Professional Documents
Culture Documents
KTHN - Luyen Tap Chung - 2021
KTHN - Luyen Tap Chung - 2021
Bài 1: Các chỉ tiêu trên Báo cáo tài chính của công ty mẹ Minh Anh và công ty con Châu
Anh vào ngày 31/12/20X7 như sau (đơn vị: triệu đồng)
Tài sản
I. Tài sản ngắn hạn 42.000 14.200
Tiền 50.000 1.200
Phải thu khách hàng 15.000 5.500
Hàng hóa 23.500 4.000
TS NH khác 3.500 3.500
II. Tài sản dài hạn 160.000 160.000
Đầu tư vào công ty con 45.000
TSCĐHH (giá trị còn lại) 115.000 160.000
Tổng TS 202.000 174.200
Nợ phải trả và Nguồn vốn CSH
III. Nợ phải trả 35.000 126.200
Phải trả người bán 19.000 6.200
Nợ phải trả khác 16.000 120.000
IV Nguồn vốn CSH 167.000 48.000
Vốn cổ phần 145.000 35.000
LNCPP 22.000 13.000
Tổng nguồn vốn 202.000 174.200
Tại ngày 1/1/20X7 công ty Minh Anh mua 80% cổ phần của công ty Châu Anh với giá
45.000, lợi nhuận chưa phân phối của công ty Châu Anh là 10.000. Tại ngày mua, các tài
sản và nợ phải trả của công ty Châu Anh đều được ghi nhận theo giá trị hợp lý ngoại trừ
các tài sản sau:
Yêu cầu:
1. Tại ngày mua, hãy:
a. Xác định lợi thế thương mại phát sinh.
b. Xác định các bút toán loại trừ giá trị ghi sổ khoản đầu tư của công ty mẹ trong
công ty con.
c. Xác định lợi ích của cổ đông không kiểm soát
2. Trong kỳ:
- Số hàng được đánh giá tăng giá trị tại ngày mua đã được công ty Châu Anh bán hết
cho công ty bên ngoài tập đoàn.
- Công ty Châu Anh bán 1 lô hàng hóa cho công ty Minh Anh với giá bán 50.000, tỷ lệ
lợi nhuận trên giá vốn là 25%. Cuối năm tài chính 20% số hàng trên vẫn tồn trong kho
của công ty Minh Anh.
- Trong khoản phải thu khách hàng của công ty Châu Anh còn 5.000 là khoản phải thu
liên quan đến lô hàng đã bán cho công ty Minh Anh.
- Lợi thế thương mại phát sinh được phân bổ 5 năm.
Hãy lập các bút toán điều chỉnh cần thiết sau ngày hợp nhất để lập BCTCHN.
3. Sử dụng bảng tổng hợp các chỉ tiêu hợp nhất cho sẵn để tổng hợp các chỉ tiêu trên
Bảng Cân đối kế toán của tập đoàn.
Điều chỉnh Số liệu hợp
Chỉ tiêu Công ty mẹ Công ty con Tổng cộng
Nợ Có nhất
Tài sản
I. Tài sản ngắn hạn
Phải thu
Hàng hóa
TS NH khác
II. Tài sản dài hạn
Đầu tư vào công ty con
TSCDHH (giá trị thuần)
Lợi thế TM
Tổng Tài sản
Nợ Phải trả và NVCSH
III. Nợ phải trả
Phải trả người bán
Nợ phải trả khác
IV Nguồn vốn CSH
Vốn cổ phần
LNCPP
Lợi ích cổ đông không KS
Tổng nguồn vốn
Bài 2: Ngày 1/1/20X1, công ty M mua 70% cổ phần của công ty C với giá 90 tỷ đồng. Tại ngày
hợp nhất công ty con C có vốn đầu tư của chủ sở hữu là 80 tỷ, lợi nhuận chưa phân phối là 20
tỷ. Tại ngày hợp nhất không có chênh lệch giữa giá trị ghi sổ và giá trị hợp lý của công ty con
C. Trong năm 20X1, doanh thu nội bộ của M đối với C là 70 tỷ đồng, giá vốn 40 tỷ. Tại thời
điểm 31/12/20X1, C vẫn còn tồn 40% lô hàng được mua từ M. Lợi thế thương mại được phân
bổ 10 năm.
Công ty M có khoản đầu tư vào công ty liên kết S từ nhiều năm trước trị giá gốc 50 tỷ, tương
ứng với 30% quyền biểu quyết tại công ty S. Số lũy kế thuần lợi nhuận của S sau ngày mua đến
cuối năm trước là 20 tỷ, lợi nhuận sau thuế năm nay là 5 tỷ. Trong năm 20X1, công ty M mua
hàng của công ty S với tổng trị giá 15 tỷ, S có tỷ lệ lợi nhuận trên doanh thu là 20%. Cuối năm,
40% lô hàng mua từ S còn tồn chưa tiêu thụ.
Giả sử không có ảnh hưởng của thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại từ các chênh lệch tạm thời
phát sinh.
Yêu cầu: Ghi nhận các bút toán loại trừ và lập báo cáo kết quả kinh doanh hợp nhất, bảng cân
đối kế toán hợp nhất của tập đoàn cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/20X1.
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh cho kỳ kế toán kết thúc 31/12/20X1 (đơn vị: triệu đồng)
Điều chỉnh
Chỉ tiêu M C Hợp cộng Nợ Có Hợp nhất
Công ty Công ty
Chỉ tiêu
mẹ con
Tài sản
I. Tài sản ngắn hạn 31.500 13.000
Phải thu 14.640 5.500
Hàng hóa 13.360 4.000
TS NH khác 3.500 3.500
II. Tài sản dài hạn 131.000 60.000
Đầu tư vào công ty con 27.200
TSCĐHH (giá trị thuần) 103.800 60.000
Tổng Tài sản 162.500 73.000
Nợ phải trả và Nguồn vốn
CSH
III. Nợ phải trả 29.000 31.000
Phải trả người bán 9.000 1.000
Nợ phải trả khác 20.000 30.000
IV Nguồn vốn CSH 133.500 42.000
Vốn cổ phần 100.000 30.000
LNCPP 33.500 12.000
Tổng nguồn vốn 162.500 73.000
Biết rằng:
(a) Hòa Phát mua 60% cổ phần của Hòa An với tổng trị giá 27.200 triệu đồng vào ngày
01/1/20X6. Vào ngày đó, lợi nhuận chưa phân phối của Hòa An là 2 tỷ. Tại ngày mua,
giá trị hợp lý của tài sản thuần của Hòa An bằng giá trị ghi sổ. Trong năm 20X6, công ty
Hòa An không phát hành thêm cổ phiếu.
(b) Trong năm tài chính kết thúc ngày 31/12/20X6, Hòa Phát bán hàng hóa có giá vốn là
1.200 triệu đồng tỷ cho Hòa An. Giá vốn của lô hàng là 800 triệu đồng. Tại ngày
31/12/20X6, 40% lô hàng trên vẫn còn tồn lại trong kho của Hòa An.
(c) Lợi thế thương mại (nếu có) được phân bổ 10 năm.
Yêu cầu:
1. Xác định lợi thế thương mại phát sinh trong hoạt động hợp nhất kinh doanh.
2. Xác định bút toán loại trừ giá trị ghi sổ khoản đầu tư của công ty mẹ trong công ty con.
3. Xác định bút toán phân bổ lợi thế thương mại năm 20X6.
4. Xác định lãi chưa thực hiện trong giao dịch nội bộ và bút toán loại trừ giao dịch nội bộ
giữa công ty mẹ và công ty con.
5. Xác định lợi ích cổ đông không kiểm soát ngày 31/12/20X6.
6. Sử dụng bảng tổng hợp các chỉ tiêu hợp nhất cho sẵn, hãy hợp cộng các chỉ tiêu, thực
hiện các điều chỉnh và xác định các chỉ tiêu trên Bảng Cân đối kế toán của tập đoàn.
Công ty Công ty Điều chỉnh Số liệu hợp
Chỉ tiêu Hợp cộng
mẹ con Nợ Có nhất
Tài sản
I. Tài sản ngắn hạn 31,500 13,000
Phải thu 14,640 5,500
Hàng hóa 13,360 4,000
TS NH khác 3,500 3,500
II. Tài sản dài hạn 131,000 60,000
Đầu tư vào công ty con 27,200
TSCDHH (giá trị thuần) 103,800 60,000
Lợi thế TM
Tổng Tài sản 162,500 73,000
Nợ Phải trả và
NVCSH
III. Nợ phải trả 29,000 31,000
Phải trả người bán 9,000 1,000
Nợ phải trả khác 20,000 30,000
IV Nguồn vốn CSH 133,500 42,000
Vốn cổ phần 100,000 30,000
LNCPP 33,500 12,000
Lợi ích cổ đông không
KS
Tổng nguồn vốn 162,500 73,000