………………………………..14
1.1 Chuẩn hóa cơ sở dữ liệu…………………………………………………….16
1.1.1 Dạng chuẩn hóa cơ sở dữ liệu 1NF…………………………….………16
1.1.2 Dạng chuẩn hóa cơ sở dữ liệu 2NF…………………..………….……..17
1.1.3 Dạng chuẩn hóa cơ sở dữ liệu 3NF…………..………………….……..19
1.2 Sơ đồ thực thể liên kết……………………………………………………....21
1.3 Chi tiết các bảng cơ sở dữ liệu……………………………………………...22
2. Thiết kế giao diện……………………………………………………………...24
KẾT LUẬN………………………………………………………………….……29
Hiện nay, công nghệ phần mềm có rất nhiều ứng dụng thực tiễn phục vụ hiệu
quả cuộc sống con người hiện đại. Trong xu hướng đó, công việc kinh doanh của
các cửa hàng cũng đòi hỏi bức thiết cần có các phần mềm nghiệp vụ để thực hiện
những hoạt động kinh doanh một cách hệ thống, nhanh chóng, bảo mật hơn.
Vì vậy, trong nội dung báo cáo bài tập lớn này, chúng em muốn trình bày sơ
lược về phương pháp nghiên cứu và thiết kế các phần mềm nghiệp vụ, với đề tài:
“Hệ thống quản lý bán hàng”.
Của hàng chúng em chọn là một của hàng bán điện thoại, quy mô cửa hàng ở
mức trung bình. Cửa hàng gồm có quản lý cửa hàng, quản lý hàng hóa, kế
toán,quản lý bán hàng và nhân viên.
Quản Lý
Cửa Hàng
Quản Lý
Quản Lý Kế Toán Nhân Viên &
Hàng Hóa Bán Hàng
Nhân Viên
3. Báo cáo khả thi: Bán Hàng
3
Sau khi nghiên cứu sơ bộ đề tài, nhóm quyết định sử dụng mô hình thác nước
( Waterfall ) để thực hiện.
4. Phạm vi đề tài:
Hiện tại việc quản lý thông tin của cửa hàng thực hiện thủ công trên phần mềm
Acess, chưa có một phần mềm quản lý.
Khi nhập mới một loại sản phẩm, người quản lý hàng hóa phải tạo
mới thông tin về sản phẩm (mã loại sản phẩm, tên loại sản phẩm, tên
sản phẩm, mã sản phẩm, số lượng hàng nhập, đơn giá nhập vào, thông
số kĩ thuật…)
Đồng thời cập nhật thường xuyên thông tin về số lượng, chất lượng
hàng hóa có trong kho theo ngày, tuần, tháng để kịp thời gửi thống kê
cho nhân viên kế toán.
Quản lý thông tin nhân viên hiện có trong cửa hàng (Danh sách nhân
viên, tình hình công tác,…)
Quản lý doanh số bán hàng của từng nhân viên theo ngày.
Sau đó, quản lý nhân viên cũng gửi thống kê cho nhân viên kế toán.
• Kế toán:
Trên cơ sở thông tin thống kê của quản lý hàng hóa, quản lý nhân
viên& bán hàng sẽ làm báo cáo về tình hình sản phẩm của cửa hàng
hiện tại, thông tin nhân viên của cửa hàng, thống kê doanh thu theo
ngày, tháng , quý, năm gửi quản lý cửa hàng.
Nhận thông tin báo cáo đầy đủ về hoạt động chức năng của các bộ
phận quản lý trong cửa hàng. Từ đó, quản lý cửa hàng sẽ có các điều
chỉnh thích hợp về mặt nhân sự, quản lý.
Thông Tin
Báo Cáo
Thông Tin
Nhân Viên
TT Nhân Viên&
Nhân Viên Hệ Thống Bán Hàng Quản Lý
Doanh Thu Nhân Viên và
Bán Hàng
Thông Tin Nhân Viên
Tìm Kiếm,
Sửa Chữa, Thông Tin
Xóa TT Sản Phẩm
Sản Phẩm Thông Tin SP, NV
&Doanh Thu
Báo Cáo
Quản Lý
Hàng Hóa
Kế Toán
Phần Mềm
7
Quản Lý Bán Hàng
Quản Lý Quản Lý Quản Lý Báo Cáo
Sản Phẩm Nhân Viên Bán Hàng Thống Kê
8
Quản Lý Nhân Quản Lý
Viên và Bán Hàng Hóa
Hàng
(2)
(1)
1. Quản Lý 2. Quản Lý
Nhân Viên Sản Phẩm
Sản Phẩm
3. Quản Lý bán
hàng
Báo Cáo
(3) Quản Lý
Cửa Hàng
Quản Lý Nhân
Viên và Bán
Hàng
Chú thích:
9
(1): Quản lý nhân viên và bán hàng: thay đổi, tìm kiếm, hoặc xóa thông tin của
nhân viên bán hàng.
(2): Quản lý hàng hóa: nhập sản phẩm mới, thay đổi thông tin chi tiết, tìm kiếm,
xóa sản phẩm.
(3): Quản lý nhân viên và bán hàng: có thể tạo mới, thay đổi, tìm kiếm, xóa thông
tin trong hóa đơn.
(4): Kế toán: nhận thông tin nhân viên, hóa đơn, sản phẩm để tạo báo cáo thống
kê, sau đó gửi quản lý cửa hàng.
Quản Lý Sản
Phẩm
10
2.4.2 Sơ đồ DFD mức 1 của “ Quản Lý Nhân Viên”:
Quản Lý Nhân
Viên& Bán
Hàng
Nhân Viên
Nhân viên
11
2.4.3 Sơ đồ DFD mức 1 của“Quản Lý Bán Hàng”:
Quản Lý Nhân
Viên& Bán Hàng
Sản Phẩm
Quản Lý Nhân
Viên& Bán Hàng
Quản Lý
Cửa Hàng
12
2.4.4 Sơ đồ DFD mức 1 của“Báo Cáo- Thống Kê”:
Kế Toán
Hóa Đơn
Kế Toán
13
PHẦN 3: THIẾT KẾ HỆ THỐNG
1. Thiết kế cơ sở dữ liệu:
1. Mã nhân viên
1. Tên nhân viên
Chú thích: Các 2. Địa chỉ của nhân viên thuộc tính tô mờ là
các thuộc tính 3. Số điện thoại của nhân viên lặp.
4. Vị trí nhân viên đảm nhận
Giả thiết phụ thuộc
5. Mức lương nhân viên
hàm:
6. Mã loại sản phẩm
• Mã nhân 7. Tên loại sản phẩm viên Tên nhân
viên, Địa 8. Thông tin kỹ thuật chỉ của nhân viên,
Số điện 9. Mã nhà sản xuất thoại của nhân viên,
Vị trí 10. Tên nhà sản xuất nhân viên đảm
nhận, 11. Địa chỉ nhà sản xuất Mức lương nhân
viên. 12. Số điện thoại nhà sản xuất
13. Mã sản phẩm (PK)
• Mã loại 14. Tên sản phẩm sản phẩm Tên
sản phẩm, 15. Đơn giá sản phẩm nhập vào Thông tin kĩ thuật.
16. Bảo hành sản phẩm
17. Vận chuyển sản phẩm
• Mã nhà 18. Số lượng sản phẩm nhập vào sản xuất Tên
nhà sản 19. Mã hóa đơn xuất, Địa chỉ nhà
sản xuất, 20. Ngày lập hóa đơn Số điện thoại nhà
sản xuất. 21. Đơn giá bán sản phẩm
22. Số lượng sản phẩm bán
• Mã sản 23. Tiền bán sản phẩm phẩm Tên sản
phẩm, Đơn giá sản phẩm
nhập vào, Bảo hành sản phẩm, Vận chuyển sản phẩm, Số lượng sản phẩm
nhập vào, Mã nhà sản xuất, Mã loại sản phẩm.
• (Mã sản phẩm, Mã hóa đơn) Đơn giá bán sản phẩm, Số lượng sản
phẩm bán, Tiền bán sản phẩm.
14
1.1 Chuẩn hóa cơ sở dữ liệu:
Từ các giả thiết phụ thuộc hàm trong bảng trên ta chọn thuộc tính “Mã sản
phẩm” là PK.
• Các thuộc tính lặp lại: Mã nhân viên, Tên nhân viên, Địa chỉ nhân viên, Số
điện thoại nhân viên, Vị trí nhân viên đảm nhận, Mức lương nhân viên, Mã
hóa đơn, Ngày lập hóa đơn, Đơn giá bán sản phẩm, Số lượng sản phẩm bán,
Tiền bán sản phẩm.
Bảng 1
1. Mã loại sản phẩm
2. Tên loại sản phẩm
3. Thông tin kỹ thuật
4. Mã nhà sản xuất
5. Tên nhà sản xuất
6. Địa chỉ nhà sản xuất
7. Số điện thoại nhà sản xuất
8. Mã sản phẩm (PK)
9. Tên sản phẩm
10. Đơn giá sản phẩm nhập vào
15
11. Bảo hành sản phẩm
12. Vận chuyển sản phẩm
13. Số lượng sản phẩm nhập vào
Bảng 2
1. Mã nhân viên
2. Tên nhân viên
3. Địa chỉ của nhân viên
4. Số điện thoại của nhân viên
5. Vị trí nhân viên đảm nhận
6. Mức lương nhân viên
7. Mã hóa đơn (PK)
8. Mã sản phẩm (PK)
9. Ngày lập hóa đơn
10. Đơn giá bán sản phẩm
11. Số lượng sản phẩm bán
12. Tiền bán sản phẩm
16
Tách Bảng 2 thành 2 bảng sau:
Bảng 3
1. Mã nhân viên
2. Tên nhân viên
3. Địa chỉ của nhân viên
4. Số điện thoại của nhân viên
5. Vị trí nhân viên đảm nhận
6. Mức lương nhân viên
7. Mã hóa đơn (PK)
8. Ngày lập hóa đơn
Bảng 4
1. Mã hóa đơn (PK)
2. Mã sản phẩm (PK)
3. Ngày lập hóa đơn
4. Đơn giá bán sản phẩm
5. Số lượng sản phẩm bán
6. Tiền bán sản phẩm
17
• Bảng 4 có các phụ thuộc hàm đầy đủ nên là 2NF.
Sản Phẩm
1. Mã sản phẩm (PK)
2. Tên sản phẩm
18
3. Đơn giá sản phẩm nhập vào
4. Bảo hành sản phẩm
5. Vận chuyển sản phẩm
6. Số lượng sản phẩm nhập vào
Cả 3 bảng “Loại Sản Phẩm”, “ Sản Phẩm”, “Nhà Sản Xuất” đều không có
các quan hệ bắc cầu nên đều ở dạng 3NF.
• Bảng 4 đã chuẩn hóa ở dạng 3NF, đổi tên bảng là “Hóa Đơn Chi Tiết”:
Hóa Đơn
1. Mã hóa đơn (PK)
2. Mã nhân viên
3. Ngày lập hóa đơn
19
Nhân Viên
- Hai bảng “Hóa đơn” và “Nhân viên” đã chuẩn hóa 3NF do không có quan hệ
bắc cầu.
20
1.3 Chi tiết các bảng cơ sở dữ liệu
21
d) Bảng SanPham ( Sản Phẩm )
22
• Nhập tài khoản sử dụng và mật khẩu chính xác vào form giao diện thì sẽ mở
vào main chính:
• Tiếp tục tùy vào chức năng và nhiệm vụ của mỗi người quản lý trong cửa
hàng sẽ chọn 1 trong các mục để truy nhập và thao tác.
23
Tiếp tục chọn mục thêm mới sản phẩm:
25
Mục Quản Lý Nhân Viên:
26
Mục Báo Cáo Thống Kê: Báo cáo doanh thu:
KẾT LUẬN
27
Chúng em xin chân thành cảm ơn thầy Vũ Song Tùng đã giúp đỡ chúng
em hoàn thành đề tài này. Tuy đã có nhiều cố gắng nhưng trong quá trình
làm đề tài không thể tránh được sai sót. Chúng em rất mong nhận được
các ý kiến đóng góp từ thầy và các bạn để chúng em rút kinh nghiệm thực
hiện tốt hơn ở các đề tài sau.
28