You are on page 1of 157

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM


-------W X-------

ThS. Trương Thành

Giáo trình
VẬT LÝ 1
(Dùng cho sinh viên Cao đẳng kỹ thuật)
Giáo trình Vật lý 1 ThS. Trương Thành

Mở đầu
Việc đào tạo đại học, cao đẳng theo chế độ Tín chỉ nhằm kích thích tính
độc lập, sáng tạo và tự học của sinh viên, nâng cao trình độ của người học
trong thời kỳ hội nhập. Tuy nhiên để thực hiện được mục đích trên người dạy và
người học phải có đủ các trang bị cần thiết mà trước hết là giáo trình, tài liệu
tham khảo. Để góp thêm một giáo trình sát với chương trình của trường Cao
đẳng Công nghệ, Đại Học Đà Nẵng chúng tôi quyết định viết giáo trình này.
Giáo trình "Vật Lý 1" dùng cho các lớp cao đẳng kỹ thuật và cao đẳng
công nghệ thông tin gồm các kiến thức cơ bản về Vật Lý đại cương nhằm trang
bị cho sinh viên những kiến thức cần thiết có liên quan đến ngành học của
mình. Nội dung gồm có 9 chương được phân bố đều từ Cơ học đến vật dẫn.
Giáo trình được viết trên cơ sở chương trình "Vật Lý 1” của trường Cao Đẳng
Công nghệ, Đại Học Đà Nẵng.
Trong quá trình viết giáo trình này chúng tôi được Đại học Đà Nẵng,
trường Đại học Sư phạm tạo điều kiện thuận lợi, trường Cao đẳng Công nghệ
khuyến khích, sự góp ý bổ ích của các cán bộ giảng dạy trong khoa Vật Lý. Xin
chân thành cảm ơn những sự giúp đỡ quý báu đó.
Tuy đã có cố gắng và đã có nhiều chỉnh lý bổ sung nhưng vẫn không thể
tránh khỏi thiếu sót. Rất mong được sự góp ý phê bình của bạn đọc.

Tác giả

2
Giáo trình Vật lý 1 ThS. Trương Thành

Chương I.
ĐỘNG HỌC CHẤT ĐIỂM
1.1. ĐỘNG HỌC VÀ CÁC ĐẠI
LƯỢNG ĐẶC TRƯNG CỦA ĐỘNG HỌC
1.1.1. MỘT SỐ KHÁI NIỆM MỞ ĐẦU
1.1.1.1. Cơ học
Cơ học là một phần của Vật Lý học nghiên cứu trạng thái của vật thể
(chuyển động, đứng yên, biến dạng ...)
1.1.1.2. Chuyển động
Chuyển động là sự thay đổi vị trí trong không gian theo thời gian của vật
thể này so với vật thể khác.
Khi chúng ta nói một chiếc máy bay đang bay trên bầu trời thì có nghĩa là
chúng ta đã tạm quy ước bầu trời đứng yên và chiếc máy bay đang chuyển động
đối với bầu trời. Như vậy khái niệm chuyển động là một khái niệm có tính tương
đối, thể hiện ở chổ:
- Một vật chuyển động là phải chuyển động so với vật nào, chứ
không có khái niệm chuyển động chung chung.
- Vật này được quy ước là đứng yên thì vật kia chuyển động và
ngược lại.
1.1.1.3. Động học
Động học là phần cơ học nghiên cứu chuyển động mà chưa xét đến
nguyên nhân đã gây ra chuyển động đó.
Các đại lượng đặc trưng cho động học là:
- Quảng đường (s).
r
- Vận tốc ( v ).
r
- Gia tốc ( a ).
- Thời gian (t).
Động học chất điểm là phần động học nghiên cứu chất điểm.
1.1.1.4. Chất điểm
Đối với những vật mà quảng đường mà nó chuyển động lớn hơn rất nhiều
so với kích thước của nó thì có thể bỏ qua kích thước của nó trong quá trình
nghiên cứu, hay nói là xem nó như là một chất điểm. Như vậy khái niệm chất
điểm là một khái niệm có tính tương đối. Trong trường hợp này thì vật là chất
điểm, nhưng trường hợp khác thì không, và thậm chí có thể là rất lớn. Có thể lấy
ví dụ: đối với mỗi chúng ta thì Trái Đất vô cùng lớn, nhưng đối với Mặt Trời
hay Vũ trụ thì Trái Đất lại vô cùng nhỏ bé (Mặt Trời lớn hơn Trái Đất hơn một
triệu lần).
Trong thực tế ta không thể ngay lập tức từ đầu nghiên cứu một vật có kích
thước nhất định mà phải nghiên cứu một chất điểm đơn lẻ và tìm ra một hệ

3
Giáo trình Vật lý 1 ThS. Trương Thành

thống lý thuyết hoàn chỉnh cho nó. Và như vậy một vật thể chính là một tập hợp
điểm nào đó (chẳng hạn như vật rắn). Cũng như trước khi nghiên cứu dao động
tắt dần ta phải xét dao động điều hoà; trước khi nghiên cứu chất lỏng thực ta
phải xét chất lỏng lý tưởng trước...v.v...
1.1.1.5. Hệ quy chiếu
Khi chúng ta nói: một chiếc xe đang chuyển động trên đường thì thực tế
chúng ta đã ngầm quy ước với nhau rằng chiếc xe đó chuyển động so với đường
hay cây cối, nhà cửa ở bên đường. Nên nói đầy đủ hơn phải là: chiếc xe đang
chuyển động so với con đường.
Như vậy không thể nói một chuyển động mà không chỉ ra được một vật
mà đối với nó thì vật này chuyển động.
Vật được coi là đứng yên để xét chuyển động của vật khác được gọi là vật
làm “mốc” hay “hệ quy chiếu”.
Để thuận lợi cho việc nghiên cứu chuyển động người ta gắn vào hệ quy
chiếu một hệ toạ độ, chẳng hạn hệ toạ độ Descartes O,x,y,z (Renè Descartes
1596 - 1650 người Pháp) .
1.1.2. PHƯƠNG TRÌNH CHUYỂN ĐỘNG CỦA CHẤT ĐIỂM
Xét một chất điểm chuyển động theo đường cong bất kỳ AB trong hệ quy
chiếu O,x,y,z (Hình I-1).
Giả sử rằng tại thời điểm t vị trí
z
của chất điểm là M trên đường cong
z
AB, M là một điểm nên hoàn toàn được
xác định bởi ba toạ độ x, y và z (ta hay M
nói là ba toạ độ của điểm M). Nhưng vì
chất điểm chuyển động nên x,y,z thay k B
k y
đổi theo thời gian. Nghĩa là ba toạ độ là A j
hàm của thời gian: x
i y
x = x(t)
y = y(t) (I-1). x Hình I-1
z = z(t)
(Trong trường hợp chuyển động thẳng nếu ta chọn hệ tọa độ sao cho chuyển
động dọc theo trục Ox thì: x = x(t); y = 0; z = 0).
Việc xác định chuyển động của chất điểm bằng hệ phương trình (I-1) gọi
là phương pháp tọa độ và phương trình đó gọi là phương trình chuyển động
dạng tọa độ Descartes.
Điểm M cũng hoàn toàn được xác định nếu biết vector r và các cosin chỉ
phương của nó, vì r = x i + y j + z k . Nhưng do M chuyển động nên r thay đổi
cả phương, chiều và độ lớn theo thời gian:
r = r (t) (I-2).
4
Giáo trình Vật lý 1 ThS. Trương Thành

Đây là phương trình chuyển động dạng vector trong đó r được gọi là bán kính
vector hay vector định vị. Chúng ta cũng không quên rằng để xác định vector
này còn cần ba cosin chỉ phương nữa.
Ta cũng có thể biểu diễn chuyển động bằng một cách khác là: chọn trên
quỹ đạo một gốc tọa đô, chẳng hạn A và như vậy đoạn đường mà chất điểm đi
được, được xác định so với A bằng cung s, và cũng như trên s là một hàm của
thời gian: s = s(t). (I-3).
Phương trình này là phương trình chuyển động dạng quỹ đạo. Phương pháp này
gặp khó khăn ở chỗ là phải biết trước dạng quỹ đạo của chuyển động. s được gọi
là hoành độ cong.
1.1.3. QUỸ ĐẠO VÀ PHƯƠNG TRÌNH QUỸ ĐẠO
Quỹ đạo của một chất điểm là quỹ tích của tất cả những điểm trong không
gian mà chất điểm đã đi qua trong suốt quá trình chuyển độngcủa nó.
Như vậy quỹ đạo của một chất điểm thực tế chính là đường đi của nó
trong không gian.
Phương trình quỹ đạo của một chất là phương trình biểu diễn mối liên hệ
giữa các toạ độ chuyển động của chất điểm trong không gian.
Nghĩa là phương trình quỹ đạo có dạng:
f ( x, y, z ) = 0 .
Và nếu biết phương trình quỹ đạo thì biết được dạng quỹ đạo của chất điểm đó.
Ví dụ
Một chuyển động có phương trình:
⎧ x = A sin( ω t + ϕ )

⎩ y = B cos( ω t + ϕ )
Hãy tìm phương trình quỹ đạo và từ đó suy ra dạng quỹ đạo của chuyển động
trên.
Để tìm phương trình quỹ đạo ta khử t trong hai phương trình trên bằng
⎧ x 2
⎪⎪ ( A ) = sin (ω t + ϕ )
2

cách sau: ⎨
⎪ ( y ) 2 = cos 2 (ω t + ϕ )
⎪⎩ B
Cộng từng vế hai phương trình ta có:
x2 y2
+ = 1,
A2 B 2
chuyển động này có quỹ đạo dạng ellipse một bán trục A và một bán trục B.

5
Giáo trình Vật lý 1 ThS. Trương Thành

1.2. VẬN TỐC VÀ GIA


TỐC CỦA CHUYỂN ĐỘNG
1.2.1. VẬN TỐC
1.2.1.1. Khái niệm và định nghĩa
Để chứng tỏ sự cần thiết của việc đưa ra khái niệm vận tốc ta lấy ví dụ sau
đây: hai xe cùng xuất phát từ một nơi, cùng một lúc và cùng đến đích vào một
thời điểm. Nhưng chúng ta không thể nói được xe nào đã chuyển động nhanh
hay chậm hơn xe nào nếu không biết được xe nào đã tiêu tốn ít hay nhiều thời
gian hơn cho chuyển động. Như vậy để so sánh các chuyển động với nhau thì
phải so sánh quãng đường mà chúng đi được trong cùng một thời gian, hay tốt
nhất là cùng một đơn vị thời gian, qũang đường đó gọi là vận tốc. Như vậy có
thể định nghĩa vận tốc như sau:
Vận tốc của một chuyển động là đại lượng đặc trưng cho sự nhanh hay
chậm của một chuyển động, có trị số bằng quảng đường mà chất điểm đi được
trong một đơn vị thời gian.
Để đặc trưng cho cả phương, chiều của chuyển động, điểm đặt của vận
tốc, thì vận tốc là một đại lượng vector.
Vận tốc trung bình của một chuyển động trên một đoạn đường nào đó nói
chung khác với vận tốc tại một thời điểm bất
z
kỳ trên quỹ đạo. Bởi vậy ta thường gặp hai M
M
∆r
2

loại vận tốc.


1

1.2.1.2. Vận tốc trung bình


Vận tốc trung bình của một chuyển r1 r2
động là quảng đường trung bình mà chuyển k
động đi được trong một đơn vị thời gian.
0 y
Trong hệ đơn vị SI đơn vị thời gian là
một giây ngoài ra nếu không sử dụng hệ đơn x
vị SI thì ta có thể lấy các đơn vị khác như: Hình I-2
giờ, phút, ngày, tuần .v..v..
- Giả sử tại thời điểm t chất điểm ở vị trí M1 được xác định bởi bán
r
kính vector r = r1 .
r r r
- Đến thời điểm t + ∆t vị trí của động điểm là M2: r2 = r + ∆r .
Như vậy trong thời gian ∆t chất điểm đi được một đoạn đường ∆s , nên theo
định nghĩa của chúng ta thì vận tốc trung bình chính là

∆s
vtb = (I-4a).
∆t

6
Giáo trình Vật lý 1 ThS. Trương Thành

Nói chung quãng đường và thời gian chất điểm đi được thường là một
tổng nên:
⎧ n



∆ r = ∑
k =1
∆s k ∑ ∆s k

⎨ n
và do đó vtb = k =1
n
(I-4b).
⎪∆t = ∆t
⎪⎩ ∑ k ∑ ∆t
k =1
k
k =1

1.2.1.3. Vận tốc tức thời

Vận tốc tức thời của của một chuyển động là vận tốc của nó tại một thời
điểm nào đó trên quỹ đạo của chuyển động của nó.
Việc xác định vận tốc của chất điểm tại một thời điểm bất kỳ trên quỹ đạo
lại có ý nghĩa hơn vận tốc trung bình, vì đó mới là vận tốc thực của chuyển
động.
Để có biểu thức tính vận tốc tức thời ta có nhận xét như sau: nếu ∆t → 0
thì M2 → M1 và do đó vtb → vt . Nghĩa là vận tốc trung bình trên đoạn đường
ngắn M1M2 được xem là vận tốc tại điểm M1 hay vt . Nói như vậy có nghĩa là:
∆s dr dr
vt= ∆lim vtb = lim ≈ → vt = . (1-5).
t →0 ∆t →0 ∆t dt dt
Vận tốc tức thời của một chất điểm tại một thời điểm nào đó trên quỹ đạo
bằng đạo hàm bậc nhất của bán kính vector tại điểm đó.
Vector vận tốc có độ lớn bằng độ lớn của vận tốc, có phương là phương của
tiếp tuyến tại điểm đang xét, có chiều là chiều của chuyển động. Ngoài ra do:
r = xi + y j + zk
dx dy dz
Nên v= i+ j + k = vt .
dt dt dt
Hay: vt = vx i + vy j + vz k
⎧ dx
⎪v x = dt

⎪ dy
⇒ v = v x2 + v y + v z . Với: ⎨v x =
2 2

⎪ dt
⎪ dz
⎪v x = dt

1.2.2. GIA TỐC r r r
v + ∆v
1.2.2.1. Khái niệm và định nghĩa v
Đối với những chuyển động không đều thì vận
tốc liên tục thay đổi, để đặc trưng cho sự thay đổi Hình I-3
nhanh hay chậm của vận tốc người ta đưa ra khái
niệm gia tốc với ý nghĩa tương tự như vận tốc.
7
Giáo trình Vật lý 1 ThS. Trương Thành

Gia tốc của một chuyển động là đại lượng đặc trưng cho sự thay đổi
nhanh hay chậm của vận tốc, có trị số bằng lượng vận tốc thay đổi trong một
đơn vị thời gian.
1.2.1.2. Gia tốc trung bình
Tương tự như vận tốc ta cũng xét hai thời điểm
điểm trên quỹ đạo: v ∆v
- Tại thời điểm t (M1) vị trí và vận tốc của chất điểm v + ∆v
được xác định bằng r và v .
- Đến thời điểm t + ∆t (M2) vị trí và vận tốc của chất
Hình 1-4
điểm được xác định bằng: r + ∆ r và v + ∆ v .
Vậy độ tăng trung bình của vận tốc trong một đơn vị thời gian là:
∆v
atb = (1-6a).
∆t
( atb là gia tốc trung bình của chuyển động của chất điểm đang xét ở trên đoạn
đường M1M2)
1.2.1.3. Gia tốc tức thời
Hoàn toàn lập luận tương tự như đối với vận tốc, gia tốc tức thời của một
chất điểm tại một thời điểm nào đó chính là kết quả của giới hạn sau đây:
∆v d v
a = lim =
∆t →0 ∆t dt
dv d 2 r
Tóm lại: a= = 2 (1-6b).
dt dt
Dạng thành phần của a là:
⎧ d 2x dv x
a
⎪ x = 2
=
⎪ dt dt
r ⎪ 2
d y dv y
a = ax i + ay j + az k . Trong đó: ⎨a x = dt 2 = dt

⎪ d 2z dv z
a
⎪ x = 2
=
⎩ dt dt
Và do đó: a = a2x + a2y + a2z
1.2.3. GIA TỐC TIẾP TUYẾN VÀ GIA TỐC PHÁP TUYẾN
1.2.3.1. Khái niệm
Nguyên nhân của chuyển động cong về một phía nào đó của chất điểm là
do trên đoạn đường đó vector gia tốc lệch về phía đó của quỹ đạo.
Vector gia tốc cũng như mọi vector khác đều có thể phân tích trên hai hay
ba phương bất kỳ tuy nhiên để thuận lợi cho việc tính toán người ta phân tích nó
lên hai phương đặc biệt là pháp tuyến và tiếp tuyến với quỹ đạo

8
Giáo trình Vật lý 1 ThS. Trương Thành

a = an + a τ (1-7).
Dạng vector của gia tốc pháp tuyến:
r dvn v2
an = = n r
dt R a
r r
( n là vector đơn vị có phương pháp tuyến a
với quỹ đạo, có chiều ngược với vector
bán kính tại đó).
Dạng vector của gia tốc tiếp tuyến: Hình 1-5
d vt r
at = = Rβ τ
dt
r r
có phương, chiều là phương và chiều của vector đơn vị τ . τ là vector đơn vị
trên phương tiếp tuyến có phương tiếp tuyến với quỹ đạo, có chiều theo chiều
chuyển động của điểm. Tóm lại:
v2 r
a= n + Rβ τ
R
(Trong đó R là bán kính chính khúc của đường tròn mật tiếp tại điểm đang xét
(đã được minh hoạ trên hình))
1.2.3.2. Nhận xét
- Nếu chuyển động thẳng thì:
1
R= ∞ → = 0,
R
dẫn đến: an = 0 , a = aτ
- Nếu chuyển động tròn đều:
v τ = const, dẫn đến:
aτ = 0 , a = a n

9
Giáo trình Vật lý 1 ThS. Trương Thành

1.3. MỘT SỐ DẠNG


CHUYỂN ĐỘNG ĐƠN GIẢN
1.3.1. CHUYỂN ĐỘNG THẲNG ĐỀU
1.3.1.1. Định nghĩa
Chuyển động thẳng đều là chuyển động z
thẳng có vận tốc không đổi theo thời gian
1.3.1.2. Phương trình
Trong trường hợp này để đơn giản ta cho r
v x
trục ox hướng theo phương chuyển động của
chất điểm. Khi đó phương trình đường đi chỉ y Hình I-6a
còn là biến x.
Theo định nghĩa thì: v = const
dv
nên: a = =0
dt
dr dx
Mặt khác từ = v , dẫn đến =v
dt dt
x t

∫ dx = ∫ vdt → x = x0 + vt
0
x0

y = 0, z = 0
Tóm lại ta có hệ của chuyển động thẳng đều:
v = const
dv
a= =0
dt
x = x0 + vt
y = 0, z = 0
1.3.2. CHUYỂN ĐỘNG THẲNG BIẾN ĐỔI ĐỀU
1.3.2.1. Định nghĩa
Chuyển động thẳng biến đổi đều là chuyển động thẳng có gia tốc không
đổi theo thời gian z
1.3.2.2. Phương trình
Trong trường hợp này để đơn giản ta cũng cho
trục ox hướng theo phương chuyển động của r x
v
chất điểm. Khi đó phương trình đường đi chỉ
còn là biến x. y
Hình I-6b
Theo định nghĩa thì:
a = const

10
Giáo trình Vật lý 1 ThS. Trương Thành

dv
Nên từ = a → dv = adt →
dt
v t

∫ dv = ∫ adt → v = v0 + at .
0
v0

dx
Nhưng = v = v0 + adt →
dt
x t
at 2
∫ dx = ∫ (v0 + at )dt → x = x0 + v0 t +
0
2
x0

y = 0, z = 0
Tóm lại ta có hệ phương trình của chuyển động thẳng biến đổi đều:
a = const
v = v0 + at
at 2
x = x0 + v0 t +
2
y = 0, z = 0
(Nếu a > 0 thì chuyển động nhanh dần đều còn a < 0 thì chuyển động chậm dần
đều)
1.3.3. CHUYỂN ĐỘNG TRÒN ĐỀU r
1.3.3.1. Định nghĩa ω
Chuyển động tròn đều là chuyển động có
quỹ đạo tròn mà độ lớn của vận tốc không thay
đổi theo thời gian. R r
1.3.3.2. Phương trình chuyển động
v
Các phương trình góc và cung quay được
tính tương tự như chuyển động thẳng đều và dẫn Hình I-6c
đến kết quả:
v2
β = 0 , at = 0 , an =
R
v
ω = const , v = const r r
ω, β
ϕ = ϕ 0 + ωt , s = s0 + v t r
, a vr
1.3.4. CHUYỂN ĐỘNG TRÒN BIẾN ĐỔI ĐỀU R
1.3.4.1. Định nghĩa
Chuyển động tròn biến đổi đều là chuyển
động tròn mà độ lớn của gia tốc tiếp tuyến (hay gia Hình I-6d
tốc góc) không thay đổi theo thời gian.
1.3.4.2. Phương trình chuyển động

11
Giáo trình Vật lý 1 ThS. Trương Thành

Các phương trình cung quay được tính tương tự như chuyển động thẳng
đều biến đổi đều và dẫn đến kết quả:
r
β = const aτ = β R = const , a n ≠ const
r r r
ω = ω 0 + βt v = v0 + at
ϕ = ϕ 0 + ω 0 t + βt 2 / 2 s = s 0 + v0 t + at 2 / 2
1.3.5. CHUYỂN ĐỘNG CỦA VIÊN ĐẠN NÉM XIÊN MỘT GÓC SO VỚI
PHƯƠNG NẰM NGANG
1.3.5.1. Bài toán
Một viên đạn được bắn ra từ một khẩu pháo với vận tốc ban đầu là v0 ,
hướng lên trên, nòng súng hợp với phương ngang một góc α . Viên đạn được
bắn từ độ cao h so với mặt đất. Hãy
tìm: a). Phương trình chuyển động y
của viên đạn. r r
b). Phương trình quỹ đạo của v0 y v0
viên đạn.
c). Thời gian từ lúc bắn đến r
0 v0 x
lúc viên đạn chạm đất
c). Độ cao cực đại mà viên
đạn lên tới. H
1.3.5.2. Bài giải
Theo phương ngang không có -h
gia tốc, viên đạn chuyển động đều. Hình I-6e
Theo phương thẳng đứng có gia tốc
g hướng xuống, viên đạn chuyển
động biến đổi đều.
a). Phương trình chuyển động viết trên hai trục toạ độ:
⎧ x = (v0 cos α )t (1)

⎩ y = (v0 sin α )t − gt / 2
2
( 2)
b). Phương trình quỹ đạo có được khi khử t ở hai phương trình trên:
x g x
y = (v0 sinα) − ( )2
v0 cosα 2 v0 cosα
gx2
y = xtgα − 2 2 (3)
2v0 cos α
Đây là một parabolic trong đó x lấy giá trị dương.
c). Khi chạm đất y = -h nên để tìm t ta giải phương trình:
y = (v 0 sin α )t − gt 2 / 2 = − h ( 4) .

12
Giáo trình Vật lý 1 ThS. Trương Thành

v02 sin 2 α
d). Độ cao cực đại: H = h +
2g

13
Giáo trình Vật lý 1 ThS. Trương Thành

1.4. ĐỘNG HỌC VẬT RẮN


1.4.1. VẬT RẮN CHUYỂN ĐỘNG TỊNH TIẾN
1.4.1.1. Định nghĩa
Vật rắn tuyệt đối là vật rắn mà khoảng cách giữa hai điểm bất kỳ của nó
không thay đổi trong quá trình chuyển động. Hay nói một cách khác vật rắn là
vật có hình dạng, kích thước không thay đổi theo thời gian.
Giả sử hình ellipse trong hình đưới đây là
một vật rắn thì với hai điểm bất kỳ của nó thì:
AB = const
Chuyển động tịnh tiến của vật một vật
A
rắn là chuyển động mà đoạn thẳng nối hai điểm
bất kỳ của vật rắn luôn luôn song song với
phương ban đầu trong suốt quá trình chuyển
động. B
Hình I-7
Theo định nghĩa thì đoạn thẳng AB của ellipse
ở các vị trí trên hình vẽ Hình I-7 đều song song
với nhau nên ellipse chuyển động tịnh tiến.
1.4.1.2. Phương trình chuyển động
Xét hai điểm A và B trên vật rắn, theo hình vẽ thì ta có:
r2 = r 1 + AB
y
Đạo hàm hai vế phương trình này theo thời gian
d r2 d r1 d AB
ta có: = + B
dt dt dt
vì AB không thay đổi cả phương chiều lẫn độ lớn
r2
nên:
A
d AB
= 0, r1
dt
d r1 d r2 0 x
dẩn đến: = ,
dt dt
hay v 1 = v 2. Hình 1-8
Nếu xét hết mọi điểm của vật rắn ta cũng sẽ có:
v 1 = v 2 = v 3 = ... = v n= v (I-8a).
và dễ dàng suy ra: a 1 = a 2 = a 3 = ... a n = a (I-8b).
Kết luận: Trong chuyển động tịnh tiến mọi điểm của vật rắn đều chuyển động
với cùng một vận tốc và gia tốc.
1.4.2. ĐỘNG HỌC VẬT RẮN QUAY QUANH MỘT TRỤC CỐ ĐỊNH
1.4.2.1. Định nghĩa

14
Giáo trình Vật lý 1 ThS. Trương Thành

Chuyển động quay của một vật rắn quanh một trục cố định là chuyển
động mà mọi điểm của vật rắn (trừ những điểm nằm trên trục quay) đều có quỹ
đạo tròn vuông góc với trục quay và có tâm nằm trên trục quay.
1.4.2.2. Phương trình chuyển động
Xét một điểm M của vật rắn có quỹ đạo tròn bán kính R
(Hình I-9). Cung ds mà M quay được sau thời gian dt chính là
đường đi của M. Tar có vận tốc của điểm M là:
r
r dR ds
v = = ,
dt dt ϕ
r r O r
hay
r
v =
dϕ Λ R
M v
dt
r r
( v là vận tốc tiếp tuyến với quỹ đạo, vector dϕ có độ lớn bằng
dϕ , phương của trục quay, chiều là chiều dương của trục). Vì
r
dϕ r
= ω là góc quay được trong một đơn vị thời gian nên nó là HìnhI-9
dt
vận tốc góc. Thành thử:
v = ω Λ R (I-9).
r r
(Ta cũng dễ nhận thấy rằng dϕ > 0 thì ω > 0 cùng chiều dương của trục quay,
r r
dϕ < 0 thì ω < 0 ngược chiều dương của trục quay).
Bởi vậy gia tốc của điểm M của vật rắn là:
d v dω dR
a = = Λ R +ω Λ .
dt dt dt
dω dR
Trong đó = β là gia tốc góc; = v,
dt dt
r
nên: a = β ΛR + ω Λ v
r r
a = at + a n
r r r
Vector at = β Λ R có phương tiếp tuyến với quỹ đạo nên gọi là gia tốc tiếp
tuyến.
r r r
Vector a n = ω Λ v có phương pháp tuyến với quỹ đạo nên gọi là gia tốc pháp
tuyến.

15
Giáo trình Vật lý 1 ThS. Trương Thành

Bài tập chương I.


ĐỘNG HỌC CHẤT ĐIỂM
Bài tập mẫu 1:
Một chiếc xe chuyển động trên một quỹ đạo tròn, bán kính bằng 50m.
Quãng đường được đi trên quỹ đạo được xác định bởi công thức:
s = - 0,5t2 + 10t + 10
Tìm vận tốc, gia tốc tiếp tuyến và gia tốc pháp tuyến, gia tốc toàn phần
của ôtô lúc t = 5 giây.
R = 50m v=?
t = 5s at = ?
Cho: 2 Tìm:
s = - 0,5t + 10t + 10 an = ?
a=?
Giải: Dùng hệ SI
1) Vận tốc của ôtô ở thời điểm t:
ds
v= = -t + 10 at
dt
Lúc t = 5s thì v = - 5 + 10 = 5m/s. v = 5m/s α
2) Gia tốc tiếp tuyến ở thời điểm t: an
a
dv
at = = -1
dt
H.I-10
at là hằng số, vậy lúc t = 5s : at = - 1m/s2 < 0. Trên
quĩ đạo ôtô chạy chậm dần.
3) Gia tốc pháp tuyến ở thời điểm t:
v 2 (−t + 10) 2
an = =
R R
52
Lúc t = 5s: an = = 0,5m/s2
50
4) Gia tốc toàn phần:
2
a = at2 + a n2 = 1+ 0,25 = 1,12m/s
a = 1,12m/s2
phương của a được xác định bởi các góc α :
an 0,5 0
cos α = = = 0,446. α = 63 30’
a 1,12
Bài tập mẫu 2:
Một viên đạn được bắn lên với vận tốc 800m/s làm với phương ngang một
góc 300.
1. Viết phương trình chuyển động của viên đạn
2. Cho biết dạng quĩ đạo của viên đạn

16
Giáo trình Vật lý 1 ThS. Trương Thành

3. Tính thơì gian mà viên đạn bay từ thời điểm ban đầu cho tới thời điểm
chạm đất.
4. Xác định tầm xa của viên đạn
5. Tính độ cao lớn nhất của viên đạn đạt được.
6. Xác định bán kính cong của quĩ đạo ở thời điểm cao nhất:
Coi sức cản của không khí là không đáng kể.
Coi gia tốc trọng lượng g = 9,81m/s2
v0 = 800m/s2 - Phương trình chuyển động
0
α = 30 - Dạng quĩ đạo
Cho 2 Tìm:
g = 9,81m/s -t=?
Sức cản không đáng kể - xmax = ? ymax = ? R = ?
Giải: Dùng hệ SI
Phân tích hiện tượng: khi viên đạn đã bay khỏi nòng súng, một mặt nó
tiếp tục chuyển động theo quán tính, mặt khác nó chuyển động dưới sức hút của
quả đất với gia tốc a = g (gia tốc rơi tự do) hướng thẳng đứng từ trên xuống.
Do đó, chuyển động của viên đạn sẽ là
chuyển động cong. y
Để khảo sát chuyển động của
viên đạn, ta chọn hệ toạ độ vuông góc
Oxy. Gốc 0 là điểm mà viên đạn bắt
v
đầu chuyển động, trục Ox nằm ngang,
trục Oy thẳng đứng. 
O x
1. Viết phương trình chuyển
động. H I-11
Chuyển động của viên đạn có thể
coi là tổng hợp hai chuyển động chiếu của viên đạn trên các trục Ox và Oy.
- Chuyển động chiếu trên trục Ox là chuyển động không có gia tốc
(nghĩa là chuyển động đều vì ax = g = 0).
Vận tốc ban đầu chiếu trên trục Ox là: v0 cos α . Vậy phương trình chuyển
động chiếu trên trục Ox là:
x = (v0 cos α ) t.
- Chuyển động chiếu trên trục Oy là chuyển động có gia tốc:
ay = - g = const
(nghĩa là chuyển động thay đổi đều). Vận tốc ban đầu chiếu trên trục Oy là
v0sin α .
Vậy phương trình chuyển động chiếu trên trục Oy sẽ là:
1 2
y = (v0 sin α ) t - gt
2
Do đó phương trình chuyển động của viên đạn là:

17
Giáo trình Vật lý 1 ThS. Trương Thành

x = (v0 cos α )t
1 2
y = (v0 sin α )t - gt
2
2. Dạng quĩ đạo: Khử t ở hai phương trình (1) và (2) ta được phương trình
quĩ đạo.
g
y= x 2 + (tgα ). x , quỹ đạo parabolic.
2v cos α
2
0
2

3. Khi viên đạn đạt đến điểm cao nhất thì vy = 0 nghĩa là:
dy
vy = = v0sin α - gt = v
dt

Từ đó ta suy ra thời gian mà viên đạn cần để đạt tới điểm cao nhất:
v 0 sin α 800m / s . sin 30 0
t= = = 40,7s
g 9,81m / s 2
Từ điểm cao nhất tới khi chạm đất, viên đạn phải bay một thời gian bằng
thế nữa, do đó thời gian mà viên đạn bay từ lúc đầu tới lúc chạm đất sẽ là:
t’ = 2t = 2 x 40,7s = 81,4s
t’ = 81,4s

4. Gọi tầm bay xa của viên đạn là Sx. Theo phương ngang viên đạn bay
với vận tốc không đổi:
vx = v0cos α = 800.cos300 = 694m/s

Vậy tầm bay xa (tức quãng đường mà viên đạn bay theo phương ngang)
sẽ là: Sx = vxt, = 694.81,4s = 5,65.104m

Sx = 56,5 km

5. Biết thời gian mà viên đạn cần để đạt tới điểm cao nhất là t = 40,7s, nên
độ cao lớn nhất mà viên đạn đạt được sẽ bằng:
1
ymax = (v0 sin α ) t - gt2
2

1
= (800.0,5). 40,7 - 9,81(40,7)2 = 8.100 m
2

ymax = 8,1km

18
Giáo trình Vật lý 1 ThS. Trương Thành
r
6. Ở điểm cao nhất gia tốc toàn phần a trùng với gia tốc pháp tuyến do đó:
vx
an = g = (vì ở điểm này vy = 0, v = vx).
R

Suy ra bán kính cong:

v x2 (694) 2
R= = = 4,91.104m
g 9,81

R = 49,1km.

Bài tập mẫu 3:


Một bánh đà đang quay với vận tốc 300 vòng/phút(v/p), thì bị hãm lại. sau
1 phút tốc độ còn lại là: 180v/p.

1. Tính gia tốc góc bánh đà khi bị hãm.

2. Tính số vòng bánh đà quay được trong thời gian hãm.

Giải: Dùng hệ SI.

N1 = 300v/p
Cho: N2 = 180 v/p Tìm: β =?
T = 1 phút n=?

1. Giả sử khi hãm bánh đà quay chậm dần đều. Gọi ω1 và ω 2 là tốc độ
góc của bánh đà trước và sau khi hãm ∆t = 1phút. Theo định nghĩa gia tốc góc
ω 2 − ω1
của vô làng bằng: β= .
∆t

ω1 = 2 π n1 với n1 = 300(v/p) = 5(v/s)

ω 2 = 2 π n2 với n2 = 180(v/p) = 3(v/s),

∆t = 1 phút = 60s.

2π (n 2 − n1 ) 2π (3 − 5) rad
Vậy β= = = - 0,21 2
∆t 60 s

19
Giáo trình Vật lý 1 ThS. Trương Thành

rad
β < 0 vì bánh đà quay chậm dần. β = - 0,21
s2

2. Góc quay trong chuyển động chậm dần đều được tính theo công thức:
1
θ = ω1 . t − β t 2
2

1
Góc quay được sau ∆t = 60s: θ = ω1 ∆ t − β (∆ t ) 2
2

Vậy số vòng quay được sau ∆t bằng:


1 1
ω1 ∆ t − β (∆ t ) 2 2π n1 (∆ t ) 2 − β (∆ t ) 2
θ 2 2
N= = =
2π 2π 2π

= 240 vòng N = 240 vòng

Bài tập tự giải:


1. Một chất điểm chuyển động theo phương trình:

x = 2 cos ω t

x2 y2
y = 4 sin ω t . Tìm dạng quĩ đạo của chất điểm. Đáp số: + =1
4 16

2. Một xe chạy theo đường thẳng từ A đến B với vận tốc v1 = 40 km/h, rồi lại
chạy từ B trở về A với vận tốc v2 = 30 km/h. Tính vận tốc trung bình của xe trên
quãng đường khứ hồi.

∆S 2v1 . v 2
Hướng dẫn: Dùng định nghĩa: vtb = Đáp số : v =
∆t v1 + v 2

3. Một vật rơi tự do từ độ cao h = 19,6 m

a) Tính thời gian để vật rơi hết độ cao đó.

b) Tìm những quãng đường mà vật đi được trong 0,1 giây đầu và trong
0,1 giây cuối cùng của vật rơi.

20
Giáo trình Vật lý 1 ThS. Trương Thành

c) Tính thời gian để vật rơi được 1m đầu tiên và 1m cuối cùng của độ cao.
Không kể ma sát của không khí. Cho g = 9,8m/s2.

Đáp số: a) t = 2s

b) h1 = 4,9cm,

(Hướng dẫn: tìm quãng đường đi được trong 1,9 giây đầu, từ đó suy ra quãng
đường đi được trong 0,1 giây cuối).

Đáp số: h2 = 191cm.

c) t1 = 0,45s

d) t2 = 0,05 s

4. Một động tử chuyển động với gia tốc không thay đổi và đi được quãng đường
giữa A và B trong 6 giây. Vận tốc khi đi qua A là 5m/s, khi đi qua B là 15m/s.
Tính chiều dài quãng đường AB.

Đáp số: AB = 60m.

5. Một chuyển động thẳng lần lượt qua 2 quãng đường bằng nhau, mỗi quãng
dài s = 10m, với gia tốc không đổi a. Động tử chạy quãng đường thứ nhất mất
t1= 1,06 giây và quãng đường thứ 2 mất t2 = 2,2 giây.

Tính gia tốc a và vận tốc v0 của động tử ở đầu quãng đừơng thứ nhất. Từ
đó suy ra đặc điểm chuyển động của động tử.

Hướng dẫn và Đáp số: Viết phương trình chuyển động thẳng thay đổi đều
(có gia tốc vận tốc ban đầu) cho hai quãng đường, được hai phương trình hai ẩn.

2 s (t 2 − t1 )
a = = - 3,1m/s2
t1 t 2 (t1 + t 2 )

v0 = 11,1m/s

(Chuyển động chậm dần đều)

6. Từ đỉnh một tháp cao h = 25m ta ném một hòn đá theo phương nằm ngang với
vận tốc ban đầu v0 = 15m/s

a) Thiết lập phương trình chuyển động của hòn đá

21
Giáo trình Vật lý 1 ThS. Trương Thành

b) Suy ra dạng quĩ đạo của hòn đá.

c) Tính thời gian hòn đá rơi xuống đến đất.

d) Tầm xa (theo phương ngang) của nó.

e) Tính vận tốc và gia tốc tiếp tuyến và pháp tuyến của nó lúc chạm đất

Coi ma sát của không khí là không đáng kể; g = 9,8m/s2

Hướng dẫn và Đáp số :

Chọn hệ toạ độ là gốc của đỉnh tháp, trục tung là đường thẳng đứng đi
xuống, trục hoành nằm ngang:
1 2
a) x = v0 t, y = gt
2

g
b) y = . x2, parabolic.
2v 02

c) Cho y = h, suy ra T = 2,26s

d) 33,9m
dv
e) v = 26,7m/s, at = = 8,1m/s2, an = 5,6m/s2
dt

7. Từ một độ cao h = 2,1m, ta ném một hòn đá lên cao với vận tốc ban đầu v0,
nghiêng một góc α = 450 với đường nằm ngang. Hòn đá đạt được tầm xa l =
42m. Tính: a) Vận tốc ban đầu của hòn đá.

b) Thời gian hòn đá chuyển động

c) Độ cao lớn nhất mà hòn đá đạt được.

Đáp số: a) 19,8m/s, b) 3s, c) ymax = 12m.

8. Trong nguyên tử hydrogen, ta có thể coi điện tử chuyển động tròn đều xung
quanh hạt nhân. Biết rằng bán kính quỹ đạo điện tử là R = 0,5.10- 8cm và vận tốc
của điện tử trên quỹ đạo là v = 2,2.108cm/s. Tìm:

a) Vận tốc góc của điện tử .

22
Giáo trình Vật lý 1 ThS. Trương Thành

b) Thời gian điện tử quay được một vòng quanh hạt nhân.

c) Gia tốc pháp tuyến của điện tử.

Đáp số: a) 4,4.1016 rad/s, b) 1,4.10-16 s, c) 9,7.1032 m/s2


rad
9. Một bánh xe bán kính 10 cm quay vòng tròn với gia tốc 3,14 . Sau giây đầu
s2
tiên: a) Vận tốc góc của bánh xe là bao nhiêu?

b) Vận tốc dài, gia tốc tiếp tuyến pháp tuyến và toàn phần của một điểm
trên vành bánh xe là bao nhiêu?

Đáp số: a) α = β .t = 3,14rad/s, b) v =


0,314 m/s, at = 0,314m/s2,an = 0,986m/s2

10. Hai vật được ném cùng một lúc dưới những góc khác nhau đối với phương
nằm ngang và với những vận tốc ban đầu khác nhau. Hãy chứng minh rằng
trong những lúc chuyển động thì vận tốc tương đối của chúng là không đổi về
độ lớn và cả về phương.

Hướng dẫn và Đáp số: Tìm các thành phần của các vector vận tốc trên
hai trục toạ độ vuông góc rồi tính các thành phần của vận tốc tương đối giữa
chúng trên hai trục ấy.

11. Một vật nặng được treo vào một quả khí cầu đang lên cao với vận tốc
không đổi nào đó. Đột nhiên ta cắt đứt dây treo. Xét xem vật nặng sẽ chuyển
động như thế nào? Bỏ qua sức cản không khí (xem quả khí cầu bay thẳng
đứng).

Hướng dẫn và đáp số: Vật nặng sẽ chuyển động như khi ta ném
nó ở độ cao của khí cầu có vận tốc của khí cầu và theo phương của khí cầu.

23
Giáo trình Vật lý 1 ThS. Trương Thành

TÀI LIỆU THAM KHẢO

1. Nguyển Hữu Mình. CƠ HỌC. NXBGD năm 1998.


2. Nguyển Xuân Chi và các tác giả. VẬT LÍ ĐẠI CƯƠNG, tập 1, 2,
NXBĐH và THCN năm 1998.
3. Lương Duyên Bình. VẬT LÍ ĐẠI CƯƠNG, tập 1,2, NXBGD1996.
4. Vũ Thanh Khiết và các tác giả. GIÁO TRÌNH ĐIỆN ĐẠI CƯƠNG.
NXBGD năm 1977.
5. DAVID HALLIDAY (tập I - cơ học I) và các tác giả CƠ SỞ VẬT LÝ.
NXBGD năm 1996.
6. DAVID HALLIDAY (tập II - cơ học II) và các tác giả CƠ SỞ VT LÝ.
NXBGD năm 1996.

24
Giáo trình Vật lý 1 ThS. Trương Thành

Chương II.
ĐỘNG LỰC HỌC CHẤT ĐIỂM
2.1. NHỮNG ĐẶC TRƯNG CỦA ĐỘNG
LỰC HỌC, BA ĐỊNH LUẬT CỦA NEWTON
2.1.1. NHỮNG ĐẶC TRƯNG CỦA ĐỘNG LỰC
Khác với động học, động lực học nghiên cứu chuyển động có xét đến
nguyên nhân đã gây ra chuyển động đó (lực). Ngoài ra động lực học còn thiết
lập các mối liên hệ giữa các đặc trưng động học và động lực học, tạo nên một sự
hoàn chỉnh về nghiên cứu chuyển động nói chung.
2.1.1.1. Lực
Để mang một vật từ vị trí này sang vị trí khác ta cần phải đặt vào nó lực
và chính lực này đã làm thay đổi trạng thái của vật (nó thu được một gia tốc).
Tuy nhiên cũng có khi tương tác của hai vật không gây ra chuyển động mà chỉ
tạo ra sự thay đổi hình dạng chẳng hạn khi ta nén một lò xo, hay một miếng cao
su, một cục đất sét, v.v...
Độ dài (có đơn vị đo bằng mét) đặc trưng cho kích thước của vật theo một
phương nào đó; một vật cán nặng hay nhẹ ta dùng khái niệm khối lượng để đặc
trưng và có đơn vị là kg.v.v. Hoàn toàn tương tự như vậy để đặc trưng cho sự
tương tác và để đo tương tác người ta dùng khái niệm lực và có đơn vị đo là N
(Newton)
“Lực là đại lượng đặc trưng cho sự tương tác giữa các vật mà kết quả
truyền cho chúng một gia tốc hay làm cho chúng biến dạng”.
Để xác định một lực thì cần biết lực đó tác dụng theo phương chiều nào
và có độ lớn bằng bao nhiêu, điểm đặt của nó ở đâu. Do vậy lực là một đại
lượng vector, thường ký hiệu bằng chữ F . Người ta lấy đơn vị lực là Newton
(N) để kỷ niệm nhà bác học Newton đã có công lớn trong việc xây dựng khái
niệm lực và tìm ra các định luật động lực học tổng quát nhất.
2.1.1.2. Khối lượng
Khối lượng của một vật (hay một hệ vật) là đại lượng đặc trưng cho
lượng vật chất chứa trong vật (hay một hệ vật).
Khối lượng thường được ký hiệu bằng chữ m và đơn vị trong hệ SI là kg.
2.1.1.3. Động lực học
Động lực học là một phần của cơ học nghiên cứu chuyển động có xét đến
nguyên nhân đã gây ra chuyển động đó.
Động lực học chất điểm là phần động lực nghiên cứu chất điểm. Nguyên
nhân của chuyển động như ta đã nói ở trên là do lực tác dụng
2.1.2. BA ĐỊNH LUẬT CỦA NEWTON (Isaac Newton 1642 - 1727 người
Anh)
2.1.2.1. Định luật I

25
Giáo trình Vật lý 1 ThS. Trương Thành

Một vật nằm yên trên bàn là do sự cán bằng của hai lực tác dụng lên vật
đó là trọng lượng của vật và phản lực của mặt bàn.
Tưởng tượng có một mặt bàn nằm ngang dài vô hạn, một viên bi làn trên
mặt bàn nhờ ta cho nó một vận tốc ban đầu. Nếu bằng cách nào đó mà ma sát
giữa viên bi và mặt bàn nhỏ không đáng kể thì viên bi sẽ chuyển động thẳng đều
mãi mãi. Trong trường hợp này phản lực của bàn vẫn cán bằng với trọng lượng
của viên bi trong quá trình chuyển động.
Qua đó ta thấy rằng giữa trạng thái đứng yên và chuyển động thẳng đều có
một điểm chung là tổng hợp lực tác dụng lên vật bằng không. Nhiều thí nghiệm
cơ học đã chứng tỏ rằng hai trạng thái này hoàn toàn tương đương nhau. Newton
đã tổng kết thành định luật:
Nếu tổng hợp lực tác dụng lên chất điểm bằng không thì chất điểm giữ
nguyên trạng thái đứng yên hay chuyển động thẳng đều
n
r
∑F
k =1
k =0 ⇒ a = 0

Định luật I Newton nói lên một tính vốn có của vật chất là nếu không có
lực tác dụng thì vật đứng yên thì đứng yên mãi mãi, vật chuyển động thẳng đều
thì chuyển động thẳng đều mãi mãi, tính đó goị là tính quán tính. Do tính quán
tính mà muốn thay đổi một trạng thái thì phải có lực tác dụng vì vật chất luôn
luôn có xu hướng bảo toàn trạng thái đang có của nó. Do vậy ta có nhận xét như
sau về vật chất:
- Vật chất có tính quán tính.
- Khối lượng càng lớn thì quán tính càng lớn.
- Trạng thái đứng yên hay chuyển động thẳng đều về mặt lực là
tương đương nhau và đều có tính tương đối.
2.1.2.2. Định luật II
Thực nghiệm đã chứng tỏr rằng cùng một vật khối lượng m:
r
- Nếu lực tác dụng f1 thì vật thu được gia tốc a1
r r
- Nếu lực tác dụng f 2 thì vật thu được gia tốc a 2
- r r
- Nếu lực tác dụng f n thì vật thu được gia tốc a n
r r r
f1 f2 fn
nhưng ta luôn luôn có: r = r = .v.v.v.. = r = m .
a1 a2 an
r
f
Hay ta tổng quát lên: r = m.
a
Các thí nghiệm và tính toán chứng tỏ rằng m chính là khối lượng của vật, là đại
lượng mà ta đã nói ở trên. Như Vậy:

26
Giáo trình Vật lý 1 ThS. Trương Thành
r
f r r
a = hay f = ma (II-1).
m
Gia tốc mà vật thu được tỷ lệ thuận với lực tác dụng và tỷ lệ nghịch với
khối lượng của vật.
Điều
r
cần lưu ý ở đây là trên thực tế một vật thường có nhiều lực tác dụng
lên nên f phải hiểu là hợp lực. Bởi vậy (II-1) có thể viết tổng quát hơn là:
r n
f = ∑F
k =1
k = ma (II-2).
n
r
Dễ dàng thấy rằng nếu ∑F
k =1
k = 0 ⇒ a = 0 có nghĩa là v = const hay v = 0

vật đứng yên hay chuyển động thẳng đầu, điều này hoàn toàn phù hợp với nội
dung của định luật I Newton.
2.1.2.3. Định luật III
Định luật
Khi chất điểm
r
m1 tác dụng lên chất m1 m2
điểm m2 một lực F12 thì chất điểm m2 cũng tác r r
r F21 F12
dụng lên chất điểm m1 một lực F21 : hai lực
này tồn tại đồng thời, cùng phương, ngươc
chiều và cùng cường độ. Hình II-1
Nghĩa là ta đã ký hiệu: r
F12 là lực m1 tác dụng lên m2
r
F21 là lực m2 tác dụng lên m1
thì theo địnhluật III: F12 = F21 ,
r r
F12 F21 .
Theo toán học F12 = −F21 hay F12 + F21 = 0 (II-3).
Nhận xét
- Lực và phản lực là hai lực tác dụng đồng thời.
- Lực và phản lực là một cặp lực trực đối.
- Lực và phản lực đặt vào hai vật nên không cán bằng.
2.1.3. LỰC TÁC DỤNG LÊN CHẤT ĐIỂM CHUYỂN ĐỘNG TRÒN
Trong chương trình vật lý lớp 10 ta biết rằng một vật có khối lượng m
chuyển động tròn đều thì có gia tốc hướng tâm là:
v2
an = (II-4).
R
(R : bán kính đường tròn, a n hướng theo bán kính vào tâm). Nên theo định luật
II Newton thì lực hướng tâm tác dụng lên vật làm cho nó chuyển động tròn là:
mv2 ω
Fn =
R
27

0 v
an
R


HìnhII-2
Giáo trình Vật lý 1 ThS. Trương Thành

( F n hướng theo bán kính vào tâm)


Trong trường hợp vật chuyển động tròn không đều thì gia tốc a gồm hai
thành phần tiếp tuyến và pháp tuyến với quỹ đạo nên lực tác dụng cũng gồm hai
phần tương ứng. a = an + at
F = m a = m an + m at (II-5).
hay F = Fn + Ft

2.2. BA ĐỊNH LUẬT KEPLER,


ĐỊNH LUẬT HẤP DẪN VŨ TRỤ
2.2.1. CÁC ĐỊNH LUẬT KEPLER (người Aó)
Tycho De Brahe và Kepler đã quan sát bầu trời và ghi chép lại rất tỷ mỷ.
Chẳng hạn để xác định quỹ đạo của Hoả Tinh, Kepler đã làm bảy mươi phép
tính trên hai ngàn trang giấy lớn còn Tycho De Brahe đã quan trắc trong 20 năm.
Kiên trì quan điểm của Copernicus, dựa vào các tính toán, quan trắc của Tycho
De Brahe, Kepler đã tìm ra ba định luật:
2.2.1.1. Định luật I (1609)
Các Hành tinh chuyển động quanh Mặt Trời theo những quỹ đạo ellipse
mà Mặt Trời ở một trong hai tiêu điểm của ellipse đó.
Biểu thức toán học của định luật I:
p
r= (II-6). P
1 + e cos ϕ H
Với: p = F1P là thông số của ellipse r
ϕ góc tính đến cận điểm (C) V C
OF1 a2 − b 2 F2
F1
e= = là tâm sai.
OC a Hình II-3
(trong đó: a và b bán trục lớn và bán trục
bé của ellipse).
Ngoài ra: cận điểm rc = a.(1 - e),
viễn điểm rv = a (1 + e).
2.2.1.2. Định luật II (1609)
Bán kính vector từ Mặt trời tới mỗi hành tinh quét được những diện tích
bằng nhau trong những khoảng thời gian bằng nhau.

28
Giáo trình Vật lý 1 ThS. Trương Thành

Biểu thức toán học của định luật này


H2
2 dϕ ∆t
là: r = C = hằng số (II-7).
dt F2 O
dϕ dS F1 H
Vậy nên: r2 = = σ = hằng số H
2dt dt 3

( σ gọi là vector vận tốc diện tích). ∆t H4


2.2.1.3. Định luật III (1619) Hình II-4
Bình phương chu kỳ chuyển động của
Hành tinh quanh Mặt trời tỉ lệ với lập phương bán trục lớn của quỹ đạo ellipse.
Nghĩa là: T2 = ha3 (h là hệ số tỷ lệ).
Từ đó ta có hệ quả cho 2 Hành tinh:
⎧⎪T12 = ha13 T12 T22
⎨ 2 => = =h (hằng số) (II-8).
⎪⎩T2 = ha 23 a13 a 23
4π 2
trong đó: h =
G ( M + m)
2.2.2. ĐỊNH LUẬT HẤP DẪN VŨ TRỤ (Newton)
2.2.2.1. Định luật
Hai phần tử vật chất bất kì hút nhau một lực tỷ lệ thuận với tích khối
lượng của chúng và tỷ lệ nghịch với bình phương khoảng cách giữa chúng.
2.2.2.2. Biểu thức F F
mm
21
r 12
F = F12 = F21 ≈ 12 2
r
Như vậy đưa vào hệ số tỷ lệ G ta viết được biểu Hình II-5
thức định luật như sau:
m1m2
F = F12 = F21 = G (II-9).
r2
(Trong đó người ta xác định được hệ số tỷ lệ G bằng 6,67.10-11Nm2/kg2). Dạng
vector của định luật này: r r
r r F, r
mm r12
F12 = G 1 2 2 ,
r12 r12
r r
mm r21 Hình II-6
F21 = G 1 2 2
r21 r21
Với ký hiệu như trên hình II-6 ta viết gọn dạng vector của định luật như
sau:
r r r
mm r mm r
F = −G 12 2 = − G 1 32 . (II-10).
r r r
2.2.2.2. Chú ý
29
Giáo trình Vật lý 1 ThS. Trương Thành

- Lực hấp dẫn là lực hút nên âm.


- Hai lực đặt vào hai vật xuất hiên đồng thời.
- Chúng là một cặp vector trực đối
2.2.3. CÁC VÍ Dụ
2.2.3.1. Ví du 1
Hai người nặng 50kg và 60kg ngồi cách nhau 1m. Hãy tìm lực hút giữa
họ.
Lực hút giưã hai người này là:
50.60
F = 6,67.10 −11. ≈ 2.10 −7 N .
12
2.2.3.2. Ví dụ 2
Tìm lực hút giữa Trái đất lên một người nặng 50kg biết khối lượng Trái
đất là 6.1024kg, khoảng cách từ Trái đất đến người đó đúng bằng bán kính Trái
đất:
Người này chịu một lực hút của Trái đất là:
6.10 24.50
F = 6,67.10 −11. ≈ 500 N
(637.10 4 ) 2
2.2.3.3. Ví dụ 3
Tìm lực hút giữa Mặt trời và Trái đất biết khối lượng Mặt trời lớn hơn
khối lượng Trái đất là 330000lần. Khối lượng Trái đất là 6.1024kg, khoảng cách
từ Trái đất đến Mặt trời 15.107km.
Lực hút giữa hai vật này là:
6.10 24.33.10 4.6.10 24
F = 6,67.10 −11. 10 2
≈ 35.10 21 N
(15.10 )

30
Giáo trình Vật lý 1 ThS. Trương Thành

2.3. ĐỘNG LỰƠNG VÀ XUNG


LƯỢNG CỦA MỘT CHẤT ĐIỂM
2.3.1. ĐỘNG LƯỢNG
2.3.1.1. Động lượng
Dễ dàng thấy rằng để đặc trương cho sự truyền chuyển động (truyền lực)
từ vật này sang vật khác, thì phải dùng cả hai đại lượng là vận tốc và khối lượng.
Vì thiếu một trong hai đại lượng này thì hoặc là không hoặc sự truyền tương tác
rất yếu. Đương nhiên khối lượng càng lớn và vận tốc càng lớn thì sự truyền
tương tác càng mạnh (một thí dụ rất dễ thấy là đoàn tàu lửa có khả năng truyền
tương tác rất lớn vì khối lượng và vận tốc của nó đều lớn, một cục bông có khả
năng truyền chuyển động yếu vì khối lượng của nó rất bé nhưng chiếc tàu lửa
đứng yên lại không có khả năng truyền chuyển động cho vật nào cả).
Từ lập luận trên ta có thể tìm biểurthức động
r
lượng từ định luật 2 Newton:
r r dv d ( mv )
F = ma = m = (a).
dt dt
r r r
Ta đặt mv = p (b) thì p là động lượng của chất điểm theo logic mà ta đã
r r
nói ở trên, ngoài ra mv càng lớn thì F cũng càng lớn, sự truyền chuyển động
càng lớn và như vậy động lượng có đơn vị là kgm/s2.
r r
Tóm lại động lương: p = mv (II-11a).
Động lượng là đại lượng đặc trưng cho sự truyền chuyển động từ vật này
lên vật khác, có trị số bằng tích số giữa khối lượng của chất điểm và vận tốc của
nó.
2.3.1.2. Các định lí về động lượng r
r dp
Thay (b) vào (a) ta có: F = (II-11b).
dt

Độ biến thiên của động lượng của chất điểm trong một đơn vị thời gian
bằng tổng hợp lực tác dụng lên chất điểm.
r
dp
Mặt khác nếu tổng hợp lực bằng không thì: = 0 ,
dt
r
dẫn đến: p = const .
r r r
Hay: p1 = p 2 = p3 = ....

Nếu tổng hợp lực tác dụng lên chất điểm bằng không thì động lượng của
điểm là một đại lượng bảo toàn.
2.3.2. XUNG LƯỢNG

31
Giáo trình Vật lý 1 ThS. Trương Thành
r
r r r P2 t2
r
dp r r
Từ biểu thức F =
dt
, ta suy ra: dp = Fdt ⇒
r∫ dp =
P1
∫ Fdt .
t1
t2 t2
r r r r r
Hay p 2 − p1 = ∫ dt ⇒ ∆p =
F
t1
∫ dt
F
t1
(II-12).
t2
r r
Trong đó ∫
t1
F dt được gọi là xung lượng của lực F tác dụng lên chất điểm,

nó chính là độ biến thiên động lượng


2.3.3. NHẬN XÉT
- Động lượng hay xung lượng đều có chung một ý nghĩa là: chúng
đều là những đại lượng đặc trưng cho sự truyền chuyển động (hay
truyền tương tác) từ vật này lên vật khác.
- Xung lượng chính là độ biến thiên động lượng nên chúng có
cùng đơn vị.
- Điều khác nhau chủ yếu giữa động lượng và xung lượng là ở chổ:
nói đến xung lượng là phải nói đến lực và thời gian tác dụng của
lực.
- Một vật chuyển động đều thì có động lượng mà không có xung
lượng và đây là điều thể hiện sự khác nhau cơ bản giữa chúng
- Nếu lực tác dụng không đổi thì:
r r t2 r r r
∆p = F ∫ dt = F∆t ⇒ ∆p = F∆t (II-13).
t1

2.3.4. BÀI TOÁN SÚNG GIẬT r


LÙI
r
V
M m v
Tìm vận tốc dật lùi của
súng, nếu súng có khối lượng là
M (kể cả khối lượng của xe), đạn x
có khối lượng là m, viên đạn bay
ra khỏi nòng súng với vận tốc là Hình II-7
r
v . Để giải bài toán này ta chọn
chiều dương là chiều bay của viên đạn chẳng hạn, vận tốc giật lùi của viên đạn
t2
r r r r
là V . Do thời gian nổ bé nên có thể xem dt ≈ 0 , dẫn đến p 2 − p1 = ∫ Fdt ≈ 0
t1
r r
động lượng bảo toàn: ptr = p s
r r
với ptr , p s là động lượng ngay trước và sau khi bắn.
r r r
Hay: ( M + m ) 0 = M V + mv .
Chuyển sang biểu thức độ lớn:
32
Giáo trình Vật lý 1 ThS. Trương Thành

0 = − MV + mv .
Tóm lại vận tốc dật lùi của súng:
mv
V = − .
M
Chẳng hạn M = 400kg, v = 400m/s, m = 1kg thì vận tốc giật lùi ngay sau khi bắn
của súng là: V = -1.400/400 = -1m/s
2.3.5. MOMENT ĐỘNG LƯỢNG CỦA CHẤT
r
ĐIỂM L
Để đặc trưng cho khả năng bảo toàn chuyển
động quay quanh một điểm (hay một trục) nào đó của
chất điểm người ta đưa ra kháir niệm moment động
r r
lượng với định nghĩa như sau: L = r Λmv . r
r mv
Như vậy: r
r
- Phương của L vuông góc với mặt phẳng d α
r r
chứa r và mr v . H
r r
- Chiều của L hợp với r và mv thành một
tam diện thuận.r Hình II-8
- Độ lớn của L bằng L = rmv sin α = mvd
(với r sin α = d )

33
Giáo trình Vật lý 1 ThS. Trương Thành

2.4. TÍNH TƯƠNG ĐỐI CỦA CHUYỂN


ĐỘNG, NGUYÊN LÝ TƯƠNG ĐỐI GALILEO
2.4.1. ĐỊNH LÝ CỘNG VẬN TỐC VÀ CỘNG GIA TỐC
2.4.1.1. Định lí cộng vận tốc
Ta hãy xét chất điểm M chuyển động bất kỳ trong hai hệ qui chiếu (O) và
(O’), với các kí hiệu như sau:
r là vector định vị của chất điểm trong hệ (O)
r' là vector định vị của chất điểm trong hệ (O’)
R là vector định vị của hệ (O’) so với hệ (O)
Hệ (O) đứng yên, hệ (O’) chuyển động bấ kỳ.
Hình vẽ cho ta thấy: r = r’ + R z z’
Đạo hàm hai vế theo thời gian ta có
dr dr ' dR (O (O’)
= + hay v = v ' + V (II-14). ) r'
dt dt dt M
Trong đó: 0 x
dr R ’ r ’
v = là vận tốc của chất điểm trong hệ y
dt ’
(O) gọi là vận tốc tuyệt đối,
0 x
dr '
v’ = là vận tốc của chất điểm trong
dt y Hình II-9
hệ (O’) gọi là vận tốc tương đối,
dR
Còn V = là vận tốc của hệ (O’) đối với hệ (O) gọi là vận tốc kéo theo.
dt
Vận tốc của chất điểm trong chuyển động tuyệt đối bằng vận tốc trong
chuyển động tương đối cộng với vận tốc kéo theo.
2.4.1.2. Định lí cộng gia tốc
Mặt khác tiếp tục đạo hàm hai vế của (II-14) một lần nữa theo thời gian ta
dv d v ' dV
có: = + .
dt dt dt
Hay: a = a’ + A (II-15).
Một cách tương tự ta có a là gia tốc tuyệt đối; a ’ là gia tốc tương đối và
A là gia tốc kéo theo.
Gia tốc trong chuyển động tuyệt đối bằng tốc gia tốc trong chuyển động
tương đối cộng với vận tốc gia tốc kéo theo.
2.4.2. NGUYÊN LÝ TƯƠNG ĐỐI GALILEO, CÁC PHÉP BIẾN ĐỔI
GALILEO (Galileo Galilei 1564 - 1642 người Ý)
2.4.2.1. Hệ quy chiếu quán tính

34
Giáo trình Vật lý 1 ThS. Trương Thành

Hệ quy chiếu gắn với vật đứng yên hay chuyển động thẳng đều là hệ quy
chiếu quán tính
Định nghĩa trên cho ta hệ quả là: mọi hệ quy chiếu đứng yên hay chuyển
động thẳng đều đối với hệ quy chiếu quán tính đều là hệ quy chiếu quán tính

Hệ quy chiếu chuyển động có gia tốc là hệ quy chiếu không quán tính
2.4.2.2. Nguyên lý tương đối
Thực nghiệm đã chứng tỏ rằng các hiện tượng cơ học xảy ra trong các hệ
quy chiếu quán tính đều giống nhau. Thử tưởng tượng vào một ngày lặng gió
(mặt nước không có sóng), một tàu thủy chạy thẳng đều (một đoạn ngắn để có
thể xem là chuyển động thẳng) thì mọi hiện tượng xảy ra ở trên đó giống như
trên mặt đất đứng yên. Một vật rơi thẳng đứng, một vật nằm yên ở trên bàn vẫn
giữ nguyên trạng thái giống như khi con tàu đứng yên. Từ những thực nghiệm
đó Galileo đã tổng quát thành nguyên lý về tính tương đương của các hệ quy
chiếu quán tính:
Mọi hệ qui chiếu quán tính đều tương đương nhau.
2.4.2.3. Các phép biến đổi Galileo
Bây giờ ta quay lại với phương trình:
dr dr'
= + V,
dt dt
hay d r = d r ’ + V dt,
thực hiện tích phân hai vế theo thời gian ta có:
r t r

0
d r = ∫ Vdt + ∫ d r ' ⇒ r = r ’ + V t
0 0

Nếu giả thiết hệ (O’) chuyển động dọc theo trục ox của hệ (O) với vận tốc
không đổi V thì dạng thành phần của phương trình trên là (V=Vx, Vy = 0,Vz =
0):
⎧ x = x'+ Vt x' = x - Vt
⎪ y = y' va y' = y

⎨ (II-16).
⎪z = z' z' = z; t' = t
⎪⎩t ' = t
Các công thức (II-16) gọi là các phép biến đổi Galileo, cho phép ta chuyển các
độ tọa độ từ hệ quy chiếu này sang hệ quy chiếu khác và ngược lại.
Như vậy trong cơ học cổ điển thời gian trôi đi như nhau trong mọi hệ quy
chiếu quán tính.

35
Giáo trình Vật lý 1 ThS. Trương Thành

Bài tập chương II.

ĐỘNG LỰC HỌC

CHẤT ĐIỂM VÀ HỆ CHẤT ĐIỂM


N
Fms -T
Bài tập mẫu 1:
Một bản gỗ A được đặt trên một mặt P1 T
bàn nằm ngang. Ta dùng một sợt dây, một B
đầu buộc vào A cho vòng qua một ròng rọc
và đầu kia của sợi dây buộc vào một bản
gỗ B khác (Hình II-10). P2
1. Xác định gia tốc của hệ. Biết khối H.II-10
lượng của A và B lần lượt là m1 = 200 gam
và m2 = 300 gam. Hệ số ma sát giữa bản A và mặt bàn nằm ngang là k = 0,25.

2. Tính lực căng của dây.

Giải: Dùng hệ SI.

m1 = 200g = 0,2kg
Cho: Tìm:
m2 = 300g = 0,3kg a=?
k = 0,25 T=?

1) Dưới tác dụng của trọng lực P2 hệ hai vật A, B sẽ chuyển động theo các
r r r r r
phương trình: FMS + N + P1 + T = m1 a
r r r
P2 + (−T ) = m2 a

Chiếu các phương trình này lên các phương: chuyển động và phương vuông góc
với chuyển động ta được
T − FMS = m1 a

N − m1 g = m1 0 = 0

m2 g − T = m2 a

FMS = kN (đã có từ lớp 10 THPT).

36
Giáo trình Vật lý 1 ThS. Trương Thành

Giải hệ 4 phương trình trên ta được:

m 2 − km1
a=( )g
m1 + m 2

(0,3 − 0,25 × 0,2) m


thay số: a= . 9,8 = 4,9 2
0,2 + 0,3 s

1. Ta hãy tính lực căng T của dây nhờ vào các phương trình trên, chẳng hạn
phương trình :

T - Fms = m1a

Suy ra: T = m1a + Fms

Thay a và Fms bằng giá trị của nó ta có:

m1 m 2 (1 + k ) g
T=
m1 + m 2

0,2 . 0,3 (1 + 0,25 ) . 9,8


Thay số: T= = 1,47 N , T = 1,47N
0,2 + 0,3
Bài tập mẫu 2:
Một vật có khối lượng m, được đặt N'
trên một mặt phẳng nghiêng với mặt nằm Fms
ngang một góc 40. Hỏi:
1) Giới hạn của hệ số ma sát là bao
nhiêu để vật có thể trượt trên mặt phẳng
nghiêng. α
2) Nếu hệ số ma sát là 0,03 thì gia N
P
tốc của vật là bao nhiêu?
3) Trong điều kiện đó vật trượt trên H.II-11
mặt phẳng nghiêng 100m phải mất thời
gian bao lâu?
4) Vận tốc của cuối quãng đường 100 m đó?
Giải: Dùng hệ SI.
0
α =4 k0 =?

Cho: k = 0,03 Tìm: a=?


37
Giáo trình Vật lý 1 ThS. Trương Thành

s = 100m t = ?, v = ?

1) Muốn vật trượt được trên mặt phẳng nghiêng, ta phải có điều kiện: Pt ≥ fms
.Trong đó Pt = Psin α là thành phần chiếu của trọng lượng P trên phương
chuyển động fms = kN = kPcos α là lực ma sát.Thay vào (1) ta có:

Psin α ≥ kPcos α

Hay: k ≤ tg α

Vậy: k0 = tg α = tg40 = 0,07

2) Nếu k = 0,03, tính a.


Vì k < k0 nên vật trượt xuống phía dưới theo phương dốc. Ngoại lực tác
dụng lên vật bằng:

F = P + N , + f ms ,

N , là phản lực pháp tuyến, chiếu đẳng thức trên phương dốc, ta được lực gây ra
gia tốc của vật bằng: Psin α = fms
Áp dụng định luật II Newton:

P sin α − f ms mg sin α − kmg cos α


a= = = (sin α − k cos α ) g
m m

Thay số vào:
m m m
a = (sin40 - 0,03 cos40). 9,81 2
= 0,39 2 a = 0,39
s s s2

3) Vật chuyển động nhanh dần đều không có vận tốc ban đầu.
1 2
Phương trình chuyển động là: s = at
2

2s
Suy ra: t= , với s = 100m
a

2.100
thì: t= = 22,7s t = 22,7s
0,39

38
Giáo trình Vật lý 1 ThS. Trương Thành

4) Vận tốc cuối đoạn đường:


m m m
v = at = 0,39 2
x 22,7s = 8,85 v = 8,85
s s s

Bài tập mẫu 3:


Một xe có khối lượng 15 tấn chuyển động chậm dần với gia tốc bằng -
m km
0,49 2
và với vận tốc ban đầu v0 = 27 . Hỏi:
s h

1) Lực hãm chuyển động?

2) Sau bao lâu xe dừng lại?

Giải: Dùng hệ SI

M = 15 tấn = 15.000kg

Cho: a = 0,49m/s2 F=?


Tìm:
v0 = 27 km/h = 7,5m/s ∆t = ?

1) Theo định luật Newton 2, lực gây ra gia tốc a (lực hãm) bằng:

F = ma = 15.000 kg (-0,49)m/s2 = - 7.350N

2) Giả sử sau thời gian ∆t lực hãm làm cho xe dừng lại (v = 0) thì theo
định lý “Xung lượng bằng biến thiên động lượng”

F ∆t = mv - mv0 = - mv0

mv0 − 15.000 × 7,5


Vậy: ∆t = = ∆t =13,3s
F − 7.350

Bài tập mẫu 4:


Trên đường ray có một xe khối lượng 10 tấn. Trên xe có một khẩu pháo
khối lượng 0,5 tấn (không kể đạn). Mỗi viên đạn có khối lượng 1kg. Khi bắn có
vận tốc ban đầu (so với đất) bằng 500m/s. Coi noöng pháo nằm ngang và chĩa
dọc theo đường ray. Tính tốc độ của xe sau khi bắn trong hai trường hợp:

39
Giáo trình Vật lý 1 ThS. Trương Thành

1) Ban đầu xe chuyển động với vận tốc 18km/h và đạn bắn theo chiều xe
chạy.

2) Ban đầu xe chuyển động với vận tốc 18km/h và đạn bắn ngược chiều
xe chạy. Coi ma sát không đáng kể.

Giải: Dùng hệ SI

M (xe) = 10 tấn = 10.000kg

M’ (súng) = 0,5 tấn = 500kg

Cho: M (đạn) = 1kg


Tìm: v2 = ?
v (đạn) = 500m/s

V1 (xe) = 18km/h = 5m/s

Lực tác dụng lên hệ (xe, sung, đạn ) triệt tiêu, vậy hệ tuân theo định luật
bảo toàn động lượng.

Động lượng của hệ trước khi bắn

P1 = (M + M’+ m) V1

Động lượng của hệ sau khi bắn

OP2 = (M + M’) V2 + mv

Ta có: P1 = P2

(M + M’+ m) V1 = (M + M’) V2 + mv

( M + M ' + m)V1 − mv
V2 =
M +M'

1) Nếu đạn bắn theo chiều xe chạy thì:

( M + M ' + m)V1 − mv
V2 =
m+M'

40
Giáo trình Vật lý 1 ThS. Trương Thành

(10.000 + 500 + 1) 5 − 1× 500


= = 4,95 m/s V2 = 4,95 m/s
10.000 + 500

2) Nếu đạn bắn ngược chiều xe chạy. ( V1 và v ngược chiều) thì:

( M + M ' + m)V1 − (− mv)


v2 =
m+M'

10.000 + 500 + 1) 5 + 1500


= = 5,05 m/s V2 = 5,05 m/s
10.000 + 500

Bài tập tự giải:


1. Một thanh gỗ bị kẹp giữa hai mặt phẳng đứng, thanh gỗ có khối lượng 5kg,
lực nén thẳng góc lên mỗi mặt của thanh gỗ bằng 150N. Hỏi muốn nâng hay hạ
thanh gỗ theo phương thẳng đứng thì cần phải tác dụng lên thanh gỗ những lực
bằng bao nhiêu? Biết hệ số ma sát giữa các mặt tiếp xúc là 0,2.

Hướng dẫn và Đáp số: Dùng khái niệm lực ma sát khô. Cần chú ý đến
chiều lực ma sát. Ta có: Fnâng = 109N; Fhạ = 10,95N.

2. Một xe có khối lượng 20 tấn chuyển động chậm dần dưới tác dụng của một
lực hãm có giá trị bằng 6.120N. Vận tốc ban đầu của xe bằng: 54km/h. Tính:

a) Gia tốc của xe.

b) Sau bao lâu xe dừng lại.

c) Từ lúc bắt đầu chuyển động chậm dần tới lúc dừng hẳn, xe đã chạy
được quãng đường bao nhiêu?

Đáp số: a) a = - 0,3m/s2, b) t = 50s, c) s = 375m

3. Một vật có khối lượng 5kg. Được đặt trên một mặt phẳng nghiêng với mặt
nằm ngang một góc 300. Hệ số ma sát của vật trên mặt phẳng nằm nghiêng bằng
0,2. Tính gia tốc của vật? Đáp số: a = 3,24m/s

4. Một sợi dây được vắt qua một ròng rọc hai đầu buộc hai quả nặng có khối
lượng lần lượt bằng m1 = 3kg, m2 = 2kg. Tính gia tốc của hệ và lực căng của
dây? Giả sử ma sát không đáng kể, dây không giãn và không bỏ qua khối lượng.

41
Giáo trình Vật lý 1 ThS. Trương Thành

m1 − m 2
Đáp số: a= g = 1,96m/s2
m1 + m 2

2m1 m2 m2
T= g = 23,5N
m + m2
m1
5. Một bản gỗ A được đặt trên một mặt phẳng nghiêng với
mặt nằm ngang với một góc α = 300. Dùng một sợi dây, một H.II-12
đầu buộc vào A, vòng qua một ròng rọc, đầu kia treo trên
một bản gỗ B khác. Cho khối lượng của A bằng m1 = 1kg, A
của B bằng m2 = 1,5kg. Hệ số ma sát giữa A và mặt phẳng

nghiêng là 0,2. ma sát ở chỗ ròng rọc không đáng kể.
B
Tính gia tốc của hệ AB và lực căng của dây.
H.II-13
(m2 − m1 sin α − km1 cos α ) g
Đáp số: a= = 3,24m / s 2
m1 + m2

T = m2(g - a) = 9,94 N

6. Một người di chuyển một chiếc xe với


vận tốc không thay đổi. Lần đầu người ấy
kéo xe về phía trước, lần sau người ấy
đẩy xe về phía sau. Trong cả hai trường
hợp càng xe hợp với phương nằm ngang
một góc α . Hỏi trong trường hợp nào
người tốn lực hơn? Biết rằng trọng lượng F
của xe là P, hệ số ma sát của bánh xe với F2
mặt đất là k. α

Hướng dẫn và Đáp số: Fms F1

- Trường hợp kéo xe về phía trước, P


muốn xe chuyển động ít nhất phải: H.II-14
F1 = fms

hay Fcos α = k(P - Fsin α ),


kP
suy ra: F=
cos α + k sin α

42
Giáo trình Vật lý 1 ThS. Trương Thành

kP
- Trường hợp đẩy xe về phía sau: F=
cos α − k sin α

Vậy “đẩy xe về phía sau tốn lực hơn kéo xe về phía trước”.

7. Một toa xe có khối lượng 20 tấn chuyển động với vận tốc ban đầu bằng
54km/h. Xác định lực trung bình tác dụng lên xe nếu toa xe dừng lại sau thời
gian:

a) 1 phút 40 giây

b) 10 giây Đáp số: a) 3.000N, b) 30.000N

8. Một phân tử có khối lượng m = 4,65. 10-23gam, chuyển động với vận tốc
60m/s va chạm đàn hồi với thành bình dưới góc nghiêng α = 600. Tính xung
lượng của lực tác dụng lên thành bình trong sự va chạm đó?

Đáp số: 2,8.10-24N.s

9. Một viên đạn có khối lượng 10 gam chuyển động với vận tốc v = 200m/s
xuyên thẳng vào một tấm gỗ và chui sâu vào trong tấm gỗ một đoạn l = 4cm.
Hãy xác định lực cản trung bình của gỗ và thời gian viên đạn chuyển động trong
tấm gỗ.

Hướng dẫn: Dùng phương trình chuyển động chậm dần đều và định luật 2
Niutơn. Đáp số: F= 5.000N; ∆t = 4.10-4s.

10. Một vật có khối lượng 1kg chuyển động ngang với vận tốc 1m/s va chạm
không đàn hồi vào vật thứ 2 khối lượng 0,5kg. Tính vận tốc của mỗi vật sau va
chạm nếu: a) Vật thứ hai ban đầu đứng yên.

b) Vật thứ hai ban đầu chuyển động cùng chiều với vật thứ nhất với
vận tốc 0,5m/s.

c) Vật thứ hai ban đầu chuyển động ngược chiều với vật thứ nhất
với vận tốc 0,5m/s.

Đáp số: a) 0,67m/s

b) 0,83m/s

c) 0,50m/s

43
Giáo trình Vật lý 1 ThS. Trương Thành

11. Một ôtô trọng lượng P = 16.000N chạy trên một chiếc cầu cong lên phía trên
với vận tốc không đổi v = 36km/h. Bán kính cong của cầu R = 83m. Tính lực mà
ôtô tác dụng lên cầu khi nó ở vị trí cao nhất.

Đáp số: F = 14.035N

12. Một chiếc thang máy treo ở đầu phía dây cáp. Khi lên thoạt tiên dây cáp
chuyển động có gia tốc, sau đó chuyển động đều và trước khi dừng lại thì
chuyển động chậm dần đều. Lực căng của dây thay đổi thế nào?

Hướng dẫn và Đáp số: Khi chuyển động nhanh dần đều T > P khi chuyển
động đều P = T khi chuyển động chậm đều T < P.

13. Trong ống lõm hai đầu bịt kín chứa một ít nước, một quả cầu nhôm, một quả
cầu gỗ. Nếu làm ống quay quanh trục thẳng đứng
thì xảy ra hiện tượng gì?

Đáp số: - Bi gỗ đi xa trục


g
- Bi nhôm gần trục ä

nhäm
14. Một chiếc xe có khối lượng 20kg, có thể
chuyển động không ma sát trên một con đường
nằm ngang. Trên xe đặt một hòn đá khối lượng 4
kg . Hệ số ma sát giữa hòn đá và xe là k = 0,2. Lần
đầu người ta đặt lên hòn đá một lực là 6N. Lần thứ H.II-15
hai đặt F2 = 20N. Hãy xác định lực ma sát giữa hòn
đá và xe, gia tốc của hòn đá và xe trong cả hai trường hợp.

Đáp số: Trường hợp đầu: fms = 5N.

axe = ađá = 0,25m/s2

Trường hợp sau: fms = 3,92N

ađá = 3,03m/s2

axe = 0,39m/s2

44
Giáo trình Vật lý 1 ThS. Trương Thành

TÀI LIỆU THAM KHẢO

7. Nguyển Hữu Mình. CƠ HỌC. NXBGD năm 1998.


8. Nguyển Xuân Chi và các tác giả. VẬT LÍ ĐẠI CƯƠNG, tập 1, 2,
NXBĐH và THCN năm 1998.
9. Lương Duyên Bình. VẬT LÍ ĐẠI CƯƠNG, tập 1,2, NXBGD1996.
10. Vũ Thanh Khiết và các tác giả. GIÁO TRÌNH ĐIỆN ĐẠI CƯƠNG.
NXBGD năm 1977.
11. DAVID HALLIDAY (tập I - cơ học I) và các tác giả CƠ SỞ VẬT LÝ.
NXBGD năm 1996.
12. DAVID HALLIDAY (tập II - cơ học II) và các tác giả CƠ SỞ VT LÝ.
NXBGD năm 1996.

45
Giáo trình Vật lý 1 ThS. Trương Thành

Chương III.
ĐỘNG LỰC HỌC HỆ CHẤT ĐIỂM,
ĐỘNG LỰC HỌC VẬT RẮN

3.1. SƠ LƯỢC VỀ ĐỘNG LỰC HỌC HỆ


3.1.1. HỆ CHẤT ĐIỂM, NỘI LỰC, NGOẠI LỰC, PHƯƠNG TRÌNH
3.1.1.1. Các định nghĩa
Hệ chất điểm là một hệ gồm hai chất điểm trở lên.
Những lực tác dụng qua lại giữa các chất điểm trong hệ gọi là nội lực.
Những lực từ bên ngoài tác dụng vào hệ gọi là ngoại lực.
Hệ chỉ có nội lực tác dụng gọi là hệ kín (hay hệ cô lập).
Hệ có tác dụng của ngoại lực gọi là hệ không kín (hay hệ hở)
3.1.1.2. Phương trình chuyển động của hệ
Giả sử ta có hệ gồm n chất điểm: m1, m2, ...,mn. Tác dụng lên chất điểm
mk nào đó gồm hai lực là f k nội lực và Fk ngoại lực. Hệ gồm n chất điểm nên
phương trình chuyển động là:
m1 a1 = f 1 + F 1
m2 a 2 = f 2 + F 2 (III-1).
mn a n = f n+ Fn .
(Ta có tất cả là n phương trình). Cộng từng vế các phương trình này ta được
phương trình chuyển động của hệ (phương trình động lực học):
n n n

∑ m k ak = ∑ ∑ f k + ∑ F k
k =1 k =1 ∀1≠ k k =1
(III-2).
(Tác dụng lên mk gồm tất cả những chất điểm khác mk (nghĩa là gồm n-1 chất
điểm) nên: f k = ∑ f lk. Ngoài ra hệ gồm n chất điểm nên số hạng thứ nhất bên
∀l ≠ k

phải có hai dấu ∑ )

3.1.2. ĐỘNG LƯỢNG, XUNG LƯỢNG CỦA HỆ CHẤT ĐIỂM


Ta xét một hệ gồm n chất điểm: m1, m2, ... mn thì phương trình chuyển
động của mk như đã biết là:
r
dp k
mk a k = ∑ f lk + F lk = .
∀l ≠ k dt
r n r r
n
dp k n n
dp k
Xét cả hệ ta có: ∑
k =1 dt
= ∑ ∑ lk ∑
k =1 ∀l ≠ k
f +
k =1
Fk = ∑
k =1 dt
.
r
n n
dp k d r
Trong đó: ∑ ∑ lk
k =1 ∀l ≠ k
f = 0 ; ∑
k =1 dt
= p
dt
n n
r r
với p = ∑ p k là động lượng tổng cộng của cả hệ. Ngoài ra ∑F k = F là tổng
k =1 k =1

ngoại lực tác dụng lên hệ, vậy ta có:

44
Giáo trình Vật lý 1 ThS. Trương Thành
r
dp
=F (III-3).
dt
Độ biến thiên động lượng của hệ trong một đơn vị thời gian thì bằng
tổng của các ngoại lực tác dụng lên hệ.
Mặt khác từ (III-3) ta lại có:
r r
∫ dp = ∫ F dt hay ∆p = ∫ F dt (III-4).
Trong đó ∫ F dt gọi là xung lượng của hệ (nó bằng độ biến thiên động lượng)
r
dp
Hơn nữa nếu tổng hợp lực bằng không thì: = 0 , dẫn đến:
dt
r
p = const .
r r r
Hay: p1 = p 2 = p3 = ....

Nếu tổng hợp lực tác dụng lên hệ chất điểm bằng không thì động lượng
của hệ chất điểm là một đại lượng bảo toàn.
3.1.3. KHỐI TÂM
3.1.3.1. Khái niệm và định nghĩa
Để đi đến khái niệm khối tâm trước hết ta xét một hệ gồm 2 chất điểm
m1, m2, lần lượt đặt tại 2 điểm M1, M2, trong trọng trường. Trọng lượng của
r r r r
chúng lần lượt là p1 = m1 g , p 2 = m2 g . Tổng hợp lực của chúng có điểm đặt
tại điểm G nằm trên trên đoạn M1M2 đồng thời thoả mãn:
GM 1 m g m
= 2 = 2 ,
M 2G m1 g m1
hay m1 GM 1 = m2 M 2 G .
m1 GM 1 − m2 M 2 G = 0
m1 GM 1 + m2 GM 2 = 0
Ta có thể biểu diễn dạng vector như sau:
m1 GM 1 + m2 GM 2 = 0
Tổng quát cho hệ n chất điểm:
m1 GM 1 + m2 GM 2 + ...... + mn GM n = 0 ,
n
hay viết gọn hơn ∑ m GM
k =1
k k = 0.

G thoả mãn điều kiện trên là khối tâm của hệ, theo đó ta có định nghĩa khối
tâm như sau: khối tâm là điểm đặc trưng cho hệ mà chuyển động của nó đặc
trưng cho chuyển động của cả hệ.
Trong trường hợp gốc tọa độ ta đặt tại một điểm O nào đó thì G được
xác định so với O như sau:

45
Giáo trình Vật lý 1 ThS. Trương Thành

OG = OM k + M k G .
n n n n
Dẫn đến: ∑ mk OG =
k =1
∑ mk OM k +
k =1
∑ mk M k G =
k =1
∑m
k =1
k OM k

(vì số hạng thứ hai bằng không theo chứng minh trên). Suy ra:
n n
r
∑m k OM k ∑m r k k
OG = k =1
n
= k =1
n
.
∑m
k =1
k ∑m
k =1
k
r r r r r
Nếu ta đặt OG = R = Xi + Yj + Zk thì các tọa độ của khối tâm có công
thức tính như sau:
n n n

∑m k xk ∑m k yk ∑m k zk
X = k =1
n
,Y = k =1
n
,Z = k =1
n
. (III-5).
∑m
k =1
k
k =1
∑m
k =1
k ∑m k

r r r r
(Trong đó rk = xk i + y k j + z k k là vector định vị vẽ từ gốc O xác định vị trí
của m k )
3.1.3.2. Vận tốc của khối tâm
n n n
r r r
r d r d k =1
∑ mk rk ∑ mk v k ∑p k r
p
V = ( R) = ( ) = k =1
= k =1
= (III-6).
dt dt n n n n

∑m
k =1
k ∑m
k =1
k ∑m
k =1
k ∑m
k =1
k

r n
r
(P = ∑p
k =1
k là động lượng tổng cộng của cả hệ).
3.1.3.3. Phương trình chuyển động của khối tâm
Từ phương trình (III-6)
r
ta có phương trình chuyển động của khối tâm:
r r r
n
dV n
dv k n
F = ∑ mk
k =1 dt
= ∑ mk
k =1 dt
= ∑F
k =1
k (III-7).
Kết quả này chứng tỏ việc xét chuyển động của một hệ chất điểm đưa về việc
xét chuyển động của khối tâm.

46
Giáo trình Vật lý 1 ThS. Trương Thành

3.2. ĐỘNG LỰC HỌC VẬT RẮN


3.2.1. CHUYỂN ĐỘNG TỊNH TIẾN
3.2.1.1. Các định nghĩa
Vật rắn tuyệt đối là vật rắn mà khoảng cách giữa hai điểm bất kỳ của
nó luôn luôn không thay đổi trong suốt quá trình chuyển động .
Chuyển động tịnh tiến của vật rắn là chuyển động mà đoạn thẳng nối
hai điểm bất kỳ của vật rắn luôn luôn song song với phương ban đầu trong
suốt quá trình chuyển động.
(các định nghĩa này đã có trong phần động học).
Chuyển động của một xe trên một đường thẳng, tàu hỏa trên đoạn
đường ray thẳng .v.v. là chuyển động tịnh
tiến điển hình. V r r
a, F
3.2.1.2. Phương trình động lực học
Giả sử có một vật rắn khối lượng m
đang chuyển động tịnh tiến dưới tác dụng
của một lực F nào đó. Ta tưởng tượng chia ∆mk
vật rắn này thành những phần nhỏ (đủ để
xem chúng như là những chất điểm): ∆ m1,
∆ m2,..., ∆ mn. Tổng nội lực f k và tổng Hình III-1
ngoại lực F k tác dụng lên mk nên phương
trình động lực học của chúng là:
⎧∆m1 a1 = f 1 + F1

⎪∆m2 a 2 = f 2 + F2

⎪.......................

⎩∆mn a n = f n + Fn
Cộng từng vế các phương trình này ta có:
n n n

∑ ∆m
k =1
k a k = ∑ f k + ∑ Fk .
k =1 k =1

Mà vật rắn chuyển động tịnh tiến mọi điểm đều có cùng một gia tốc a :
a1 = a2 = ...an .
n n
Nên: ∑ ∆m
k =1
k a k = ( ∑ ∆m k ) a = m a
k =1

Người ta chứng minh được tổng nội lực tác dụng lên hệ bằng không:
n

∑f
k =1
k = 0.
n
Còn ∑F
k =1
k = F là tổng của các ngoại lực tác dụng lên hệ.

Tóm lại ta có: ma = F (III-8).


Kết luận

47
Giáo trình Vật lý 1 ThS. Trương Thành

Chuyển động tịnh tiến của vật rắn được xem như chuyển động của một
chất điểm có khối lượng bằng khối lượng của cả vật rắn đặt tại khối tâm của
nó.
3.2.2. CHUYỂN ĐỘNG QUAY CỦA VẬT RẮN QUANH MỘT TRỤC CỐ
ĐỊNH
3.2.2.1. Định nghĩa
Chuyển động quay của vật rắn quanh một trục cố định là chuyển động
mà mọi điểm của vật rắn (trừ các điểm trên trục quay) đều có quỹ đạo tròn có
trục là trục quay.
Ta có nhận xét là: vật rắn chuyển động quay quanh một trục cố định thì
cả vật rắn có cùng vận tốc góc còn các điểm càng xa trục quay thì vận tốc dài
càng lớn.
3.2.2.2. Phương trình cơ bản của chuyển động quay quanh một trục cố
định, thành phần của lực gây ra chuyển động quay
Ta xét một vật rắn bất kỳ, khối lượng m
r
quay rquanh trục ∆ với vận tốc góc ω và gia tốc
góc β . F1
Fk
Một chất điểm ∆ mk của vật rắn chịu tác
dụng của một ngoại lực F k nên quay quanh
F
trục ∆ . Phân tích F k thành hai thành phần F 1 0 rk t

song song với trục quay và F 2 vuông góc với F2


trục quay: F k = F 1+ F 2. Fn
Dễ dàng thấy rằng chỉ có F 2 mới gây quay (còn ∆
F 1 chỉ có tác dụng làm vật trượt theo trục quay Hình III-2
là chuyển động tịnh tiến mà ta đã xét)
Lại phân tích F 2 thành hai thành phần:
F tk tiếp tuyến với quỹ đạo
F nk pháp tuyến với quỹ đạo:
Ta có: F 2 = F tk + F nk .
Ta cũng nhận thấy rằng lực gây ra chuyển động quay là Ftk. Ftk càng lớn và rk
càng lớn thì khả năng quay càng mạnh. Tích rkFtk đặc trưng cho chuyển động
quay của ∆ mk và gọi là moment quay của lực và ký hiệu là Mk.
Vậy: Mk = rk.Ftk = ∆ mk .atk.rk (với atk = rk. β ).
Xét cho toàn bộ vật rắn (gồm n chất điểm ) ta có:
n n n

∑ rk Ftk = ∑ M k = ∑ ∆mk rk2 .β ,


k =1 k =1 k =1
n
hay viếït gọn lại là: ∑ ∆m r
k =1
k k
2
.β = M .

48
Giáo trình Vật lý 1 ThS. Trương Thành

n
Đặt: ∑ ∆m r
k =1
k k
2
= I (moment quán tính đối với trục ∆ ) (III-9).

Dạng vector của moment lực: M = I β (III-10).


(III-10) là phương trình cơ bản của vật rắn quay quanh một trục cố định.

49
Giáo trình Vật lý 1 ThS. Trương Thành

3.3. MOMENT QUÁN TÍNH, MOMENT


ĐỘNG LƯỢNG, NĂNG LƯỢNG CỦA VẬT RẮN
3.3.1. MOMENT QUÁN TÍNH CỦA VẬT RẮN
n
Công thức: ∑m
k =1
r = I chỉ dùng trong
2
k k r1
trường hợp vật rắn có khối lượng phân bố
gián đoạn như trên hình III-3 (bỏ qua các khối
∆m
∆m11
lượng của các thanh).
Hầu hết vật rắn có khối lượng phân bố
liên tục như trên hình III-4 nên moment quán ∆
tính phải tính theo biểu thức:
I( = ∫∫∫ r 2 dm (III-11).
V

Mỗi vật rắn có moment quán tính đối


với một trục quay nhất định là một giá trị xác
rn
định (đơn vị của I là kgm2).
∆mn
Ví dụ 1
Tìm moment quán tính của một thanh đồng Hình III-3
chất dài l khối lượng m đối với trục quay là
trung trực của thanh, khối lượng phân bố đều V
trên thanh (Hình III-5) r
Với cách đặt hệ tọa độ như hình vẽ tại
tọa độ x lấy một đoạn dx thì khối lượng của
m
dx là: dm = dx .
l dm
Moment quán tính của dm đối với trục quay
là: dI 0 = x 2 dm = x 2
m
dx . ∆
l
Hình III-4
Moment quán tính của cả thanh:
l

m 2 2 ml 2
l ∫l
I0 = x dx =
12

2

(chỉ số 0 ký hiệu moment quán tính đối l l


− 0 x dx
với trục đi qua khối tâm và vuông góc 2 2
với thanh). ∆
Ví dụ 2
Tìm moment quán tính của một Hình III-5
vòng dây đồng chất nặng m bán kính R
đối với trục của nó.

O R
50
dl
Hình III-6
Giáo trình Vật lý 1 ThS. Trương Thành

Với cách đặt hệ tọa độ như hình vẽî ta lấy một đoạn dl khối lượng dm,
m m
dễ dàng tính được dm : dm = dl. = Rdϕ .
2πR 2πR
Moment quán tính của dm đối với trục quay là:
m
dI 0 = R 2 dm = R 3 dϕ .
2πR
Moment quán tính của cả đĩa:

mR 2
I0 =
2π ∫ dϕ
0
= mR 2

3.3.2. MỘT SỐ BIỂU THỨC TÍNH MOMENT QUÁN TÍNH CỦA VẬT
RẮN ĐỐI VỚI TRỤC QUAY ĐI QUA KHỐI TÂM
Sau đây là một số giá trị moment quán tính thường gặp mà trục quay đi
qua khối tâm của vật:
- Một thanh đồng chất có mật độ đều, dài l, khối lượng m đối với trục
ml 2
quay là đường trung trực của thanh: I 0 =
12
- Một hình trụ đặc, một đĩa đặc khối lượng m, bán kính R đối với trục
mR 2
của nó là: I0 =
2
- Một vòng dây, một hình trụ rỗng khối lượng m, bán kính R đối với
trục của nó: I0 = mR2
Một hình cầu đặc đồng chất bán kính R, khối lượng m, trục bất kỳ đi
- 2mR 2
quay đi qua tâm: I 0 =
5
3.3.3. ĐỊNH LÝ HUYGENS - STENER
Các giá trị moment quán tính nói trên như đã nói đếu có trục quay đi
qua khối tâm của vật. Để tính moment quán tính đối
với một trục quay bất kỳ ta dùng định lý Huygens-
Stener. Ở đây chỉ nêu định lý và công thức mà sẽ
d
không chứng minh. Trong đó ta ký hiệu: m là khối
lượng của vật; ∆ 0 và ∆ là hai trục quay song song đi
qua khối tâm và đi qua một vị trí bất kỳ, hai trục quay (0
cách nhau một đoạn b và song song với nhau; moment
quán tính tương ứng đối với hai trục này là I0 và I.
Công thức định lý Huygens-Stener như sau:
Hình III-7
I = I 0 + md 2 (III-12).
Moment quán tính đối với một trục quay bất kỳ song song với trục quay
đi qua khối tâm của vật rắn bằng moment quán tính đối với trục quay đi qua
khối tâm cộng với tích số giữa khối lượng của vật và bình phương khoảng
cách giữa hai trục quay.
3.3.4. MOMENT ĐỘNG LƯỢNG CỦA VẬT RẮN

51
Giáo trình Vật lý 1 ThS. Trương Thành

3.3.4.1. Khái niệm


Để đặc trưng cho khả năng bảo toàn trạng thái quay của các vật người
ta cũng đưa ra khái niệm moment động lượng r
của vật rắn đối với một trục hay
một điểm và cũng có ký hiệu là vector L như moment động lượng của chất
điểm.
Từ công thức trên M = I β ta có thể khai triển
r r
dω d ( Iω )
M =I = (III-13).
dt dt
(vì đối với một vật rắn nhất định và một trục quay nhất định thì I là một hằng
r r
số). Dễ dàng thấy rằng Iω biến thiên càng lớn thì M càng lớn, Iω đặc trưng
cho sự bảo toàn quay và được gọi là moment động lượng của vật rắn quay
quanh một trục. r r
L = mω (III-14).
3.3.4.2. Các định lý
Thay (III-13) vào (III-14) ta
r
có:
dL
M = (III-15).
dt
Đạo hàm bậc nhất theo thời gian của moment động lượng của vật rắn
đối với một trục bằng tổng các momentr lực tác dụng lên vật đối với trục đó.
dL
Mặt khác nếu: M = 0 thì = 0,
dt
r
đẫn đến L = const .
r r r
Hay: L1 = L2 = L3 = ....
r r r
hoặc I 1ω1 = I 2ω 2 = I 3ω 3 = ..... (III-16).
Nếu tổng các moment lực tác dụng lên vật rắn đối với một trục bằng
không thì moment động lượng đối với một trục đó được bảo toàn.
3.3.5. ĐỘNG NĂNG CỦA VẬT RẮN QUAY
Bất kỳ một sự chuyển vị trí nào của vật rắn từ nơi này sang nơi khác
cũng phân tích được thành hai chuyển động: một chuyển động tịnh tiến của
khối tâm và các phép quay quanh khối tâm.
Một vật chuyển động bất kỳ ngoài động năng của chuyển động tịnh tiến
của khối tâm còn có động năng quay của nó quanh khối tâm:
ω2
Wdq = I (III-17).
2
Do vậy cơ năng toàn phần của vật rắn là :
W = Wt +Wđtt+Wđq
Trong đó: Wt =mgh là thế năng
Wđtt =mv2/2 là động năng tịnh tiến của khối tâm
Wđq =I ω 2/2 là động năng quay quanh tâm

52
Giáo trình Vật lý 1 ThS. Trương Thành

Bài tập chương III.


ĐỘNG LỰC HỌC VẬT RẮN
Bài tập mẫu 1:
Tác dụng vào một bánh xe (coi như hình trụ rỗng) bán kính r = 0,5m,
khối lượng m =50kg một lực tiếp tuyến Ft =100N. Hãy tìm:
a) Gia tốc của bánh xe.
b) Sau một thời gian bao lâu (kể từ lúc có lực tác dụng) bánh xe có tần
số n = 100 vòng/phút. Giả thiết lúc đầu xe đứng yên.
Giải:
r = 0,5m
M = 50kg β =?
Cho: Ft = 100N Tìm: (t = ?
10
ω = 2 π n/60 = π rad/s
3
a) Tìm β
Μ
Dùng phương trình cơ bản: β =
Ι
Với M = rFt = 0,5.100 = 50Nm
I = mr2 = 50.(0,5)2 = 12,5kgm2
Thay vào (1) có:
M 50
β= = = 4 rad/ s2 β = 4 rad/ s
2
I 12,5
b) Tìm (t :
Bánh xe quay nhanh dần đều (vì M = const). Do đó sự liên hệ giữa vận
tốc góc và thời gian được biểu diễn theo công thức:
ω = β t (Vì lúc đầu bánh xe đứng yên ω 0 = 0)
ω 10π
t= = = 2,61s t = 2,61s
β 3x4

53
Giáo trình Vật lý 1 ThS. Trương Thành

Bài tập mẫu 2:


Một bánh đà hình đĩa hình tròn có khối lượng 500 kg, bán kính 20cm
đang quay với tần số n = 480 vòng/ phút. Dưới tác dụng của lực ma sát bánh
đà dừng lại
Hãy tính moment của lực ma sát trong hai trường hợp:
a) Bánh đà dừng lại sau thời gian 50s.
b) Bánh đà dừng lại sau khi đã quay thêm được 200 vòng.
Giải:
m = 500kg
r = 20cm = 0,2m
Cho:
ω = 2 π n/60 = 50,2 rad/s Tìm: M1 = ?
∆ t = 50s, N = 200 vòng M2 =?
1) Áp dụng định lý Moment động:
M. ∆t = I. ω 2 - I ω 1
ω2 = 0 (dừng lại), nên:
I .ω1
M=-
∆t
Bánh đà là đĩa tròn nên:
1 mr2
I= mr2 do đó : M=- .ω 1
2 2∆t
500 (0,2 )2
M=- . 50,2 = -10Nm. M = -10Nm.
2 x 50
Dấu trừ có nghĩa là moment hãm.
2) Nếu bánh đà còn tiếp tục quay thêm N = 200 vòng. Áp dụng định lý
I .ω 22 I .ω12
động năng quay: A= −
2 2
Khi dừng lại thì: ω 2 = 0, nên:
I .ω12 I .ω2
A=- = -
2 2
Mặt khác A = Mθ
I .ω 2 1
Nên Mθ = - mà I = mr2
2 2
mr2 2
Mθ = - ω
4

54
Giáo trình Vật lý 1 ThS. Trương Thành

mr 2 2
M= ω

500 .(0,2 )2 .(50,2 )2
M=-
4 . 2π . 200
8,03
M=- ≈ - 1Nm
8
M = -1Nm
Dấu (-) có nghĩa là moment hãm.
Bài tập mẫu 3:
Một ròng rọc bán kính r = 50 cm được gắn vào
một bánh đà có cùng trục quay. Moment quán tính của cả T’
hệ I = 10- 2 kgm2. Trên ròng rọc có quấn một sợi dây một A
+
đầu treo một quả cân có khối lượng m = 0,5kg. Hãy tính: T
a) Gia tốc rơi tự do của quả cân.
b) Sức căng T của dây.
c) Vận tốc của quả cân khi nó rơi được 0,5m.
Giải: Hình III-8
r = 5cm = 0,05m
I = 10- 2 kgm2 A=?
Cho:
m = 0,5kg Tìm: T= ?
s = 0,05m V=?
a) Tính a:
Trong trường hợp này hệ chuyển động gồm có 2 phần: Một phần quay
và một phần chuyển động định tiến. Để áp dụng phương trình cơ bản ta tưởng
tượng tách hệ ra làm 2 phần:
- Một phần là vật chỉ tham gia chuyển động định tiến.
- Một phần bánh đà chỉ tham gia chuyển động quay.
Giả sử cắt dây ở một điểm A, muốn hệ giữ nguyên trạng thái động lực
như cũ phải tác dụng vào các đoạn dây ở A những lực căng T.
Ròng rọc và bánh đà dưới tác dụng của lực căng T của sợi dây sẽ
chuyển động quay. Theo phương trình cơ bản của chuyển động quay ta có:
Tr = I β (1)
- Quả cân chuyển động định tiến dưới tác dụng của trọng lực P và lực
căng T’. Theo định luật II Newton ta có:

55
Giáo trình Vật lý 1 ThS. Trương Thành

P - T’ = ma (2)
Trong đó T’ = T
a= β r
P = mg
Từ (1) và (2) ta suy ra được:
Ia
mg - =m
r2
mg 0,5 . 9,8
a= = − 2
= 1,08m/s2
I
m+ 2 10
0,5 +
r 25.10 − 4
a = 1,08m/s2
b) Tính sức căng T:
Từ (1) ta suy ra:
I β Ia 10 − 2.1,08
T= = = = 4,32 N
r r2 25 .10 − 4
T = 4,32 N
c) Tính vận tốc:
Khi quả cân rơi được một đoạn s thì vận tốc được tính theo công thức:
1 2
s= at (3)
2
v = at (4)
Từ (3) và (4) ta suy ra:
v= 2as
v= 2.1,08.0,5 = 1,03m/s v = 1,03m/s

Bài tập tự giải:


1. Một trục quay hình trụ đặc khối lượng Mt = 10kg có thể quay xung quanh
một trục nằm ngang. Trên trục có cuốn một sợi dây. Một đầu tự do của dây có
treo một quả nặng có khối lượng m = 2kg. Hãy:
a). Tìm gia tốc chuyển động của quả nặng nếu để nó tự chuyển động.
Bỏ qua sức cản của không khí.
b. Tính lực căng của dây.

56
Giáo trình Vật lý 1 ThS. Trương Thành

Hướng dẫn: Tưởng tượng phân tích chuyển động cuả hệ 2 phần: phần
chuyển động quay và phần chuyển động tịnh tiến rồi áp dụng công thức cơ
bản:
Đáp số: a) a = 2,8m/s2
b) T = 14N
2. Đặt bánh xe có bán kính r = 0,5 m và có moment quán tính I = 20kgm2,
một moment lực không đổi M = 50Nm. Hãy:
a. Tìm gia tốc góc của bánh xe.
b. Vận tốc của một điểm trên vành bánh xe lúc t = 10giây (cho biết lúc
đầu bánh xe đứng yên)
Đáp số: a) β = 2,5 rad/ s2
b) v = 12,5 m/s
3. Một đĩa đặc đồng chất nặng 20N lăn không trượt trên mặt phẳng nằm
ngang với vận tốc v = 4m/s. Tính động năng của đĩa
Hướng dẫn: Động năng của hệ bằng động năng động năng chuyển
động tịnh tiến cộng với Động năng chuyển động quay
Đáp số: Wđ = 24,5 J
4. Trên một hình trụ rỗng người ta quấn một sợi dây, đầu dây tự do gắn trên
trần nhà. Trụ chuyển động xuống dưới, dưới tác dụng của trọng lực. Hãy:
a) Tính gia tốc rơi của trụ
b) Tính lực căng của sợi dây
Cho biết khối lượng của trụ m = 1kg. Bỏ qua khối lượng và bề dày của
sợi dây.
Đáp số: a = g/2 = 4,9 m/s2,
P
T= = 4,9 N
2
5. Hãy xác định động năng toàn phần khi lăn không trượt với vận tốc v trên
mặt phẳng của những vật sau:
a) Một hình trụ đặc khối lượng m
b) Một quả cầu khối lượng m
c) Một xe khối lượng m1 (không kể bánh). Có 4 bánh xe dưới dạng
những đĩa đặc khối lượng mỗi bánh xe là m2.
3
Đáp số: a) Wđ= mv2
4

57
Giáo trình Vật lý 1 ThS. Trương Thành

7
b) Wđ = mv2
10
v2
c) Wđ = (m1 + 6m2)
2
6. Hai vật khối lượng m1 và m2 (m1> m2) nối với nhau bằng một sợi dây luồn
qua một ròng rọc. Ròng rọc có moment quán tính I và bán kính r. Khi m1,, m2
chuyển động thì ròng rọc quay quanh trục của nó. Hãy:
a) Xác định gia tốc góc của ròng rọc.
b) Tìm sức căng T ở các chỗ nối m1, m2
Hướng dẫn: Tách hệ thành từng phần chỉ tham gia chuyển động tịnh
tiến và chỉ tham gia chuyển động quay. Rồi áp dụng các phương trình cơ bản
tìm được β , T1, T2
(T1 − T2 ) r
Đáp số: β =
I
⎛ ⎞
⎜ 2m + I ⎟
T1 = m1g ⎜⎜ r2 ⎟
2

I ⎟
⎜⎜ m1 + m2 + 2 ⎟⎟
⎝ r ⎠
⎛ I ⎞
⎜ 2m 2 + 2 ⎟
T2 = m2g ⎜ r ⎟
⎜ I ⎟
⎜ m1 + m 2 + 2 ⎟
⎝ r ⎠
7. Một người đứng ở giữa ghế Giucovski cầm trong tay hai quả tạ mỗi quả
khối lượng m = 10kg. Khoảng cách từ quả tạ đến trục quay là 0,75m. ghế
quay với vận tốc ω1 = 1 vòng/s.
Hỏi: công của người đã sinh ra và vận tốc góc của ghế thay đổi thế nào nếu
người đó co tay lại để khoảng cách từ mỗi quả tạ đến trục chỉ còn 0,2m. Cho
moment quán tính của người và ghế đối với trục quay là I0 = 2,5Kg.m2.
Đáp số: ω 2 = 4.1 vòng/s
A = 920J

58
Giáo trình Vật lý 1 ThS. Trương Thành

TÀI LIỆU THAM KHẢO

1. Nguyển Hữu Mình. CƠ HỌC. NXBGD năm 1998.


2. Nguyển Xuân Chi và các tác giả. VẬT LÍ ĐẠI CƯƠNG, tập 1, 2,
NXBĐH và THCN năm 1998.
3. Lương Duyên Bình. VẬT LÍ ĐẠI CƯƠNG, tập 1,2, NXBGD1996.
4. Vũ Thanh Khiết và các tác giả. GIÁO TRÌNH ĐIỆN ĐẠI CƯƠNG.
NXBGD năm 1977.
5. DAVID HALLIDAY (tập I - cơ học I) và các tác giả CƠ SỞ VẬT LÝ.
NXBGD năm 1996.
6. DAVID HALLIDAY (tập II - cơ học II) và các tác giả CƠ SỞ VT LÝ.
NXBGD năm 1996.

59
Giáo trình Vật lý 1 ThS. Trương Thành

Chương IV.
CÔNG VÀ NĂNG LƯỢNG
4.1. CÔNG, CÔNG SUẤT
4.1.1. CÔNG
4.1.1.1. Định nghĩa
Một vật có năng lượng thì có khả năng sinh công, và vật sinh công càng
r
nhiều thì chứng tỏ nó có năng lượng càng lớn, dr
công cơ học giống với công trong đời sống ở α B
chỗ là muốn thực hiện công thì phải tiêu tốn A
một năng lượng. Tuy nhiên về cơ bản thì F
chúng khác nhau. Cụ thể là trong cơ học công Hình IV-1
được định nghĩa như sau:
Công cơ học nguyên tố dA r r
của lực F làm dịch chuyển một chất điểm
r
được một đoạn d r là: r dA = Fdr = F.drcos α (IV-1).
r
( α là góc hợp bởi giữa F và dr )
(Hay dA = Fxdx + Fydy + Fzdz
Trong đó Fx, Fy, Fz là thành phần của lực F trên các trục tọa độ làm dịch
chuyển những đoạn tương ứng là dx, dy, dz, công của lực bằng tổng công của
các lực thành phần trên các trục toạ độ.
Công toàn phần trên một đoạn đường AB nào đó:
B
r
A = ∫ F dr (IV-2).
A
B
( hay A= ∫ Fx dx + Fy dy + Fz dz )
A

4.1.1.2. Nhận xét


- Nói đến công cơ học là phải có dịch chuyển - và đây cũng là điểm
khác của nó với công trong đời sống
- Nếu α = 0 thì dA có giá trị lớn nhất (dA = dAmax). Công của lực có
giá trị lớn nhất khi lực tác dụng cùng phương chiều với phương dich
chuyển.
π
- Nếu α = -> dA = 0 nghĩa là những lực tác dụng vuông góc với
2
phương chuyển dời thì không sinh công.
- Nếu α = π thì dA < 0. Nghĩa là công của lực cản thì âm.
- Nếu lực tác dụng không đổi
B rr
A = ∫ F d
A
s = F .s (IV-3).
Công thức này chúng ta cũng đã quen thuộc trong chương trình phổ thông
trung học.
4.1.2. CÔNG SUẤT

60
Giáo trình Vật lý 1 ThS. Trương Thành

Như trên ta đã biết tất cả các lực đều có khả năng sinh công, các lực
khác nhau thì nói chung khả năng sinh công cũng khác nhau. Để đặc trưng
cho khả năng sinh công của lực này nhiều hay ít hơn lực kia người ta đưa ra
khái niệm công suất với định nghĩa:

Công suất là công của lực thực hiện được trong một đơn vị thời gian.
dA
P = ,
dt

Trong đó dA là công của lực thực hiện được trong thời gian dt.

r r Fd s
mà dA = Fds . Nên: P = = Fv
dt
Tóm lại P = F .v = Fv cos α (IV-4).
α là góc giữa lực và vận tốc
Hay: P = Fxdx + Fydy + Fzdz
(công suất của lực bằng tổng công suất của các lực thành phần trên các trục
toạ độ)

61
Giáo trình Vật lý 1 ThS. Trương Thành

4.2. ĐỘNG NĂNG,


ĐỊNH LÝ ĐỘNG NĂNG
4.2.1. ĐỘNG NĂNG
4.2.1.1. Định nghĩa
Mọi vật chuyển động thì có khả năng sinh công, chứng tỏ nó có năng
lượng. Năng lượng mà vật có ở dạng chuyển động như vậy gọi là động năng.
Động năng là năng lượng chuyển động của vật, nó là đại lượng đặc trưng cho
khả năng sinh công khi vật chuyển động.
Ta có nhận xét rằng vận tốc và khối lượng của vật càng lớn thì động
năng cũng càng lớn. Điều này có thể kiểm nghiệm qua chuyển động của các
vật thường gặp như xe cộ, tàu thuyền .v.v..Như vậy thì động năng phải được
tính qua khối lượng và vận tốc. Ngoài ra vì công là một dạng của năng lượng
nên có thể tìm động năng bằng cách xuất phát từ biểu thức tính công:
r
r dv r
dA = Fdr = m ds .
dt
ds ⎛ mv 2 ⎞
mà = v nên dA = mvd v = d ⎜⎜ ⎟⎟ (*).
dt ⎝ 2 ⎠
r
Dễ dàng chứng minh được v 2 = v 2 .
mv 2
Đại lượng Wd = có thứ nguyên năng lượng và theo logic lập
2
mv 2
luận của chúng ta thì nó chính làì động năng của chất điểm, ngoài ra
2
càng lớn thì A cũng càng lớn, chúng có cùng đơn vị là đơn vị của năng lượng
1kgm2/s2 = 1J.
Thay Wđ vào (*) dẫn đến: dA = dWđ
A Wd 2

Tích phân hai vế ∫ dA


0
= ∫ dW
Wd 1
d

mv 22 mv12
Ta được: A = ∆W d = = (IV-5).
2 2
4.2.1.2. Định lý
Độ biến thiên động năng của chất điểm bằng tổng công của các ngoại
lực tác dụng
(Định lý này chỉ đúng khi thế năng không đổi hoặc bằng 0).
4.2.2. ĐỘNG NĂNG CỦA HỆ, ĐỊNH LÝ ĐỘNG NĂNG
4.2.2.1. Động năng của hệ chất điểm
Ta cũng xét một hệ gồm n chất điểm: m1, m2, ...,mn tác dụng lên mk của
hệ gồm nội lực f k và ngoại lực F k vậy công nguyên tố của lực thực hiện trên
mk là:
( )
dAk = f k + Fk dr k = f k dr k + Fk dr k

62
Giáo trình Vật lý 1 ThS. Trương Thành

⎛ mk v k2 ⎞
hay dAk = dA kn +dA ng ⎜
k = d⎜
⎟⎟
⎝ 2 ⎠
(Trong đó dA kn là công của nội lực f k còn dA kng là công của ngoại lực F k,
⎛ mk v k2 ⎞
⎜⎜ ⎟⎟ là động năng của mk
⎝ 2 ⎠
4.2.2.2. Định lý động năng của hệ chất điểm
Xét cho toàn hệ ta có:
n
⎛ m k v 2k ⎞ n
m v2 n n n

∑ d⎜⎜
k =1 ⎝
⎟⎟ = d∑ k k = ∑ dA k = ∑ dA kn + ∑ dA kng
2 ⎠ k =1 2 k =1 k =1 k =1

Tóm lại ta có: dA = dAn + dAng = dWđ


(An, Ang, Wd tương ứng là công nội lực, công của ngoại lực, động năng của
hệ)
Dẫn đến: dA = dWđ
A Wd 2
mv22 mv12
hay ∫ dA =
0
∫ dWd =
Wd 1
2

2
.

Hay ta viết gọn: A = ∆ Wđ (IV-6).


Độ biến thiên động năng của hệ bằng tổng công của các nội lực và các
ngoại lực tác dụng lên hệ.
4.2.2.3. Hệ quả
- Đối với vật rắn lý tưởng thì do các chất điểm không dịch chuyển
tương đối với nhau nên công của nội lực bằng không. Vậy dA =
dAng = dWd hay Ang = ∆ Wd tức là độ biến thiên động năng của vật
rắn thì bằng công của ngoại lực tác dụng.
- Nếu vật rắn tự do (không có ngoại lực tác dụng) thì F = 0 dẫn đến
dA = 0 = dWd ⇒ Wd = const động năng là một đại lượng bảo toàn.

63
Giáo trình Vật lý 1 ThS. Trương Thành

4.3. THẾ NĂNG, ĐỊNH


LUẬT BẢO TOÀN CƠ NĂNG
4.3.1. KHÁI NIỆM THẾ NĂNG
Một chiếc quạt treo trên trần, một thác nước, v.v... đều có một năng
lượng ngay cả khi chúng không chuyển động, và dĩ nhiên là không phải động
năng. Điều mà ta có nhận xét ở đây là tất cả chúng đều cách Trái đất một
khoảng cách nào đó. Năng lượng như vậy gọi là thế năng, do vị trí tương đối
giữa các vật hay nói là do lực hấp dẩn.
Nói chung thì công của lực phụ thuộc vào dạng của đường cong dịch chuyển
nhưng công của trường lực hấp dẩn thì chỉ phụ thuộc vào vị trí đầu và vị trí
cuối của đoạn đường đó. Những lực như vậy gọi là lực thế và trường lực gọi
là trường thế. Tóm tại:
- Thế năng là năng lượng của z r
m dr
trường thế 1
- Trường thế là trường của r
các lực xuyên tâm F
- Trường các lực xuyên tâm r r
r
là trường của các lực có r1 2
đường tác dụng (hay vector r
r2
trường) luôn luôn đi qua
một điểm cho trước M x
Trường xuyên tâm mà ta bắt y O
gặp nhiều nhất là trường lực hấp dẫn, Hình IV-2
điện trường của điện tích điểm.
4.3.2. CÔNG CỦA TRƯỜNG THẾ, BIỂU THỨC THẾ NĂNG
4.3.2.1. Công của trường hấp dẫn, biểu thức thế năng
Công của lực hấp dẫn của chất điểm M tác dụng lên m đặt cách M một
đoạn r làm cho m dịch chuyển một r r
đoạn dr là:
r r Mmr dr
dA = Fdr = − G .
r3
Nên công của lực dịch chuyển m từ vị trí 1 sang vị trí 2 là:
r r
r2
r dr
A = GMm ∫ 3
r1 r
r r
Ta chứng minh được r dr = rdr thực vậy:
r r r r r r r r
r dr = ( xi + yj + zk )(dxi + dyj + dzk )
r r (x2 + y 2 + z 2 )
r dr = xdx + ydy + zdz = d )
2
r r r2 2rdr
r dr = d = = rdr
2 2

64
Giáo trình Vật lý 1 ThS. Trương Thành
r r
r2
r dr ⎛1 1⎞
Do đó: A = GMm ∫ 3 = GMm⎜⎜ − ⎟⎟ (IV-7).
r1 r ⎝ r2 r1 ⎠
Rõ ràng là công không phụ thuộc vào dạng đường đi.
GMm
Người ta đặt W1 = − thế năng ở vị trí 1
r1
GMm
W2 = − thế năng ở vị trí 2.
r2
Do đó A = W1 − W2 = − (W2 − W1 ) = − ∆W
Ta có định lý thế năng:
Công của lực của trường thế thế thì bằng độ giảm thế năng.
Tóm lại thế năng của m trong trường hấp dẫn của M, đặt cách M một
GMm
đoạn r là: W = − (IV-8).
r
4.3.2.2. Thế năng của một vật ở độ cao h so với mặt đất
Xét một vật có khối lượng m được đặt cách mặt đất một đoạn h (tại vị
trí A), tâm Trái đất là O, B ở trên mặt đất và trên đoạn thẳng OA. Vì thế năng
có tính cộng được nên:
W AO = W AB + WBO → W AB = W AO − WBO
GMm GMm GMm
W AB = − − (− ) = h A
R+h R R ( R + h)
(Trong đó R là bán kính Trái đất, h là độ cao của vật R B h
so với mặt đất, M là khối lượng Trái đất, m là khối
lượng của một vật nào đó ta cần tính thế năng ). o
Nói chung R >> h nên R( R + h) ≈ R 2 , dẫn O
GMm
đến: W AB = W( h ) = h,
R2
GM Hình IV-3
đặt ≈ 9,8 m / s 2 = g ,
R
do đó: W( h ) = mgh (IV-9).
4.3.2.3. Các vận tốc vũ trụ
Ta sử dụng lại hình vẽ IV-3 ở trên với gốc toạ độ đặt tại mặt đất, gọi
vận tốc tại mặt đất của tên lửa là v0 ở trên quỹ đạo là v. Nếu bỏ qua tất cả các
lực cản thì cơ năng của tên lửa bảo toàn:
W0 = W
mv02 GmM mv 2 GmM
Hay: + (− ) = + (− )
2 R 2 R +h
Trong đó m là khối lượng của tên lửa, M và R là khối lượng và bán kính của
Trái đất.

65
Giáo trình Vật lý 1 ThS. Trương Thành

Mặt khác lực hấp dẫn gây ra chuyển động của tên lửa nên lực hấp dẫn
là lực hướng tâm:
GmM mv 2 GmM mv 2
= ⇒ =
r2 r 2r 2
mv02 GmM GmM GmM
Dẫn đến: + (− ) = + (− ) .
2 R 2r r

mv02 GmM GmM


Hay: = − )
2 R 2r
2r − R
v0 = GM
Rr
Với các hành tinh bay gần Trái Đất thì quỹ đạo gần như một đường
tròn. Nên ta có thể lấy gần đúng:
r = R + h ≈ R
1 1
v01 = GM = GM
R R
1
nên: 6,67.10 −11.6.10 24
637.10 4
m km
≈ 7900 = 7,9
s s
v01 gọi là vận tốc vũ trụ cấp một.
Với vận tốc vũ trụ cấp hai v02 là vận tốc mà vệ tinh ở rất xa Trái đất,
h
khi đó: ≈ ∞:
R
2r / r − R / r 2 + 0
v02 = GM = GM
Rr / r R
km
= 2 .v0 = 2 .7,9 ≈ 11,2
s
km
v02 ≈ 11,2
s
4.3.3. ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN CƠ NĂNG
4.3.3.1. Định luật bảo toàn cơ năng
Khi nghiên cứu động năng của một chuyển động ta có định lý động
năng trong trường hợp thế năng không thay đổi là:
dA = dWd.
Khi nghiên cứu thế năng của một chất điểm trong trường thế (trường
lực bảo toàn) ta có định lý thế năng:
dA = - dWt.
Trừì từng vế cho nhau hai phương trình ta được:
d(Wd + Wt) = 0.

66
Giáo trình Vật lý 1 ThS. Trương Thành

Do đó: Wd + Wt = Const (IV-10).


Định luật 1: Cơ năng của chất điểm trong trường thế trong trường hợp không
có tác dụng của ngoại lực là một đại lượng bảo toàn .
4.3.3.2. Định luật biến đổi cơ năng
Trong trường lực bất kỳ hay trong trường hợp vật chịu tác dụng của
ngoại lực thì cơ năng của chất điểm nói chung hay các vật thể nói riêng là
không bảo toàn. Thực vậy từ công thức tính cơ năng:
W = Wt + W d ,
Ta suy ra: dW = dWt + dWd = dA
A W2
∫0
dA = ∫
W1
dW

⇒ A = W2 − W1 = ∆W (IV-11).
Định luật 2: Độ biến thiên cơ năng của chất điểm bằng tổng công của các
ngoại lực tác dụng.

67
Giáo trình Vật lý 1 ThS. Trương Thành

4.4. VA CHẠM
4.4.1. KHÁI NIỆM
Trong Vật Lý, va chạm chỉ quá trình tương tác giữa các vật, với ý nghĩa
là một sự tương tác có tiếp xúc, sự đụng độ giữa các vật. Chẳng hạn, khi hai
vật ở cách nhau một khoảng lớn, tương tác giữa chúng không đáng kể, khi đi
lại gần nhau tương tác rất mạnh. Trong một thời gian ngắn có khi chỉ một
phần nghìn giây hay ít hơn. Kết quả tương tác có thể là những hiện tượng rất
khác nhau: hai vật tương tác có thể dính lại làm một, có thể những hạt mới
xuất hiện, có thể xẩy ra va chạm đàn hồi..v.v..
Chúng ta sẽ xét hai loại va chạm phổ biến thường gặp là va chạm đàn
hồi và không đàn hồi và dùng các định luật bảo toàn động lượng và năng
lượng để nghiên cứu.
4.4.2. VA CHẠM ĐÀN HỒI
4.4.2.1. Định nghĩa, va chạm đàn hồi xuyên tâm
Va chạm đàn hồi là va chạm mà sau va chạm các vật không bị biến
dạng và chuyển động độc lập đối với nhau.
Có thể lấy ví dụ va chạm đàn hồi là: sự va chạm của các quả bida.
Ta hãy xét va chạm đàn hồi của hai m2 r
chất điểm có khối lượng m1 m2 . Gọi vận tốc m1 r v2
v1
trước và sau va chạm của hai vật lần lượt là
r r r r
v1 , v 2 , v1 ' , v 2 ' .
H.V. 3a
Bởi nội năng của hai chất điểm trong
quá trình va chạm không thay đổi nên ta không cần quan tâm tới nó. Vì trước
và sau va chạm các vật không còn tương tác, ngoài ra xét hai vật va chạm trên
mặt phẳng nằm ngang nên định luật bảo toàn năng lượng chỉ cần viết đối với
động năng:
1 1 1 1
m1v12 + m2 v 22 = m1v'12 + m2 v ' 22 . (a)
2 2 2 2
Định luật bảo toàn động lượng:
r r r r
m1v1 + m2 v2 = m1v '1 + m1v ' 2 . (b).
Giải hệ phương trình (a) và (b) ta được vận tốc của hai vật sau va chạm:
r r
r (m1 − m2 )v1 + 2m2 v 2
v '1 =
m1 + m2
r r
r (m2 − m1 )v 2 + 2m1v1
v '2 = (IV-12).
m1 + m2
4.4.2.2. Nhận xet:
r
- Trường hợp m2 >> m1, v2 = 0
r
r (m1 − m2 )v1
v '1 =
m1 + m2

68
Giáo trình Vật lý 1 ThS. Trương Thành
r
r 2m1v1
v '2 = (IV-13).
m1 + m2
r
Trước hết từ hai phương trình trên thay v2 = 0 ta được:
Xét trường hợp m2 >> m1 nên:
r r r
v ' 2 ≈ 0 do đó v'12 ≈ v12 , v '1 ≈ − v1
Như vậy khi một chất điểm nhẹû đến va chạm với một chất điểm nặng
đứng yên thì nó chỉ thay đổi phương của vận tốc của nó còn độü lớn vận tốc
của nó vẫn giữ nguyên.
- Trường hợp m2 = m1.
Trường hợp này các định luật bảo toàn có dạng đơn giản hơn:
v12 = v'12 + v' 22 . (c)
r r r
v1 = v '1 + v ' 2 . (d).
Biểu thức (d) cho thấy ba vector vận tốc lập thành một tam giác, trong
khi đó biểu thức (c) cho thấy sau va chạm vận tốc của hai vật vuông góc với
nhau (chất điểm m1 phản xạ ngược trở lại)
- Sau va chạm chất điểm m1 chuyển động không đổi hướng nếu m1 >
m2 và ngược lại nếu m1 < m2 . Chất điểm m2 cũng chuyển động cùng chiều
với m1.
4.4.3. VA CHẠM KHÔNG ĐÀN HỒI
Va chạm không đàn hồi là va chạm mà sau va chạm hai vật dính lại
với nhau thành một vật.
Ta cũng giả thiết hai chất điểm có khối lượng m1 m2 . Gọi vận tốc trước
r r r
và sau va chạm của hai vật và của hệ hai vật dính với nhau lần lượt là v1 , v2 , v ' .
Các định luật bảo toàn động lượng và biến thiên động năng (do các vật
chuyển động trên mặt phẳng nằm ngang) là:
r r r
m1v1 + m2v2 = (m1 + m1 )v ' (c)
1 1
∆W d = W d − W ' d = ( m1 + m2 )v' 2 − m1v12 (d)
2 2
trong đó Wd , W ' d là động năng trước và sau va chạm, ∆Wd là độ biến thiên
1 m12 1
động năng: ∆Wd = v12 − m1v12
2 (m1 + m2 ) 2
m1 m2 m2
∆Wd = − v12 = − Wd
2(m1 + m2 ) m1 + m2 (IV-14).
Độ biến thiên động năng này chính là phần năng lượng làm cho vật biến dạng
và nóng lên. Nghĩa là nội năng của vật tăng một lượng:
m2
∆U = − ∆Wd = Wd (IV-15).
m1 + m2

69
Giáo trình Vật lý 1 ThS. Trương Thành
r
Phần động năng còn lại để cho vật tiếp tục chuyển động với vận tốc v '
r r
r m1v1 + m2 v 2
theo biểu thức (d): v ' = (IV-16).
m1 + m1

70
Giáo trình Vật lý 1 ThS. Trương Thành

Bài tập chương IV.

CÔNG VÀ NĂNG LƯỢNG

Bài tập mẫu 1:


Một chiếc xe có khối lượng m = 20.000 kg chuyển động chậm dần dưới
tác dụng của lực ma sát có giá trị bằng 6.000N. sau một thời gian thì dừng lại.
vận tốc ban đầu của xe là 54 km/h.

Tính: a) Công của lực ma sát.

b) Quãng đường mà xe đi được từ lúc có lực hãm đến lúc xe dừng lại.

Giải:

m = 20.000kg = 2.104kg

Cho: v1 = 54km/h = 15m/s A =?


Tìm:
F = 6.000 N = 6.103N s =?

mv 22 mv12
1) Áp dụng định lý về động năng: A = −
2 2

Dưới tác dụng của lực ma sát vận tốc của xe giảm dần từ v1 = 15 m/s tới
v2 = 0 (dừng lại). Do đó ta có:

mv12 1
A= − = − × 2.10 4 .15 2 A = -2,25. 106 J
2 2

Vậy: A < 0 Chứng tỏ công này là công cản .

2. Tính quãng đường s ta áp dụng biểu thức tính công.


A
A = Fs nên s =
F
m
6
2,25 .10
s = = 375m P = mg
6.10 3
s = 375m
h
Bài tập mẫu 2:
Một vật rơi từ độ cao h = 240m xuống đất với vận
tốc ban đầu v1 = 14 m/s. Vật đi sâu vào đất một đoạn s =

s
71

H. IV-5
Giáo trình Vật lý 1 ThS. Trương Thành

0,2 m. Tính lực cản trung bình của đất lên vật. Cho khối lượng của vật m =
1kg. Coi ma sát của không khí là không đáng kể.
Giải:
Cho: h = 240m S = 0,2 m
v1 = 14m/s m = 1kg
Tìm: F=?
Nếu gọi vận tốc của vật khi vừa tới đất là v2. Áp dụng định luật bảo toàn cơ
năng ta có cơ năng ở độ cao h bằng cơ năng trên mặt đất (động năng cộng thế
m V12 mV22
năng) bằng động năng mặt đất + mgh = +0
2 2
Cơ năng này biến thành công để vật đi xuống đất sâu đoạn là s.
Áp dụng định lý động năng ta có:
mV32 mV22
A= -
2 2
Với V3 là vận tốc sau cùng của vật. Rõ ràng V3 = 0
mV22 1
Nên: A=- = - ( m V12 + mgh)
2 2
1
A = - m ( m V12 + gh)
2
Mặt khác: A = Fs
1
− 1( x 142 + 9,8 x 240 )
A 2
Nên F= =
s 0,2
= - 12740N vậy F < 0 (Vì lực cản)
Bài tập mẫu 3:
Tính công suất của một động cơ xe khối lượng 1.000 kg nếu xe chạy
với tốc độ không đổi 36km/h. Trong 3 trường hợp:
a. Xe chạy trên một đường nằm ngang.
b. Xe chạy lên dốc với góc nghiêng α sao cho sin α = 0,05.
c. Xe chạy xuống dốc với góc nghiêng α sao cho sin α = 0,05.
Hệ số ma sát trong cả 3 trường hợp k = 0,07.
Giải:
m = 1.000kg = 103kg
Cho: v = 36km/h = 10m/s = const
Tìm: N = ?
sin α = 0,05
k = 0,07
a) Trường hợp xe chạy trên đường ngang:
Các lực tác dụng lên xe là: N
- Trọng lực P = mg
- Phản lực R của mặt đường f ms Fk

72
H. IV-6
Giáo trình Vật lý 1 ThS. Trương Thành

- Lực kéo Fk .
Phản lực R của mặt đường phân tích thành 2 thành phần:
- Phản lực pháp tuyến N cân bằng với trọng lực P của xe.
- Lực ma sát f ms
Theo đầu bài xe chuyển động thẳng đều v = const nên tổng ngoại lực tác
dụng lên xe phải triệt tiêu, nên ta có:
Fk + f ms = 0
Hay Fk = fms = kmg
Vậy công suất N của xe theo định nghĩa là:
N = Fkv = kmgv
N = 0,07.103.9,8.10 = 6860W
b) Trường hợp xe chạy lên dốc: các ngoại lực tác dụng lên xe vẫn là:
Trọng lực P, phản lực R của mặt đường và lực kéo Fk .
Trong trường hợp này trọng lực P được phân tích thành 2 thành phần: Pn và
Pt . Trong đó thành phần Pn được cân bằng bởi N . Vậy coi như xe chỉ chịu
tác dụng của ba lực: Fk ; f ms ; Pt . Vì theo đầu bài xe chuyển động thẳng đều
với v = const nên: N
r r
N + Fk + f ms + P = 0
R
Hay Fk = fms + Pt Fk
Với Fms = kPn = kmgcos α = kmg
(vì α nhỏ nên coi cos α = 1). Vậy: Pt
Fk = kmg + mgsin α = mg (k + sin α ).
Công suất N của xe theo định nghĩa là: f ms
N = Fkv = mgv (k + sin α )
N =103.10.9,8 (0,07 + 0,05) Pn
N = 11760W.
Hình IV-7
c) Trường hợp xe xuống dốc: các
ngoại lực tác dụng lên xe cũng vẫn là:
Trọng lực P, phản lực R của mặt đường và lực kéo Fk .Trong trường hợp này
trọng lục P cũng phân tích thành 2 thành phần: Pn và Pt . Trong đó thành
phần Pn được cân bằng bởi N .
R
Như vậy xe coi như chịu tác dụng của 3
lực Fk ; f ms ; Pt .Vì xe chuyển động với vận N
f ms
tốc không đổi v = const, nên:
Pt
Fk + f ms + Pt = 0
Pk
Pn

73
Hình IV-8
Giáo trình Vật lý 1 ThS. Trương Thành

hay Fk + Pt = fms
Fk = fms- Pt = kmgcos α - Pt
(vì α nhỏ nên coi cos α ( 1)
Fk = (k - sin α )mg
N = Fkv = (k - sin α ) mgv
N = (0,07 - 0,05).103.9,8.10
N = 1960W
Bài tập tự giải:
1. Tính công để nâng một vật lên cao theo mặt phẳng nằm nghiêng trong các
điều kiện sau:
- Vật có khối lượng m = 100kg, chiều dài của mặt phẳng nghiêng s =
2m. Mặt phẳng nghiêng hợp với mặt phẳng nằm ngang một góc α = 300. hệ số
ma sát k = 0,1. Gia tốc của vật trên mặt phẳng nghiêng a = 1m/s2. Biết rằng ở
chân mặt phẳng nghiêng vật đang nằm yên.
Hướng dẫn và Đáp số:
Phân tích lực và tìm các lực tác dụng lên hệ. Áp dụng định luật II
Newton và áp dụng công thức tính A = F.S.
Đáp số: A = 1349,4 J
2. Hỏi động cơ máy bay phải có công suất trung bình là bao nhiêu. Biết rằng
máy bay có khối lượng m = 3.000kg lên cao 1 km mất 1 phút. Bỏ qua sức cản
của không khí
Đáp số: N = 4,9:105W
3. Một đoàn tàu có khối lượng 5.105kg chuyển động trên một con đường nằm
ngang với vận tốc không đổi bằng 36km/h. Công suất của đầu máy là
220500W. Tính hệ số ma sát k.
Đáp số: k = 0,0045
4. Tính công cần thiết để làm cho đoàn tàu khối lượng m = 800 tấn:
a) Tăng tốc từ 36km/h đến 54km/h.
b) Dừng lại nếu vận tốc ban đầu bằng 72km/h.
Hướng dẫn: Dùng định lý động năng.
Đáp số: a) A = 5.107J
b) A = 16.107J ( công cản)
5. Một vật có khối lượng m = 3kg chuyển động với vận tốc v = 4m/s va chạm
vào một vật cùng khối lượng đứng yên. Biết rằng va chạm là không đàn hồi.
Hãy tính nhiệt lượng toả ra khi va chạm.
Hướng dẫn:
- Dùng định luật bảo toàn động lượng để tính vận tốc của hệ sau khi va
chạm.
- Tính biến thiên động năng của hệ.
Đáp số: Q = 2,88 calo.

74
Giáo trình Vật lý 1 ThS. Trương Thành

6. Một khẩu pháo có khối lượng m = 450 kg bắn theo phương nằm ngang.
Viên đạn có khối lượng 5kg. Tốc độ ban đầu v = 450m/s. Khi pháo bắn dật lùi
45 cm.
Hãy tính lực hãm trung bình tác dụng lên pháo.
Hướng dẫn:
- Dùng định luật bảo toàn động lượng tính vận tốc lùi của pháo.
- Dùng định lý động năng và biểu thức tính công:
A = Fs
F = - 125.102N (lực cản)
7. Một chiếc xe chuyển động trên một mặt phẳng nghiêng DC từ độ cao h và
dừng lại sau khi đã đi được một đoạn đường CB. Biết AB = s, AC = l. Hãy:
- Xác định hệ số ma sát k.
- Gia tốc của xe trên đoạn DC và CB.
h
Xem hệ số ma sát k trong đoạn DC
B
và CB là giống nhau. A
C
Hướng dẫn: s

- Xác định hệ số ma sát k: Dùng Hình IV-9


biểu thức tính công A = Fs và định lý động
năng.
F
- Xác định gia tốc: dùng biểu thức của định luật II Newton: a =
m
h
a) k =
s
gh 1
Đáp số: b)aCD = (1− )
h +1
2 2s
h
aCB = g
s
8. Một viên đạn có khối lượng m = 10g đang bay với vận tốc v = 100m/s thì
gặp một bảng gỗ và cắm sâu vào trong bảng gỗ một đoạn là s= 4cm. Hãy:
a) Tính lực cản trung bình của bảng gỗ và thời gian chuyển động trong
bảng gỗ nếu coi đó là chuyển động chậm dần đều.

b) Nếu bảng gỗ chỉ dày có s’ = 2cm thì hiện tượng xảy ra thế nào?
Tính vận tốc của viên đạn sau khi ra khỏi bảng F = - 1,25.103N

Đáp số: t = 8.10-4s


v2 = 102 0,5 m/s

75
Giáo trình Vật lý 1 ThS. Trương Thành

TÀI LIỆU THAM KHẢO

7. Nguyển Hữu Mình. CƠ HỌC. NXBGD năm 1998.


8. Nguyển Xuân Chi và các tác giả. VẬT LÍ ĐẠI CƯƠNG, tập 1, 2,
NXBĐH và THCN năm 1998.
9. Lương Duyên Bình. VẬT LÍ ĐẠI CƯƠNG, tập 1,2, NXBGD1996.
10. Vũ Thanh Khiết và các tác giả. GIÁO TRÌNH ĐIỆN ĐẠI CƯƠNG.
NXBGD năm 1977.
11. DAVID HALLIDAY (tập I - cơ học I) và các tác giả CƠ SỞ VẬT LÝ.
NXBGD năm 1996.
12. DAVID HALLIDAY (tập II - cơ học II) và các tác giả CƠ SỞ VT LÝ.
NXBGD năm 1996.

76
Giáo trình Vật lý 1 ThS. Trương Thành

Chương V.
THUYẾT TƯƠNG ĐỐI HẸP
5.1. PHÉP BIẾN ĐỔI GALILEO
VÀ BẾ TẮC CỦA VẬT LÝ HỌC CỔ ĐIỂN.
5.1.1. PHÉP BIẾN ĐỔI GALILEO
Xét một chất điểm chuyển động trong hai hệ quy chiếu O,x,y,z (k) đứng yên
và O’,x’,y’z’ (k’) chuyển động; nếu hệ O’,x’,y’z’ (k’) chuyển động dọc theo
trục Ox của hệ O,x,y,z (k) với vận tốc không đổi V (V = Vx, Vy = 0, Vz = 0)
theo thuyết tương đối Galileo dạng thành phần của phương trình chuyển động
trong hai hệ quy chiếu là:
⎧ x = x'+Vt x' = x - Vt z z’
⎪ y = y' va y' = y


⎪z = z' z' = z; (k) (k’)
⎪⎩t = t ' t' = t r' M
0’ x’
Định lý cộng vận tốc: R r
y’
v = v ' + V , a = a' + A .
Như vậy: ∆t = t 2 − t1 = ∆t ' = t ' 2 − t '1
0 x
∆x = x 2 − x1 = ∆x' = x' 2 − x'1 = const .
Nghĩa là thời gian trôi đi như nhau y Hình V-1
trong mọi hệ quy chiếu quán tính; kích thước
của một vật là một bất biến trong các hệ quy chiếu (thực ra các vấn đề này ta
đã biết từ chương I).
Cuối thế kỷ thứ XVIII các thí nghiệm đã cho thấy các kết luận trên
không còn đúng nữa. Và sau đây là mô phỏng đơn giản thí nghiệm của
Michelson - Morlay.
5.1.2. THÍ NGHIỆM MICHELSON - MORLAY

Năm 1887 Michelson và Morlay tiến hành thí nghiệm đo vận tốc ánh
sáng mà trên hình dưới đây là mô phỏng đơn giản kết quả của thí nghiệm đó.
Trên xe đặt tại điểm giữa của
đoạn AB có gắn một tín hiệu sáng. c c
Khi bắt đầu cho xe chuyển động từ v
O theo phương OB với vận tốc v thì A B
cũng đồng thời phát tín hiệu sáng. O
Theo phép biến đổi Galileo
thì ánh sáng sẽ đến B trước khi đến Hình V-2
A, vì vận tốc ánh sáng đến B là c + v trong khi đó vận tốc tới A là c - v.
Nhưng thực tế thí nghiệm này lại cho thấy ánh sáng đến A và B cùng một lúc.
Điều này Vật Lý học Cổ điển không giải thích được và lâm vào một hoàn

77
Giáo trình Vật lý 1 ThS. Trương Thành

cảnh bế tắc. Để giải quyết vấn đề này đã có một ngành Cơ học mới ra đời đó
là ‘’Cơ học Tương đối tính’’ mà cơ sở của nó là hai tiên đề của Einstein. Sau
đây ta xét một cách sơ lược và cơ bản một số nội dung chính của thuyết
tương đối hẹp.

78
Giáo trình Vật lý 1 ThS. Trương Thành

5.2. CÁC PHÉP BIẾN ĐỔI LORENTZ.


5.2.1. CÁC TIÊN ĐỀ CỦA EINSTEIN
- Vận tốc ánh sáng trong chân không là một bất biến đối với mọi hệ quy
chiếu quán tính.
- Mọi định luật Vật Lý đều như nhau trong các hệ quy chiếu quán tính.
Hai tiên đề của Einstein đã mở ra một thời đại mới cho Vật Lý học đó
là sự ra đời của Vật Lý học hiện đại, chấm dứt một thời kỳ khủng hoảng của
Vật Lý học cổ điển.
5.2.2. CÁC PHÉP BIẾN ĐỔI LORENTZ
Trên cơ sở các tiên đề của Einstein chúng ta sẽ đi đến một phép biến
đổi mới đó là các phép biến đổi Lorentz. Ở đây ta cũng xét chuyển động trong
hai hệ quy chiếu đã nói ở trên, nhưng theo Cơ học Tương đối thì phép biến
đổi tương đối khác với phép biến đổi cổ điển một hằng số nhân.
x’ = α (x - vt)
x = β (x’ + vt’).
Theo tiên đề hai thì các định luật Vật Lý như nhau trong các hệ quy chiếu
quán tính nên α = β . Hơn nữa theo tiên đề một thì vận tốc ánh sáng là như
nhau trong các hệ quy chiếu quán tính nên ánh sáng đến A và B cùng một lúc.
Ta có: x = ct, x’ = ct’,
Nên tích: x.x’ = c2tt’ = α 2(x - vt)(x’ + vt’)
= α 2 (ct - vt)(ct’ + vt’)
Dẫn đến: c2tt’ = α 2 (c2tt’ + cvtt’ - cvtt’ - v2tt’),
c2
hay: c2 = α 2 (c2 - v2), suy ra α 2 = ,
c2 − v
1 1 v2
hoặc α = ± = ± , β2 = .
v2 1 − β2 c2
1 −
c2

Thay vào các biểu thức của x và x’ và lưu ý rằng hệ O’,x’,y’z’ (k’)
chuyển động dọc theo trục Ox của hệ O,x,y,z (k) nên y = y’, z = z’. Cuối cùng
ta có các phép biến đổi Lorentz:
x − vt x' + vt
x' = x=
1− β 2
1 − β2
y' = y y = y'
z' = z z = z' (V-1).
v v
t − x t' + x'
t' = c2 t = c2
1 − β2 1 − β2

5.2.3. Ý NGHĨA CÁC PHÉP BIẾN ĐỔI LORENTZ

79
Giáo trình Vật lý 1 ThS. Trương Thành

- Theo các phép biến đổi Lorentz thì thời gian của cùng một biến cố trôi
đi trong các hệ quy chiếu khác nhau thì khác nhau ( t ≠ t ' ).
- Các công thức Lorentz chỉ có ý nghĩa khi v < c điều đó chứng tỏ vận
tốc ánh sáng là vận tốc lớn nhất của vật chất.
- Cũng theo các phép biến đổi này thì không gian và thời gian gắn liền
chặt chẽ với nhau trong sự chuyển động của vật chất (không tách rời
nhau).
- Trong trường hợp v << c thì β = 0 các phép biến đổi Lorentz trở về
các phép biến đổi Galileo. Điều đó chứng tỏ các phép biến đổi Lorentz
là tổng quát nhất, hay nói các phép biến đổi Galileo là trường hợp giới
hạn của các phép biến đổi Lorentz.

80
Giáo trình Vật lý 1 ThS. Trương Thành

5.3. SỰ CO NGẮN CỦA CHIỀU DÀI,


SỰ CHẬM LẠI CỦA THỜI GIAN
TRONG HỆ QUY CHIẾU VẬT CHUYỂN ĐỘNG
5.3.1. SỰ CO NGẮN CỦA CHIỀU DÀI
Ta xét thanh AB đặt
z Z
z
dọc theo trục Ox của hai hệ
quy chiếu có các trục tương
ứng trùng nhau như hình vẽ A B
(trong đó hệ (k’) chuyển động
đều dọc theo trục Ox của hệ
(k) với vận tốc không đổi V. O O’ x, x’
Vì thanh AB nằm yên trong
hệ (k’) nên chiều dài của nó
(chiều dài riêng): y Y’
l = x' − x' Hình V-3
0 B A

(a).
Còn chiều dài của nó trong hệ (k) - hệ mà nó chuyển động là:
l = xB − x A (b).
Mặt khác:
x A − vt x B − vt
x A' = , x B' =
1 − β2 1 − β2
l 0 = x B' − x A' =
Nên: x B − vt x A − vt l .
− =
1 − β 2
1 − β 2
1 − β 2

l
Tóm lại l 0 = (V-2).
1 − β2
Kết luận: Trong hệ quy chiếu mà vật
chuyển động kích thước của vật bị co ngắn
lại theo phương mà nó chuyển động.
Hình vẽ bên cạnh minh họa các hình v = 0 Hình V-4 v > 0
tròn trở thành elip, các hình vuông trở
thành hình chữ nhật trong hệ quy chiếu mà nó chuyển động.
5.3.2. SỰ CHẬM LẠI CỦA THỜI GIAN
Sau đây ta xét một biến cố xẩy ra trong hai hệ quy chiếu: hệ đứng yên (k) và
hệ chuyển động (k’). Khoảng thời gian tương ứng trong hai hệ quy chiếu là:
- Trong hệ (k’): ∆t 0 = t 2' − t1' (a).
- Trong hệ (k): ∆t = t 2 − t1 (b).

81
Giáo trình Vật lý 1 ThS. Trương Thành

v v
t 2' + 2
x' t1' + 2 x'
∆t = t 2 − t 1 = c − c .
1 − β 2
1 − β2
∆t 0
Do đó: ∆t = .
1 − β2
Hay: ∆ t 0 = ∆t 1 − β 2 (V-3).
( ∆t > ∆t 0 )
Kết luận: Khoảng thời gian của một biến cố trong hệ quy chiếu mà vật chuyển
động dài hơn trong trong hệ quy chiếu mà vật đứng yên.
Chú ý: Một số đại lượng tương đối tính khác:
m0
- Khối lượng tương đối tính m = (V-4).
1 − β2
ρ0
- Mật độ điện tích khối ρ = (V-5).
1 − β2
m0 c 2
- Năng lượng tương đối tính E = mc 2
= (V-6).
1 − β2
V
- Thể tích tương đối tính V0 = (V-7).
1 − β2
5.3.3. VÍ DỤ
Hạt pimezon sinh ra trên tầng bình lưu cách mặt đất 45km với vận tốc
0,999c với thời gian sống là 2,2.10-8s, nhưng lại tìm thấy ngay trên mặt đất
mặc dầu với thời gian và vận tốc đó theo Cơ học cổ điển nó chỉ đi được 7m.
Bài giải:
Theo bài ra thì: v = 0,99c, τ = 2,2.10-8s, ∆ l = S0 = 7m.
Trên quan điểm tương đối tính thời gian sống của nó trong hệ quy
chiếu gắn với trái đất là:
τ0 2,2.10 −8
τ = = = 15,4.10 −5 s .
1 − β 2
1 − (0,999) 2

Nên thực tế quảng đường mà nó đi được:


∆l = S = τv = 15,4.10 −8.0,999.3.10 8 = 45km
đủ để tìm thấy nó ở mặt đất.

82
Giáo trình Vật lý 1 ThS. Trương Thành

Bài tập chương V.


THUYẾT TƯƠNG ĐỐI EINSTEIN,

Bài tập mẫu 1:


Một hình tam giác cân đứng yên đối với hệ quy chiếu (k’) có cạnh đây
nằm trên trục x’có diện tích S. Hệ (k’) chuyển động thẳng đều đối với hệ quy
4
chiếu quán tính (k) dọc theo trục x với vận tốc v = c . Tìm diện tích của hệ
5
quy chiếu trên và các góc của nó trong hệ quy chiếu quán tính (k).
Giải:
- Trong hệ quy chiếu (k) diện tích:
1 v2
S = hl , l = l 0 1 − 2 .
2 c
v 4 S l v2 3
= ⇒ = = 1− 2
⇒ S = S '.
c 5 S ' l0 c 5
- Các góc:
l l 3
( ) ⇒ tgα = = = 0,6
l
tgα = 2 , h = 0 l0 5 .
h 2
⇒ α = 310
) ) )
A = 2α = 62 0 , B = C = 90 0 − 310 = 59 0 .

Bài tập mẫu 2:


Một ngôi sao chuyển động xa Trái đất với vận tốc 5.10 −3 c . Tìm độ dịch
chuyển bước sóng gây bởi hiệu ứng Doppler đối với vạch D2 của Na
( 5890 A 0 ).
Giải: Theo phương trình Doppler:

c c c − γ c c
= , (γ = ; γ0 = ).
λ λ0 c + γ λ λ0
γ
1 +
λ = λ0 c ⇒ λ = 5920( A 0 ) .
γ
1 −
c
Vậy độ dịch chuyển bước sóng
∆λ = λ − λ0 = 5920 − 5890 = 30( A 0 ).
Bài tập tự giải:
1. Các toạ độ của một chớp sáng do một quan sát viên trong hệ (k) đo được là
x = 100km, y = 10km, z = 1km, ở thời điểm t = 5.10-4 s. Hãy tính các toạ độ
không gian và thời gian của các biến cố đó đối với một quan sát viên trong hệ
(k’) chuyển động so với hệ (k) với vận tốc v = 0,8c dọc theo trục chung x ' , x .

83
Giáo trình Vật lý 1 ThS. Trương Thành

x' = 367(km) ;
y ' = y = 100(km)
Đáp số:
z ' = z = 1( km)
t ' = 12,8.10 − 4 ( s ) ;
2. Một thanh chuyển động theo chiều dọc với vận tốc v không đổi đối với hệ
quy chiếu quán tính (k). Cho biết độ dài của thanh trong hệ quy chiếu (k) sẽ
ngắn hơn chiều dài riêng của nó ( đo trong hệ quy chiếu quán tính (k’)gắn liền
với thanh ) là k = 2%. Tìm gía trị của v.
Đáp số: v = 0,5c
3. Tìm độ dài riêng của thanh, nếu trong hệ quy chiếu quán tính (k) (hệ quy
chiếu phòng thí nghiệm) vận tốc của nó bằng v = 0,5c, độ dài l = 1,00m và
góc hợp với phương chuyển động là θ = 450.
Đáp số: l 0 = 1,08(m)
-8
4. Chu kỳ bán rã của các pion là 1,8.10 s . Một chùm piôn phát ra từ một
máy gia tốc với vận tốc 0,8c. Tìm quãng đường theo quan điểm tương đối tính
để trên quãng đường đó một nữa số hạt piôn bị phân rã.
Đáp số: d = d l = 7,2(m )
5. Một thước mét chuyển động với vận tốc 0,6c trước một quan sát viên theo
hướng song song với độ dài của thước. Hỏi cần bao nhiêu thời gian để thước
đi ngang qua người quan sát viên đứng yên trong hệ quy chiếu phòng thí
nghiệm.
Đáp số: ∆t = 4,44.10 −9 ( s)
6. Một quan sát viên o’chuyển động với vận tốc 0,8c đối với một trạm vũ trụ
và hướng về phía ngôi sao α của chòm Nhân Mã ở cách nó 4 năm ánh sáng
(nas). Khi đến nơi k’quay xung quanh sao α và trở về ngay trạm vũ trụ để
gặp lại người anh sinh đôi của mình vẫn thường xuyên ở trên trạm vũ trụ. Hãy
so sánh tuổi của hai anh em khi họ gặp nhau.
Đáp số: Hơn kém nhau 4 tuổi
r r
7. Chứng tỏ rằng giữa năng lượng E và động lượng p , vận tốc v của hạt trong
thuyết tương đối liên hệ với nhau qua các biểu thức :
s E r
a). p = v
c2
b). E = c p 2 + mc 2
Hướng dẫn:
r r r
m0 v m0 c 2 E r
a). P = , E= ⇒ P = 2v
v2 v2 c
1 − 1 −
c2 c2
b).

84
Giáo trình Vật lý 1 ThS. Trương Thành

E2 2 E 2 v2 m02 c 4 v2 c2 2
P2 = 4
v = 2
. 2 , E2 = ⇒ 2 = 2P
c c c v2 c E
1 − 2
c
v2 m02 c 4 m02 c 4 v c2 2
Mặt khâc ta có 1 − = ⇒ 1 − = = P
c2 E2 E2 c2 E2
E 2 − m02 c 4 = c 2 P 2 ⇒ E = c P 2 + m02 c 2

8. Một vật đứng yên tan vở thành hai mảnh, chuyển động theo hai hướng
ngược nhau. Khối lượng nghỉ của hai mảnh là 3kg và 5,33kg, với vận tốc lần
lượt là 0,8c và 0,6c. Tìm khối lượng ban đầu của vật.
Đáp số: M0 =11,66 kg
9. Một tam giác vuông cân đứng yên đối với hệ quy chiếu quán tính K’ có
cạnh đáy nằm trên trục x’, có diện tích S’ Hệ quy chiếu K’ chuyển động thẳng
đều đối với hệ quy chiếu quán tính K theo trục x với vận tốc 0,8c. Tìm diện
tích của tam giác trên và các góc của nó trong hệ quy chiếu K.
Đáp số: S = 3S’/5,
A = 2 α = 620,
B = C =590
10. Chứng tỏ rằng giữa năng lượng E, xung lượng P, vận tốc v của hạt trong
r E r
thuyết tương đối thoả mãn: a). P = v . b). E = c P 2 + m02 c 2 .
c2

85
Giáo trình Vật lý 1 ThS. Trương Thành

TÀI LIỆU THAM KHẢO


13. Nguyển Hữu Mình. CƠ HỌC. NXBGD năm 1998.
14. Nguyển Xuân Chi và các tác giả. VẬT LÍ ĐẠI CƯƠNG, tập 1, 2,
NXBĐH và THCN năm 1998.
15. Lương Duyên Bình. VẬT LÍ ĐẠI CƯƠNG, tập 1,2, NXBGD1996.
16. Vũ Thanh Khiết và các tác giả. GIÁO TRÌNH ĐIỆN ĐẠI CƯƠNG.
NXBGD năm 1977.
17. DAVID HALLIDAY (tập I - cơ học I) và các tác giả CƠ SỞ VẬT LÝ.
NXBGD năm 1996.
18. DAVID HALLIDAY (tập II - cơ học II) và các tác giả CƠ SỞ VT LÝ.
NXBGD năm 1996.

86
Giáo trình Vật Lý 1 ThS. Trương Thành

Chương VI.
THUYẾT ĐỘNG HỌC PHÂN TỬ
NGUYÊN LÝ I NHIỆT ĐỘNG HỌC
6.1. THUYẾT ĐỘNG HỌC PHÂN TỬ
6.1.1. THUYẾT ĐỘNG HỌC PHÂN TỬ
Ở phổ thông chúng ta đã biết rằng các phân tử chất khí có một số lượng rất
lớn và không ngừng chuyển động hỗn loạn, chuyển động này gọi là chuyển
động Brown. Để giải thích cấu tạo của vật chất, thuyết động học phân tử
nghiên cứu một lượng rất lớn các phân tử và bao gồm các giả thiết có nôi
dung cơ bản sau đây:
- Các chất được cấu tạo gián đoạn và gồm một số rất lớn các phân tử có
kích thước nhỏ cở 10-7 cm.
- Các phân tử vật chất không ngừng chuyển động hỗn loạn.
- Bỏ qua tương tác không tiếp xúc của các phân tử, va chạm giữa chúng
với thành bình được xem là đàn hồi.
6.1.2. CÁC THÔNG SỐ TRẠNG THÁI
6.1.2.1. Khái niệm nhiệt độ, các thang đo nhiệt độ
Nhiệt độ của hệ là đại lượng đặc trưng cho mức độ chuyển động nhiệt
của một hệ. Và như vậy động năng của một hệ nhiệt còn gọi là động năng của
chuyển động nhiệt.
Chúng ta cần phân biệt nhiệt độ với nhiệt lượng và năng lượng:
- Nhiệt lượng của hệ là phần động năng của chuyển động nhiệt đem ra
trao đổi.
- Năng lượng của chuyển động nhiệt của hệ là tổng động năng của tất cả
các phân tử cấu thành hệ.
Hiện nay có 2 thang đo nhiệt độ thông dụng nhất là thang đo Celsius và
thang đo Kelvin (Lord Kelvin (1824 - 1907) người Anh). Thang đo Celsius
lấy nhiệt độ của nước đá nguyên chất đang tan làm độ 00 và nhiệt độ của nước
nguyên chất đang sôi là 1000; đơn vị là 0C để kỷ niệm nhà bác học Celsius đã
xây dựng nên thang đo này. Còn nhiệt độ Kelvin (K) do Kelvin thiết lập có
mối liên hệ với độ C là T = t0C + 273 (K). Như vậy 00C ứng với 273K của
nhiệt độ tuyệt đối Kelvin.
6.1.2.2.Áp suất
Áp suất là độ lớn của lực tác dụng vuông góc lên một đơn vị diện tích.
Áp suất thường kí hiệu bằng chữ P trong hệ đơn vị SI nó có đơn vị đo là N/m2
. Ngoài ra người ta còn dùng các đơn vị khác như: at hay mmHg. Trong đó :
1at = 760mmHg , 1at = 9,81.104 N/m2
1mmHg = 1tor, 1N/m2 = 1Pa
6.12.3.Thể tích

82
Giáo trình Vật Lý 1 ThS. Trương Thành

Thể tích ký hiệu là V đơn vị là m3 trong hệ đơn vị SI. Ngoài người ta


còn dùng các đơn vị khác của thể tích như cm3, dm3, mm3..vv..
6.1.2.4. Một số thông số khác
- Khối lượng của một phân tử khí m (đơn vị trong hệ: SI là kg/phân tử).
- Khối lượng riêng của khối khí ρ (đơn vị trong hệ: SI là kg/m3).
- Khối lượng của một kmol khí µ (đơn vị trong hệ: SI là kg/kmol).
- Khối lượng của khối khí M (đơn vị trong hệ: SI là kg).
- Số phân tử có trong một kmol khí NA = 6,023.1026 ( phân tử/kmol).
- Số phân tử có trong khối khí N (phân tử).
- Số phân tử có trong một đơn vị thể tích khí n (đơn vị trong hệ SI là:
ptử/m3).
6.1.3. PHƯƠNG TRÌNH TRẠNG THÁI KHÍ LÝ TƯỞNG
Để xác định trạng thái của một chất khí cần ba đại lượng: áp suất P;
nhiệt độ T và thể tích V gọi là các thông số của trạng thái.
Phương trình biểu diễn mối liên hệ z
giữa các thông số của trạng thái gọi là
phương trình trạng thái. Chẳng hạn p =
∆S
f(V, T) hay V = f(P,T) và T = f(P,V)
Để đi đến phương trình trạng thái ta
xét thí nghiệm trên hình vẽ bên cạnh. Trên
đó ta xét thể tích ∆V trong không gian V có O x
dạng hình trụ với diện tích đáy ∆S đường
sinh ∆l = v∆t . Số phân tử (n đến va chạm ∆ l = v∆ t
với ∆S trong thời gian ∆t gây ra một áp y
F
suất: P = (a). Hình VI-1
∆S
1 n∆Sv∆t
Với: ∆n = n∆V = . (b),
6 6
Có 1/6 là vì các phân tử chuyển động hỗn loạn mà 6 hướng của ba trục toạ độ
thì tương đương nhau. Trong đó F là tổng hớp lực tác dụng của (n phân tử lên
∆S trong thời gian ∆t .
Mặt khác theo thuyết động học phân tử thì va chạm giữa phân tử với
thành bình là va chạm đàn hồi nên biến thiên động lượng:
r r r
f∆t = mv − ( − mv ) ⇒ f∆t = 2mv
f là lực mà một phân tử tác dụng lên thành bình:
2mv
f = .
∆t
Vậy lực mà ∆n phân tử tác dụng lên thành bình là:
r
−v

83 r

Hình VI-2
Giáo trình Vật Lý 1 ThS. Trương Thành

2mv nv∆t∆S 2mv 2 n∆S


F = ∆n. f = . = .
∆t 6 6
F mv 2 n 2 ⎛ mv 2 ⎞
Do đó P = = = n⎜⎜ ⎟.
∆S 3 3 ⎝ 2 ⎟⎠
Vì các phân tử có vận tốc khác nhau nên ta phải thay động năng của
một phân tử bằng động năng trung bình của các phân tử. Nghĩa là:
v12 + v 22 + ....+ v n2
v2 =
n
2 mv 2 2 _
P = n( ) = nW . (VI-1).
3 2 3
Phương trình (VI-1) mà ta đã nói đến ở trên là phương trình cơ bản của
thuyết động học phân tử.
6.1.4. HỆ QUẢ
- Dạng khác của phương trình cơ bản:
2 _
Từ phương trình cơ bản: P = nW .
3
M
Từ phương trình Claferon - Mendêlêev: PV = RT
µ
2 − MRT − 3MRT
ta có: nW = . Do đó: W = .
3 µV 2nµV
M 1
Ta dễ dàng chứng minh được: = .
µnV NA
Trong đó K là hằng số Boltzmann, K = 1,38.10-23J/độ. R là hằng số khí lý
J ec
tưởng: R = NA.K = 8,3.103 = 8,31.1010 .
Kmolâäü Kmolâäü
− 3KT
Do đó: W = (VI-2).
2
- Công thức tính áp suất:
Nếu thay (VI-2) vào (VI-1) ta có kết quả thú vị:
P = nKT (VI-3).

84
Giáo trình Vật Lý 1 ThS. Trương Thành

6.2. NỘI NĂNG KHÍ LÝ TƯỞNG


6.2.1. NỘI NĂNG
6.2.1.1. Khái niệm nội năng
Nội năng của hệ là năng lượng bên trong của một hệ nhiệt bao gồm
động năng chuyển động nhiệt của các phân tử và thế năng tương tác giữa
chúng. Nhưng vì thuyết động học phân tử bỏ qua các tương tác không tiếp
xúc nên nội năng chính là tổng động năng của các phân tử. Nghĩa là nếu ta gọi
_
nội năng là U và N là số phân tử của hệ thì: U = N .W .
_
W là động năng trung bình chuyển động nhiệt của mỗi phân tử.
6.2.1.2. Sự phân bố đều động năng theo bậc tự do
Khái niệm bậc tự do
Số bậc tự do của một phân tử là số tọa độ độc lập xác định vị trí của
phân tử đó
Với định nghĩa như vậy thì đơn nguyên tử (ví dụ các nguyên tử: H, O,
N, ...) là một điểm (A) nên số bậc tự do là 3 (chẳng hạn x, y, z) (hình VI-3).
Vì để xác định nó chỉ cần ba tọa độ x, y, z.
Phân tử lưỡng nguyên tử có thể xem là một một đoạn thẳng (như OA
trên hình vẽ) nên số bậc tự do là 5 (chẳng hạn x, y, z, ϕ , θ , hình VI-3). Vì để
xác định nó cần năm tọa độ x, y, z, ϕ , θ , ví dụ các phân tử H2, O2, N2, ...
Người ta chứng minh được Phân
tử đa nguyên tử (có từ ba nguyên tử trở
z
lên) có số bậc tự do là 6, vì để xác định
nó cần sáu tọa độ. Ví dụ các phân tử
CO2, NH3, , HNO3, ... A
Nếu kí hiệu số bậc tự do của
phân tử là i thì phương trình cơ bản của (
‘Thuyết động học phân tử” phải được
viết tổng quát hơn là: O y
2 _ (
P = nW .
i x
Định luật phân bố đều động năng theo
H. VI-3
bậc tự do của Maxwell:
Động năng trung bình của chuyển động nhiệt của các phân tử phân bố
đều theo bậc tự do, động năng mỗi bậc tự do là KT/2
6.2.1.3. Biểu thức nội năng
Theo định luật phân bố đều động năng theo bậc tự do của Maxwell nếu
phân tử có số bậc tự do là i thì động năng trung bình của nó là:

85
Giáo trình Vật Lý 1 ThS. Trương Thành
_
iKT
W = .
2
Nếu khối khí đang xét có khối lượng M, khối lượng kmol là µ , chứa N phân
_
tử thì nội năng của nó: U = N .W .
M
Trong khi đó thì: N = NA
µ
(Trong đó NA là số Avogadro). Dẫn đến:
Đơn nguyên tử i = 3
M M
U = iKN AT = iRT Lưỡng nguyên tử i = 5
2µ 2µ
Đa nguyên tử i = 6.
M
Tóm lại: U = iRT (VI-4).

Nhận xét:
- Nội năng của một khối khí phụ thuộc vào nhiệt độ
- Nhiệt độ càng cao thì nội năng của khối khí càng lớn.
- Đối với một kmol khí thì: M = µ
iRT
Nên: U1 =
2
6.2.2. CÁC ĐỊNH LUẬT PHÂN BỐ PHÂN TỬ KHÍ TRONG TRƯỜNG
TRỌNG LỰC
6.2.2.1. Vận tốc trung bình và vận tốc ứng với cực đại của hàm phân bố
xác suất theo vận tốc
Trong phạm vi chương trình này chúng tôi không đưa ra hàm phân bố
phân tử và hàm phân bố xác suất theo vận tốc của Maxwell mà chỉ xét hệ quả
quan trọng của nó là tìm vận tốc trung bình của phân tử và vận tốc ứng với
cực đại của hàm phân bố xác suất:
- Vận tốc trung bình của phân tử:
v1 + v 2 + .... + v n 8 KT 8 RT
v= = = (VI-5a).
n πm πµ
- Vận tốc ứng với cực đại của hàm phân bố:
2 KT 2 RT
v xs = = (VI-5b).
m µ
6.2.2.2. Sự phân bố áp suất và mật độ phân tử khí quyển theo độ cao

86
Giáo trình Vật Lý 1 ThS. Trương Thành

Ta hãy xét sự phân bố áp suất theo độ cao trong trường trọng lực. Xét
một thể tích dV tại độ cao h có đáy S và chiều cao dh. Áp suất ở mặt đất là P0;
ở độ cao h là P ở độ cao h + dh là P + dP.Ta
dF dp h
có: dP = =
S S
P+dP
(với dp là trọng lượng của dV).
Nhưng: dp = dm.g = m.n.dvg = m.ngSdh
dh
(với m là khối lượng của một phần tử khí; n
là mât độ phân tử khối tại độ cao h). Tóm lại
ta có: dP = - mngdh. P h

Nhưng thuyết động học phân tử cho


P O
n= , nên:
KT
p h mgh Hình VI-4
mgPdh dP mg −
dP =- →∫ =− ∫ dh → P = P0 e KT
KT P0
P KT 0

Ta thấy áp suất khí quyển giảm theo độ cao trong trường trọng lực. Từ
công thức áp suất ta suy ra công thức phân bố mật độ phân tử theo độ cao là:
mgh

n = n0 e KT (VI-5c).
(với n0 là mật độ phân tử ở mặt đất, n là mật độ phân tử ở cao độ h, g là gia
tốc trọng trường tại điểm đang xét còn m là khối lượng của một phân tử khí).
6.2.2.3. Ví dụ
Tính mật độ phân tử khí tại mặt đất ở điều điện tiêu chuẩn P0
=1,013.105N/m2 và nhiệt độ 273K.
iP iP P
n = = = = 2,687.10 25 / m 3 (Số Loschmidt)
_
i KT
2W 2 KT
2

87
Giáo trình Vật Lý 1 ThS. Trương Thành

6.3. NGUYÊN LÝ I NHIỆT ĐỘNG HỌC


6.3.1. NĂNG LƯỢNG, CÔNG, NHIỆT
Vật chất vận động rất đa dạng nên năng lượng cũng có rất nhiều dạng
khác nhau như: điện năng, nhiệt năng, hoá năng, quang năng, năng lượng
nguyên tử .v.v...Ở đây ta chỉ xét năng lượng của chuyển động nhiệt (hay nhiệt
năng). Với khối khí cô lập thì năng lượng của khối khí chính là nội năng của
nó: W = U
Hình bên vẽ một xilider (xylanh) chứa khí có piston để có thể nén hay
giản khối khí.
Khi nén một khối khí trong xilider (xilanh) ta thấy khối khí nóng lên
chứng tỏ công đã chuyển hoá thành nhiệt.
r
Ngược lại đốt nóng khối khí trong xilider F
(xilanh) ta thấy piston chuyển động, như
x
vậy nhiệt đã chuyển hoá thành công (hình
VI-5) 0
Hình VI-5
Vậy công và nhiệt có thể chuyển hoá
qua lại lẫn nhau và là một dạng của chuyển
hoá năng lượng (hay phần năng lượng đã trao đổi). Các tính toán đã chứng tỏ
rằng một công là một J nếu chuyển hoá hết thành nhiệt là 0,24cal; ngược lại
nếu một nhiệt lượng là một cal nếu chuyển hoá hết thành nhiệt sẽ là 4,18J.
6.3.2. NGUYÊN LÝ I NHIỆT ĐỘNG HỌC
6.3.2.1. Nguyên lý I
Độ biến thiên nội năng của một hệ trong một quá trình biến đổi nào đó
bằng tổng công và nhiệt mà hệ nhận được trong quá trình biến đổi đó.
Nghĩa là ∆U = A + Q (VI-6).
(A là công ,Q là nhiệt mà hệ nhận )
Dạng vi phân: dU = dA + dQ
6.3.2.2. Nhận xét nguyên lý I
- Nếu A = 0, Q = 0 thì ∆U = 0 . Nghĩa là hệ không nhận công và nhiệt
(hệ cô lập) thì nội năng bảo toàn.
- Nếu A > 0, Q > 0 thì ∆U > 0 dẫn đến U2 > U1. Nghĩa là hệ nhận công
và nhận nhiệt thì nội năng của hệ tăng lên.
- Nếu A < 0, Q < 0 thì ∆U < 0 dẫn đến U2 < U1. Nghĩa là hệ thực hiện
công và tỏa nhiệt thì nội năng của hệ giảm xuống.
- Nếu ∆U = 0 mà A ≠ 0, Q ≠ 0 thì:
* A > 0 thì Q < 0. Để nội năng không đổi thì hệ nhận công phải
tỏa nhiệt

88
Giáo trình Vật Lý 1 ThS. Trương Thành

* A < 0 thì Q > 0. Để nội năng không đổi thì hệ nhận nhiệt phải
thực hiện công.

89
Giáo trình Vật Lý 1 ThS. Trương Thành

6.4. TRẠNG THÁI CÂN


BẰNG, CÔNG VÀ NHIỆT
6.4.1. Định nghĩa
Trạng thái cân bằng của một hệ là trạng thái trong đó các thông số
trạng thái (P, V, T) không thay đổi theo thời gian và nếu không có tác dụng từ
bên ngoài thì trạng thái đó tồn tại vĩnh viễn.
Trên thực tế mọi quá trình biến đổi là để đạt đến trạng thái cân bằng,
quá trình đó phải mất một thời gian nhất định và khi trạng thái cân bằng được
xác lập thì quá trình biến đổi kết thúc. r
F
6.4.2. Công trong quá trình cân bằng
Hình bên vẽ một xilider (xylanh) chứa khí x
có piston để có thể nén hay giản khối khí. Khi dx
0
nén khối khí trong xilanh bằng một lực F làm
piston dịch chuyển một đoạn dx thì cần một công
cơ học có độ lớn là: Hình VI-6
r r
dAc = Fdx = Fdx
Do đó công mà khối khí nhận được:
dA = -dAc = -Fdx
Nhưng: F = PS nên: P
dA =-PSdx = -PdV.
Trong đó P là áp suất trên piston còn S là
diện tích của piston.
Suy ra công mà khối khí nhận được
trong một quá trình biến đổi nào đó là:
V2

A = − ∫ PdV (VI-7).
V1 V
O
Hệ quả: Công của một quá trình kín có độ Hình VI-7
lớn bằng diện tích giới hạn bởi đường cong
kín của đồ thị về sự phụ thuộc của áp suất vào thể tích.
6.4.3. Nhiệt trong quá trình cân bằng
Trong chương trình phổ thông ta biết rằng khi một khối khí tăng hay
giảm nhiệt độ từ T1 lên T2 thì nó đã nhận hay tỏa một nhiệt lượng:
dQ = cmdT
(c là nhiệt dung riêng (đơn vị trong hệ SI là J/kgK)).
Trong nhiệt học người ta còn đưa ra khái niệm nhiệt dung phân tử C có
định nghĩa: C = µc
m
nên: dQ = CdT (VI-8).
µ

90
Giáo trình Vật Lý 1 ThS. Trương Thành

(dT dương hệ nhận nhiệt, dT âm hệ tỏa nhiệt).

91
Giáo trình Vật Lý 1 ThS. Trương Thành

6.5. ỨNG DỤNG CỦA NGUYÊN LÝ I


6.5.1. QUÁ TRÌNH ĐẲNG TÍCH (Định luật Charles)
Định nghĩa
Quá trình đẳng tích là quá trình biến đổi của hệ mà thể tích được giữ
không thay đổi.
Phương trình: V = const hay P/T = const
P1 P P
hoặc = 2 = 3 = ...
T1 T2 T3
Công mà hệ nhận
V2 V2

A = − ∫ PdV = − P ∫ dV = P(V1 − V2 )
V1 V1

A = 0
Biến thiên nội năng
m m
U = iRT nen ∆U = iR∆T
2µ 2µ
iR
(Trong đó CV = gọi là nhiêt dung phân tử đẳng tích)
2
Nhiêt mà hệ nhận
Theo nguyên lý I: ∆U = A + Q
⇒ Q = ∆U − A = ∆U
m
Q = iR∆T

6.5.2. QUÁ TRÌNH ĐẲNG ÁP (Định luật Gay - Lussac)
Định nghĩa
Quá trình đẳng áp là quá trình biến đổi của hệ mà áp suất luôn luôn
được giữ không đổi.
Phương trình: P = const hay V/T = const,
V1 V V
hoặc = 2 = 3 = ...
T1 T2 T3
V2 V2

Công mà hệ nhận A = − ∫ PdV = − P ∫ dV = P(V1 − V2 ) .


V1 V1

m
Biến thiên nội năng ∆U = iR∆T

Nhiêt mà hệ nhận, theo nguyên lý I:
∆U = A + Q
⇒ Q = ∆U − A

92
Giáo trình Vật Lý 1 ThS. Trương Thành

m iR
Q= ( + R )∆T
µ 2
m
⇒ Q = C P ∆T
µ
iR
(Trong đó C P = + R gọi là nhiêt dung phân tử đẳng áp).
2
6.5.3. QUÁ TRÌNH ĐẲNG NHIỆT(Định luật Boyle - Mariotte)
Định nghĩa
Quá trình đẳng nhiệt là quá trình biến đổi của hệ mà nhiệt độ luôn luôn
được giữ không đổi
Phương trình: T = const hay PV = const,
hoặc P1V1 = P2V2 = P3V3 = .....
V2 V2

Công mà hệ nhận A = − ∫ PdV = − P ∫ dV .


V1 V1

P1V1
Mà P1V1 = P V ⇒ P = .
V
V2
dV V V
Suy ra: A = − P1V1 ∫ = P1V1 ln 1 ⇒ A = P1V1 ln 1
V1
V V2 V2
m
Biến thiên nội năng ∆U = iR∆T = 0 ⇒ ∆U = 0

Nhiêt mà hệ nhận, theo nguyên lý I:
∆U = A + Q
V1
⇒ Q = ∆U − A = − A = − P1V1 ln
V2
6.5.4. QUÁ TRÌNH ĐOẠN NHIỆT
Định nghĩa
Quá trình đoạn nhiệt là quá trình hệ không trao đổi nhiệt:
Q = 0 hay dQ = 0 ,
PV γ = const ,
Phương trình: TV γ −1 = const ,
1−γ
γ
TP = const
V2 V2

Công mà hệ nhận A = − ∫ PdV = − P ∫ dV ,


V1 V1

P2V2 − P1V1 C i+2


Và: A = , (Trong đó γ = P = ).
γ −1 CV i

93
Giáo trình Vật Lý 1 ThS. Trương Thành

Nhiêt mà hệ nhận Q = 0
Biến thiên nội năng
1−γ
P2V2 − P1V1 MRT1 ⎡ ⎛V ⎞ ⎤
∆U = A = = ⎢1 − ⎜⎜ 2 ⎟⎟ ⎥
γ −1 µ (γ − 1) ⎢ ⎝ V1 ⎠ ⎥⎦

94
Giáo trình Vật Lý 1 ThS. Trương Thành

Bài tập chương VI.


THUYẾT ĐỘNG HỌC PHÂN TỬ,
NGUYÊN LÝ I NHIỆT ĐỘNG HỌC
Trong chương này có các bài toán và các định luật phân bố phân tử
giúp cho sinh viên:
- Nắm được ý nghĩa của các loại vận tốc của chuyển động phân tử.
- Tính công, nhiệt mà hệ trao đổi với bên ngoài
- Tính độ biến thiên nội năng của hệ trong các quá trình biến đổi.
Để giải bài toán loại này ta cần vận dụng:
- Nguyên lý thứ nhất của nhiệt động học
- Các biểu thức tính công và nhiệt hệ nhận trong các quá trình cân
bằng:
V2
- Trường hợp chung: A= ∫
V1
− pdV
m
- Quá trình đẳng áp: Q= . Cp. ∆ T
µ
m
- Quá trình đẳng tích: Q = . Cv. ∆ T
µ
m V
- Quá trình đẳng nhiệt: Q=-A= . RTIn 2
µ V1
(ở đây T2 = T1 = T)
p2 V2 − p1 V1
- Quá trình đoạn nhiệt: A=
γ −1
Độ biến thiên nội năng ∆ U của hệ trong các quá trình:
m iR
∆U = . . ∆T
µ 2
(Vì U là một hàm trạng thái nên ∆ U không phụ thuộc vào quá trình diễn biến
của hệ ).
Bài tập mẫu 1:
Một khối khí có số bậc tự do i = 5 chứa trong một bình có thể tích 10
lít. Áp suất của khí bình là 10- 11 mmHg. Nhiệt độ là 100 C.
1. Tính động năng tịnh tiến trung bình và mật độ của các phân tử khí
trong bình ?
2. Nếu mật độ phân tử của khí trong bình tăng gấp đôi nhưng áp suất
vẫn giữ như cũ thì nhiệt độ của khí trong bình bằng bao nhiêu ? Thể tích khối
khí lúc đó sẽ bằng bao nhiêu ?
3. Tính nội năng của lượng khí trong bình trong 2 trường hợp trên?
Giải: Dùng Hệ đơn vị SI
Cho: Tìm: W =?
i=5 n=?
-3 3 3
V = 10 lít = 10.10 m = 0,01m T’ = ?

95
Giáo trình Vật Lý 1 ThS. Trương Thành

t = 100C, T = 283K v’ = ?
U =?
U’ = ?

Động năng tịnh tiến trung bình của mỗi phân tử khí trong bình tính bằng công
i
thức: W= KT
2
Ta đã có: K = 1,38.10- 23J/K, T = 2830K
5
Vậy: W= x 1,38 x 10- 23 x 283 = 9,77.10- 21J
2
- 21
W = 9,77.10 J
2 i
Từ hai công thức P = n W và W = KT, ta suy ra:
i 2
p
n=
KT
10 − 11
x 9,81 x 10 4
760 phántæ
n= − 23
= 3,41. 1011
1,38.10 .283 m3
phántæ
n = 3,41. 1011
m3

n’ = 2 n T’ = ?
Cho:
P’ = P V’ = ?
P' P'
Từ 2 công thức n= và n’ =
KT KT '
n T' 1
Ta suy ra: = =
n' T 2
T 2830
và : T’ = = = 141,5K
2 2
hay t’ = T’ - 273K = - 131,5C.
t’ = - 131,50C.
Vì quá trình là đẳng áp nên ta có:
V' T' 1 v 0,010
= = , nên V ' = = = 0,005 m3
V T 2 2 2
V’ = 0,005 m3
3) Tính nội năng của khí trong bình trong hai trường hợp trên:
- Trong trường hợp thứ nhất: nội năng của khí trong bình bằng:
iKT
U = N.
2
Với N = nV (V là thể tích của bình chứa)
phántæ
N = 3,14. 1011 3
x 0,010 m3 = 3,14. 109 phân tử
m

96
Giáo trình Vật Lý 1 ThS. Trương Thành

3,14 x 10 9 x 5 x 1,38 .10 − 23 x 283


U= = 33,4 x 10- 12 J
2
- Trong trường hợp thứ hai: Nội năng của khí trong bình bằng:
iKT '
U’ = N’ .
2
V
Với: N’ = n’ . V’ = 2n = n.V = N
2
T
Mặt khác ta lại có: T’ = vậy
2
1
NiK
U’ = 2 = 1 N iKT
2 2 2
U 33,4 .10 − 12 J
U’ = = = 16,7 x 10- 12 J
2 2
U = 33,4. 10- 12 J
Vậy
U’ = 16,7. 10- 12J
Bài tập mẫu 2:
Tính số phân tử hidrogen trong 1m3 nếu áp suất của nó bằng 200tor và
vận tốc toàn phương trung bình của nó là 2.400 m/s.
Giải: Dùng hệ SI
200 phántæ
Säú
Cho: P = 200tor = x 9,81 .10 4 N / m 2 . Tìm : n =
760 m3
v 2 = 2.400 m/s.
Từ một hệ quả của phương trình cơ bản của thuyết động học phân tử
khí ta có: P = nKT
p
hay: n=
KT
200
Trong đó: p= x 9,81 . 104 N/m2
760
K = 1,38 x 10- 23 J /K
3RT µ v2
Ta có biểu thức: v2 = nên T =
µ 3R
Thay biểu thức của T tính theo v 2 vào biểu thức của n0 ta có:
p 3Rp
n= =
KT kµ v 2
R
Thay: = N A = 6,023.10 26 phân tử/ kmol, µ = 2
K
3 . 6,023 .10 26 x 200 x 9,81.10 4 phántæ
Ta có: n= 2
= 4,13.1024
2. (2400) . 760 m3

97
Giáo trình Vật Lý 1 ThS. Trương Thành

phántæ
n = 4,13. 1024
m3
Bài tập mẫu 3:
Một bình kín chứa 14 gam khí nitrogen ở áp suất 1 at và nhiệt độ 270C.
Sau khi hơ nóng áp suất khí trong bình lên tới 5at. Hỏi:
1) Nhiệt độ của khí trong bình lên tới bao nhiêu?
2) Thể tích của bình?
3) Độ tăng nội năng của khí trong bình? (tính ra calo)
Giải:
V = const
M = 14g = 14 .10 - 3 kg T2 = ?
0
Cho: t1 = 27 C, T1 = 270 + 273 = 300K Tìm: V=?
4 2
P1 = 1 at = 9,81 .10 N/m ∆U = ?
4 2
P2 = 5 at = 5.9,81.10 N/m
1) Khí đựng trong bình kín nên quá trình xảy ra ở đây là quá trình đẳng
tích:
p1 T1
Ta có: =
p2 T2
p 5
T2 = T1. 2 = 300 x = 1.5000 K
p1 1
T2 = 1.500 K
M
2) Ta có: P1V1 = RT1
µ
MRT1
V = V1 =
µp1
Trong đó: R = 8,31.103 J/ kmol độ
µ = 28kg/ kmol
Thay vào:
14.10 −2 x 8,31.10 3 x 300
V= 4
= 12,72.10- 3 m3
28 x 9,81 x 10
Hay: V = 12,72 lít
3) Độ tăng nội năng của khí trong bình:
M M
∆U = . CV . ∆ T = . CV . (T2 - T1)
µ µ
M i
∆U = . R . (T2 - T1)
µ 2
với: i = 5 (Khi N2 phân tử lưỡng nguyên tử)
R = 2.103 calo/kmol.K
14 .10 − 3 5 3
∆U = . . 2.10 (1500 - 300)
28 2
∆U = 3.000 calo

98
Giáo trình Vật Lý 1 ThS. Trương Thành

Bài tập mẫu 4:


Có 10g oxygen ở áp suất 3 at và nhiệt độ 100C. Người ta đốt nóng đẳng
áp và cho giãn nở đến thể tích 10 lít. Hỏi:
1. Nhiệt lượng cung cho khí
2. Độ biến thiên nội năng của khí (ra calo và J)
3. Công khí sinh ra khi giãn nở (ra J)
Giải:
M = 10g = 10-2 kg
P = 3 at = 3 x 9,81 .104 N/m2 = const Q=?
0
Cho: t1 = 10 C, T1 = 283 K Tìm: ∆U = ?
V2 = 10 lít = 10-2 m3 A=?
µ = 32 kg/kmol
1) Áp dụng công thức:
M
PV2 = .RT2
µ
P .V2 . µ
Ta có: T2 =
MR
3 x 9,81.10 4 x 10 − 2 x 32
T2 =
10 − 2 x 8,31 x 10 3
T2 = 1.13 K
Nhiệt lượng cung cho khí:
M i +2
Q= .( ) R (T2 - T1)
µ 2
Trong đó: R = 2.103 cal/kmol.K
10 − 2 7
Q= . . 2 . 103 (1.130 - 283)
32 2
Q = 1.860 calo
2) Biến thiên nội năng:
M i 10 − 2 5 3
∆U = . R . ∆T = . . 2.10 (1.130 - 283)
µ 2 32 2
∆ U = 1.330 calo
∆ U = 5.560J
3) Theo nguyên lý 1 ta có:
∆ U= A + Q
A = ∆U - Q
A là công mà khối khí nhận được
Công khối khí sinh ra bằng:
A = ∆U - Q
= 1330 - 1.860 = -530 calo
hay: A = -530 x 4,18 = -2.215 J

99
Giáo trình Vật Lý 1 ThS. Trương Thành

Bài tập mẫu 5:


Người ta giãn đoạn nhiệt không khí sao cho thể tích khối khí tăng gấp
đôi. Tính nhiệt độ cuối của quá trình giãn. Biết rằng nhiệt độ ban đầu bằng
100C.
Giải:
Quá trình đoạn nhiệt
Cho: V2 = 2V1 Tìm: T2 = ?
T1 = 283K
Theo phương trình trong quá trình đoạn nhiệt thì:
TV γ − 1 = Const
Hay: T1V1 γ − 1 = T2V2 γ − 1
V1 γ − 1
Do đó: T2 = T1 ( )
V2
Vì: V2 = 2V1
γ CP i +2 5+ 2
= = = = 1,4
CV i 2
Thay ( và V2 vào trên ta có:
1 0,4
T2 = 283 ( )
2
283
= = 214K
1,32
t2 = - 570 C.
Bài tập tự giải:
1. Tìm mật độ phân tử trong một bình chứa khí ở 270C ở áp suất p = 8,28.10- 3
N/m2.
Đáp số: n = 2.1018 phân tử / m3
2. Có một bình thể tích 10lít. Bình đó chứa khí oxygen ở áp suất 10at và ở
nhiệt độ 70C.
Hãy tính độ tăng nội năng của khối khí oxygen này khi nhiệt độ của nó
tăng lên đến 700C. Số bậc tự do của oxygen là i = 5.
Hướng dẫn:
Trước hết phải tính mật độ phân tử khí oxygen trong bình. Từ đấy ta
tính được tổng số phân tử có trong bình.
Áp dụng biểu thức của nội năng ta tính được nội năng của khối khí
Oxygen ở nhiệt độ 70C rồi ở nhiệt độ 700C. Hiệu số của hai nội năng này
chính là độ tăng của nội năng mà ta muốn tính.
Đáp số: ∆ U = 5518J
3 Chứng minh rằng trong một khối khí, tích số PV bằng:
2
a) nội năng của khối khí nếu khối khí có số bậc tự do i = 3
3

100
Giáo trình Vật Lý 1 ThS. Trương Thành

2
b) nội năng của khối khí, khối khí có i = 5
5
M
Hướng dẫn: Dùng phương trình trạng thái của khí lý tưởng PV = RT và
µ
M iRT
biểu thức nội năng ứng với m kg khí lý tưởng U = ta sẽ giải quyết
µ 2
được vấn đề.
4. Có một khối khí chứa trong bình, áp suất là 10- 6 mmHg. Mật độ phân tử
của khối khí đó là 31.1015phân tử/m3. Hãy xác định nhiệt độ của khối khí đó?
Đáp số: t = 280C
5. Tìm vận tốc trung bình, vận tốc toàn phương trung bình và vận tốc có xác
suất lớn nhất của các phân tử khi oxygen ở 1320C.
Đáp số: v = 518m/s
v 2 = 557m/s
vxs = 459m/s
6. Tìm vận tốc trung bình và vận tốc toàn phương trung bình của các phân tử
trong một bình khí, biết rằng trong bình có:
n1 = 1.000 Phân tử có vận tốc v1 = 100m/s
n2 = 5.000 Phân tử có vận tốc v2 = 200m/s
n3 = 20.000 Phân tử có vận tốc v3 = 300m/s
n4 = 4.000 Phân tử có vận tốc v4 = 400m/s
n5 = 1.000 Phân tử có vận tốc v5 = 500m/s
n6 = 500 Phân tử có vận tốc v6 = 600m/s
Hướng dẫn:
Dựa vào định nghĩa của vận tốc trung bình và vận tốc toàn phương
trung bình sẽ tính được các vận tốc đó.
Đáp số: v = 302m/s
v 2 = 323m/s
7. Hãy tính xem mật độ phân tử không khí ở độ cao h = 1.000m giảm đi bao
nhiêu lần so với mật độ phân tử không khí trên mặt đất. Giả sử rằng từ mặt
đất lên độ cao h, nhiệt độ không khí không đổi và bằng 270C. Cho g = 10m/s2,
không khí có µ = 29 kg/kmol
nd
Đáp số: = 1,12
nh
8. Có 2m3 khí giãn nở đẳng nhiệt từ áp suất 5at tới áp suất 4at. Tính công sinh
ra? (ra J)
Đáp số: A = -2,2.105J
9. Hỏi nhiệt lượng tỏa ra khi nén đẳng nhiệt 3 lít không khí ở áp suất 1at đến
thể tích 0,3 lít.
Đáp số: 676J hay: 160calo

101
Giáo trình Vật Lý 1 ThS. Trương Thành

10. Một thuỷ lôi chuyển động trong nước nhờ không khí nén trong một bình
chứa của thuỷ lôi phụt ra đằng sau. Hỏi công nén sinh ra? Biết rằng dung tích
của bình chứa là 5 lít, áp suất của không khí nén từ P1 = 100at giảm xuống P2
= 1at.
Hướng dẫn: Thuỷ lôi chuyển động tiếp xúc với nước là môi trường lớn
có nhiệt độ không đổi. Xem quá trình dãn nở là đẳng nhiệt
Đáp sô: A = 2,26.105J
11. Cho 7,5 lít oxygen nén đoạn nhiệt tới thể tích 1 lít. Lúc đó áp suất của khí
nén là 10at. Hỏi áp suất ban đầu?
Đáp số: P1 = 58423N/m2
12. Không khí trong xi lanh của một động cơ đốt trong được nén đoạn nhiệt
từ áp suất 1at đến áp suất 35at. Nhiệt độ ban đầu của không khí là 400C. tính
nhiệt độ của khối khí vào cuối lúc nén?
Đáp số: T2 = 865K
13. Một kmol nitrogen ở điều kiện thường giãn đoạn nhiệt từ thể tích V1 tới V2 =
5V1 tính :
1) Tính công sinh ra khi khí dãn nở
2) Biến thiên nội năng của khối khí?
Đáp số: A = 2.690kJ
∆ U = A = 2.690kJ
14. Nén 10g oxygen từ điều kiện thường đến thể tích 1,4 lít. Hỏi: Áp suất và
nhiệt độ của khối khí sau mỗi quá trình nén: đẳng nhiệt, đoạn nhiệt.
Đáp số: Đẳng nhiệt T = T1 = T2 = 273 K
P2 = 5.105 N/m2
Đoạn nhiệt T2 = 520K
P2 = 9,5.105 N/m3
15. Cũng vẫn bài số 7 hãy tính công nén trong mỗi trường hợp? Từ đó suy ra nên
nén cách nào lợi hơn?
Đáp số : Quá trình đẳng nhiệt: A = 1.115 J
Quá trình đoạn nhiệt: A = 1.500 J
Vậy nén đẳng nhiệt tốn ít công hơn.
16. Một khối khí có thể tích 20lít ở áp suất 10at được nung nóng đẳng áp từ 500C
đến 2000C.
Tính công giãn khí ra J
Đáp số: 9.114 J

102
Giáo trình Vật Lý 1 ThS. Trương Thành

17. Một khối khí hydrogen có thể tích 5 lít ở áp suất p = 1at được nén đoạn nhiệt
đến thể tích 1lít.
Tính công nén khí? P
Đáp số: A = 1.146,6 J
18. Tính nhiệt lượng của một chất khí
sinh ra khi giãn nở, công và độ biến P1 A D
thiên nội năng của khối khí (hình vẽ VI-
8). Giải bài toán trong trường hợp biến
đổi chất khí từ trạng thái thứ nhất sang P2
B
trạng thái thứ hai theo hai con đường: C
a). Đường ACB
b). Đường ADB. V
O
Cho: V1 V2
V1 = 3l, P1 = 8,2.105N/m2, t1 = 270C,
V2 = 4,5l, P2 = 6.105 N/m2. Hình VI-8

Đáp số: a). Q = 1,55kJ, A = 0,29kJ, ∆ U = 0,63kJ


b). Q = 1,88kJ, A = 1,25kJ, ∆ U = 0,63kJ

103
Giáo trình Vật Lý 1 ThS. Trương Thành

TÀI LIỆU THAM KHẢO

1. Nguyển Hữu Mình. CƠ HỌC. NXBGD năm 1998.


2. Nguyển Xuân Chi và các tác giả. VẬT LÍ ĐẠI CƯƠNG, tập 1, 2,
NXBĐH và THCN năm 1998.
3. Lương Duyên Bình. VẬT LÍ ĐẠI CƯƠNG, tập 1,2, NXBGD1996.
4. Vũ Thanh Khiết và các tác giả. GIÁO TRÌNH ĐIỆN ĐẠI CƯƠNG.
NXBGD năm 1977.
5. DAVID HALLIDAY (tập I - cơ học I) và các tác giả CƠ SỞ VẬT LÝ.
NXBGD năm 1996.
6. DAVID HALLIDAY (tập II - cơ học II) và các tác giả CƠ SỞ VT LÝ.
NXBGD năm 1996.

104
Giáo trình Vật Lý 1 ThS. Trương Thành

Chương VII.
NGUYÊN LÝ II NHIỆT ĐỘNG HỌC
7.1. NHỮNG HẠN CHẾ CỦA NGUYÊN LÝ I, QUÁ
TRÌNH THUẬN NGHỊCH VÀ BẤT THUẬN NGHỊCH
7.1.1. NHỮNG HẠN CHẾ CỦA NGUYÊN LÝ I
Thực chất của nguyên lý I là định luật bảo toàn năng lượng, tuy nhiên
nguyên lý I chưa giải quyết được một số vấn đề như sau:
a). Nguyên lý I nói lên được sự biến đổi của một hệ, nhưng chưa nêu được
chiều biến thiên của hệ là theo chiều nào mà trong thực tế thì nhiệt chỉ tự
động truyền từ nguồn nóng sang nguồn lạnh mà không tự động truyền
ngược lại.
b). Nguyên lý I nói lên được sự tương đương và sự chuyển hoá qua lại giữa
công và nhiệt nhưng chưa nêu lên được sự khác nhau cơ bản giữa chúng đó
là: công có thể chuyển hoá hoàn toàn thành nhiệt, nhưng nhiệt không thể
chuyển hoá hoàn toàn thành công. Chẳng hạn một hòn đá rơi từ một độ cao
nào đó lúc chạm đất thì động năng và thế năng bằng không đối với mặt đất
năng lượng này đã chuyển thành nhiệt và năng lượng biến dạng của đất.
Nhưng ngược lại nếu ta cấp nhiệt cho nó ở mặt đất thì nó không thể bay trở
lại vị trí ban đầu.
c). Nguyên lý I chưa nói lên được sự khác nhau về chất lượng nhiệt của các
nguồn nhiệt mà trên thực tế thì nhiệt lấy từ một nguồn có nhiệt độ cao hơn
bao giờ cũng lớn hơn lấy từ nguồn có nhiệt độ thấp hơn.
Những hạn chế trên đây của nguyên lý I sẽ được nguyên lí II giải quyết
triệt để.
7.1.2. QÚA TRÌNH THUẬN NGHỊCH VÀ BẤT THUẬN NGHỊCH
Định nghĩa 1
Một quá trình biến đổi của một hệ từ trạng thái A sang trạng thái B
được gọi là một quá trình thuận nghịch nếu hệ có thể tự thực hiện theo chiều
ngược lại; và trong quá trình ngược lại đó hệ qua các trạng thái trung gian
mà quá trình thuận đã qua.
Có thể lấy ví dụ về quá trình thuận nghịch như các con lắc dao động
điều hoà, chuyển động của piston trong xilider (xilanh).v.v...
Định nghĩa 2
Một quá trình biến đổi của một hệ từ trạng thái A sang trạng thái B
được gọi là một quá trình bất thuận nghịch nếu hệ không thể thực hiện được
theo chiều ngược lại; hoặc nếu có thì hệ không qua hoặc không đi hết các
trạng thái trung gian mà quá trình thuận đã qua .
Quá trình bất thuận nghịch như các con lắc dao động không điều hoà,
quá trình hoà mực.v.v...

105
Giáo trình Vật Lý 1 ThS. Trương Thành

7.2. ENTROPI
7.2.1. KHÁI NIỆM VÀ TÍNH CHẤT CỦA ENTROPI.
7.2.1.1 Khái niệm entropi
Lý thuyết Thống kê và Nhiệt động lực học đã chứng tỏ rằng khi một hệ
thực hiện một quá trình biến đổi thuận nghịch từ trạng thái A sang trạng thái
B
δQ
B thì tích phân ∫
A
T
không phụ thuộc vào dạng đường cong biến đổi mà chỉ
phụ thuộc vào trạng thái đầu và trạng thái cuối (giống như công của trường
B
δQ
thế). Nghĩa là tích phân ∫
A
T
không phải là một hàm của quá trình. Trong Vật
lý học các đại lượng là hàm của trạng thái luôn luôn là một vấn đề quan trọng,
cho phép ta nghiên cứu quá trình biến đổi của hệ mà chỉ quan tâm đến trạng
thái đầu và trạng thái cuối mà không cần để ý đến đường cong biến đổi. Tỷ số
này cho phép ta định nghĩa một đại lượng S được tính qua tích phân.
B
δQ
∆S = S 2 − S1 = ∫
A
T
(VII-1).
S được gọi là entropi. Do đó vi phân của entropi trong quá trình thuận nghịch
δQ
là: dS = .
T
Tương tự với quá trình bất thuận nghịch ta chứng minh được:
B
δQ
∆S > ∫ A
T
Do đó vi phân của entropi trong quá trình bất thuận nghịch là:
δQ
dS > .
T
Ta viết gộp hai quá trình trên như sau:
δQ
dS ≥ (VII-2a).
T
Dấu bằng đối với quá trình thuận nghịch, dấu lớn hơn với quá trình bất thuận
nghịch.
7.2.1.2. Tính chất của entropi, entropi của hệ cô lập
- Như đã nói ngay từ đầu entropi là một hàm của trạng thái.
- Entropi có tính cộng được, nghĩa là entropi của một hệ gồm n phần thì
bằng tổng entropi của các phần đó
S = ∑S
n
k

- Entropi trong một hệ cô lập là một đại lượng bảo toàn. Thực vậy do hệ
cô lập không trao đổi nhiệt nên dQ = 0 dẫn đến:

106
Giáo trình Vật Lý 1 ThS. Trương Thành
S2
δQ
∆S = ∫
S1
T
= 0

Hay: S = const (VII-2b).


- Entropi của quá trình thuận nghịch và bất thuận nghịch. Thực nghiệm
của nhiệt động lực học và Vật lý Thống kê đã chứng tỏ rằng đối với
một quá trình thuận nghịch độ biến thiên entropi là:
∆Q
∆S = ,
T
∆Q
với quá trình bất thuận nghịch: . ∆S >
T
∆Q
Ta viết gọn: ∆S ≥ (VII-2c).
T
δQ
Nếu hệ thực hiện một biến thiên nhỏ: dS ≥ .
T
Bất đẳng thức (VII-2c) trên gọi là bất đẳng thức Clausius. Dấu bằng đối với
quá trình thuận nghịch, dấu lớn hơn với quá trình bất thuận nghịch.
7.2.2. BIỂU THỨC BIẾN THIÊN ENTROPI CỦA MỘT SỐ QUÁ
TRÌNH
7.2.2.1. Khí lý tưởng với quá trình thuận nghịch
Giả sử trong quá trình thuận nghịch, hệ chuyển từ trạng thái P1 ,V1 , T1
sang trạng thái P2 ,V 2, T2 . Ta hãy tính biến thiên entropi ∆S của hệ. Từ:
S1 S2
δQ
∆S = ∫ dS
S1
= ∫
S1
T
,

mà: δQ = δU − δA = δU + PdV ,
M MRT
trong đó: δU = CV dT , P = .
µ µV
T2 V
M dT MR 2 dV
CV ∫
µ V∫1 V
Vậy: ∆S = +
µ T1
T
M T2 MR V2
⇒ ∆S = CV ln + ln .
µ T1 µ V1
7.2.2.2. Một số trường hợp riêng
- Quá trình đẳng nhiệt (T = const):
MR V2
∆S = ln .
µ V1
- Quá trình đẳng tích (V = const):
M T2
∆S = CV ln .
µ T1
- Quá trình đẳng áp (P = const): Từ phương trình

107
Giáo trình Vật Lý 1 ThS. Trương Thành
T2 V
M dT 2

∆S = CV ∫ + P ∫ dV ,
µ T1
T V1

MCV T2
suy ra: ∆S = ln+ P (V2 − V1 ) .
µ T1
MC P V2
∆S = ln
µ V1
- Quá trình đoạn nhiệt:
∆Q = 0 ⇒ ∆S = 0 ⇒ S1 = S 2 . Entropi của quá
trình đoạn nhiệt là một đại lượng không đổi.

108
Giáo trình Vật Lý 1 ThS. Trương Thành

7.3. NGUYÊN LÍ II
7.3.1. NGUYÊN LÍ II VÀ NHẬN XÉT
7.3.1.1. Nguyên lí II
Trong phần trên ta biết bất đẳng thức Clausius:
δQ
dS ≥ ,
T
dấu bằng đối với quá trình thuận nghịch, dấu lớn hơn với quá trình bất thuận
nghịch. Trong trường hợp hệ cô lập (không trao đổi nhiệt với bên ngoài) thì
δQ = 0 nên: dS ≥ 0 (VII-3).
Như vậy ta có nguyên lý II như sau:
Trong một hệ cô lập mọi quá trình biến đổi sao cho entropi của hệ
luôn luôn tăng cho đến lúc đạt giá trị cực đại.
7.3.1.2. Nhận xét nguyên lí II
- Theo nguyên lý II thì cuối quá trình biến đổi (hay nói khi có sự cân
bằng) thì entropi sẽ có giá trị cực đại
- Cũng theo nguyên lý II thì không có quá trình dS < 0 , chứng tỏ nhiệt
không tự động truyền từ nguồn lạnh sang nguồn nóng.
- Theo nguyên lý II: T1 > T2 nên Q1 > Q2 nghĩa là nguồn nhiệt có nhiệt độ
càng cao thì nhiệt lượng càng lớn
- Chúng ta cũng có thể phát biểu nguyên lý II các cách khác như sau:
* Nhiệt không tự động truyền từ nguồn lạnh sang nguồn nóng.
* Không thể chế tạo được động cơ vĩnh cửu loại hai là loại động cơ
chỉ làm việc với một nguồn nhiệt.
Vậy nguyên lý II đã giải quyết được những hạn chế của nguyên lý I.
7.3.2. ỨNG DỤNG CỦA NGUYÊN LÝ II
7.3.2.1 Chế tạo máy nhiệt.
Máy nhiệt
Là loại máy biến nhiệt thành công (như động cơ xăng, diezen.v.v...)
hoặc biến công thành nhiệt (như máy làm lạnh, máy đá lạnh, tủ lạnh.v.v...).
Máy nhiệt có hai loại là động cơ nhiệt và máy làm lạnh.
Động cơ nhiệt
Động cơ nhiệt hoạt động theo chiều thuận: biến nhiệt thành công. Máy
tiêu thụ một công Q1 của nguồn nóng T1 để sinh một công A và nhả cho
nguồn lạnh T2 một nhiệt lượng Q2. Hiệu suất của động cơ nhiệt là:

Noïng
T T
P
Hình VII-1 Q1

maï
y
Q2
T2
109
v
A
Laûnh
Giáo trình Vật Lý 1 ThS. Trương Thành

A
H = ,
Q1
nhưng theo định luật bảo toàn năng lượng
Q1 = Q2 + A .
A Q − Q2 Q
Nên: H = = 1 = 1 − 2
Q1 Q1 Q1
Q
H = 1 − 2
Q1 Noïng
T T
P
Q1

maï
( y
Q2
V T2
I v
I
- A
Laûnh
4
) HìnhVII-2

Máy làm lạnh


Hoạt động máy làm lạnh theo nguyên tắc ngược lại: biến công thành
nhiệt. Máy tiêu thụ một công A để lấy một nhiệt lượng Q2 của nguồn lạnh T2
nhả cho nguồn nóng T1 một nhiệt lượng Q1. Hệ số làm của máy làm lạnh là:
Q2
ε = (VII-5).
A
7.3.2.2. Chu trình Carnot 1
Định nghĩa 2
Chu trình Carnot là một chu trình kín gồm có
bốn quá trình thuận nghịch hoặc bất thuận nghịch: 4
- Giãn đẵng nhiệt từ P1 , V1 , T1 đến P2 , V2 , T1
3
- Giãn đoạn nhiệt từ P2 , V2 , T1 đến P3 , V3 , T2
- Nén đẵng nhiệt từ P3 , V3 , T2 đến P4 , V4 , T2
- Nén đoạn nhiệt từ P4 , V4 , T2 đến P21 , V1 , T1 .
Hiệu suất của chu trình Carnot Hình VII-3
Trước hết ta tìm hiệu suất của chu trình
Carnot thuận nghịch. Vì chu trình Carnot là chu trình của động cơ nhiệt nên
biểu thức hiệu suất của nó cũng có dạng như động cơ nhiệt:

110
Giáo trình Vật Lý 1 ThS. Trương Thành

A Q
H = = 1 − 2 .
Q1 Q1
Ngoài ra do entropi của hệ có tính cộng được nên biến thiên entropi cũng có
tính cộng được. Chia hệ thành ba phần: nguồn nóng, nguồn lạnh và máy thì ta
có: ∆S he = ∆S ngng + ∆S ngl + ∆S may .
Q1 Q
Trong đó: ∆S ngng = , ∆S ngl = − 2
T1 T2
∆S he = 0 ∆S may = 0
(do hệ và máy đều thực hiện các chu trình kín), nên:
Q1 Q
∆S = + (− 2 ) + 0 = 0 .
T1 T2
T
Hay: H = 1 − 2
T1
(đối với chu trình thuận nghịch).
Còn chu trình bất thuận nghịch thì người ta chứng minh được:
T2
H < 1 − .
T1
T
Tóm lại: H ≤ 1 − 2 . (VII-6).
T1
(Dấu bằng đối với quá trình thuận nghịch và dấu nhỏ hơn đối với quá trình bất
thuận nghịch).
7.3.2.3. Định lý Carnot
Định lý.
Hiệu suất của tất cả các động cơ chạy theo chu trình Carnot chỉ phụ
thuộc vào nhiệt độ nguồn nóng và nguồn lạnh mà không phụ thuộc vào tác
nhân và cách chế tạo máy. Hiệu suất của động cơ chạy theo chu trình Carnot
thuận nghịch lớn hơn hiệu suất của các động cơ chạy theo chu trình Carnot
bất thuận nghịch cùng làm việc với hai nguồn nhiệt trên.
Hệ quả
- Hiệu suất lớn nhất của chu trình Carnot chính là chu trình Carnot thuận
T2
nghịch: H = 1 −
T1
- Hiệu suất của chu trình Carnot cũng như mọi chu trình khác luôn luôn
bé hơn 1: H < 1 (vì T1 không thể bằng vô cùng và T2 không thể bằng
không).
- Để tăng hiệu suất của chu trình Carnot thì tăng T1 , giảm T2 .
- T1 > T2 ⇒ Q1 > Q2 nghĩa là nhiệt độ càng cao thì nhiệt lượng càng
lớn.

111
Giáo trình Vật Lý 1 ThS. Trương Thành

Bài tập chương VII.


NGUYÊN LÝ II NHIỆT ĐỘNG HỌC
Bài tập mẫu:
Một động cơ nhiệt làm việc theo Carnot, có công suất 73600W. Nhiệt
độ nguồn nóng là 1000C và nguồn lạnh là 00C. Tính :
a). Hiệu suất của động cơ
b). Nhiệt mà tác nhân thu được của nguồn nóng trong một phút.
c). Nhiệt mà tác nhân nhả cho nguồn lạnh trong một phút.
Giải:
a). Hiệu suất của động cơ:
T1 − T1 373 − 273
H = = = 27%
T1 373
b). Trong một giây động cơ sinh công 73600J và nó nhận ở nguồn nóng
một nhiệt lượng:
A
Q1 = .
H
Nên trong một phút động cơ nhận nhiệt lượng:
A 73600
Q1 p = 60Q1 = 60 = 60 = 16470kJ = 3950kcal
H 0,27
c). Trong một giây động cơ nhả cho nguồn lạnh một nhiệt lượng:
Q1 = Q1 − A .
Nên trong một phút động cơ nhả nhiệt lượng:
Q2 = 60(Q1 − A) = Q1P − 60 A = 12054kJ = 2890kcal
Bài tập tự giải:
1. Một động cơ nhiệt làm việc theo chu trình Carnot nhả cho nguồn lạnh 80%
nhiệt lượng mà nó thu được của nguồn nóng. Nhiệt lượng mà nó thu được
trong một chu trình là 1,5kcal. Tìm:
a). Hiệu suất của chu trình Carnot nói trên
b). Công mà động cơ sinh ra trong một chu trình.
Đáp số: a). H = 20%, b). A = 12,54kJ = 0,3kcal
2. Một máy hơi nước có công suất 14,7kW, tiêu thụ 8,1kg than trong một giờ.
Năng suất tỏa nhiệt của than là 7800kcal/kg. Nhiệt độ nguồn nóng là 2000C,
nhiệt độ nguồn lạnh là 580C.
a).Tìm hiệu suất thực tế của máy.
b). So sánh hiệu suất đó với hiệu suất lý tưởng của máy nhiệt làm việc
theo chu trình Carnot với những nguồn nhiệt kể trên.
Đáp số: H1 = 20%, H2 = 30%.
3. Một kmol khí lý tưởng thực hiện một chu trình gồm hai quá trình đẳng tích
và hai quá trình đẳng áp. Khi đó thể tích của khí thay đổi từ V1 = 25m2 đến V2

112
Giáo trình Vật Lý 1 ThS. Trương Thành

= 50m2 và áp suất từ P1 = 1at đến P2 = 2at. Hỏi công thực hiện bởi chu trình
này nhỏ hơn bao nhiêu lần so với chu trình Carnot có các đường đẳng nhiệt
ứng với nhiệt độ lớn nhất và nhỏ P
nhất của chu trình trên nếu khí giãn
đẳng nhiệt thể tích tăng gấp hai lần.
Đáp số: AC/A = 2,1 P1 A D
4. a). Tính hiệu suất của một động
cơ chạy theo một chu trình kín gồm
bốn quá trình sau đây:
P2 B
- Hai quá trình đẳng nhiệt
C
- Hai quá trình đoạn nhiệt
b). So sánh với hiệu suất của chu V
O
trình Carnot cùng làm việc với hai V1 V2
nguồn nhiệt trên.
Đáp số:
T
a). H = 1 − 2 Hình VII-4
T1
P
b). Bằng nhau
5. Tính độ biến thiên entropi khi giãn
đẳng nhiệt của 10,5g khí nitrogen từ P1 A D
thể tích 2lít đến 5 lít.
Đáp số: a). ∆ S = 17,3J/K
6. Tính độ biến thiên entropi của một P2
chất khí lý tưởng khi trạng thái của nó B
C
thay đổi từ A đến B (hình vẽ VII-5)
theo: V
O
a). Đường ACB V1 V2
b). Đường ADB.
Cho: H. VII-5
V1 = 3l, P1 = 8,3l.105N/m2, t1 = 270C,
V2 = 4,5l, P2 = 6.105 N/m2.
Đáp số: a). ∆ S = 5,5J/K
7. Cho 6g khí hydrogen biến thiên thể tích 20lít, áp suất 1,5at đến thể tích 60
lít, áp suất 1at. Tính độ biến thiên entropi.
Đáp số: a). ∆ S = 7,1J/K

113
Giáo trình Vật Lý 1 ThS. Trương Thành

TÀI LIỆU THAM KHẢO

7. Nguyển Hữu Mình. CƠ HỌC. NXBGD năm 1998.


8. Nguyển Xuân Chi và các tác giả. VẬT LÍ ĐẠI CƯƠNG, tập 1, 2,
NXBĐH và THCN năm 1998.
9. Lương Duyên Bình. VẬT LÍ ĐẠI CƯƠNG, tập 1,2, NXBGD1996.
10. Vũ Thanh Khiết và các tác giả. GIÁO TRÌNH ĐIỆN ĐẠI CƯƠNG.
NXBGD năm 1977.
11. DAVID HALLIDAY (tập I - cơ học I) và các tác giả CƠ SỞ VẬT LÝ.
NXBGD năm 1996.
12. DAVID HALLIDAY (tập II - cơ học II) và các tác giả CƠ SỞ VT LÝ.
NXBGD năm 1996.

114
Giáo trình Vật Lý 1 ThS. Trương Thành

Chương VIII.
TRƯỜNG TĨNH ĐIỆN
8.1. THUYẾT ĐIỆN TỬ, ĐỊNH LUẬT COULOMB
8.1.1. THUYẾT ĐIỆN TỬ
8.1.1.1. Thuyết điện tử
Việc nghiên cứu điện trường dựa trên cơ sở thuyết điện tử gồm các nội
dung chính sau đây:
a). Điện tích là một thuộc tính của vật chất. Điện tích trên một vật bất
kỳ có cấu tạo gián đoạn, độ lớn của nó luôn luôn bằng một số nguyên lần điện
tích nguyên tố. Điện tích nguyên tố là điện tích nhỏ nhất trong tự nhiên. Điện
tích nguyên tố âm là điện tử; mỗi điện tử có điện tích e = -1,6.10-19C, khối
lượng m = 9,1.10-31kg.
b). Nguyên tử được cấu tạo gồm hạt nhân mang điện tích dương ở giữa
có độ lớn z e , xung quanh là các điện tử chuyển động. Bình thường nguyên
tử trung hoà về điện.
c). Khi nguyên tử trung hoà bị mất điện tử thì thừa điện tích dương nên
trở thành ion dương , khi nguyên tử nhận thêm điện tử thì trở thành ion âm.
d). Hai điện tích cùng dấu thì đẩy nhau, hai điện tích khác dấu thì hút
nhau.
8.1.1.1. Định luật bảo toàn điện tích:
Điện tích trong không gian là một lượng cố định. Điện tích không tự nhiên
sinh ra mà cũng không tự nhiên mất đi mà nó chỉ truyền từ vật này sang vật
khác hoặc di chuyển từ đầu này sang đầu khác trong một vật.
8.1.2. ĐỊNH LUẬT COULOMB
Hai điện tích điểm bất kỳ tương tác với
nhau những lực có độ lớn tỷ lệ với tích các F 21 q1 r q2 F 12
điện tích và tỷ lệ nghịch với bình phương
khoảng cách giữa chúng, có phương nằm trên q1 F 21 r F12 q2
đường thẳng nối hai điện tích, có chiều tuỳ ⊕
thuộc vào dấu các điện tích (lực hút nếu
chúng ngược dấu và lực đẩy nếu chúng cùng Hình VIII-1
dấu).
Nếu gọi F12 là lực mà điện tích q1 tác dụng lên điện tích q2 và F 21 là lực
mà điện tích q2 tác dụng lên điện tích q1. Theo định luật này độ lớn của hai
điện tích bằng nhau:
kq1q 2
F = F12 = F21 = .
εr 2
Dạng vector của định luật:
r r r r
kq1 q 2 r12 kq1 q 2 r21
F12 = F21 = (VIII-1a).
εr12 2 r12 εr21 2 r21

115
Giáo trình Vật Lý 1 ThS. Trương Thành

r r r
kq1 q 2 r kq1 q 2 r
Viết gọn: F = F = r (VIII-1b).
εr r
2
εr 3
1 Nm 2 C2
(Trong đó k = = 9.109 2 ; σ = 8,86.10-12 ; ( là hằng số điện môi;
4πε 0 C Nm 2
chân không và không khí ε = 1; dầu ε = 2,.v.v..)
8.1.3. NGUYÊN LÍ CHỒNG CHẤT LỰC ĐIỆN TRƯỜNG
Nếu một điện tich q chịu tác dụng q1
của nhiều điện tich (nghĩa là một hệ điện
tích): q1, q2, q3... qn. tác dụng lên điệnr tích
r r r
r1
qn
q những lực tương ứng F1 , F2 , F3 , .... Fn thì rn
lực điện trường tác dụng lênr q là: M
r r r r
F = F1 + F2 + F3 + .... + Fn Hình VIII-2
r
n r
1 n
q k rk q (VIII-1a).
= ∑F
k =1
k =
4πεε 0

k =1 rk
3

Trong trường hợp vật dẫn mang


r
điện tích Q tác dụng lên q:
r 1 qdQr
F = ∫
4πεε 0 (V ) r 3
(VIII-1c).

116
Giáo trình Vật Lý 1 ThS. Trương Thành

8.2. ĐIỆN TRƯỜNG


8.2.1. ĐIỆN TRƯỜNG
8.2.1.1. Khái niệm điện trường
Theo quan điểm của “Thuyết Tương Tác Gần” (mà cho đến nay vẫn
được xem là đúng đắn) thì:
- Điện trường là môi vật chất đặc biệt tồn tại xung quanh các điện tích
mà thông qua đó lực điện trường được thực hiện.
- Tương tác được truyền đi với vận tốc hữu hạn c (vận tốc ánh sáng trong
chân không).
- Khi có một điện tích q nào đó thì môi trường xung quanh điện tích đã
có sự thay đổi đó là môi trường có điện trường.
Như vậy có thể định nghĩa điện trường như sau:
Điện trường là môi trường vật chất đặc biệt, tồn tại xung quanh các
điện tích và thấm sâu vào mọi vật mà thông qua đó lực điện trường được thực
hiện.
8.2.1.2. Vector cường độ điện trường
kq1 q 2 r
Từ định luật Coulomb F = nếu ta chia hai vế của F cho q2 thì
εr 3
F kq1 r
= 3 không phụ thuộc gì vào q2 mà chỉ phụ thuộc vào q1 và khoảng cách
q2 εr
F
tới q1. Vậy đại lượng = E1 có thể đặc trưng cho trường của q1 gây ra tại
q2
điểm cách nó r và gọi là cường độ điện trường của điện tích q1 và
r
kq1 r kq1 r
E1 = = (VIII-2a).
εr 3 4πεε 0 r 3
r r
Dẫn đến: F = q 2 E1 (VIII-2b).
kq
Độ lớn của điện trường này là E1 = 21 .
εr
Tóm lại là cường độ điện trường của một điện tích q bất kỳ gây ra tại điểm
kqr kq
cách nó r là: E= độ lớn E = 2 (V/m)
εr 3
εr
(vector E hướng ra xa điện tích nếu q > 0 và hướng vào điện tích nếu q < 0).
8.2.2. NGUYÊN LÍ CHỒNG CHẤT ĐIỆN TRƯỜNG
Nếu tại một điểm M có điện trường
của nhiều điện tích gây ra (nghĩa
r r r
là một hệ q1
điện tích): q1, q2, q3.v.v...là E1 , E 2 , E3 thì
r r1
điện trường tại M là E . qn
rn
M

Hình VIII-3

117
Giáo trình Vật Lý 1 ThS. Trương Thành

Trước hết nếu đặt một điện tích q tại M thì lực mà các điện tích tác
dụng lên
r
q là:
r r r r
F = F1 + F2 + F3 + .... + Fn
r
n r
1 n
q k rk q VIII-3).
= ∑ Fk = ∑
k =1 4πεε 0 k =1 rk 3
r
r F r r r
E = = E1 + E 2 + E3 + v.v...
q
Vậy nên: n r r (VIII-4).
1 n
q k rk
= ∑ Ek = ∑
k =1 4πεε 0 k =1 rk 3
Trong trường hợp điện tích phân bố liên tục thì điện trường của cả vật
dẫn gây ra tại một điểm nào đó: r
r 1 dqr
E = ∫
4πεε 0 (V ) r 3
(VIII-5).

Chú ý:
- Nếu điện tích phân bố khối với mật độ ρ thì dq = ρdV
- Nếu điện tích phân bố mặt với mật độ σ thì dq = σdS
- Nếu điện tích phân bố dài với mật
độ λ thì dq = λdl r
E1
8.2.3. LƯỠNG CỰC ĐIỆN r
Lưỡng cực điện là một hệ gồm hai r E
điện tích bằng nhau về độ lớn nhưng trái r1 E2
dấu (q, -q) và đặt các nhau một đoạn l r2
trong môi trường. -q-q
Vấn đề đặt ra ở đây là tìm điện q α l
trường tại một điểm nằm trên đường trung
trực củar
đoạn
r r
l. Ta dễ dàng thấy: Hình VIII-4
E = E1 + E 2 .
2ql
Về độ lớn: E = 2 E1 cos α = 2 E 2 cos α = .
8πεε 0 r13
ql
Do r >> l ⇒ r1 ≈ r2 ≈ r ⇒ E = .
4πεε 0 r 3
r r r r
Trên hình vẽ ta thấy E và l luôn luôn cùng phương chiều nên nếu đặt p = ql
và gọi là moment lưỡng cực điện
r
thì:
r p
⇒ E = (VIII-6).
4πεε 0 r 3

118
Giáo trình Vật Lý 1 ThS. Trương Thành

8.3. ĐIỆN THÔNG, ĐỊNH LÝ O-G


(Oxtrograxki - Gauss)
8.3.1. ĐƯỜNG SỨC ĐIỆN TRƯỜNG, VECTOR ĐIỆN CẢM
8.3.1.1. Định nghĩa r
Để đặc trưng cho điện trường về E r
E
phương diện mô tả người ta dùng khái niệm
r
đường sức. E
Đường sức là những đường mà tiếp
Hình VIII-4a
tuyến tại mỗi điểm trùng với vector cường
độ điện trường tại điểm đó.
Đường sức điện trường là
những đường có hướng đi ra từ
điện tích dương và đi vào điện
tích âm.
8.3.1.2. Tính chất của đường
sức điện trường
H.VIII-4b
- Đường sức điện trường
càng dày thì điện trường
càng mạnh, đường sức càng thưa thì điện trường càng yếu.
- Các đường sức điện trường là những đường hở xuất phát ở điện tích
dương và kết thúc ở điện tích âm.
- Các đường sức không bao giờ cắt nhau.
- Đường sức điện trường của điện tích điểm
đặt cô lập là đường thẳng.
- Nói chung đường sức điện trường là đường
cong.
Trong biểu thức của E có chứa ε vì vậy khi
mô tả điện trường trong trường hợp môi trường có H. VIII-4c
nhiều chất khác nhau thì rất phức tạp. Để đơn giản
và thuận
r
tiện người ta đưa ra một vector không phụ thuộc ε gọi là vector điện
cảm D được định nghĩa r
nhưr sau:
D = εε 0 E (VIII-7).
8.3.2. ĐIỆN THÔNG, ĐỊNH LÝ O-G VỀ ĐIỆN TRƯỜNG
8.3.2.1. Đinh nghĩa r
Điện thông của vector điện cảm D gửi qua
một diện tích dS được r r
định nghĩa như sau: r
n
dN = DdS = DdS cos α . (VIII-8). r
r dS
Trong đó dS là vector diện tích, có độ lớn bằng
α r
diện tích dS , có phương và chiều là phương và B
r
chiều của vector pháp n tại diện tích dS ( dS đủ S

119
Hình VIII-5
Giáo trình Vật Lý 1 ThS. Trương Thành

nhỏ sao cho điện trường xuyên qua dS được coi là đều)
8.3.2.2. Nhận xét
- Nếu α = 0 thì dN = DdS điện
thông có giá trị lớn nhất.
π
- Nếu α = thì dN = 0 điện thông
2
bằng 0. S
- Nếu α = π thì dN < 0 điện thông q1
âm. q2
- Điện thông toàn phần gửi qua một
diện tích S nào đó là:r r
qn
N = ∫ DdS
(S )
r r
Đặc biệt nếu D = const
rr
Thì N = DS
H. VIII-6
8.3.2.3. Định lý O-G
Thông lượng điện cảm gửi qua một mặt kín S bất kỳ thì bằng tổng các
điện tích chứa trong mặt kín S đó:r r
N = ∫ DdS = ∑ q k (VIII-9).

8.3.2.4. Ví dụ
Ví dụ1
Ứng dụng của định lý O-G tìm điện trường ngoài một điện tích điểm q
(cách q một đoạn r).
Để dùng định lý O-G ta lấy mặt kín tích
phân là mặt cầu bán kính r tâm q, mặt cầu
r r
chứa điểm M. Đồng thời lấy diện tích vô cùng D dS
nhỏ dS trên mặt cầu chứa điểm M. Các vector
q r
diện tích, điện cảm, pháp tuyến (như hình vẽ r
VIII-7).Dùng định lýr O-G:
r
N = ∫ DdS
(S )

Ở đây: α = 0 , D = const nên: Hình VIII-7


N = ∫
(S )
DdS = D ∫ dS = DS
(S )

N = DS = D.4πr 2 = q
q q
⇒ D = ⇒ E =
4πr 2
4ε 0 εr 2
(công thức này cũng đã quen thuộc trong chương trình điện phổ thông)
Ví dụ 2

120
Giáo trình Vật Lý 1 ThS. Trương Thành

Tính cường độ điện trường ngoài một mặt phẳng vô hạn tích điện đều
với mật độ σ .
Để dùng định lý O-G ta r
lấy mặt kín tích phân là mặt trụ n
r
đáy song song với mặt phẳng dS r r
mang điện, diện tích là Sđ. Mặt D E
phẳng mang điện cắt hình trụ r r
dS n
và đi qua giữa hình trụ. Đồng
thời lấy diện tích vô cùng nhỏ
dSđ trên mặt đáy và dSxq trên σ
mặt xung quanh. Các vector
diện tích, điện cảm, pháp tuyến Sxq
(như hình vẽ VIII-8). Sd
Dùng định lý O-G:
r r Hình VIII-8
N = ∫ DdS = ∑ q k .
r r r r r r
∫ DdS = q = 2 ∫ DdS + ∫ DdS
S SD SXQ
r r r r
∫ DdS = q = 2 ∫ DdS
S SD

= 2D.Sd = σSd
σ
Hay: D = σ /2 ⇒ E =
2εε 0
Hệ quả
Ta dễ dàng suy ra điện
r
trường
r r
giữa hai bản tụ điện phẳng nếu xem các
bản tụ rộng vô hạn: E = E1 + E 2
σ −σ σ
E = + = .
2εε 0 2εε 0 εε 0

121
Giáo trình Vật Lý 1 ThS. Trương Thành

8.4. CÔNG CỦA LỰC TĨNH ĐIỆN,


ĐIỆN THÊ, HIỆU ĐIỆN THẾ
8.4.1. CÔNG CỦA LỰC ĐIỆN TRƯỜNG, KHÁI NIỆM ĐIỆN THẾ VÀ
HIỆU ĐIỆN THẾ
8.4.1.1. Công của lực điện trường
Ta hãy tính công của lực điện 1
trường của q1 tác dụng lên điện tích q2
làm cho q2 dịch chuyển theo đường cong r
từ 1 đến 2. Công của dịch chuyển nhỏ dr F
tại một vị trí nào đór trên quỹ đạo: r
dr 2
r r
dA = Fdr r
Thay F từ định luật Coulomb:
r r
q1 q 2 r dr q
dA = .
4πεε 0 r 3
Trong đó ta có thể chứng minh được: Hình VIII-9
r r
r dr = rdr . Thực vậy:
r r r r r r r r
r dr = ( xi + yj + zk )(dxi + dyj + dzk )
r r (x2 + y 2 + z 2 )
r dr = xdx + ydy + zdz = d
2
2
r r r 2rdr
r dr = d = = rdr
2 2
r
q1 q 2 2 dr qq ⎛1 1⎞
Dẫn đến: A = ∫
4πεε 0 r1 r 2
= 1 2 ⎜⎜ −
4πεε 0 ⎝ r1
⎟ .
r2 ⎟⎠
⎧ q1 q 2
⎪W1 = 4πεε r

Người ta đặt: ⎨
0 1

⎪W = q1 q 2
⎪⎩ 2 4πεε 0 r2
⇒ A = W1 − W2 = ( W2 − W1 ) = − ∆W (VIII-10).
8.4.1.2. Định lý thế năng
Công của lực tĩnh điện dịch chuyển một điện tích bằng độ giảm thế
năng.
Tóm lại thế năng của một điện tích điểm q nào M
đó cách một điện tích Q (hoặc ngược lại) một đoạn r q
qQ
là : W =
4πεε 0 r Q
Ta dễ dàng thấy rằng thế năng tại một điểm trong H. VIII-10a
trường được xác định hơn kém nhau một hằng số.
qQ
Thực vậy vì W = + C cũng biểu diễn thế năng của điểm M, để đảm
4πεε 0 r

122
Giáo trình Vật Lý 1 ThS. Trương Thành

bảo tính đơn trị của bài toán vật lý người ta quy uớc thế năng ở vô cùng bằng
không nên C = 0 ta có:
qQ
W = (VIII-11).
4πεε 0 r
8.4.1.3. Điện thế, hiệu điện thế
Nếu ta chia W cho q thì ta được một đại
qQ
lượng không phụ thuộc gì vào q mà chỉ r 1
4πεε 0 r Q r1
phụ thuộc và Q và khoảng cách từ Q đến điểm M
qQ r
(nơi đặt điện tích q). Đại lượng rõ ràng r2
4πεε 0 r
cũng đặc trưng cho trường của Q gây ra tại điểm 2
M và gọi là điện thế, ký hiệu bằng chữ V.
Tóm lại điện thế của điện tích điểm Q gây ra tại
H. VIII-10b
Q
điểm cách nó r là: V = (VIII-12).
4πεε 0 r
Ngoài ra để cho phù hợp với điều kiện Vật lý và điều kiện thực tế thì
điện thế ở vô cùng phải bằng không V( ∞ ) = 0
Hiệu điện thế giữa hai điểm là hiệu số điện thế giữa hai điểm đó:
Chẳng hạn trên hình vẽ (VIII-10b) hiệu điện thế giữa hai điểm 1 và 2
là:
⎛1 Q 1⎞
U 12 = V1 − V2 = ⎜⎜ − ⎟ (VIII-13).
4πεε 0 ⎝ r1 r2 ⎟⎠
Từ đó suy ra: V1 = U 1∞ = V1 − V∞ = V1 − 0
Điện thế tại một điểm nào đó bằng hiệu điện thế của điểm đó với vô cực.
8.4.2. NGUYÊN LÝ CHỒNG CHẤT ĐIỆN THẾ.
Nếu tại một điểm có điện thế của nhiều điện tích điểm gây ra thì điện
thế tại đó là tổng điện thế của các điện tích trên gây ra tại đó:
V = V1 + V2 + V3 + v.v...
n
1 n
qk (VIII-14).
= ∑V
k =1
k =
4πεε 0
∑r
k =1 k

Trong trường hợp vật gây ra điện thế là một vật dẫn thì cũng lập luận
tương tự như điện trường ta có điện thế do cả vật dẫn sinh ra là:
1 dq
V = ∫
4πεε 0 (V ) r
(VIII-15).

Chú ý:
- Nếu điện tích phân bố khối với mật độ ρ thì dq = ρdV
- Nếu điện tích phân bố mặt với mật độ σ thì dq = σdS
- Nếu điện tích phân bố dài với mật độ λ thì dq = λdl

123
Giáo trình Vật Lý 1 ThS. Trương Thành

(lưu ý rằng V là một đại lượng vô hướng).


8.4.3. ĐIỆN THẾ VÀ HIỆU ĐIỆN THẾ CỦA ĐIỆN TRƯỜNG BẤT KÌ
Xét hai điểm bất kì trong điện trường là M và N thì công của lực điện
trường làm dịch chuyển một điện tích q từ điểm này đến điểm kia:
Nr r N r r
AMN = ∫ dl =
M
F ∫ dl
M
qE (VIII-16).
Công của lực dịch chuyển điện tích q từ M đến vô cực bằng
∞ r r ∞ r r
AM∞ = ∫ Fdl =
M
∫ qEdl
M
∞ ∞
1 r r r r
Điện thế tại M VM = VM∞ = ∫ q Fdl =
M
∫ dl
M
E (VIII-17).
Và do đó hiệu điện thế giữa hai điểm M và N bất kì
Nr r Nr r
VMN = ∫ dl =
M
E ∫ dl
M
E (VIII-18).

124
Giáo trình Vật Lý 1 ThS. Trương Thành

8.5. MỐI LIÊN HỆ GIỮA


ĐIỆN TRƯỜNG VÀ ĐIỆN THẾ
8.5.1. MỐI LIÊN HỆ GIỮA ĐIỆN TRƯỜNG VÀ ĐIỆN THẾ
8.5.1.1. Mặt đẳng thế
Trước hết ta có định nghĩa mặt đẳng thế như sau:
Quỹ tích của tất cả những điểm có cùng điện thế tạo thành một mặt gọi
là mặt đẳng thế. r
E
Như vậy mặt đẳng thế có thể có các hình dạng bất
kỳ (Hình VIII-11) vẽ các mặt đẳng thế của điện
tích điểm và của mặt phẳng rộng vô hạn tích điện)
nhưng phương trình của mặt đẳng thế dĩ nhiên có
dạng:
V(x, y, z) = C = const.
8.5.1.2. Tính chất của mặt đẳng thế
- Công của lực dịch chuyển một điện tính trên
một mặt đẳng thế thì bằng không. Thực vậy: r
A = q(V1 - V2) mà V1 = V2 do đó A = 0. E
- Vector cường độ điện trường E luôn vuông
góc với mặt đẳng thế.
- Mặt đẳng thế của điện tích điểm là những H. VIII-11
đường tròn.
- Mặt đẳng thế của mặt phẳng vô hạn tích điện là các mặt phẳng.
8.5.1.3. Mối liên hệ giữa điện trường và điện thế
Công của lực điện trường dịch chuyển một điện tích q từ điểm M (có
điện thế V1 = V) đến điểm N có điện thế (V2 = V + dV) trong một điện trường
bất kì (hình vẽ VIII-11b) là:r r
r r
dA = qEdr ( dr = MN ) (a).
Mặt khác:
dA = q (V1 − V2 ) = V2=V+dV
(b).
q (V − V − dV ) = qdV
q r r
Từ (a) vàr (b) ta suy ra: F E
r M N
qEdr = − qdV
r dV (VIII-19).
⇒ E = − r = − gradV
dr
V1=V
∂V r ∂V r ∂V r
(trong đó gradV = i + j k ).
∂x ∂y ∂z H.VIII-12a
8.5.2. ỨNG DỤNG MỐI LIÊN HỆ GIỮA
ĐIỆN TRƯỜNG VÀ ĐIỆN THẾ
Ta xét một ứng dụng của biểu thức này đó là tính hiệu điện thế giữa hai
bản tụ điện phẳng khi biết điện trường (hoặc ngược lại).

125
Giáo trình Vật Lý 1 ThS. Trương Thành

r dV
Từ công thức E = − r = − gradV , ta suy ra:
dr
r r d
∂V r r dV
E = − gradV = − ( i + 0 j + 0k ) = −
∂x dx
V2 x2

U = ∫ dV = − E ∫ dx =
V1 x1
r
E
− E ( x 2 − x1 ) = − Ed
− U = − Ed ⇒ U = Ed
x1
(d là khoảng cách giữa hai bản tụ). o x2
σd
Tóm lại: U = Ed hay U = H. VIII-12b
εε 0
(trong đó ta đã xem hai bản tụ rộng vô hạn và do đó còn có thể tính điện
σ
trường qua biểu thức E = ).
εε 0

126
Giáo trình Vật Lý 1 ThS. Trương Thành

Bài tập chương VIII.


TRƯỜNG TĨNH ĐIỆN
A. LỰC ĐIỆN TRƯỜNG
Bài tập mẫu:
Trên các đỉnh ABC của một tam giác người ta lần lượt đặt các diện tích
điểm q1 = 3.10-8C, q2 = 5.10-8C, q3= -10.10-8C. Xác định lực tác dụng tổng hợp
lên điện tích đặt tại A.
Cho biết AC = 3cm, AB = 4cm, BC = 5cm. Các diện tích đều được đặt
trong không khí.
Giải:
q1 = 3.10-8C
q2 = -10.10-8C
Cho:
q3 = 5.10-8C, AC = r2 = 3cm Hỏi: Lực tác dụng lên
AB = r1 = 4cm, BC = r3 = 5cm q1
Điện tích dương đặt tại A chịu tác dụng của hai lực:
- Lực tác dụng F1 của q2 lên q1. F
1
- Lực tác dụng F2 của q3 lên q1 A
Giá trị của lực đó bằng: F
−8 −8
1 q1 q 2 3.10 . 5.10
. = F
F1 = 4πε 0 r12
4. 3,14. 8,86.10 − 2.16.10 − 4 2
= 8,43.10 − 4 N C B
−8 −8
1 q1 q3 3.10 (−10.10 ) H.VIII-13
. =
F2 = 4πε 0 r22
4. 3,14. 8,86.10 −12. 9.10 − 4
= − 3.10 −3 N

Phương của lực F1 là phương của cạnh BA, chiều của nó hướng từ A đi
lên (lựcđẩy). Phương của lực F2 là phương của cạnh AC, chiều của nó hướng từ
A xuống C (lực hút).
Tổng hợp lực tác dụng lên q1 bằng:
F = F1 + F2
Từ số liệu của đầu bài, ta nhận thấy:
BC 2 = AB 2 + AC 2
Vậy tam giác ABC vuông tại đỉnh A. Phương của lực F lập với cạnh AC
một góc α xác định bởi:
−4
F1 8,43 .10 0
tgα = = = 0,281 , α = 15 42’ và
F2 3.10 −3

127
Giáo trình Vật Lý 1 ThS. Trương Thành

F = F1 2 + F2 2 = 3,11.10-3N.
Bài tập tự giải:
1. Tính lực tương tác giữa hai điện tích điểm có điện tích bằng nhau: q = 10-6C
đặt cách nhau một đoạn d = 1cm ở trong dầu ε = 2 và trong mica ε = 6.
Đáp số: F1 = 45N , F2 = 15N
2.Tính lực hút giữa hạt nhân của nguyên tử hydrogen và điện tử. Bán kính của
nguyên tử hyđrogen bằng r = 0,5.10-8cm, điện tích của hạt nhân bằng điện tích
của điện tử về trị số nhưng ngược dấu.
Cho biết diện tích của e = -1,6.10-19C
Đáp số: F = 9,22.10-5 N
3. Hai điện tích điểm đặt cách nhau một khoảng cách d = 20cm ở trong không
khí. Hỏi phải đặt hai điện tích đó cách nhau bao nhiêu ở trong một chất dầu để
lực tương tác giữa chúng cũng có giá trị như trường hợp trên. Cho biết ε của dầu
đó bằng 5.
Đáp số: r = 8,94.10-2m
4.Tính lực đẩy tĩnh điện giữa hạt nhân của nguyên tử Na và hạt proton bắn vào
nó, biết rằng hạt proton tiến cách hạt nhân Na một khoảng bằng 6.10-12cm và
điện tích của nhân Na lớn hơn điện tích của proton 11 lần. Bỏ qua ảnh hưởng của
lớp vỏ điện tử của nguyên tử Na.
Đáp số: F = 0,7N
Hướng dẫn: Điện tích của hạt proton bằng điện tích của hạt điện tử về trị số
nhưng trái dấu.
5. Tại các đỉnh A và B của một tam giác đều ABC có đặt các điện tích q = 3.10-
8
C. Cạnh của tam giác đó bằng 5cm. Tìm lực tác dụng của các điện tích lên điện
tích đặt tại đỉnh A. Cho biết điện tích q’ đặt tại điểm C có giá trị bằng: q’ = -3.10-
8
C.
Đáp số: F = 3,24.10-3N
Lực F song song với cạnh đáy BC, chiều hướng từ B đến C.
6. Hai quả cầu giống nhau được treo ở đầu hai sợi dây có độ dài 1 = 10cm đặt
trong trọng trường. Hai sợi dây này cùng buộc vào một điểm ở đầu trên. Mỗi quả
cầu mang một điện tích q bằng nhau và có khối lượng m = 0,1g. Do có lực đẩy
giữa hai quả cầu nên sợi dây treo tạo với nhau một góc 100 14’. Hãy tính giá trị
của điện tích q. Cho biết gia tốc của trọng trường g = 10m/s2.
Đáp số: q = ± 1,8.10- 9C
7. Hai quả cầu nhỏ được treo ở đầu hai sợi dây có độ dài l = 25cm đặt trong
trọng trường. Hai sợi dây này cùng buộc vào một điểm ở đầu trên. Sau khi người
ta truyền cho hai quả cầu những điện tích bằng q = 5.2.10-9C, chúng tách ra xa
nhau một khoảng cách r = 5cm. Hãy xác định khối lượng của chúng.Cho biết gia
tốc trọng trường bằng g = 10m/s2

128
Giáo trình Vật Lý 1 ThS. Trương Thành

Đáp số: m = 10-3kg

B. ĐIỆN TRƯỜNG
Bài tập mẫu 1:
Có hai điện tích điểm q1= 8.10-8C và q2 = -3.10-8C đặt trong không khí tại
hai điểm M và N cách nhau một khoảng d = 10-1m.
Tính cường độ điện trường tại các điểm A, B, C. Cho biết
MA = 4.10-2m NA = 6.10-2m
MB = 5.10-2m NC = 7.10-2m
MC = 9.10-2m
Vị trí các điểm và sự phân bố điện tích được trình bày như hình vẽ
Giải:
q1 = 8.10-8C EC 0
-8
q2 = -3.10 C
C EC
MN = 10-1m
MA = 4.10-2m
MB = 5.10-2m EB B A EA
Cho: M N
MC = 9.10-2m
1 1

q1 q2
E EA
NA = 6.10-2m B 2 2

NC = 7.10-2m H.VIII-14

Vẽ hình 18 tra
Hỏi: E A , E B , EC
a) Xác định Ε A :
Theo nguyên lý chồng chất điện trường ta có:
Ε A = Ε A1 + Ε A 2 (1)
trong đó Ε A1 và Ε A2 lần lượt là các cường độ điện đường gây bởi các điện tích
q1 và q2 tại điểm A. Vì q1> 0, q2< 0 nên vector cường độ điện trường Ε A có
chiều hướng từ M sang N.
Giá trị của Ε A 1 :
q1 8.10 −8
E A1 = = = 45.104 V/m
4πε 0 ΜΑ 2
4π .8,86.10 .16.10
−12 −4

Giá trị của Ε A2 :

129
Giáo trình Vật Lý 1 ThS. Trương Thành

E2 =
[q ]
2
=
3.10 −8
= 7,5.104 V/m
4πε 0 ΝΑ 2
4π .8,86.10 .36.10
−12 −4

Chiếu cả hai vế của phương trình (1) lên phương MN ta được ( vì Ε A1 và Ε A2 có


cùng phương chiều)
EA = EA1 + EA2
Thay EA1 và EA2 bằng những trị số mới tìm được ta có:
EA = 52,5.104 V/m
b) Xác định E B :
Ta có: E B = E B1 + E B 2 (2)
Trong đó E B1 và E B 2 lần lượt là các điện trường gây bởi các điện tích q1 và q2
tại điểm B. Vì q1 > 0, q2 < 0 nên từ hình vẽ ta nhận thấy chiều của E B1 hướng ra
xa điện tích q1 về phía trái, chiều của E B 2 hướng về phía q2 . Cả hai vector E B1
và E B 2 đều có phương trùng với phương MN.
Giá trị của E B1 :
q1 8.10 −8
EB1= = = 28,8.104 V/m
4πε 0 MB 2
4π .8,86.10 .25.10
−12 −4

Giá trị của E B 2 :


q2 3.10 −8
EB2 = = = 1,2.104V/m
4πε 0 .NB 2
4π .8,86.10 .225.10
−12 −4

Điện trường tổng hợp E B có giá trị bằng:


EB = EB1 - EB2
= ( 28,8 - 1,2) 104 = 27,6.104V/m
chiều của vector E B hướng ra xa q1 về phía trái. Phương của nó trùng với
phương MN.
c) Xác định EC : Ta có: EC = EC1 + EC 2
Trong đó EC1 và EC 2 lần lượt là các cường độ điện trường gây bởi các
điện tích q1 và q2 tại điểm C. Vì q1 > 0 và q2 < 0 nên từ hình vẽ ta nhận thấy :
EC = EC21 + EC2 2 − 2 EC1 EC 2 cos α (3)
Trong đó α là góc giữa EC1 và EC 2 đồng thời cũng là góc ở đỉnh C của
tam giác MCN. Theo hệ thức lượng trong tam giác thường ta có:

130
Giáo trình Vật Lý 1 ThS. Trương Thành

MC 2 + CN 2 − MN 2
Cos α =
2 MC.CN
Thay MC, CN, MN bằng giá trị cho ở đầu bài ta có: cos α = 0,23 , từ đó suy
ra α = 76 o 42 , giá trị của EC1 bằng:
q1 8.10 −8
E C1 = = = 8,91.10 4 V / m
4πε 0 .MC 2 4π .8,86.10 −12.81.10 − 4
Giá trị của EC2 bằng:
q2 3.10 − 8 4
EC 2 = = = 5,5.10 V/m
4πε 0 .NC 2
4π .8,86.10 − 12
.49.10 −4

Thay EC1 và EC 2 , cos α bằng giá trị của chúng vào phương trình (3) ta
được: EC = 9,34.104 V/m
Gọi θ là góc của EC lập với CN. Theo hệ thức lượng trong tam giác
E C1 E
thường ta có: = C1
sin θ sin α
E . sin α 8,91
Suy ra: sin θ = C1 = .0,97 = 0,9215
EC 9,34
Từ đó suy ra: θ = 67 o 09 ,

Vậy vector EC có phương lập với CN một góc θ = 67 o 09 , có chiều như


hình vẽ và có giá trị 9,34.104 V/m.
Bài tập mẫu 2:
Một vòng dây dẫn điện bán kính R = 10cm được tích điện đều, mang điện
tích q = 5.10 − 9 C .
Xác định:
1.Cường độ điện trường tại tâm O của vòng dây.
2. Cường độ điện trường tại một điểm nằm trên trục của vòng dây và cách
tâm O vòng dây một đoạn h.
Áp dụng bằng số khi h = 10cm. Cho ε = 1.
3. Tìm vị trí trên trục của vòng, tại đó điện trường có giá trị cực đại.
Giải:
R =10cm = 10-1m EO = ?
-9
Cho: Q = 5.10 C Hỏi: Eh = ? khi Eh có giá trị
-1
H = 10cm = 10 m cực đại

131
Giáo trình Vật Lý 1 ThS. Trương Thành

1, 2). Trên vòng dây, ta xét một cung vô cùng nhỏ dl. Gọi điện tích của
cung đó bằng dq. Cường độ điện trường gây bởi điện tích dq đó tại điểm A nằm
dq
trên trục bằng. dE = .
4πε o εr 2
Trong đó r là khoảng cách từ cung dl đến điểm A. Vì lý do đối xứng, điện
trường tổng hợp gây bởi cả vòng dây sẽ có phương nằm trên trục OA. Hình chiếu
dEn của dE trên trục OA bằng:
dq
dEn = dE.cos α = . cos α ,
4πε o εr 2

trong đó α là góc giữa dE và trục OA (Hình VIII-15) d En dE


h
Ta có: Cos α =
r
dq.h A
Do đó: dEn =
4π r
Cường độ điện trường gây bởi cả vòng dây tại điểm 
n
A bằng:
h
EA = ∫ dE n = ∫ dq
4πε o ε r 3 O
hq dl R
EA =
4πε o ε r 3
H. VIII-15
Trong đó q là điện tích của cả vòng dây. Còn r = R + h 2 2

hq
Ta có: EA =
4πε o ε ( R 2 + h 2 ) 3 / 2
Tại tâm O của vòng dây h = 0, do E0 = 0. Kết quả này có thể đoán nhận
được trực tiếp bằng cách suy luận như sau: Vì lý do đối xứng, từng cặp vi phân
dl xuyên tâm đối của vòng dây mạng điện sẽ gây ra tại tâm O những vector
cường độ điện trường trực đối với nhau. Do đó điện trường gây bởi cả vòng dây
tại tâm O bằng không.
Cường độ điện trường tại một điểm nằm trên trục của vòng dây và cách
tâm O một đoạn h = 10cm có giá trị bằng.
10 − 1.5.10 − 9
EA = = 1600V/m
4.3,14.8,86.10 −12 (10 − 2 + 10 − 2 ) 3 / 2
3. Muốn tìm vị trí trên trục của vòng dây tại đó cường độ điện trường có
giá trị cực đại, ta tính đạo hàm bậc 1 của EA theo độ cao h rồi cho đạo hàm đó
triệt tiêu. Ta có:

132
Giáo trình Vật Lý 1 ThS. Trương Thành

⎡ 3 ⎤
q ⎢( R 2 + h 2 ) 3 / 2 − h. .( R 2 + h 2 )1 / 2 . 2h ⎥
dE A 2
= ⎣ ⎦
dh (R 2 + h 2 )3
dE A R
Điều kiện = 0 cho ta h =
dh 2
Nếu lấy đạo hàm bậc 2 của EA theo độ cao h ta sẽ nhận thấy tại độ cao
R d 2 EA
h= thì < 0.
2 dh 2
R
Vậy tại độ cao h= cường độ điện trường EA có giá trị cực đại.
2
Thay R = 10-1m ta được: H = 7,1.10-2m
Bài tập tự giải:
1. Xác định cường độ điện trường tại tâm của một lục giác đều biết rằng tại 6
đỉnh của nó có đặt:
a) 6 điện tích bằng nhau và cùng dấu.
b) 3 điện tích âm và 3 điện tích dương về trị số bằng nhau nhưng đặt xen
kẽ.
Hướng dẫn: vận dụng nguyên lý chồng chất điện trường.
Đáp số: Cả hai trường hợp E = 0
2. Cho hai điện tích q và 2q đặt cách nhau 10cm. Hỏi ở điểm nào trên đường
thẳng nối hai điện tích đó, cường độ điện trường tổng hợp bằng 0.
Đáp số: Tại điểm cách nhau 2q một đoạn
x = 5,9cm và cách q một đoạn 4,1cm.
3. Có hai điện tích điểm q1 = 5.10 C, q2 = -7.10-8C đặt cách nhau 5cm. Xác định
-8

vector cường độ điện trường tại điểm cách điện tích dương 3cm và cách điện tích
âm 4cm.
Đáp số: E = 6,73.105 V/m
Phương và chiều của E , sinh viên tự xác định.
4. Hai điện tích điểm q1= 32.10-8C và q2 = -3.10-8C được đặt trong chân không
cách nhau 12cm. Xác định vector cường độ điện trường tại điểm cách đều hai
điện tích trên 12cm.
Đáp số: Vector cường độ điện trường có giá trị bằng 24.105V/m có
phương không song song với phương nối hai điện tích có chiều hướng từ điện
tích dương sang điện tích âm.
5. Một mặt phẳng vô hạn mang điện đều, mật độ điện mặt σ = 4.10 − 9 C/cm2.
Gần mặt có treo một quả cầu nhỏ, khối lượng m = 1g mang điện tích q = 10- 9C.

133
Giáo trình Vật Lý 1 ThS. Trương Thành

Hỏi sợi dây đó lệch đi một góc ( bằng bao nhiêu so với phương thẳng đứng?
(H.VIII-16). Đáp số: 130
6. Có một mặt phẳng vô hạn mang điện đều. Gần mặt đó người
α
ta treo một quả cầu khối lượng m = 2g mang một điện tích q =
5.10-7C cùng dấu với điện tích trên mặt phẳng vô hạn. Dây treo
quả cầu bị lệch đi so với phương thẳng đứng một góc 450. Hãy
xác định cường độ điện trường gây bởi mặt phẳng vô hạn mang
điện đều trên.
Đáp số: E = 4.103V/m H. VIII-16
7. Một đĩa tròn bán kính R tích điện đều có mật độ điện mặt σ .
a) Xác định cường độ điện trường tại một điểm nằm trên trục của đĩa
và cách tâm của đĩa một đoạn h.
b) Chứng minh rằng nếu h → 0 (hay h << R) thì công thức thu được có
thể coi như công thức tính điện trường gây bởi một mặt phẳng vô hạn mang điện
đều.
c) Chứng minh rằng nếu h >> R thì công thức thu được có thể coi như
công thức tính cường độ điện trường gây bởi một điện tích điểm.
σ ⎛⎜ h


Đáp số: a) E = ⎜ 1− ⎟⎟
2ε o ε ⎜ R + h2
2
⎝ ⎠
8. Tính cường độ điện trường gây bởi một sợi dây vô hạn mang điện đều có mật
độ điện dài λ (điện tích có trên một đơn vị dài) tại một điểm cách dây một
khoảng a.
λ
Đáp số: E =
2πε o εa

134
Giáo trình Vật Lý 1 ThS. Trương Thành

C. ĐIỆN THẾ, HIỆU ĐIỆN THẾ


Bài tập mẫu
Cũng đầu bài như trong bài tập mẫu của điện trường nhưng ở đây ta tính:
a) Điện thế gây bởi các điện tích q1 và q2 tại các điểm A, B, C.
b) Công của lực tĩnh điện khi dịch chuyển một điện tích q = 5.10-10C từ
điểm A đến điểm C.
Giải:
q1 = 8.10-8C
q2 =-3.10-8 C
q = 5.10-10C
MN = 0,1m a) VA, VB, VC
-2
Cho: MA = 4.10 m Hỏi: b) AAC
-2
MB = 5.10 m
MC = 9.10-2m
NA = 6.10-2m
NC = 7.10-2m
a) Điện thế tại A, B, C đều do các điện tích q1 và q2 gây ra, ta có:
q1 q2
VA = +
4πε 0 MA 4πε 0 NA
−8
8.10 3.10 − 8
= −
4π .8,86.10 − 12.4.10 − 2 4π .8,86.10 − 12.6.10 − 2
VA = 13,5.103V
Điện thế tại B bằng:
q1 q2
VB = +
4πε 0 MB 4πε 0 NB
8.10 − 8 3.10 − 8
= −
4π .8,86.10 − 12 25.10 − 2 4π .8,86.10 − 12.15.10 − 2
VB = 12,5.103V
Điện thế tại điểm C bằng:
q1 q2
VC = +
4πε 0 MC 4πε 0 NC
8.10 − 8 3.10 − 8
= −
4π .8,86.10 − 12 9.10 − 2 4π .8,86.10 − 12.7.10 − 2
VC = 4,14.103V
b) Công của lực tĩnh điện trong quá trình dịch chuyển điện tích q = 5.10-
10
C từ điểm A đến điểm C

135
Giáo trình Vật Lý 1 ThS. Trương Thành

AAC = q(VA - VC) = 5.10-10(13,5 - 4,14).103


AAC = 46,810-7 J

Bài tập tự giải:


1. Có một hệ điện tích điểm q1 = 12.10-9C, q2 = -6.10-9C và q3 = 5.10-9C đặt tại
ba đỉnh của một tam giác đều, mỗi cạnh là 20cm. Xác định điện thế do hệ điện
tích điểm trên gây ra tại tâm của tam giác trên.
Đáp số: V = 858,5V
-9 -9
2. Có một hệ điện tích điểm q1 = 15.10 C, q2 = -8.10 C đặt tại hai điểm A và B
cách nhau 30 cm ở trong dầu hoả. Tính hiệu điện thế gây bởi hệ điện tích đó giữa
hai điểm M và N.
Cho biết điểm M nằm trên đường trung trực của đoạn AB và cách trung
điểm O của AB 20cm; điểm N nằm trên đường kéo dài của AB và cách điểm B
10cm ( ε của dầu hoả bằng 2)
Đáp số : VM - VN = 317,2V
3. Tính công của lực điện trường khi dịch chuyển A D B
một điện tích q = 2.10-10C
a) Từ điểm A đến điểm B r =6cm
b) Từ điểm C đến điểm D (các trung điểm của q C
q
a= 8cm
đoạn nối q1 q2 và AB Hình VIII-17). 1 2
Cho biết: r =6 cm HVIII-17
a = 8 cm
q1=10.10-8C
q2= -10.10-8C
Đáp số: 1) A = 24.10-7J
2) A = 0
4. Có một điện tích q đặt tại tâm O của hai vòng tròn đồng tâm bán kính r và R.
Qua tâm O ta vẽ một đường thẳng cắt hai vòng tròn tại các điểm ABCD.
a) Tính công khi dịch chuyển một điện tích nhỏ q0 từ B đến C, từ A
đến D.
b) So sánh công của lực tĩnh điện khi dịch chuyển điện tích q0 trên từ C
đến A và từ C đến D.
Cũng câu hỏi trên khi ta dịch chuyển q0 từ B đến A và từ B đến D
c) Các kết quả trên có thay đổi gì không khi ta dịch chuyển qo đến các
điểm nói trên theo chu vi của đường tròn. Phân tích tại sao?

a) A = 0
Đáp số : b) Các công đều bằng nhau

136
Giáo trình Vật Lý 1 ThS. Trương Thành

c) Các kết quả không thay đổi vì công của lực tĩnh điện
không phụ thuộc dạng đường đi
Chú ý: Yêu cầu giải bài toán trên bằng phương pháp suy luận định tính,
chứ không bằng tính toán.
5. Có hai mặt phẳng song song vô hạn mang điện đều trái dấu. Biết rằng dọc
theo đường sức cứ 5cm điện thế lại giảm đi 5V . Giữa hai mặt là không khí.
a) Tính cường độ điện trường giữa hai mặt đó.
b) Tính mật độ điện mặt σ của hai mặt phẳng đó.
Đáp số: E = 100V/m; σ = 8,86.10-10C/m2
6. Cho hai mặt phẳng vô hạn song song mang điện đều bằng nhau nhưng trái
dấu; cách nhau 5mm. Mật độ điện mặt σ = 910-8C/m2. Tính:
a) Cường độ điện trường giữa hai mặt phẳng đó.
b) Hiệu điện thế giữa hai mặt phẳng đó.
c) Xét trường hợp khi giữa hai mặt phẳng đó có chứa đầy dầu ( ε của
dầu bằng 5)
Đáp số: a) E = 104V/m; b) ∆ V = 50V
c) E = 2.102V/m; ∆ V = 10V
7. Cho hai mặt phẳng vô hạn song song mang điện đều, bằng nhau nhưng trái
dấu đặt cách nhau 5cm. Cường độ điện trường giữa chúng là 600V/m. Tính
công của lực tĩnh điện khi có một điện tử chuyển động từ mặt phẳng mang
điện tích âm đến mặt phẳng mang điện tích dương.
Đáp số: A = 48.10-19J
8. Một hạt điện tử chuyển động trong một điện trường đều có gia tốc 1012m/s2.
Tính: a) Cường độ điện trường
b) Vận tốc của điện tử sau 10-6s chuyển động
(vận tốc ban đầu bằng 0)
c) Công của lực điện trong thời gian đó
d) Hiệu điện thế mà điện tử đã vược qua trong thời gian đó.
Đáp số: a) 5,7 V/m; b) 106 m/s; c) 4,56.10-19J; d) 2,85 V
2 −9
9. Một hạt điện tích q = ⋅10 C chuyển động trong một điện trường và thu
3
được một động năng bằng 107eV. Tìm hiệu điện thế giữa điểm đầu và điểm cuối
của đoạn đường chuyển động ở trong trường nếu vận tốc ban đầu của hạt bằng
không.
Đáp số: 2,4.10-3V
10. Có một vòng dây dẫn điện bán kính R được tích điện đều, điện tích của dây
bằng q.

137
Giáo trình Vật Lý 1 ThS. Trương Thành

a) Xác định điện thế tại điểm A nằm trên trục vòng và cách tâm O của
vòng một đoạn h.
b) Tính điện trường tại điểm A bằng cách dựa vào biểu thức liên hệ giữa
điện trường và điện thế. So sánh kết quả tính được với kết quả tính trực tiếp điện
trường trong bài tập mẫu 2 của phần điện trường.
q
Đáp số: a) V =
4πε 0 ε ( R 2 + h 2 )
− dV qh
b) E = =
dh 4πε 0 ε ⋅ ( R 2 + h 2 ) 3 / 2
Hướng dẫn: dựa vào hình vẽ VIII-15 tìm điện thế dV gây bởi điện tích dq
của vi phân cung dl tại điểm A. Sau đó tính điện thế V gây bởi cả vòng dây.
11. Có một đĩa đặc mang điện đều mật độ điện mặt là σ , bán kính R.
a) Xác định điện thế tại điểm A nằm trên trục của đĩa và cách tâm O một
độ cao h. Suy ra giá trị điện thế tại tâm của đĩa.
b) Tìm lại giá trị của điện trường gây bởi một đĩa mang điện đều bằng
cách dựa vào biểu thức liên hệ giữa điện trường và điện thế. So sánh kết quả thu
được với kết quả tính trực tiếp điện trường trong bài toán này ở phần điện
trường.
Đáp số: Vh =
σ
2ε 0 ε
[R 2
+ h2 − h ]
σR
V0 =
2ε 0 ε

σ ⎛ h ⎞
Eh = ⎜1 − ⎟
2ε 0 ε ⎜ R + h2
2 ⎟
⎝ ⎠

138
Giáo trình Vật Lý 1 ThS. Trương Thành

TÀI LIỆU THAM KHẢO

13. Nguyển Hữu Mình. CƠ HỌC. NXBGD năm 1998.


14. Nguyển Xuân Chi và các tác giả. VẬT LÍ ĐẠI CƯƠNG, tập 1, 2,
NXBĐH và THCN năm 1998.
15. Lương Duyên Bình. VẬT LÍ ĐẠI CƯƠNG, tập 1,2, NXBGD1996.
16. Vũ Thanh Khiết và các tác giả. GIÁO TRÌNH ĐIỆN ĐẠI CƯƠNG.
NXBGD năm 1977.
17. DAVID HALLIDAY (tập I - cơ học I) và các tác giả CƠ SỞ VẬT LÝ.
NXBGD năm 1996.
18. DAVID HALLIDAY (tập II - cơ học II) và các tác giả CƠ SỞ VT LÝ.
NXBGD năm 1996.

139
Giáo trình Vật Lý 1 ThS. Trương Thành

Chương IX.
VẬT DẪN, ĐIỆN MÔI
9.1. VẬT DẪN, ĐIỆN DUNG
9.1.1 ĐIỀU KIỆN CÂN BẰNG CỦAVẬT DẪN
9.1.1.1. Định nghĩa
Một vật dẫn tích điện mà các hạt mang điện của nó ở trạng thái đứng
yên được gọi là vật dẫn cân bằng tĩnh điện
9.1.1.2. Tính chất của vật dẩn cân bằng
Vì theo định nghĩa điện trường trong lòng vật q=0 V,
dẫn bằng không nên bên trong vật dẫn điện thế không E=0 S
đổi hay nói vật dẫn là một mặt đẵng thế. Trên thực tế V=hs
mặc dù vật dẫn tích điện khối nhưng khi có một điện
trường thì lập tức điện tích tản ra bề mặt và chỉ sau 10-9 Hình IX-1
giây thì trong lòng vật dẫn không còn điện tích. Điều
đó đã được Điện Động Lực học chứng minh. Tóm lại ta có các nhận xét sau:
- Vector cường độ điện trường tại mọi điểm bên trong vật dẫn cân bằng
điện bằng không.
r
Thực
r
vậy, điện
r
tích nằm yên nên
F = qE = 0 ⇒ E = 0
- Với vật dẫn cân bằng thì điện tích tập
r r r r
trung ở mặt ngoài vì theo định lý
O-G: N = ∫ DdS = q = ∫ εε 0 EdS = 0 .
S S

Suy ra: q = 0 , nghĩa là điện tích không phân bố khối.


- Điện trường tại mọi điểm trên bề mặt vật dẫn vuông góc với bề mặt vật
dẫn.
- Vật dẫn cân bằng tỉnh là một vật đẳng thế. Điều đó dễ dàng thấy qua
công thức mối liên hệ giữa điện trường và điện thế:
r dV
E = − r = − gradV = 0 ⇒ V = const .
dS
- Sự phân bố điện tích trên bề mặt vật dẫn phụ thuộc vào hình dạng vật
dẫn cụ thể là điện tích tập trung nhiều ở các mủi nhọn của vật.
Tóm lại bên trong vật dẫn cân bằng: q =0, E = 0, V = const
9.1.2. HIỆN TƯỢNG ĐIỆN HƯỞNG (Độc giả tự đọc sách)
9.1.3. ĐIỆN DUNG
9.1.3.1. Điện dung của vật dẫn cô lập
Một vật dẫn được gọi là cô lập về điện (hay vật dẫn cô lập) nếu gần đó
không có một vật nào khác có thể gây ảnh hưởng đến sự phân bố điện tích
trên vật đang xét.
Thực nghiệm đã chứng tỏ rằng đối với một vật dẫn nhất định thì tỷ số
giữa điện tích của vật và điện thế của nó là một đại lượng không đổi (nghĩa là
nếu ta thay đổi q thì V cũng thay đổi sao tỷ số đó là một hằng số), đặc trưng

140
Giáo trình Vật Lý 1 ThS. Trương Thành

cho khả năng tích điện của vật và gọi là điện dung của vật đó. Người ta ký
hiệu điện dung vật dẫn là C, như vậy biểu thức điện dung :
q
C = (IX-1).
V
(Đơn vị của điện dung trong hệ đơn vị SI là Faraday (1F = 1C/V).
Chẳng hạn một quả cầu bán kính R tích điện với điện tích Q được phân
bố đều trên bề mặt ở trạng thái cân bằng điện thì điện thế trên bề mặt được
Q
xác định bằng công thức: V = k .
εε 0 R
Q
Suy ra điện dung của quả cầu: C = = 4πεε 0 R
V
Điện dung của tụ điện phẳng:
Q Q Q Qεε 0 S
C = = = = = εε 0
U Ed σ Q d
d d
εε 0 S
9.1.3.2. Cách ghép tụ điện
Có hai cách ghép tụ điện đã được trình bày kỹ trong chương trình vật lý
phổ thông, ở đây người viết chỉ có ý nhắc lại biểu thức tính điện dung của bộ
tụ điện ghép đó mà thôi.
- Đối với cách ghép song song các tụ điện với nhau thì:
Q = Q1 + Q2 + .... + Qn = CU =
C1U + C 2U + ..... + C nU
n
do đó: C = C1 + C 2 + ..... + C n = ∑C
i = 1
i (IX-1a).

- Đói với cách ghép nối tiếp các tụ điện với nhau thì:
Q = Q1 = Q2 = .... = Qn
Q Q Q Q
U = U 1 + U 1 + ..... + U n = + + .... + =
C1 C2 Cn C
n
do đó: 1 / C = 1 / C1 + 1 / C 2 + ..... + 1 / C n = ∑1 / C
i = 1
i (IX-1b).

9.1.4. NĂNG LƯỢNG CỦA TRƯỜNG TĨNH ĐIỆN


9.1.4.1. Năng lượng của điện trường đều
Có thể xem điện trường của tụ điện phẳng là điện trường đều, năng
lượng của nó như ta đã biết:
1 1 εε 0 S 2 2 1
W = CU 2 = .E d = EDV .
2 2 d 2
Suy ra mật độ năng lượng điện trường
1 rr
ω = ED . (IX-2),
2

141
Giáo trình Vật Lý 1 ThS. Trương Thành

và năng lượng điện trường trong thể tích V nào đó:


1 rr
W = EDV
2
9.1.4.2. Năng lượng của điện trường bất kì
Đối với điện trường bất kì, năng lượng chứa trong thể tích dV là:
1 rr
dW = ωdV = EDdV
2
(dV đủ nhỏ để có thể xem điện trường trong V
đó đều).
Năng lượng chứa trong toàn không gian V:
r
1 rr E
W = ∫ ωdV = ∫ DEdV (IX-3).
V
2V dV
Hình IX-2

142
Giáo trình Vật Lý 1 ThS. Trương Thành

9.2. ĐIỆN MÔI


9.2.1. KHÁI NIỆM VÀ ĐỊNH NGHĨA
Ở trên chúng ta đã nói nhiều về chất dẫn điện mà điển hình là kim loại,
trong thực tế có những chất mà ở điều kiện thường không dẩn điện chẳng hạn
như ebonite, sứ, thuỷ tinh, gõ,..v..v. Sở dĩ như vậy là vì trong các chất này
không có điện tử tự do. Tuy nhiên nếu ta đặt chúng vào một điện trường đủ
mạnh thì chúng có khả năng dẫn điện. Những chất như vậy gọi là điện môi.
Có thể nói:
Điện môi là những chất ở điều kiện bình thường không dẫn điện.
9.2.2. SỰ PHÂN CỰC
CỦA CHẤT ĐIỆN MÔI
Việc giải thích sự
dẫn điện của chất điện
môi liên quan đến sự phân
cực của chất điện môi.
Mỗi phân tử chất
E0 = 0 E0 ≠ 0 E0 âuí
điện môi đều có tổng điện låïn
tích điện tử bằng điện tích Hình IX-3
hạt nhân về độ lớn. Ở
trạng thái bình thường các phân tử, nguyên tử sắp xếp hỗn loạn, trọng tâm của
điện tích âm và điện tích dương trùng nhau nên điện tích trung hoà, điện
trường của chất điện môi bằng không.
Khi có một điện trường, dưới tác dụng của lực điện trường các điện tích
âm di chuyển về một phía, các điện tích dương di chuyển về một phía tạo nên
các lưỡng cực điện. Điện trường của các lưỡng cực điện hay nói điện trường
phân tử có hướng và do đó chất điện môi có điện trường cộng thêm vào điện
trường ngoài. Hiện tượng đó gọi là sự phân cực của chất điện môi (xem hình
vẽ). Trong thực tế có những chất rất khó phân cực, lại có những chất tự nó
(ngay cả khi chưa có điện trường) đã có sự phân cực - chất này gọi là chất tự
phân cực.
Ï9.2.3. VECTOR PHÂN CỰC CỦA CHẤT ĐIỆN MÔI
Ï 9.2.3.1. Định nghĩa
Để đặc trưng cho sự phân cực của
chất điện môi người ta đưa ra khái niệm r
E
vector phân cực tính bằng số moment r
lưỡng cực điện có trong một đơn vị thể n
tích. Hình IX-4
Vector phân cực của chất điện môi
là tổng các moment lưỡng cực điện có trong một đơn vị thể tích:

143
Giáo trình Vật Lý 1 ThS. Trương Thành
n
r
r ∑p k
P = k =1
(IX-4).
∆V
( ∆V là thể tích mà trong đó chứa n moment lưỡng cực điện)
9.2.3.2. Vector phân cực của chất điện môi
Ta hãy tìm vector phân cực và ý nghĩa quan trọng của nó bằng cách xét
một yếu tố thể tích hình trụ xiên diện tích đáy S và dài l (như hình vẽ IX-4 ).
Điện tích tổng cộng xuất hiện trên hai đáy của chất điện môi (điện tích trong
khối bằng không) là:
+ σ ' S va − σ ' S , ( σ ' , − σ ' là điện tích liên kết mặt).
Moment lưỡng cực trên mặt đáy:
n
r r r
∑p
i =1
k = ql .N = ql .N
r σ 'S r
= ql . = σ ' Sl
q
n
r r
∑ pk = σ ' Sl
i =1

(N là số điện tích có trên một mặt đáy của hình trụ xiên đang xét ). Độ lớn của
vector phân cực:
n
r
r ∑p
i =1
k
σ ' SL σ'
P = =
=
∆V Sl cos α cos α
⇒ P cos α = σ ' = Pn
Nhận xét: Thành phần pháp tuyến của vector phân cực trên mặt cắt bằng mật
độ điện tích liên kết mặt trên mặt đó.
9.2.4. ĐIỆN TRƯỜNG TRONG CHẤT ĐIỆN MÔI
Ta xét khối điện môi dày d đặt trong điện trường E0, mật độ điện tích
liên kết là + σ ' va − σ ' . Điện trường tổng hợp trong điện môi là:
r r r
E = E ' + E0 .
Hình cho thấy: E = E0 − E ' .
Nhưng như ta đã biết:
σ' P
E' = = n .
ε0 ε0
σ' P
Dẩn đến: E = E0 − = E0 − n .
ε0 ε0 Hình IX-5
Thực nghiệm đã chứng tỏ rằng vector phân cực tỷ lệ
với điện trường trong
r
điện môi:
r
P = χε 0 E ⇒ Pn = χε 0 E n .

144
Giáo trình Vật Lý 1 ThS. Trương Thành

χε 0 E n
Suy ra: E = E0 − = E 0 − χE
ε0
(trong trường hợp này E n = E ).
E0 E
Nên: E = ⇒ E = 0.
1 + χ ε
(Trong đó ta đã đặt ε = 1 + χ ).
E0
Tóm lại: E = (IX-5).
ε r r
Ngoài ra do vector điện cảm được định nghĩa D = εε 0 E , nên:
r r r r r
D = εε 0 E = ε 0 (1 + χ ) E = ε 0 E + P .
r r r
D = ε0E + P . (IX-6).

145
Giáo trình Vật Lý 1 ThS. Trương Thành

Bài tập chương IX.


VẬT DẪN
Bài tập mẫu
Một quả cầu kim loại có bán kính 50cm mang một điện tích q bằng 5.10-
5
C. Xác định cường độ điện trường và điện thế tại một điểm:
a) Nằm cách mặt quả cầu 100cm .
b) Nằm sát mặt quả cầu.
c) Ở tâm quả cầu.
Giải:
q= 5.10-5C E=?
Cho: Hỏi:
R = 50 cm V =?
a) Cường độ điện trường và điện thế do một quả cầu kim loại mang điện
gây ra tại một điểm nằm ngoài quả cầu bằng cường độ điện trường và điện thế
gây bởi một điện tích điểm mang điện tích của quả cầu đặt tại tâm của nó.
Gọi r là khoảng cách từ tâm quả cầu đến điểm ta xét:
1 q 1 5.10 − 5
E= ⋅ = . = 2.10 5 V/m
4πε 0 r 2
4π .8,86.10 − 12
(50 + 100) .10
2 −4

1 q 1 5.10 − 5 5
V= . = . = 3.10 V
4πε 0 r 4π .8,86.10 − 12 (50 + 100).10 − 2
b) Cường độ điện trường ngay trên mặt quả cầu thì không xác định được
nhưng tại một điểm nằm sát mặt quả cầu vẫn được tính gần đúng theo công thức
1 5.10 − 5
trên. Ta có: E= . = 1,8.106V/m
4πε 0 (50) 2 .10 − 4
1 5.10 − 5
V= ⋅ = 9.105V
4πε 0 50.10 − 2
c) Điện trường tại tâm quả cầu bằng không vì quả cầu kim loại cân bằng
điện.
Điện thế tại tâm quả cầu bằng điện thế tại một điểm trên mặt quả cầu vì
quả cầu kim loại là một vật đẳng thể. Do đó Vtâm = 9.105V.
Bài tập tự giải
1. Hai quả cầu rỗng kim loại đồng tâm O có bán kính lần lượt bằng r = 2cm và R
= 4cm. Điện tích của quả cầu trong là q1= 9.10-9C và của quả cầu ngoài là q2 = -
2 -9
⋅ 10 C.
3
a) Xác định cường độ điện trường giữa các điểm M1, M3, M5.
b) Xác định điện thế tại các điểm M1, M2, M3 ,M4, M5. Cho biết OM1 =
1cm, OM2 = 2cm, OM3 = 3cm, OM4 = 4cm, OM5 = 5cm.

146
Giáo trình Vật Lý 1 ThS. Trương Thành

Đáp số : a) E1= 0, E3 = 9.104V/m, E5 = 3.104V/m


E2 và E4 không xác định được
b) V1 = V2 = 3,9.103V
V3 = 2550V, V4 = 1875V, V5 = 1500V
2. Hai quả cầu kim loại bán kính r = 2,5cm đặt cách nhau một đoạn a = 1m. Điện
thế các quả cầu lần lượt bằng V1 = 1200V, V2 = -1200V. Tính điện tích q1 và q2
của mỗi quả cầu.
Hướng dẫn: Điện thế mỗi quả cầu bằng tổng điện thế do bản thân điện
tích trên nó gây ra và điện thế do điện tích của quả cầu kia gây ra. Chú ý: r < a
Đáp số: q1 = -q2 = 3,4.10-9C
3. Hai quả cầu rỗng kim loại đồng tâm bán kính lần lượt bằng 5cm và 10cm
cùng có mật độ điện mặt. Hỏi điện tích tổng cộng q phân bố trên hai mặt đó bằng
bao nhiêu, biết rằng khi muốn dịch chuyển một điện tích một Coulomb từ vô cực
tới tâm O của hai quả cầu đó ta phải tốn một công bằng 102J.
Đáp số: q = 9,2.10-10C
4. Một quả cầu kim loại bán kính 10cm, điện thế 300V. Tính mật độ điện mặt
của quả cầu.
Đáp số: σ = 26,55.10-9C/m2
5. Xác định điện thế tại một điểm nằm cách tâm của quả cầu kim loại mang điện
một khoảng d = 10cm. Bán kính của quả cầu bằng r = 1cm. Giải bài toán trong
hai trường hợp:
a) Mật độ điện mặt của quả cầu σ = 10-11C/cm2
b) Điện thế của quả cầu V = 300V. Đáp số: a) 11,3V, b) 30V

147
Giáo trình Vật Lý 1 ThS. Trương Thành

TÀI LIỆU THAM KHẢO

19. Nguyển Hữu Mình. CƠ HỌC. NXBGD năm 1998.


20. Nguyển Xuân Chi và các tác giả. VẬT LÍ ĐẠI CƯƠNG, tập 1, 2,
NXBĐH và THCN năm 1998.
21. Lương Duyên Bình. VẬT LÍ ĐẠI CƯƠNG, tập 1,2, NXBGD1996.
22. Vũ Thanh Khiết và các tác giả. GIÁO TRÌNH ĐIỆN ĐẠI CƯƠNG.
NXBGD năm 1977.
23. DAVID HALLIDAY (tập I - cơ học I) và các tác giả CƠ SỞ VẬT LÝ.
NXBGD năm 1996.
24. DAVID HALLIDAY (tập II - cơ học II) và các tác giả CƠ SỞ VT LÝ.
NXBGD năm 1996.

148
Giáo trình Vật Lý 1 ThS. Trương Thành

MỤC LỤC
CHƯƠNG 1: ĐỘNG HỌC ........................................................................... 3
1.1. Động học và các đại lượng đặc trưng .................................................... 3
1.2. Vận tốc và gia tốc chuyển động ............................................................. 6
1.3. Một số dạng chuyển động đơn giản ...................................................... 10
1.4. Động học vật rắn .................................................................................. 13
Bài tập chương 1 .................................................................................. 15
CHƯƠNG 2: ĐỘNG LỰC HỌC ................................................................ 23
2.1. Những đặc trưng của động lực học ..................................................... 23
2.2. Ba định luật Kepler, định luật hấp dẫn vũ trụ ..................................... 26
2.3. Động lượng, xung lượng ...................................................................... 29
2.4. Tính tương đối của chuyển động.......................................................... 31
Bài tập chương 2 .................................................................................. 34
CHƯƠNG 3: ĐỘNG LỰC HỌC VẬT RẮN,... ......................................... 44
3.1. Sơ lược về động lực học hệ ................................................................. 44
3.2. Động lực học vật rắn ............................................................................ 47
3.3.Moment quán tính, động lượng, năng lượng .. 49
Bài tập chương 3 .................................................................................. 52
CHƯƠNG 4: CÔNG VÀ NĂNG LƯỢNG 59
4.1. Công, Công suất ................................................................................. 59
4.2. Động năng, định lý động năng .......................................................... 60
4.3. Thế năng, định luật bảo toàn cơ năng ............................................... 62
4.4. Va chạm............................................................................................... 65
Bài tập chương 4 .................................................................................. 68
CHƯƠNG 5: THUYẾT TƯƠNG ĐỐI HẸP .............................................. 74
5.1 Phép biến đổi Galilei và bế tắc của Vật lý cổ điển ............................. 74
5.2. Các phép biến đổi Lorentz ................................................................. 75
5.3, Tính tương đối của không gian và thời gian ...................................... 76
Bài tập chương 5 .................................................................................. 79
CHƯƠNG 6: THUYẾT ĐỘNG HỌC PHÂN TỬ...................................... 82
6.1 Thuyết động học phân tử khí lý tưởng ................................................ 82
6.2. Nội năng khí lý tưởng ......................................................................... 85
6.3. Nguyên lý I ....................................................................................... 87
6.4. Trạng thái cân bằng... ......................................................................... 89
6.3. Ứng dụng của nguyên lý I ................................................................ 93
Bài tập chương 6 ................................................................................ 103
CHƯƠNG 7: NGUYÊN LÝ II NHIỆT ĐỘNG HỌC .............................. 102
7.1. Những hạn chế của nguyên lý I nhiệt động học ................................ 102

149
Giáo trình Vật Lý 1 ThS. Trương Thành

7.2. Entropi ............................................................................................... 103


7.3. Nguyên lý II nhiệt động học và ứng dụng.......................................... 105
Bài tập chương 7 ................................................................................ 109
CHƯƠNG 8: ĐIỆN TRƯỜNG .................................................................. 112
8.1 Thuyết điện tử, định luật Coulomb .................................................... 112
8.2 Điện trường ........................................................................................ 113
8.3 Điện thông, định lý O-G .................................................................... 115
8.4 Công của lực tĩnh điện, điện thế, hiệu điện thế .................................. 118
8.5 Mối liên hệ giữa điện trường và điện thếú ......................................... 121
Bài tập chương 8 ................................................................................ 123
CHƯƠNG 9: VẬT DẪN VÀ ĐIỆN MÔI.................................................. 135
10.1 Vật dẫn, điện dung ........................................................................... 135
10.2. Điện môi ........................................................................................ 137
Bài tập chương 9 ................................................................................ 140
Tài liệu tham khảo ........................................................................................ 142

150

You might also like