You are on page 1of 90

1

TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TPHCM


KHOA CÔNG NGHỆ HÓA HỌC

BÁO CÁO THỰC TẬP

CÔNG TY CỔ PHẦN NHỰA


TÂN PHÚ

Giảng viên hướng dẫn: ThS. TRẦN THANH ĐẠI

Sinh viên thực tập: ĐOÀN HIẾU HẢO

PHẠM THỊ HẰNG

PHÙNG MINH TÂN

TRẦN VĂN THƠI

Lớp: DHHO7
Khoá: 2011-2015

Tp. Hồ Chí Minh, tháng 10 năm 2014


2

TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HCM


KHOA CÔNG NGHỆ HÓA HỌC

BÁO CÁO THỰC TẬP


CÔNG TY CỔ PHẦN NHỰA
TÂN PHÚ

Giảng viên hướng dẫn: ThS. TRẦN THANH ĐẠI

Sinh viên thực tập: ĐOÀN HIẾU HẢO

PHẠM THỊ HẰNG

PHÙNG MINH TÂN

TRẦN VĂN THƠI

Lớp: DHHO7
Khoá: 2011-2015

Tp. Hồ Chí Minh, tháng 10 năm 2014


3

DANH SÁCH SINH VIÊN

SINH VIÊN MSSV

1. ĐOÀN HIẾU HẢO 11058341

2. PHẠM THỊ HẰNG 11039111

3. PHÙNG MINH TÂN 11046851

4. TRẦN VĂN THƠI 11040021


i

LỜI CẢM ƠN

Trong khoảng thời gian thực tập tại Nhà máy nhựa của Công ty Cổ phần Nhựa
Tân Phú vừa qua, chúng em đã học hỏi đƣợc rất nhiều về mặt kiến thức thực tế để
hiểu rõ hơn và bổ sung cho những kiến thức lý thuyết đã học ở trƣờng, cũng nhƣ
giúp chúng em tìm hiểu, tiếp cận lĩnh vực sản xuất đồ nhựa của Công ty nói riêng
và trên toàn nƣớc Việt Nam nói chung, với việc áp dụng những quy trình công
nghệ mới qua đó cho thấy ngành nhựa nƣớc ta đang trên đà phát triển vƣợt bậc và
mang lại hiệu quả kinh tế cao.

Để hoàn thành đƣợc chuyến thực tập này, nhóm chúng em đã đƣợc hỗ trợ rất
nhiều từ các thầy cô và các cô, chú, anh, chị ở Công ty Cổ phần Nhựa Tân Phú.
Chúng em xin bày tỏ lòng biết ơn đến Ban lãnh đạo và toàn thể cán bộ công nhân
viên của Công ty Cổ phần Nhựa Tân Phú. Xin chân thành cảm ơn anh Nguyễn Đức
Toản – Trƣởng phòng Kỹ thuật sản xuất, cùng các anh: Mai Xuân Hiệp, Hà Minh
Triết, Bùi Trƣờng Hải, Lê Văn Tài, Trần Minh Quý... chị Bùi Lộc Uyển và cô, chú,
anh, chị công nhân trong Nhà máy đã tạo điều kiện thuận lợi cũng nhƣ đã tận tình
giúp đỡ, chỉ dẫn cho chúng em trong thời gian thực tập tại Nhà máy.

Chúng em xin gửi lời cảm ơn đến Khoa Công Nghệ Hóa học –Trƣờng ĐH
Công Nghiệp Tp.HCM đã tạo điều kiện cho chúng em đến tìm hiểu và thực tập tại
Công ty Cổ phần Nhựa Tân Phú. Chân thành cảm ơn thầy Trần Thanh Đại – Giáo
viên trực tiếp hƣớng dẫn chúng em đã hết lòng giúp đỡ và tận tình giải đáp tất cả
những thắc mắc của chúng em trong suốt thời gian qua để chúng em hoàn thành tốt
kì thực tập này.

Do thời gian thực tập có hạn, kiến thức và kinh nghiệm bản thân còn nhiều
hạn chế nên trong thời gian thực tập khó tránh khỏi những sai sót. Chúng em rất
mong nhận đƣợc sự góp ý và sửa chữa của thầy cô, các anh chị trong đơn vị thực
tập để chúng em khắc phục đƣợc những sai sót, hạn chế của bản thân. Từ đó, chúng
em có thể hoàn thiện hơn và hoàn thành tốt bài báo cáo thực tập.
ii

Sau cùng, chúng em kính chúc quý Công ty ngày càng phát triển và đạt nhiều
thành tích trong sản xuất. Kính chúc quý thầy cô dồi dào sức khỏe, thành công trong
công việc và cuộc sống.

Chúng em xin chân thành cảm ơn!

Tp. Hồ Chí Minh, tháng 10 năm 2014


iii

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM


Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

PHIẾU ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC TẬP

Đơn vị thực tập: Công ty cổ phần Nhựa Tân Phú


Địa chỉ (Công ty): 314 Lũy Bán Bích, P. Hòa Thạnh, Tân Phú, TP. Hồ Chí Minh
Điện thoại (Công ty): 08 38609003 Fax (Công ty): 08 38607622
Họ tên cán bộ hƣớng dẫn: Lê Văn Tài

Họ tên sinh viên: Đoàn Hiếu Hảo Lớp: DHHO7


MSSV: 11058341 Thời gian thực tập: từ 15/09/2014 đến 12/10/2014
Đánh giá kết quả thực tập:
XẾP LOẠI
STT NỘI DUNG ĐÁNH GIÁ
Tốt Khá TB Kém
A THÁI ĐỘ, CHẤP HÀNH KỶ LUẬT
1 Chấp hành nội quy Công ty, Nhà máy
2 Chấp hành thời gian làm việc
3 Thái độ ứng xử, giao tiếp với CB-CNV
4 Ý thức bảo vệ tài sản Công ty
5 Ý thức an toàn lao động
B KẾT QUẢ CÔNG TÁC
6 Mức độ hoàn thành công việc đƣợc giao
7 Năng động, tích cực trong công việc
C CHUYÊN MÔN
8 Tìm hiểu, học hỏi chuyên môn

Tp. Hồ Chí Minh, ngày … tháng … năm 2014


GIÁM ĐỐC
iv

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM


Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

PHIẾU ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC TẬP

Đơn vị thực tập: Công ty cổ phần Nhựa Tân Phú


Địa chỉ (Công ty): 314 Lũy Bán Bích, P. Hòa Thạnh, Tân Phú, TP. Hồ Chí Minh
Điện thoại (Công ty): 08 38609003 Fax (Công ty): 08 38607622
Họ tên cán bộ hƣớng dẫn: Lê Văn Tài

Họ tên sinh viên: Phạm Thị Hằng Lớp: DHHO7


MSSV: 11039111 Thời gian thực tập: từ 15/09/2014 đến 12/10/2014
Đánh giá kết quả thực tập:
XẾP LOẠI
STT NỘI DUNG ĐÁNH GIÁ
Tốt Khá TB Kém
A THÁI ĐỘ, CHẤP HÀNH KỶ LUẬT
1 Chấp hành nội quy Công ty, Nhà máy
2 Chấp hành thời gian làm việc
3 Thái độ ứng xử, giao tiếp với CB-CNV
4 Ý thức bảo vệ tài sản Công ty
5 Ý thức an toàn lao động
B KẾT QUẢ CÔNG TÁC
6 Mức độ hoàn thành công việc đƣợc giao
7 Năng động, tích cực trong công việc
C CHUYÊN MÔN
8 Tìm hiểu, học hỏi chuyên môn

Tp. Hồ Chí Minh, ngày … tháng … năm 2014


GIÁM ĐỐC
v

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM


Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

PHIẾU ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC TẬP

Đơn vị thực tập: Công ty cổ phần Nhựa Tân Phú


Địa chỉ (Công ty): 314 Lũy Bán Bích, P. Hòa Thạnh, Tân Phú, TP. Hồ Chí Minh
Điện thoại (Công ty): 08 38609003 Fax (Công ty): 08 38607622
Họ tên cán bộ hƣớng dẫn: Lê Văn Tài

Họ tên sinh viên: Trần Văn Thơi Lớp: DHHO7


MSSV: 11040021 Thời gian thực tập: từ 15/09/2014 đến 12/10/2014
Đánh giá kết quả thực tập:
XẾP LOẠI
STT NỘI DUNG ĐÁNH GIÁ
Tốt Khá TB Kém
A THÁI ĐỘ, CHẤP HÀNH KỶ LUẬT
1 Chấp hành nội quy Công ty, Nhà máy
2 Chấp hành thời gian làm việc
3 Thái độ ứng xử, giao tiếp với CB-CNV
4 Ý thức bảo vệ tài sản Công ty
5 Ý thức an toàn lao động
B KẾT QUẢ CÔNG TÁC
6 Mức độ hoàn thành công việc đƣợc giao
7 Năng động, tích cực trong công việc
C CHUYÊN MÔN
8 Tìm hiểu, học hỏi chuyên môn

Tp. Hồ Chí Minh, ngày … tháng … năm 2014


GIÁM ĐỐC
vi

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM


Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

PHIẾU ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC TẬP

Đơn vị thực tập: Công ty cổ phần Nhựa Tân Phú


Địa chỉ (Công ty): 314 Lũy Bán Bích, P. Hòa Thạnh, Tân Phú, TP. Hồ Chí Minh
Điện thoại (Công ty): 08 38609003 Fax (Công ty): 08 38607622
Họ tên cán bộ hƣớng dẫn: Lê Văn Tài

Họ tên sinh viên: Phùng Minh Tân Lớp: DHHO7


MSSV: 11046851 Thời gian thực tập: từ 15/09/2014 đến 12/10/2014
Đánh giá kết quả thực tập:
XẾP LOẠI
STT NỘI DUNG ĐÁNH GIÁ
Tốt Khá TB Kém
A THÁI ĐỘ, CHẤP HÀNH KỶ LUẬT
1 Chấp hành nội quy Công ty, Nhà máy
2 Chấp hành thời gian làm việc
3 Thái độ ứng xử, giao tiếp với CB-CNV
4 Ý thức bảo vệ tài sản Công ty
5 Ý thức an toàn lao động
B KẾT QUẢ CÔNG TÁC
6 Mức độ hoàn thành công việc đƣợc giao
7 Năng động, tích cực trong công việc
C CHUYÊN MÔN
8 Tìm hiểu, học hỏi chuyên môn

Tp. Hồ Chí Minh, ngày … tháng … năm 2014


GIÁM ĐỐC
vii

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN

.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................

Phần đánh giá:

 Ý thức thực hiện:


 Nội dung thực hiện:
 Hình thức trình bày:
 Tổng hợp kết quả:
Điểm bằng số: ............................... Điểm bằng chữ: .........................................

Tp. Hồ Chí Minh, ngày ..... tháng ..... năm 2014

Giáo viên hƣớng dẫn

ThS. TRẦN THANH ĐẠI


viii

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN

.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................

Phần đánh giá:

 Ý thức thực hiện:


 Nội dung thực hiện:
 Hình thức trình bày:
 Tổng hợp kết quả:
Điểm bằng số: ................................ Điểm bằng chữ: .......................................

Tp. Hồ Chí Minh, ngày ..... tháng ..... năm 2014

Giáo viên phản biện


ix

MỤC LỤC

CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN CÔNG TY CỔ PHẦN NHỰA TÂN PHÚ ..................2


1.1. Sự hình thành và phát triển của Công ty cổ phần Nhựa Tân Phú ........................2
1.1.1. Lịch sử hình thành .............................................................................................2
1.1.2. Quá trình phát triển ...........................................................................................3
1.2. Thuận lợi và khó khăn trong quá trình sản xuất kinh doanh................................5
1.2.1. Thuận lợi ...........................................................................................................5
1.2.2. Khó khăn ...........................................................................................................6
1.3. Địa điểm và vị trí của Công ty .............................................................................6
1.3.1. Trụ sở chính ......................................................................................................6
1.3.2. Phòng giao dịch tại Hà Nội ...............................................................................6
1.3.3. Chi nhánh tại Long An ......................................................................................7
1.3.4. Công ty thành viên ............................................................................................7
1.4. Sơ đồ tổ chức của Công ty ...................................................................................7
1.4.1. Đại hội đồng cổ đông ........................................................................................8
1.4.2. Hội đồng quản trị ..............................................................................................8
1.4.3. Ban kiểm soát ....................................................................................................8
1.4.4. Các phòng ban, đơn vị trực thuộc và các đơn vị thành viên .............................8
1.5. Vị thế của công ty ..............................................................................................11

CHƢƠNG 2: NGUYÊN LIỆU SẢN XUẤT ............................................................13


2.1. Sơ lƣợc về lịch sử hình thành phát triển các loại nguyên liệu cao phân tử........13
2.2. Khái niệm hợp chất cao phân tử.........................................................................15
2.3. Đặc điểm của vật liệu nhựa ................................................................................15
2.4. Một số khái niệm về cấu trúc của nguyên liệu nhựa ..........................................15
2.5. Phân loại nhựa theo công dụng ..........................................................................16
2.6. Một số tính chất quan trọng của nhựa ...............................................................17
2.6.1. Tính chất vật lý: ..............................................................................................17
2.6.2. Tính chất cơ học ..............................................................................................18
x

2.6.3. Tính chất hoá học ............................................................................................19


2.7. Giới thiệu một số loại nhựa thông dụng .............................................................19
2.7.1. Hạt nhựa PE (Polyetylen)................................................................................19
2.7.2. Nhựa Poly Amide (PA) ...................................................................................23
2.7.3. Nhựa Poly Proplene (PP) ................................................................................24
2.7.4. Nhựa Poly Styrene (PS) ..................................................................................25
2.8. Hạt màu ..............................................................................................................26
2.9. Phụ gia ................................................................................................................27

CHƢƠNG 3: CÔNG NGHỆ ĐÙN THỔI.................................................................28


3.1. Công nghệ đùn thổi ............................................................................................28
3.2. Các phƣơng pháp đùn thổi .................................................................................29
3.2.1. Phƣơng pháp dùng vít chuyển động tịnh tiến .................................................29
3.2.2. Phƣơng pháp dùng chảy đùn phụ ....................................................................30
3.2.3. Phƣơng pháp dùng đầu dự trữ .........................................................................31
3.3. Máy đùn thổi ......................................................................................................32
3.3.1. Cấu tạo ............................................................................................................32
3.3.2. Bộ phận đẩy nhựa với hệ thống trục vít ..........................................................33
3.3.3. Xylanh .............................................................................................................35
3.3.4. Động cơ truyền động .......................................................................................36
3.3.5. Bộ phận chuyển hƣớng ...................................................................................36
3.3.6. Phòng tích trữ trung gian.................................................................................37
3.3.7. Bộ phận điều chỉnh bề dày thành ống .............................................................39
3.3.8. Bộ phận chuyển hƣớng cho màng nhựa ghép ................................................39
3.3.9. Trạm thổi .........................................................................................................40
3.3.10. Bộ phận di chuyển ống nhựa .........................................................................41
3.3.11. Bộ phận đóng mở ..........................................................................................43
3.3.12. Khuôn thổi .....................................................................................................44
3.4. Máy băm nghiền ................................................................................................46
3.4.1. Chức năng .......................................................................................................46
3.4.2. Kiểu máy .........................................................................................................46
xi

3.4.3. Cấu tạo chung ..................................................................................................47


3.5. Máy trộn .............................................................................................................48
3.5.1. Chức năng .......................................................................................................48
3.5.2. Kiểu máy ........................................................................................................48
3.5.3. Cấu tạo chung máy trộn ..................................................................................49
3.5.4. Các thông số công nghệ ..................................................................................49

CHƢƠNG 4: QUY TRÌNH SẢN XUẤT .................................................................50


4.1. Quy trình sản xuất ..............................................................................................50
4.1.1. Sơ đồ quy trình sản xuất tổng quát..................................................................50
4.1.2. Thuyết minh quy trình .....................................................................................51
4.2. Sự cố và cách khắc phục trong quá trình sản xuất .............................................52
4.3. Quy trình sản xuất sản phẩm đùn thổi...............................................................53
4.3.1. Sơ đồ khối .......................................................................................................53
4.3.2. Giải thích quy trình .........................................................................................53

CHƢƠNG 5: SẢN PHẨM VÀ KIỂM TRA CHẤT LƢỢNG .................................55


5.1. Các sản phẩm đùn thổi .......................................................................................55
5.1.1. Can, thùng, chai HDPE các loại ......................................................................55
5.1.2. Chai 3 lớp Bảo vệ thực vật ..............................................................................57
5.2. Tiêu chuẩn chất lƣợng và kế hoạch kiểm tra chất lƣợng sản phẩm ...................57
5.2.1. Tiêu chuẩn sản phẩm các sản phẩm đùn thổi ..................................................57
5.2.2. Kế hoạch kiểm tra chất lƣợng sản phẩm .........................................................60
5.3. Các khuyết tật – nguyên nhân – cách khắc phục đối với sản phẩm đùn thổi ....62

CHƢƠNG 6: AN TOÀN LAO ĐỘNG VÀ SẢN XUẤT .........................................65


6.1. Các yếu tố ảnh hƣởng đến sức khỏe công nhân .................................................65
6.1.1. Nhiệt độ ...........................................................................................................65
6.1.2. Độ ẩm ..............................................................................................................65
6.1.3. Bức xạ nhiệt ....................................................................................................65
6.1.4. Bụi trong sản xuất ...........................................................................................65
6.1.5. Tiếng ồn và chấn động ....................................................................................66
xii

6.1.6. Chiếu sáng .......................................................................................................66


6.1.7. Thông gió ........................................................................................................66
6.2. Những qui tắc chung về an toàn lao động ..........................................................67
6.2.1. Các qui tắc an toàn khi sắp xếp vật liệu ..........................................................67
6.2.2. Các qui tắc an toàn khi đi lại ...........................................................................67
6.2.3. Các qui tắc an toàn khi làm việc .....................................................................67
6.2.4. Các qui tắc an toàn khi làm việc tập thể .........................................................68
6.2.5. Các qui tắc an toàn khi tiếp xúc với chất độc hại............................................68
6.2.6. Các qui định an toàn khi sử dụng dụng cụ bảo hộ ..........................................68
6.2.7. Các qui định về an toàn máy móc ...................................................................68
6.2.8. Các qui định về an toàn điện ...........................................................................69
6.2.9. An toàn khi làm việc với máy nghiền, máy trộn .............................................69
6.3. Phòng cháy, chữa cháy .......................................................................................69
6.4. Vệ sinh lao động.................................................................................................70

CHƢƠNG 7: KẾT LUẬN VÀ Ý KIẾN ĐÓNG GÓP..............................................71


7.1. Kết luận ..............................................................................................................71
7.2. Ý kiến đóng góp .................................................................................................71

TÀI LIỆU THAM KHẢO .........................................................................................72


xiii

DANH MỤC BẢNG BIỂU

Bảng 2.1: Tính chất và ứng dụng của nhựa HDPE và LDPE ...................................22
Bảng 5.1: Tiêu chuẩn chất lƣợng chai 500ML HD NICOTEX ................................58
Bảng 5.2: Tiêu chuẩn chất lƣợng Can 5 Lít mẫu thái xanh dƣơng ...........................59
Bảng 5.3: Kế hoạch kiểm tra chất lƣợng sản phẩm đùn thổi ....................................60
Bảng 5.4: Các khuyết tật – nguyên nhân – cách khắc phục đối với sản phẩm đùn
thổi .............................................................................................................................62
xiv

DANH MỤC HÌNH ẢNH

Hình 1.1: Hình ảnh công ty .........................................................................................2

Hình 1.2: Sơ đồ tổ chức công ty..................................................................................7

Hình 2.1: Cấu tạo mạng của nhựa HDPE và LDPE ..................................................21

Hình 3.1: Phƣơng pháp dùng vít chuyển động tịnh tiến ...........................................30

Hình 3.2: Phƣơng pháy chảy đùn phụ .......................................................................30

Hình 3.3: Phƣơng pháp dùng đầu dự trữ ...................................................................31

Hình 3.4: Máy đùn thổi nhựa ....................................................................................32

Hình 3.5: Mô hình cấu trúc hệ thống thiết bị đùn thổi ..............................................32

Hình 3.6: Cấu tạo trục vít ..........................................................................................33

Hình 3.7: Một vài loại trục vít loại trục vít ...............................................................35

Hình 3.8: Bộ phận chuyển hƣớng dòng chảy với lõi có rãnh vòng chung quanh .....36

Hình 3.9: Bộ phận chuyển hƣớng dòng chảy giữa trục cho nhựa PVC với vỉ nâng lõi
vòng rãnh ...................................................................................................................37

Hình 3.10: Phòng tích trữ trung gian cho dây chuyền đẩy thổi vật thể lớn ..............38

Hình 3.11: Điều chỉnh bề dày thành ống ..................................................................39

Hình 3.12: Lọ nhựa với nhiều lớp ghép ....................................................................40

Hình 3.13: Các giai đoạn chuyển động của khuôn thổi ............................................41

Hình 3.14: Khuôn di chuyển theo hƣớng ngang .......................................................42

Hình 3.15: Khuôn di chuyển thẳng đứng ..................................................................42

Hình 3.16: Khuôn di chuyển quay vòng ...................................................................43

Hình 3.17: Khuôn thổi ở vị trí mở ra và đóng lại......................................................45

Hình 3.18: Kim thổi với nấc cắt nơi miệng vật thể rỗng ..........................................46
xv

Hình 3.19: Máy băm nghiền 1 trục ...........................................................................47

Hình 3.20: Máy băm nghiền 2 trục ...........................................................................47

Hình 3.21: Máy trộn đứng và cánh khuấy bên trong ................................................48

Hình 3.22: Máy trộn thùng quay ...............................................................................49

Hình 4.1: Sơ đồ quy trình tổng quát ..........................................................................50

Hình 4.2: Sơ đồ quy trình sản xuất............................................................................53

Hình 5.1: Can các loại 2 - 5 - 20 - 25 - 30 lít ............................................................55

Hình 5.2: Thùng chứa loại 100 lít .............................................................................56

Hình 5.3: Chai HDPE các loại ..................................................................................56

Hình 5.4: Chai 3 lớp đựng thuốc BVTV các loại......................................................57


1

LỜI NÓI ĐẦU

Trƣớc xu thế hội nhập hiện nay, khi các nhà đầu tƣ nƣớc ngoài đang ồ ạt tiến
vào Việt Nam. Các ngành công nghiệp nặng đang trên đà phát triển mạnh, các
doanh nghiệp Viêt Nam phải từng bƣớc khẳng định vị thế của mình trên thƣơng
trƣờng với những lĩnh vực khác nhau. Cùng lúc đó, ngành công nhiệp nhựa Việt
Nam cũng dần đƣợc đẩy mạnh.

Ngày 17/02/2004, Bộ trƣởng Bộ công nghiệp đã ký quyết định số


11/2004/QĐ-BCN phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển ngành nhựa Việt Nam
đến năm 2010 với mục tiêu phát triển ngành nhựa Việt Nam thành một ngành kinh
tế.

Là một doanh nghiệp nhà nƣớc đƣợc cổ phần hóa, công ty Công Ty cổ phần
Nhựa Tân Phú, với bề dày chất lƣợng sản phẩm vẫn giữ vững vị trí của mình trên
thị trƣờng ngành nhựa. Với đội ngũ cán bộ nhân viên lành nghề đƣa Công ty ngày
một phát triển cạnh tranh với các công ty khác góp phần đẩy ngành nhựa Việt Nam
ngày một lớn mạnh.
2

CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN CÔNG TY CỔ PHẦN NHỰA


TÂN PHÚ

1.1. Sự hình thành và phát triển của Công ty cổ phần Nhựa Tân
Phú

1.1.1. Lịch sử hình thành

Khởi đầu là Xí nghiệp nhựa Khải Quang, Công ty nhựa Tân Phú đƣợc thành
lập ngày 19 tháng 8 năm 1977 theo Quyết định số 612 cùng ngày của Bộ trƣởng Bộ
Công nghiệp và đổi tên thành Công ty cổ phần Nhựa Tân Phú kể từ tháng 01/2005.
Qua các loại hình sở hữu và các giai đoạn phát triển, ngày nay Công ty cổ phần
Nhựa Tân Phú nằm trong nhóm những doanh nghiệp nhựa hàng đầu, có uy tín trong
ngành công nghiệp nhựa Việt Nam.

Hình 1.1: Hình ảnh công ty


3

1.1.2. Quá trình phát triển

1977-1986: Chuyển đổi và định hƣớng

Tiếp quản cơ sở sản xuất nhựa sau giải phóng trong tình hình đầy biến động về
kinh tế, chính trị, xã hội… Thời kỳ đầu, Công ty sản xuất theo kế hoạch của Nhà
nƣớc, sản phẩm chủ yếu là các loại bao, túi nhựa LDPE giao cho các đơn vị thuộc
Liên hiệp các xí nghiệp dệt may nhƣ: Việt Thắng, Thành Công, Thắng Lợi, Phong
Phú, Phƣớc Long, Đông Phƣơng và ngành da giày, y tế, dƣợc phẩm, dụng cụ gia
đình các loại bằng nhựa HDPE, PP…

Năm 1984, đội ngũ cán bộ kỹ thuật đã nghiên cứu cải tiến máy móc cho ra sản
phẩm túi lƣới nhựa PE, là loại túi đƣợc ƣa chuộng và phổ biết lúc bấy giờ, sản phẩm
túi lƣới đã góp phần không nhỏ trong việc đƣa tên tuổi Nhựa Tân Phú đến với thị
trƣờng cả nƣớc trong giai đoạn phƣơng tiện quảng bá thƣơng hiệu còn đơn giản.
Ngoài ra, Công ty còn là đơn vị duy nhất của ngành sản xuất các phụ tùng bằng
nhựa cho xe gắn máy nhƣ: dè, bửng Honda.

1897-1996: Chuyển mình bứt phá

Đây là giai đoạn chuyển mình bứt phá, lần đầu tiên trên thị trƣờng bao bì nhựa
Việt Nam xuất hiện các loại két nhựa thay thế cho két gỗ, đó chính là sản phẩm của
Nhựa Tân Phú với một loạt sảm phẩm két nhựa cung cấp cho các khách hàng Coca,
Pesi, Tiger, Heineken, Sanmiguel, Bia Saigon, Chƣơng Dƣơng, Bến Thành,
Tribeco, Đảnh Thạnh… Ngoài ra, thời kỳ này Nhựa Tân Phú còn cung cấp các sản
phẩm nhựa cho thị trƣờng nhƣ: Sản phẩm nhựa kỹ thuật (vỏ ti vi, chân đế tủ lạnh,
máng đèn..), các bao bì nhựa cho các loại sản phẩm dầu nhờn…

1997-2006: Đổi mới phát triển

Phát huy ƣu thế của một đơn vị tiên phong trong việc đầu tƣ các loại máy ép
phun công suất lớn, cung cấp các loại két nhựa, sản phẩm kỹ thuật, Công ty tiếp tục
đầu tƣ thiết bị mở rộng thị phần về các loại can, bình, thùng nhựa rỗng phục vụ cho
doanh nghiệp dầu khí tên tuổi nhƣ: Shell, BP, Mobil, Castrol, Caltex, Vilube…
4

Năm 2002 sáp nhập Công ty Nhựa Tân Thuận, đây là một trong các đơn vị
đầu tiên trong cả nƣớc đi tiên phong đầu tƣ máy móc thiết bị sản xuất chai PET, kịp
thời đáp ứng xu hƣớng sử dụng bao bì PET trong ngành công nghiệp thực phẩm và
bảo vệ thực vật.

Việc sáp nhập tạo ƣu thế lớn trong hoạt động sản xuất kinh doanh, Công ty
tiếp tục đầu tƣ máy móc, thiết bị công nghệ mới sản xuất chai HDPE nhiều lớp cung
cấp cho ngành bảo vệ thực vật, đặc biệt tập trung đầu tƣ sản xuất vỏ bình ắc quy
thay thế hàng nhập khẩu, đây là những mặt hàng chiến lƣợc làm tăng thêm tên tuổi
của Công ty.

Trong giai đoạn này còn đánh dấu một bƣớc phát triển mới nhƣ: xuất khẩu các
mặt hàng sang thị trƣờng Nhật, Úc, Hoa Kỳ, Campuchia; đầu tƣ mới dây chuyền in
ấn trên thùng nhựa; đầu tƣ hàng loạt máy móc thiết bị hiện đại trong việc sửa chữa,
chế tạo khuôn mẫu.

2007 đến nay: Phát triển mở rộng qui mô

Công ty tiếp tục đầu tƣ máy móc thiết bị hiện đại nhằm nâng cao năng lực
sản xuất, phát huy thế mạnh các sản phẩm chủ lực, tự chủ trong việc chế tạo khuôn
mẫu phục phụ cho sản xuất, phát triển sản phẩm mới cho xuất khẩu và ngành dƣợc
phẩm, mở rộng thị trƣờng trong nƣớc, thị trƣờng xuất khẩu.

Với định hƣớng phát triển và mở rộng quy mô sản xuất, Công ty lần lƣợt thành
lập các chi nhánh trực thuộc tại Hà Nội, Bắc Ninh, Long An và thành phố Hồ Chí
Minh, tiếp tục hợp tác quốc tế đầu tƣ xây dựng nhà máy tại Lào nhằm nâng cao
năng lực sản xuất của Công ty với tổng diện tích trên 90.000 m2, sản xuất trên
30.000 tấn nhựa thành phẩm một năm.

Hƣớng tới việc đổi mới phát triển không ngừng, Công ty đƣa vào áp dụng
phần mềm quản lý sản xuất, hệ thống quản lý chất lƣợng theo tiêu chuẩn ISO 9001-
2000 nay đã đƣợc chuyển đổi sang phiên bản ISO 9001:2008.
5

1.2. Thuận lợi và khó khăn trong quá trình sản xuất kinh doanh

1.2.1. Thuận lợi

Công ty là một đơn vị có truyền thống lâu năm với đội ngũ cán bộ quản lý
giàu kinh nghiệm, lực lƣợng kỹ thuật có tay nghề vững và tập thể lao động cần cù,
năng động, dây chuyền máy móc thiết bị với công nghệ hiện đại của các nƣớc phát
triển : Mỹ, Nhật, Hàn Quốc, Đài Loan và luôn đƣợc đầu tƣ đổi mới; kết hợp cùng
Hệ thống quản lý chất lƣợng sản phẩm ISO 9001:2000 - Công ty cổ phần nhựa Tân
Phú qua 30 năm phát triển đã từng bƣớc ổn định và vững tiến để trở thành một trong
các nhà sản xuất và cung ứng hàng đầu trong cả nƣớc về các loại sản phẩm nhựa:

- Các loại bao bì rỗng: can, chai, bình đựng dầu nhờn.
- Két bia, két nƣớc ngọt các loại.
- Các loại sản phẩm phục vụ quảng cáo.
- Vỏ bình acquy các loại.
- Sản phẩm chai nhiều lớp và chai PET phục vụ các ngành giải khát, thực
phẩm, y tế, bảo vệ thực vật .v.v.
- Các sản phẩm nhựa kỹ thuật cao: vỏ tivi, linh kiện nhựa máy lạnh, tủ lạnh,
thùng sơn, phụ kiện xây dựng.

Sản phẩm đƣợc sản xuất từ các loại nguyên liệu: PEHD, PP, PET, ABS, PS... với
chất lƣợng cao, mẫu mã đa dạng và giá thành hợp lý, hậu mãi chu đáo, đáp ứng
đƣợc nhu cầu khách hàng.

Đồng thời, Công ty đã hình thành bộ phận cơ khí chế tạo khuôn mẫu gồm các
kỹ sƣ cùng công nhân kỹ thuật có chuyên môn cao, nhiều năm kinh nghiệm về chế
tạo chi tiết máy móc, khuôn mẫu ngành nhựa để phục vụ nội bộ và hƣớng đến gia
công cho khách hàng bên ngoài.

Trong nhiều năm liền, sản phẩm của Công ty luôn đƣợc các nhà sản xuất và
ngƣời tiêu dùng tin tƣởng, lựa chọn; đồng thời có một số sản phẩm đã nhiều năm
liền đạt Huy chƣơng vàng, cúp vàng tại các kỳ hội chợ triễn lãm hàng công nghiệp,
góp phần xây dựng và tôn vinh thƣơng hiệu Việt.
6

Công ty bƣớc đầu đã xuất khẩu sản phẩm sang một số nƣớc trong khu vực,
dần tiến đến mở rộng thị trƣờng xuất khẩu hơn nữa vào các năm tới.

Chất lƣợng sản phẩm và uy tín thƣơng hiệu là tôn chỉ hàng đầu của Công ty cổ
phần Nhựa Tân Phú. Để đáp lại sự tin cậy của khách hàng, đội ngũ CBCNV luôn
đặt mục tiêu phấn đấu không ngừng là chỉ sản xuất ra các sản phẩm “ Chất lƣợng
cao - Mẫu mã đa dạng - Giá thành hợp lý - Hậu mãi chu đáo ” với phƣơng châm “
Đáp ứng mọi nhu cầu - hợp tác cùng phát triển ”.

1.2.2. Khó khăn

Do tình hình khủng hoảng kinh tế chung đã ảnh hƣởng đến tình hình kinh
doanh của công ty. Sau khi gia nhập WTO áp lực nâng cao số lƣợng và chất lƣợng
sản phẩm. Số lƣợng đội ngũ công nhân viên có trình độ chƣa thực sự đáp ứng nhu
cầu mở rộng và phát triển hiện nay. Phải cạnh tranh với các sản phẩm nhựa trong
nƣớc và nƣớc ngoài.

1.3. Địa điểm và vị trí của Công ty

1.3.1. Trụ sở chính

- Công ty cổ phần Nhựa Tân Phú - 314 (số cũ 323) đƣờng Lũy Bán Bích,
phƣờng Hòa Thạnh, quận Tân Phú, TP.HCM.
- Điện thoại : (08) 3860 9003 – 3860 9340 – 3865 4133
- Fax : (08) 3860 7622
- Email : nhuatanphu@vnn.vn
- Website : www.tanphuplastic.com

1.3.2. Phòng giao dịch tại Hà Nội

- Tọa lạc : phòng 3, tầng 9 tòa nhà CDS Tower - số 477 Minh Khai, Hai Bà
Trƣng, Hà Nội.
- Điện thoại : (04) 2215 6799
- Fax : (04) 3636 9253
- Email : nhuatanphumienbac@vnn.vn
- Mã số thuế : 0303 640 880 001
7

1.3.3. Chi nhánh tại Long An

Tọa lạc tại Cụm công nghiệp nhựa Đức Hòa, ấp Bình Tiền, xã Đức Hòa Hạ,
huyện Đức Hòa, tỉnh Long An.

1.3.4. Công ty thành viên

- Công ty cổ phần Nhựa Thƣơng Mại - Dịch Vụ Tân Phú - 314 đƣờng Lũy
Bán Bích, phƣờng Hòa Thạnh, quận Tân Phú, TP.HCM.
- Điện thoại : (08) 6274 7985
- Fax : (08) 6267 2466
- Email : taphuplast@vnn.vn

1.4. Sơ đồ tổ chức của Công ty

ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG

BAN GIÁM SÁT

HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ

TỔNG GIÁM ĐỐC

Phó TGĐ xuất nhập khẩu Phó TGĐ


Phó TGĐ Tài chính
& Phát triển thị trƣờng Kỹ thuật sản xuất

P.Xuất nhập khẩu & Xƣởng cơ khí chế tạo HỘI ĐỒNG KỸ
P.Tài chính kế toán Văn phòng Công ty P.Kế hoạch đầu tƣ
Phát triển thị trƣờng khuôn mẫu THUẬT

CHI NHÁNH BP.Tài chính BP.Kế hoạch BP.Tổ chức Xƣởng sản
BP.Kỹ thuật
HÀ NỘI kế toán kinh doanh hành chính xuất

CHI NHÁNH P.Tài chính P.Kế hoạch P.Tổ chức Xƣởng sản
P.Kỹ thuật
BẮC NINH kế toán kinh doanh hành chính xuất

CHI NHÁNH
BP.Tài chính BP.Kế hoạch BP.Tổ chức Xƣởng sản
TP.HỒ CHÍ BP.Kỹ thuật
kế toán kinh doanh hành chính xuất
MINH

CHI NHÁNH P.Tài chính P.Kế hoạch P.Tổ chức Xƣởng sản
P.Kỹ thuật
LONG AN kế toán kinh doanh hành chính xuất

Hình 1.2: Sơ đồ tổ chức công ty


8

1.4.1. Đại hội đồng cổ đông

Là cơ quan có thẩm quyền cao nhất của Công ty, đƣợc tổ chức mỗi năm một
lần, có quyền quyết định chiến lƣợc phát triển của Công ty, kế hoạch sản xuất kinh
doanh hàng năm, thông qua nghị quyết các vấn đề nhƣ bổ sung và sửa đổi Điều lệ,
loại cổ phần và số lƣợng cổ phần phát hành, mức cổ tức chi trả cho cổ đông hàng
năm, thù lao cho Hội đồng quản trị và Ban kiểm soát…, Đại hội đồng cổ đông có
quyền bầu, bãi nhiệm thay thế thành viên Hội đồng quản trị và Ban kiểm soát.

1.4.2. Hội đồng quản trị

Có quyền quyết định, chỉ đạo thực hiện kế hoạch phát triển sản xuất kinh
doanh và ngân sách hàng năm, xác định các mục tiêu hoạt động và mục tiêu chiến
lƣợc trên cơ sở Đại hội đồng cổ đông thông qua, đề xuất mức chi trả cổ tức hàng
năm. Hội đồng quản trị có quyền bổ nhiệm và bãi nhiệm Giám đốc điều hành và các
Cán bộ quản lý khác.

1.4.3. Ban kiểm soát

Do Đại hội đồng cổ đông bầu ra, có trách nhiệm kiểm tra, kiểm soát các báo
cáo tài chính hàng năm, 6 tháng, hàng quý, các vấn đề kiểm toán và các vấn đề liên
quan đến hoạt động của Công ty, bảo vệ quyền lợi cổ đông theo luật pháp và Điều
lệ Công ty.

1.4.4. Các phòng ban, đơn vị trực thuộc và các đơn vị thành viên

1.4.4.1. Ban giám đốc

Gồm có 01 Giám đốc, 03 Phó giám đốc.

Điều hành toàn bộ các hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty, chịu trách
nhiệm trƣớc Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng quản trị và pháp luật về kết quả hoạt
động của mình. Xác định cơ cấu tổ chức, trách nhiệm và quyền hạn của các đơn vị
trực thuộc, của các cấp quản lý trong Công ty. Xây dựng kế hoạch sản xuất dài hạn
và hàng năm, các phƣơng án kinh doanh, các dự án đầu tƣ mới và đầu tƣ chiều sâu,
9

các phƣơng án liên doanh, liên kết, kế hoạch đào tạo cán bộ trong Công ty để trình
Hội đồng quản trị và Đại hội đồng cổ đông phê duyệt…

1.4.4.2. Phòng tổ chức hành chính

Thực hiện và tham mƣu cho lãnh đạo Công ty các nhiệm vụ: tổ chức công tác
tuyển dụng, đào tạo nâng cao trình độ nghiệp vụ, tay nghề cho CBCNV; Quản lý
lao động, các chế độ chính sách liên quan đến ngƣời lao động; Hành chánh quản trị,
văn phòng.

1.4.4.3. Phòng kinh doanh

Thực hiện và tham mƣu cho Ban Giám đốc các lĩnh vực công tác sau: lập kế
hoạch sản xuất kinh doanh của Công ty theo chiến lƣợc trong từng thời kỳ: hàng
năm, trung hạn, dài hạn; Quảng cáo sản phẩm, mở rộng thị trƣờng và tham gia các
hội chợ; Kinh doanh, tiêu thụ, xuất nhập khẩu; Xây dựng giá và xử lý giá trong
cung ứng và tiêu thụ hàng hóa; Quản lý kho nguyên liệu, vật tƣ, thành phẩm; Tổng
hợp, báo cáo tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty.

1.4.4.4. Phòng kế hoạch đầu tƣ

Phòng kế hoạch - Đầu tƣ thực hiện và tham mƣu cho Hội Đồng Quản Trị và
Ban Giám Đốc trong các lãnh vực đầu tƣ, sản xuất, kinh doanh; Lập kế hoạch theo
chiến lƣợc trong từng thời kỳ: ngắn hạn (tháng, quí, 6 tháng, năm), trung hạn (3
năm, 5 năm) và dài hạn (trên 5 năm); Điều độ sản xuất, ban hành lệnh sản xuất;
Quản lý gia công bên ngoài; Lập phƣơng án, thực hiện công tác đầu tƣ trong từng
thời kỳ theo kế hoạch sản xuất, chiến lƣợc phát triển thị trƣờng ngắn hạn, trung và
dài hạn của Công ty.

1.4.4.5. Tài chính kế toán

Thực hiện và tham mƣu cho lãnh đạo Công ty các lĩnh vực sau: lập kế hoạch
và cân đối sử dụng tài chính, tạo nguồn và sử dụng vốn hợp lý; Quản lý chế độ tài
chính và các loại vốn cố định, lƣu động, vốn vay; Tổ chức hệ thống kế toán - thống
kê, thực hiện chế độ hạch toán kế toán; Thanh toán lƣơng, các chế độ cho cán bộ
10

công nhân viên chức; Định kỳ phân tích hoạt động kinh tế và thông tin nhanh các
hoạt động tài chính - kế toán cho Lãnh đạo Công ty.

1.4.4.6. Phòng kỹ thuật sản xuất

Tham mƣu cho Ban Giám đốc công ty các lĩnh vực sau: Quản lý công nghệ
sản xuất và nghiên cứu công nghệ tiên tiến; Quản lý máy móc thiết bị, khuôn, điện;
Quản lý sáng kiến, cải tiến kỹ thuật, các đề tài khoa học kỹ thuật; Tổ chức đào tạo
tay nghề cho công nhân sản xuất; Quản lý chất lƣợng sản phẩm từ đầu vào đến đầu
ra theo các điểm kiểm soát của Hệ thống quản lý chất lƣợng; Thực hiện chức năng
của Trung tâm Kiểm soát tài liệu thuộc Hệ thống quản lý chất lƣợng theo tiêu chuẩn
quốc tế ISO 9001; Tham gia huấn luyện nghiệp vụ kiểm tra chất lƣợng sản phẩm
cho KCS, công nhân, Trƣởng ca sản xuất.

1.4.4.7. Chi nhánh tại Hà Nội

Chi nhánh Công ty tại Hà Nội là đơn vị sản xuất kinh doanh trực thuộc công
ty, có tƣ cách pháp nhân không đầy đủ, thực hiện nhiệm vụ sản xuất và kinh doanh
tại thị trƣờng phía Bắc, phục vụ cho mục tiêu mở rộng thị trƣờng, thị phần của
Công ty.

1.4.4.8. Chi nhánh tại Long An

Nhà máy Nhựa Tân Phú tại Long An là đơn vị hạch toán độc lập, tổ chức thực
hiện sản xuất kinh doanh sản phẩm bao bì ngành nhựa: PEHD, PELD, PET, PP…
phục vụ các ngành kinh tế kỹ thuật, chịu sự quản lý trực tiếp của Giám đốc Công ty.

1.4.4.9. Xƣởng cơ khí chế tạo

Quản lý toàn bộ thiết bị máy móc, máy công cụ trong Công ty; Thực hiện việc
bảo trì, bảo dƣỡng, sửa chữa thiết bị máy móc và khuôn mẫu; Chế tạo, gia công,
cung ứng vật tƣ kỹ thuật cơ khí; Quản lý khuôn và chế tạo khuôn mẫu mới; Tham
gia công tác đào tạo nâng cao tay nghề, thi nâng bậc cho công nhân sản xuất.
11

1.4.4.10. Phân xƣởng sản xuất

Là đơn vị trực thuộc Công ty, trực tiếp sử dụng máy móc, thiết bị, nguyên vật
liệu, lao động để sản xuất sản phẩm theo kế hoạch Công ty giao đáp ứng mục tiêu
sản xuất-kinh doanh của Công ty đề ra hàng tháng, quí, năm.

1.5. Vị thế của công ty

Trong quá trình phát triển của Công ty, nhất là từ khi chuyển đổi hình thức sở
hữu, cổ phần hoá vào tháng 1/2005, Công ty đã không ngừng tăng doanh thu, mở
rộng thi trƣờng trong nƣớc và ngoài nƣớc.

Năng lực sản xuất của Công ty hiện nay đạt trên 5.000 tấn sản phẩm/năm với
những thành tích đã đƣợc Nhà nƣớc công nhận:

- Nhà nƣớc tặng Huân chƣơng lao động hạng III năm 1991.
- Bộ Công nghiệp tặng Bằng khen về thành tích SXKD trong năm 2003,
năm 2004.
- Bộ Công nghiệp tặng Cờ thi đua đơn vị xuất sắc trong phong trào thi đua
SXKD năm 2005.
- Bộ thƣơng mại tặng bằng khen về thành tích xuất khẩu năm 2005.

Các giải thƣởng đã đạt đƣợc cho những sản phẩm cty sản xuất:

- Huy Chƣơng Vàng chất lƣợng sản phẩm – Thƣơng hiệu Việt Nam hội
nhập kinh tế Quốc tế 2003 cho sản phẩm: chai nhựa ba lớp (PE/EVA/PA)
loại 100ml.
- Huy Chƣơng Vàng chất lƣợng sản phẩm – Thƣơng hiệu Việt Nam hội
nhập Quốc tế năm 2003 cho sản phẩm: Thùng nhựa HDPE 100 lít.
- Cúp vàng thƣơng hiệu Công Nghiệp Việt Nam năm 2004.
- Huy chƣơng vàng Thƣơng hiệu Việt Nam hội nhập kinh tế Quốc tế cho
sản phẩm: Vỏ bình nhựa ắc quy N120 năm 2005.
- Cúp vàng thƣơng hiệu Việt Nam hội nhập kinh tế Quốc tế năm 2005.
- Cúp vàng thƣơng hiệu Công Nghiệp Việt Nam – Bộ Công Nghiệp tặng
giải thƣởng quốc gia năm 2006.
12

- Huy chƣơng vàng Chất lƣợng sản phẩm – Tôn vinh doanh nhân – Thƣơng
hiệu công nghiệp hàng đầu Việt Nam năm 2006 – Bộ Công nghiệp cho
sản phẩm “Chai nhựa ba lớp (PE/EVA/PA) loại 480ml” và sản phẩm “Vỏ
bình nhựa ắc quy N180”.
- Bộ Khoa học và Công nghệ tặng“Cúp vàng ISO – Chìa khoá hội
nhập”năm 2006.
13

CHƢƠNG 2: NGUYÊN LIỆU SẢN XUẤT

2.1. Sơ lƣợc về lịch sử hình thành phát triển các loại nguyên liệu
cao phân tử

Từ thời xƣa ngƣời ta đã sử dụng các vật liệu polymer tự nhiên nhƣ bông, sợi,
tơ tằm, len làm quần áo, da động vật để làm giày, áo quần… Ngƣời Ai Cập còn sử
dụng da để làm giấy viết thƣ báo cho tới khi họ tìm ra phƣơng pháp điều chế hợp
chất cao phân tử mới là giấy. Công trình này đã mở đầu cho các quá trình gia công
chế tạo các hợp chất polymer thiên nhiên và đi vào nghiên cứu các polymer nhân
tạo.

Đến năm 1933, Gay Lussac tổng hợp đƣợc polyeste và polylactic khi đun
nóng với axit lactic. Braconnot điều chế trinitroxenlulozo bằng phƣơng pháp
chuyển hoá đồng dạng và J.Berzilius là ngƣời đƣa ra khái niệm về polymer. Từ đó
polymer chuyển sang thời kỳ tổng hợp bằng phƣơng pháp hóa học và đi sâu vào
nghiên cứu những tính chất hóa học của polyme, nhất là polymer tự nhiên.

Những công việc này phát triển mạnh vào cuối thế kỷ 19, đầu thế kỷ 20. Trải
qua 130 năm, đến năm 1925, Staudinger đã đƣa ra kết luận về cấu trúc về phân tử
polymer, cho rằng polymer có dạng sợi và lần đầu tiên dùng cụm từ “cao phân tử”.
Thuyết này còn có nhiều nhƣợc điểm nhƣng đã đƣợc thừa nhận và làm cơ sở đến
ngày nay. Nhờ áp dụng các phƣơng pháp vật lý hiện đại để xác định cấu trúc
polymer.

Ngƣời ta rút ra kết luận chung về cấu trúc của hợp chất cao phân tử nhƣ sau:

- Hợp chất cao phân tử là tổ hợp của các cao phân tử có độ lớn khác nhau
về cấu trúc phân tử và có thành phần đơn vị cấu trúc monome trong mạch
phân tử.
- Các nguyên tử hình thành trong mạch chính của phân tử tồn tại ở dạng sợi
và có thể thực hiện đƣợc chuyển động dao động xung quanh liên kết hóa
trị, làm thay đổi cấu trúc đại phân tử.
14

- Tính chất của Polymer phụ thuộc vào khối lƣợng phân tử, cấu trúc đại
phân tử, độ uốn dẻo, thành phần hóa học cũng nhƣ bản chất tƣơng tác
giữa cá phân tử.
- Dung dịch polymer là một hệ bền nhiệt động học và cũng không khác với
dung dịch thật của các hợp chất thấp phân tử, nhƣng lực tổng hợp solvat
hóa lớn hơn ngay cả trong dung dịch loãng (rất ít dung dịch polymer tồn
tại ở dạng keo).

Sau khi thiết lập các nguyên tắc hình thành polymer, polymer hóa học phát
triển nhanh, chuyển từ biến tính polymer sang tổng hợp polymer từ những sản phẩm
chế biến từ dầu mỏ, than đá, khí thiên nhiên. Điển hình của sự phát triển là sự
nghiên cứu tổng hợp polymer điều hòa lập thể từ Ziegler (1954) và Natta (1955) có
cấu trúc gần với cấu trúc điều hòa lập thể của polymer tự nhiên.

Đồng thời với sự tìm ra những polymer mới, các phƣơng pháp mới cũng đƣợc
cải tiến rất nhiều nhƣ phƣơng pháp ngƣng tụ cân bằng, cao su lƣu hóa, trùng hợp
quang hoá, trùng hợp gốc, trùng hợp anion, trùng hợp ghép, trùng ngƣng giữa các
pha, đồng trùng hợp.

Từ đó trùng hợp đƣợc các polymer ở trạng thái rắn có tính bền nhiệt cao, có
tính dẫn điện, là cơ sở hình thành nên công nghiệp sản xuất polymer bền nhiệt cao
nhƣ composite hay các vật liệu polymer điện tử (ứng dụng sản xuất các linh kiện
điện tử, chip, màn hình LCD, màn hình LED…). Ngoài ra tổng hợp đƣợc các
polymer có hoạt tính sinh học để giải thích các quá trình sống, quá trình lên men,
quá trình trao đổi chất trong tế bào cơ thể sống, ngƣời ta gọi đó là các polymer sinh
học (biopolimer).

Ngày nay công nghiệp sản xuất polymer đƣợc ứng dụng trong các lĩnh vực
phục vụ công nghiệp và đời sống: công nghiệp cao su, chất dẻo, tơ sợi, thực phẩm,
xây dựng, cơ khí, điện tử, hàng không, dƣợc phẩm và các lĩnh vực công nghệ cao
ngành khoa học vũ trụ,…
15

2.2. Khái niệm hợp chất cao phân tử

Polyme (tiếng Anh: "polymer") là khái niệm đƣợc dùng cho các hợp chất có
khối lƣợng phân tử lớn và trong cấu trúc của chúng có sự lặp đi lặp lại nhiều lần
những mắt xích cơ bản. Các phân tử tƣơng tự nhƣng có khối lƣợng thấp hơn đƣợc
gọi là oligomer.

Từ gọi polymer xuất phát từ tiếng Hy Lạp, poly, 'nhiều' và, meros, 'phần'.
Những ví dụ điển hình về Polymer một chất dẻo, DNA, và protein. Polymer đƣợc
sử dụng phổ biến trong thực tế với tên gọi là Nhựa, nhƣng polymer bao gồm hai lớp
chính là polymer thiên nhiên và polymer nhân tạo (cao su Buna-PE-PP…). Các
polymer hữu cơ nhƣ protein (ví dụ nhƣ tóc, da, và một phần của xƣơng) và axít
nucleic đóng vai trò chủ yếu trong quá trình tổng hợp polymer hữu cơ. Có rất nhiều
dạng polymer thiên nhiên tồn tại chẳng hạn xenlulo (thành phần chính của gỗ và
giấy).

2.3. Đặc điểm của vật liệu nhựa

Tỷ trọng tƣơng đối nhẹ (0.9-2.0g/cm3): So với nhôm nhẹ hơn ½ lần: với sắt,
thép, đồng nhẹ hơn từ 5-7 lần. Khi gia công các loại Nhựa thành sản phẩm xốp có tỷ
trọng rất thấp (0.02-0.1 gr/cm3).

- Cách điện, cách âm tốt


- Chịu đƣợc nƣớc biển và nhiều loại hoá chất, không rỉ sét
- Dễ chảy với nhiệt độ, nên dễ định hình với nhiều dạng sản phẩm có loại
cứng, mềm dẻo, dễ uốn, cƣờng độ cơ lý cao
- Có loại trong suốt hay đục mờ, rất dễ pha màu
- Giá thành rẻ, đƣợc ứng dụng trong nhiều lĩnh vực
- Nhƣợc điểm: khó phân hủy nên gây tác động xấu môi trƣờng
- Một số loại có hại cho sức khỏe của con ngƣời

2.4. Một số khái niệm về cấu trúc của nguyên liệu nhựa
16

Nhựa nhiệt dẻo: là loại vật liệu có khả năng lập lại nhiều lần quá trình chảy
mềm dƣới tác dụng của nhiệt trở thành cứng rắn (định hình) khi nguội. Trong quá
trình tác động của nhiệt độ nó chỉ thay đổi tính chất vật lý không có phản ứng hoá
học xảy ra.

Do có đặc tính nhƣ vậy nên nhựa nhiệt dẻo có khả năng tái sinh (những sản
phẩm phế liệu phát sinh trong quá trình sản xuất hoặc những sản phẩm đã qua sử
dụng).

Nhựa nhiệt rắn: là loại vật liệu polymer khi bị tác động nhiệt, hoặc các xử lý
hóa học và trở nên cứng rắn (định hình sản phẩm). Hay nói cách khác dƣới tác động
nhiệt, chất xúc tác hay chất đóng rắn, áp suất, xảy ra phản ứng hoá học chuyển sang
cấu trúc không gian ba chiều (khác nhựa nhiệt dẻo cấu trúc mạch dài).

Nhƣ vậy nhựa nhiệt rắn sau khi nóng chảy sẽ đóng rắn và nó không có khả
năng chuyển sang trạng thái chảy mềm dƣới tác dụng nhiệt nữa. Do đặc tính này mà
nhựa nhiệt rắn không có khả năng tái sinh các loại phế phẩm, phế liệu đã qua sử
dụng.

Nhựa vô định hình: là loại vật liệu polymer có chuỗi mạch đại phân tử sắp
xếp không theo theo một trật tự nhất định nào.

Nhựa kết tinh: là loại vật liệu polymer có chuỗi mạch các đại phân tử phân
bố gần khít nhau và theo một trật tự nhất định. Polymer kết tinh không có nghĩa là
toàn bộ khối polymer đều ở trạng thái kết tinh mà có thể trong đó vẫn có một số pha
vô định hình.

2.5. Phân loại nhựa theo công dụng

Nhựa thông thƣờng: nhựa nhiệt dẻo dùng rộng rãi trên thế giới với khối
lƣợng lớn có ƣu điểm rẻ và dễ gia công.

Một số loại thƣờng dùng: Nhựa kết tinh (HDPE;PP,PET), Nhựa vô định hình
(PC,PVC;ABS, PMMA)…
17

Nhựa kỹ thuật:

Nhựa kỹ thuật thông dụng: là tên chung của các loại nhựa có nhiều đặc tính
ƣu việt hơn nhựa thông dụng nhƣ độ bền kéo, va đập, độ kháng nhiệt,…và có giá
cao hơn vì điều kiện gia công khó khăn và nghiêm ngặt hơn. Đƣợc sử dụng sản xuất
cho các chi tiết máy, các chi tiết yêu cầu tính năng cao, đôi khi chúng đƣợc gia
cƣờng bằng một số phụ gia để tăng cƣờng độ bền nhƣ sợi thuỷ tinh, sợi cacbon hoặc
tuỳ theo công dụng yêu cầu. Nhƣ các loại sau nhựa kết tinh (PA,POM,PBT); nhựa
vô định hình (PC)…

Nhựa kỹ thuật tính năng cao: là loại nhựa có trọng lƣợng phân tử rất cao
(1.000.000 hoặc lớn hơn), mỗi loại chỉ sử dụng ở một lĩnh vực riêng biệt. Ở Viêt
Nam loại này chƣa đƣợc sử dụng vì tính năng rất cao, chỉ dùng riêng biệt và số
lƣợng ít có giá thành sản phẩm rất cao. Một số loại nhựa kỹ thuật chuyên dùng:
nhựa kết tinh (PI, PTFE), LCP (polyeste kết tinh dạng lỏng) hoặc nhựa vô định hình
(PAI,PEI).

Nhựa hỗn hợp: là loại có tính năng vƣợt trội so với từng loại nhựa riêng lẻ
nhƣ nhựa hỗn hợp (copolyme): PC/PET, PC/ABS, PA/PP.

2.6. Một số tính chất quan trọng của nhựa

2.6.1. Tính chất vật lý:

 Tỷ trọng (Density): là tỉ số giữa tỉ trọng của dung dịch trên tỉ trọng của nƣớc
tinh khiết (tại nhiệt độ nhất định). Đơn vị: (g/cm3).
- Tỉ trọng của nƣớc tinh khiết bằng 1 g/cm3
-
Tỉ trọng của nhựa phổ biến: 0.92.0g/cm3
 Chỉ số chảy (Melt index): là một trị số thể hiện tính linh động khi gia công
của vật liệu nhựa.
- Phƣơng pháp thử nghiệm: đặt một lƣợng hạt nhựa nhất định trong một
dụng cụ có miệng chảy  2.1mm ở nhiệt độ và áp suất nhất định trong
một thời gian nhất định (10 phút), ta đƣợc chỉ số nóng chảy tính bằng gam
thu đƣợc - Theo phƣơng pháp ASTM D1238.
18

- Chỉ số chảy càng lớn thể hiện tính lƣu động của vật liệu càng cao và dễ
gia công. Chỉ số chảy càng thấp thể hiện tính lƣu động của vật liệu kém và
khó gia công. Tuỳ theo yêu cầu của sản phẩm và phƣơng pháp gia công
mà chọn chỉ số chảy phù hợp.
 Độ co rút: là phần trăm chênh lệch giữa kích thƣớc của sản phẩm sau khi lấy
rá khỏi khuôn đƣợc định hình và ổn định về kích thƣớc so với kích thƣớc
khuôn.
- Đây là một chỉ số quan trọng trong thiết kế khuôn mẫu để làm ra sản
phẩm có độ chính xác kích thƣớc, hoặc để lắp ráp chính xác các chi tiết
nhựa với nhau.
- Thƣờng nhựa kết tinh có độ co rút lớn hơn nhiều so với nhựa vô định
hình. Để giảm độ co rút ngƣời ta có thể phối trộn các loại với nhau, hoặc
phối hợp vật liệu nhựa với chất dẻo gia cƣờng thuỷ tinh.

2.6.2. Tính chất cơ học

 Cƣờng độ kéo (Tensile Strength): là sức chịu đựng của vật liệu khi vật liệu bị
kéo về 1 phía. Biểu thị bằng đơn vị diện tích. Chỉ số cƣờng độ kéo càng lớn
tức vật liệu có độ bện càng cao
-
Đơn vị đo thông dụng: Kg/cm2 hoặc N/m2

 Độ dãn dài (Elonggation): Độ dãn dài liên quan đến cƣờng độ kéo.Đo bằng tỉ
lệ giữa “ độ dài khi lực kéo tắng đến điểm đứt” trên “độ dài ban đầu khi vật
liệu chƣa bị kéo” biểu thị bằng phần trăm (% )
- Thiết bị đo cƣờng độ kéo cũng là thiết bị đo độ giãn dài. Hai số đo đi liền
với nhau.
- Vật liệu có độ dãn dài lớn, độ kéo lớn thì vật liệu có độ dẻo lớn hơn vật
liệu có độ kéo lớn mà độ giãn dài thấp.
 Độ cứng (Hardness): Biểu thị độ chống lại sự tác dụng của một vật rắn không
bị nứt vỡ, hoặc sứt mẻ bề mặt. Đo bằng thiết bị đo độ cứng Shore A, D thiết
bị đo Rockwell, Brinene.
19

 Độ chịu va đập (Impact Risistance): biểu thị khả năng chống lại một tải trọng
rơi xuống, va đập vào các sản phẩm để không làm nứt vỡ sản phẩm.
- Xác định độ chịu va đập bằng các thiết bị có một quả cân từ độ cao nhất
định rơi xuống sản phẩm đã đƣợc cố định. Đối với sản phẩm ống chỉ tiêu
này rất quan trọng.

 Độ chịu bài mòn (Wearing resistance or abrasive resistance) biểu thị độ


chống lại tác dụng bào mòn của lực hao mòn vật liệu. Đơn vị tính (%).

2.6.3. Tính chất hoá học

 Tính chịu hoá chất:


- Khác với kim loại, đa số nhựa thƣờng bền với hoá chất nhƣ axit, kiềm,
muối và nhiều hoá chất khác. Phƣơng pháp đo tính chịu hoá chất là ngâm
vật liệu nhựa trong loại hoá chất cần thử với nhiệt độ nhất định. Sau đó
xác định sự biến đổi của trọng lƣợng, thể tích, độ co dãn...Biến đổi ít chịu
đƣợc hoá chất tốt.
- Polymer không phân cực hoà tan trong dung môi không phân cực.
- Polymer phân cực hoà tan trong dung môi phân cực.
- Polymer không phân cực không hoà tan trong dung môi phân cực.
 Tính chịu thời tiết khí hậu là tính thay đổi về độ bền của vật liệu nhựa và sản
phẩm nhựa dƣới ảnh hƣởng của ánh sáng (tia cực tím), nhiệt độ, không khí.
Quá trình giảm độ bền dƣới tác dụng của khí hậu gọi là sự lão hoá. Để giảm
sự lão hoá của nhựa thƣờng ngƣời ta phải dùng thêm một số phụ gia để kéo
dài tuổi thọ của nhựa.

2.7. Giới thiệu một số loại nhựa thông dụng

2.7.1. Hạt nhựa PE (Polyetylen)

2.7.1.1 Nguyên liệu

Nguyên liệu để sản xuất PE là etylen (C2H4), chủ yếu thu đƣợc từ việc
cracking dầu mỏ. Tính chất của C2H4:
20

- tonc : -169oC.
- tos : -103.8oC.
- Khối lƣợng riêng ở tos : d = 0.57 g/cm3.

Etylen dùng để sản xuất có yêu cầu: C2H4 ≥ 98%, C2H6 ≤ 1÷2%, N2 ≤
0,5÷1%, C2H2 ≤ 0.1÷0.3%.

Nhựa Polyetylen có nhiều loại: HDPE, LDPE, LLDPE, VLDPE, nhƣng trong
thị trƣờng phổ biến là hai loại HDPE và LDPE:

▪ HDPE là PE có khối lƣợng riêng lớn. Có thể sản xuất theo hai phƣơng pháp:
- Áp suất trung bình (30 ÷ 40 atm)
- Áp suất thấp (3 ÷ 4 atm)
▪ LDPE là PE có khối lƣợng riêng bé, sản xuất theo phƣơng pháp áp suất cao
(1500 ÷ 2500 atm).

Phƣơng pháp áp suất cao (P=1500 ÷2500 atm): Phƣơng pháp trùng hợp etylen
trong pha khí ở áp suất cao và nhiệt độ cao (180÷200oC) có chất khởi đầu là O2 là
phƣơng pháp cơ bản để sản xuất PE có tỷ trọng thấp, trọng lƣợng phân tử
10.000÷45.000.

Phƣơng pháp áp suất trung bình (30÷40 atm): Trùng hợp etylen trên xúc tác
oxit crom có thể tiến hành theo phƣơng pháp gián đoạn và liên tục trong dung môi
hoặc trong pha khí (trùng hợp cation).

 So với phƣơng pháp áp suất cao:


▪ Ƣu điểm:
- Không dùng thiết bị đắt tiền.
- Thể tích thiết bị lớn, năng suất cao, giá thành hạ.
- Phần trăm (%) tinh thể lớn ( > 85%) do ít phân nhánh.
- Khối lƣợng riêng d lớn hơn HDPE.
 So với phƣơng pháp áp suất thấp:
▪ Ƣu điểm:
- Xúc tác rẻ, an toàn khi sử dụng.
21

- Dễ tái sinh dung môi.


▪ Nhƣợc điểm: vì xúc tác là chất rắn CrO3 nên xúc tác khó khăn, muốn tách
phải hòa tan PE rồi lọc, sau đó sấy tách dung môi.
 Phƣơng pháp áp suất thấp (3-4 atm): Trùng hợp etylen trong dung môi có thể
thực hiện đối với các loại xúc tác và các chất khởi đầu khác nhau, phụ thuộc
vào hệ thống khởi đầu mà các điều kiện trùng hợp và tính chất của polymer
thu đƣợc sẽ thay đổi.
▪ Ƣu điểm: tiến hành ở áp suất thấp nên năng lƣợng tiêu hao bé nhất, năng
suất sản xuất lớn, giá thành thấp. Trọng lƣợng phân tử của PE lớn hơn nên
độ bền cơ học, bền nhiệt cao hơn phƣơng pháp áp suất cao.
▪ Nhƣợc điểm:
- Phải hoàn nguyên dung môi nên dây chuyền sản xuất phức tạp, tốn kém.
- Phải rửa để tách hết xúc tác ra khỏi PE.
- Xúc tác dễ cháy nổ khi tiếp xúc không khí.
2.7.1.2. Cấu tạo

Phân tử polyetylen có cấu tạo mạch thẳng dài gồm những nhóm etylen, ngoài
ra còn có những mạch nhánh. PE là polymer không phân cực, monomer lƣỡng cực
io=0. Nếu mạch nhánh càng nhiều và càng dài thì độ kết tinh càng kém. PE có độ
kết tinh tƣơng đối cao và khác nhau đối với mỗi loại. Trong PE phần tinh thể làm
cho mạch cứng nên bền nhiệt độ, bền với các tác dụng cơ học, còn phần vô định
hình làm cho mach mềm. Cấu tạo của PE phụ thuộc vào phƣơng pháp sản xuất:

Hình 2.1: Cấu tạo mạng của nhựa HDPE và LDPE


22

2.7.1.3. Tính chất và ứng dụng

Một số tính chất và ứng dụng quan trọng của hai loại PE thông dụng là HDPE
và LDPE:

Bảng 2.1: Tính chất và ứng dụng của nhựa HDPE và LDPE

Tên nhựa
HDPE LDPE
Mục lục

- Tỉ trọng d = 0.95-0.96 g/cm3. - Tỉ trọng d = 0.92 – 0.93 g/cm3.


- Không hút ẩm, mức hấp thu - Không hút ẩm, mức hấp thu
nƣớc trong 24h < 0,01%. nƣớc trong 24h < 0,02%.
- Độ kết tinh: 85-95%. - Độ kết tinh: 60-70%.
- Sản phẩm đục mờ. - Sản phẩm trong hơn HDPE. Ở
- Độ hóa mềm thấp (120oC), dễ 110oC LDPE hoàn toàn ở trạng
gia công. thái vô định hình trong suốt.
- Chịu hóa chất tốt. - Độ hóa mềm thấp (90oC), rất

Tính chất - Cách điện tốt. dễ gia công.


- Lực kéo đứt 220-300 kg/cm2, có - Chịu hóa chất tốt.
loại tốt cƣờng độ kéo đứt đạt - Cách điện tốt.
600 kg/cm2. - Lực kéo đứt 114-150 kg/cm2.
- Độ dãn dài: 200-400% - Độ dãn dài: 400-600%
- Nhiệt độ giòn, gãy: -80oC. - Nhiệt độ giòn, gãy: -80oC.
- Tính bám dính kém, dễ cháy, - Tính bám dính kém, dễ cháy,
không mùi, không vị, không không mùi, không vị, không
độc. độc.

- Sản xuất các loại màng: túi xốp, - Sản xuất các loại màng trong,
túi đựng hóa chất, thực phẩm… màng che phủ, màng co, màng
Ứng dụng - Sản xuất sợi dệt, sợi đơn làm che vƣờn nhà…
bao dệt, bao che phủ… - Sản phẩm thổi các loại: chai,
- Sản phẩm thổi các loại: thùng lọ, màng co…
23

Tên nhựa
HDPE LDPE
Mục lục

chứa, chai, lọ… - Sản xuất các loại ống.


- Sản xuất các loại ống dẫn nƣớc,
hóa chất.

2.7.1.4. Nhà cung cấp


- Hạt nhựa LDPE Grand C150Y, xuất xứ Malaysia, đơn vị nhập khẩu:
DNTNSX Vạn Phƣớc Thành
- Hạt nhựa HDPE Grand 5840B, xuất xứ Thailand, đơn vị nhập khẩu: Công
ty CPTMDV Tân Phú.

2.7.2. Nhựa Poly Amide (PA)

2.7.2.1. Cấu tạo

Nhựa PA còn có tên gọi là Nylon. Nó là loại nhựa polimer có chứa trong đoạn
mạch thành phần nhóm Amide.

Nhựa PA có nhiều tính năng tốt nhƣ độ bền cơ học cao, độ bền hoá chất tốt,
không độc và tính chống ma sát tốt.

2.7.2.2. Tính chất


- Tỷ trọng: 1.02 ÷ 1.16 kg/cm3
- Độ bền kéo đứt : 350 ÷ 900 kg/cm2
- Độ dãn dài: 10 ÷ 400 %
- Độ bền nhiệt Vical: 140 ÷ 230 0C
- Nhiệt độ nóng chảy: 135 ÷ 238 0C
2.7.2.3. Ứng dụng
- Trong gia công ép đùn các sản phẩm nhƣ ống màng bao bì, sợi làm bàn.
24

- Chải sợi dệt lƣới đánh cá bọc dây cáp điện.


- Trong công nghệ ép phun làm các sản phẩm nhƣ bánh xe nhựa, dụng cụ
thể thao, quạt điện vỏ môtơ.

2.7.3. Nhựa Poly Proplene (PP)

2.7.3.1. Cấu tạo

2.7.3.2. Tính chất


- Đƣợc sản xuất ra ở dạng bột hay hạt
- Tỷ trọng thấp: 0.9 ÷ 0.92 g/cm3
- Trọng lƣợng phân tử nằm trong khoảng 80.000 ÷ 200.000 đvC
- Loại nhựa có độ kết tinh khoảng 70%, không màu, bán trong. Nhƣng
trong quá trình gia công có thể tạo ra nhiều pha vô định hình làm cho sản
phẩm rất trong (nhƣ màng BOPP)
- Tính chất cơ học cao
- Độ bóng cao
- Tính chất hoá học tốt
- Kháng nhiệt tốt hơn PE, ở nhiệt độ cao tính chất cơ học tốt hơn PE
- Tính cách điện tốt
- Giống nhƣ PE nhƣng cứng hơn. Độ cứng Shore 90 ÷ 95
- Độ cứng brinel 6 ÷ 6.5 kg/cm2
- Nhiệt độ giòn gãy thấp hơn PE -5 ÷ -150C
- Chịu thời tiết kém , dễ bị phá huỷ bởi tia UV
- Độ kéo đứt 250 ÷ 400 kg/cm2
- Độ giãn dài 300 ÷ 800%
- Tính chất gia công ép phun tốt
- Không mùi, không vị, không độc
- Tính bám dính kém
25

- Chỉ số chảy 260g/10 phút


- Dễ cháy
- Trong phƣơng pháp sản xuất có loại Homo và copolymer
2.7.3.3. Ứng dụng
- Loại thông thƣờng (homo) sản xuất các vật liệu thông thƣờng
- Loại trùng hợp khối sản xuất các vật dụng chất lƣợng cao, chi tiết công
nghiêp, các loại van, vỏ ắc qui, điện gia dụng…
- Loại đặc biệt chhuyên dùng cho các sản phẩm công nghiệp, chi tiết nhựa
trong xe máy, ôto, điện tử, hộp thực phẩm, sản phẩm có kích thƣớc lớn…
- Loại trong có nhiều pha vô định hình dùng cho bao bì y tế, thực phẩm,
xylanh tiêm, kệ video, CD, VCD.Sản phẩm loại đặc biệt trong thực phẩm
không mùi có độ bóng bề mặt cao.

2.7.4. Nhựa Poly Styrene (PS)

2.7.4.1. Cấu tạo

Nhựa PS thông thƣờng (GPPS) đƣợc tạo ra bằng cách trùng hợp đơn chất
Styren.

2.7.4.2. Tính chất


- Trong suốt, không màu, dễ tạo màu, dễ gia công(nhiệt độ gia công 180 ÷
200 0C). Nhƣợc điểm giòn dễ rạn nứt, chịu va đập kếm chịu hoá chất kém,
tan trong dung môi benzen, Acetone, MEK
- Tỷ trọng: 1.05 ÷ 1.1 g/cm3
- Chỉ số chảy: 1 ÷ 8g/10 phút
- Độ bền kéo đứt: 400 ÷ 450 kg/cm2
26

- Độ bền va đập thấp


- Độ giãn dài thấp 1 ÷ 2%
- Cách điện tần số cao tốt
- Độ cứng Brinel 14 ÷ 16 kg/mm2
- Nhiệt độ biến dạng thấp, tạo khí đen (khi cháy Styren thoát ra)
- Vật liệu không phân cực, không hút ẩm
- Nhựa không kết tinh (vô định hình ): trong suốt
- Độ co rút khi định hình: 0.3 ÷ 0.5%
- Nhựa PS chịu va đập đƣợc sản xuất bằng cách bổ sung thêm vào khoảng 5
÷ 10% thành phần chất cao su tổng hợp Butadiene, loại này có ƣu điểm là
độ chịu va đập cao nhƣng có hạn chế sản phẩm tính trong kém.
2.7.4.3. Ứng dụng
- GPPS dùng làm các loại sản phẩm gia dụng rẻ tiền có tính trong suốt nhƣ
hộp, cốc, lọ…
- HIPS dùng cho các sản phẩm chịu độ va đập cao hơn.

2.8. Hạt màu

Màu đƣợc sử dụng trong quá trình pha trộn nguyên liệu, lƣợng màu sử dung
tùy theo nhu cầu và màu sắc của khách hàng. Thƣờng sử dụng các dạng màu sau:

- Trắng: Grade MB 11134-KI


- Đen: Grade MB 190826-HP
- Xuất xứ: Thailand, đơn vị nhập khẩu: Công ty TNHH SX-TM Đức An
Thịnh.
- Xanh lá: Grade DS 60135-00
- Xuất xứ: Việt Nam, nhà cung cấp: Công ty TNHH CLARIANT.
- Nâu: Grade 363023
- Xuất xứ: Việt Nam, nhà cung cấp: Công ty TNHH hóa chất DYVINA.
27

2.9. Phụ gia

Tùy theo yêu cầu của khách hàng mà các sản phẩm đƣợc bổ sung thêm các
chất phụ gia cần thiết nhƣ:

- Chất tăng cơ lý tính (tăng dai, tăng va đập, tăng dẻo) cho các loại nhựa
phổ thông nhƣ PE, PP, và các loại nhựa kỹ thuật nhƣ ABS, PC, PS...
- Chất tăng khả năng ngậm màu khi sản xuất hạt màu cao cấp.
- Chất tƣơng hợp, tăng khả năng liên kết, trộn lẫn các loại nhựa ABS/PC,
PP/PE...
- Chất ổn định nhiệt (heat stabilizer), ổn định gia công (processing
stabilizer), hạn chế biến màu, cháy màu khi gia công.
- Chất phòng lão (antioxidant): tăng tuổi thọ, giữ đƣợc cơ lý tính cho sản
phẩm sau gia công và lƣu trữ trong kho trong thời gian dài.
- Chất trợ gia công, chất bôi trơn (Polymer Processing Aid) làm vật liệu
nhựa dễ chuyển hóa, giảm nhiệt khi sản xuất, giảm tiêu thụ điện năng.
- Chất kháng UV (UV Stabilizer, UV-Absorber, chất kháng tia cực tím):
giữ cơ lý tính, chống rạn nứt, hạn chế biến màu đối với các sản phẩm
nhựa để ngoài trời (do tiếp xúc thƣờng xuyên với tia cực tím từ ánh nắng
mặt trời).
- Chất tạo độ trong cho màng (Nucleating Agent): chất tăng trong cho sản
phẩm nhựa PP.
- Chất tăng trắng quang học (Optical Brightener).
- Chất chống ô-xi hoá (AntiOxidant agent): chống lại sự ô-xi hoá của các
sản phẩm nhựa dƣới tác động của môi trƣờng.
- Chất chống tĩnh điện (AntiStatic agent)
- Chất chống tạo khối (AntiBlocking agent)
- Chất chống vi khuẩn (Anti microbial Masterbatch )
- Chất hỗ trợ gia công (Processing Aid agent)
- Chất trƣợt, chống trƣợt( Slip Additive, Anti Slip Additive Masterbatch )
- Chất chống cháy (Flame Retardant) Antimony Tridioxide
28

CHƢƠNG 3: CÔNG NGHỆ ĐÙN THỔI

3.1. Công nghệ đùn thổi

Công nghệ đùn thổi có thể đƣợc sản xuất từ nhiều phƣơng pháp khác nhau
sau đây: Đùn thổi vật thể liên tục, phun thổi vật thể, tạo dáng vật thể từ chuyển
động quay chung quanh trục của chính nó, phƣơng pháp kết hợp từ những phƣơng
pháp khác, ví dụ phun-nén, ép-hay biến đổi hình dáng. Tuy nhiên quan trọng và
hiệu quả kinh tế nhất trong các phƣơng thức tạo dáng vật thể rỗng nói trên vẫn là
phƣơng thức đẩy-thổi liên tục. Phạm trù đẩy-thổi vật thể trong công nghiệp nhựa
đƣợc hiểu giới hạn trong các họ nhựa nhiệt (Thermoplast ). Nhựa nhão sau khi ra
khỏi đầu khuôn có dạng hình ống đƣợc đƣa tiếp tục vào bên trong khuôn thổi, kế
đến bộ phận điều khiển đóng mở sẽ đóng kín khuôn lại, cùng lúc khí thổi đƣợc đƣa
vào để thổi với áp lực lớn khiến cho ống nhựa phình to ra, áp sát vào thành bên
trong của khuôn. Nhƣ thế phƣơng thức này bao gồm hai giai đọan chính: Giai đoạn
một gọi là giai đoạn tạo ra ống nhựa bán thành phẩm tƣơng tự nhƣ giây chuyền sản
suất ống nhựa từ máy đẩy đã trình bày ở phần trên. Giai đoạn hai cũng gọi là giai
đọan gia công đổi dạng. Ống nhựa nhão sau khi ra khỏi đầu khuôn ống đƣợc chuyển
hƣớng sang chiều thẳng đứng đi xuống thông qua đầu đổi hƣớng để vào trạm máy
thổi đƣợc điều chỉnh tự động theo từng thời khoản nhất định. Trạm thổi bao gồm
khuôn thổi, bộ phận đóng mở, máy thổi cùng với đầu thổi…Trạm máy thổi cũng
đƣợc chia ra thành nhiều nhóm tuỳ theo công suất và dung tích của vật thổi (chai,
lọ, bình chứa…):

- Vật thể rỗng cho bao bì đóng gói có dung tích to nhất khoảng 5 lít (1).
- Bình chứa để chuyên chở có dung tích từ 10 đến 200 lít (2).
- Thùng chứa lớn với dung tích từ 600 đến 3000 lít (3).

Để sản xuất hai loại vật thể rỗng (1) và (2) ngƣời ta cần những loại máy và
khuôn thổi đặc biệt với nhiều góc cạnh có chi tiết phức tạp. Các loại nhựa đƣợc sử
dụng thích hợp cho phƣơng pháp thổi nhƣ PE (khoảng 50 %), kế đến là PET với
khoảng 40% trong lĩnh vực chai đựng các loại nƣớc giải khác. Cuối cùng là các loại
29

nhựa nhƣ PVC, PP, PA, PC…Trong quá trình gia công đùn thổi có thể liên tục hoặc
gián đoạn. Các yếu tố cần quan tâm là:

- Độ nhớt của polymer nóng chảy ở vận tốc trƣợt cao và thấp.
- Cƣờng lực của polymer nóng chảy (điều này rất quan trọng đối với độ
đồng đều bề dày sản phẩm tạo thành).
- Độ hồi phục biến dạng (khối lƣợng phân tử và độ phân tán khối lƣợng
phân tử).
- Tốc độ kết tinh (tốc độ thấp thì phù hợp hơn tốc độ cao).
- Tính chất nhiệt (độ khuếch tán nhiệt, độ dẫn nhiệt, nhiệt dung riêng …).
 Ƣu điểm của phƣơng pháp đùn thổi:
- Sử dụng đƣợc cho hầu hết các nhựa nhiệt dẻo và nhựa nhiệt rắn.
- Chi phí đầu tạo hình thấp so với phƣơng pháp ép phun.
- Trộn và phối liệu tốt.
- Nhựa hoá hiệu quả.
- Trên nguyên tắc phôi đùn có thể có chiều dài không hạn chế.
 Tuy nhiên vẫn còn nhiều khuyết điểm:
- Chi phí hoàn tất cao.
- Chi phí máy đùn cao.
- Phế liệu do khâu hoàn tất nhiều.
- Đầu tạo hình có lập trình thay đổi tiết diện chảy phức tạp, do đó giới hạn
đối với phôi đùn có tiết diện thay đổi.

3.2. Các phƣơng pháp đùn thổi

3.2.1. Phƣơng pháp dùng vít chuyển động tịnh tiến

- Vít hoạt động nhƣ trong máy ép phun. Bằng chuyển động tịnh tiến
polymer nóng chảy sẽ đƣợc đẩy gián đoạn qua đầu tạo hình tạo phôi.
- Khi vít quay, vít sẽ lùi và dự trữ phần nhựa lỏng trƣớc đầu vít.
- Sau khi lấy sản phẩm khỏi khuôn, vít sẽ tiến đến đẩy nhựa qua đầu tạo
hình tạo phôi đùn mới.
30

- Trong phƣơng pháp này phải tạo sự đồng bộ giữa lƣợng nhựa dự trữ, tốc
độ lấy nhựa của vít và kích thƣớc sản phẩm cùng tốc độ làm nguội của
nhựa trong khuôn.

Hình 3.1: Phương pháp dùng vít chuyển động tịnh tiến

3.2.2. Phƣơng pháp dùng chảy đùn phụ

- Với chảy đùn phụ nhƣ hình vẻ, nhựa lỏng sẽ đƣợc dự trữ trong xylanh
phụ, thƣơng lắp song song với máy đùn.
- Phƣơng pháp đƣợc sử dụng để sản xuất các bình chứa lớn, khi đó phôi
đùn sẽ bị kéo dãn do chính trong lƣợng của phôi trong quá trình đùn.
- Một bất lợi là nhựa vào trƣớc sẽ ra sau tạo một sự không đồng nhất về
thời gian lƣu trú của nhựa.

Hình 3.2: Phương pháy chảy đùn phụ


31

3.2.3. Phƣơng pháp dùng đầu dự trữ

- Hệ thống dự trữ nhựa nhƣ trong hình vẽ để khắc phục nhƣợc điểm phôi bị
kéo dãn do trọng lƣợng phôi lớn.
- Nhựa từ máy đùn đƣợc đƣa vô đầu dự trữ nguyên liệu. Đầu dự trữ tác
dụng nhƣ là một bộ phận của đầu máy đùn. Nhựa vào trƣớc sẽ ra trƣớc.
- Chảy đùn sẽ đẩy nhanh nhựa nóng chảy qua đầu tạo hình với áp suất thấp
và đồng đều, giảm ứng suất tổng cộng.
- Phƣơng pháp này rất lí tƣởng để các bình chứa nặng lớn hơn 10 lít.

Hình 3.3: Phương pháp dùng đầu dự trữ

Thông số cho quá trình đùn thổi cần có bao gồm:

- Thông số vận hành máy: nhiệt độ vùng vít trộn, nhiệt độ đầu đùn, tốc độ vít
đùn, áp lực đầu đùn, độ hở khe đùn.
- Thông số vận hành ở phần khuôn: nhiệt độ khuôn, thời gian kẹp khuôn, thời
gian mở khuôn, áp lực kẹp khuôn, thể lích lòng khuôn.
- Thông số vận hành phần khí nén: nhiệt độ khí nén, độ ẩm khí nén, áp lực
khí nén.
- Thông số vật liệu: chỉ số chảy, nhiệt chảy mềm, độ ẩm nhựa, nhiệt kết tinh,
tỷ trọng, khối lƣợng nhựa cho một lần thổi đùn vào khuôn.
32

3.3. Máy đùn thổi

3.3.1. Cấu tạo

Hình 3.4: Máy đùn thổi nhựa

Hình 3.5: Mô hình cấu trúc hệ thống thiết bị đùn thổi


33

3.3.2. Bộ phận đẩy nhựa với hệ thống trục vít

 Các thông số hình học của trục vít

Hình 3.6: Cấu tạo trục vít


L : chiều dài trục vít
L1 : vùng cấp liệu
L2 : vùng nén ép
L3 : vùng định lƣợng
D : đƣờng kính trục vít
h2 và h1: chiều sâu rãnh vít ở đoạn đầu trục và ở cuối đoạn trục
e : bề dày cánh vít
t : bƣớc vít
 : góc nghiêng cánh vít

Vật liệu làm trục vít phải là thép chịu nhiệt, chịu mài mòn có độ cứng cao lớn
hơn 300HB, thấm khí Nitơ ở mặt trục tạo độ cứng và giữ độ dẻo trong lõi trục. Thép
làm trục vít xoắn phải có độ cứng nhỏ hơn độ cứng của nòng xylanh.

 Các thông số hình học của trục vít cần quan tâm:
- L : chiều dài trục vít
- D : đƣờng kính trục vít
- h2 và h1: chiều sâu rãnh vít ở đoạn đầu trục và ở cuối đoạn trục
- e : bề dày cánh vít
- t : bƣớc vít
-  : góc nghiêng cánh vít
34

 Mối quan hệ giữa các thông số trên :


- Tỉ số L/D: ảnh hƣởng đến năng suất máy, thƣờng (1630) đối với các loại
hạt nhựa. Đối với PVC (3040 ), cao su (57).
- Vít xoắn ngắn chất lƣợng trộn kém, năng suất kém, nhựa hoá không ổn
định.
 Các nhà sản xuất thƣờng chế tạo các trục vít có đƣờng kính D(mm) = 45; 60;
90; 120; 200; 250 và có chiều dài L = 15D hoặc 30D.
- Bƣớc vít và bề dày cách vít đƣợc xác định thông qua đƣờng kính trục vít
t = D và e = 0.1D (cao su e = 0.2D).
- Góc nghiêng cánh vít (): tạo bởi chiều nghiêng cánh vít với mặt cắt
ngang trục vít.

=t/(.D) - Hƣớng nghiêng thích hợp: 17o30’

- Tỉ số nén ép: là tỉ số giữa thể tích một bƣớc vít phần nhiên liệu ở đầu nạp
liệu với thể tích tại đầu của vùng định lƣợng.
 Đối với nguyên liệu chất dẻo, tỉ số nén ép là (2.55); Cao su (1.31.5)
 Tỉ số đƣợc xác định:
- Bƣớc răng không thay đổi và thay đổi chiều sâu của cánh vít (thông dụng)
- Chiều sâu cánh vít không thay đổi mà thay đổi giảm dàn bƣớc ví
- Phối hợp vừa thay đổi bƣớc răng vừa thay đổi chiều sâu cánh vít.

Để tăng khả năng đảo trộn (nhựa hóa) tốt hơn cho chất dẻo, ngƣời ta sử dụng
các loại trục vít đặc biệt nhƣ hình 3.4:
35

Hình 3.7: Một vài loại trục vít loại trục vít

Khe hở giữa xylanh và vít xoắn: nhằm làm giảm dòng chảy khe, giảm ma sát
của xylanh và vít xoắn. Thƣờng khe hở e = 0.003D.

3.3.3. Xylanh

Xylanh kết hợp với vít xoắn tạo nên cụm nhựa hóa của máy đùn thổi. Nó gồm
các yếu tố sau:

 Vật liệu: xylanh có hai phần


- Phần nòng xylanh: là thép chịu mòn lý hoá cao, chịu nhiệt, độ cứng cao.
Phải cứng hơn thép làm trục vít, thƣờng dày 10-15mm.
- Phần thân xylanh: thép chịu nhiệt cao, chịu ăn mòn hoá học. Thành dày
xylanh chịu đƣợc áp lực cao và có tính ổn định nhiệt.
 Cung cấp nhiệt: do nhiệt điện trở, thƣờng bố trí theo các vùng nén ép định
lƣợng và phần nội xylanh với cụm định hình, phần cấp nhiệt thƣờng không
bố trí nhiệt. Có bộ phận kiểm soát nhiệt và hiệu chỉnh phạm vi từ 20oC đến
300oC. Để làm mát xylanh dùng nƣớc làm mát hay khí (quạt gió).
36

 Cửa phiểu nhập liệu: thƣờng có kích thƣớc 1Dx2D và có kèm theo tấm đóng
mở cửa điều chỉnh lƣợng nguyên liệu vào xylanh.

3.3.4. Động cơ truyền động

Dùng động cơ điện một chiều hay động cơ thuỷ lực để truyền động. Giữa động
cơ và trục vít bao giờ cũng có hộp giảm tốc, vì số vòng quay của trục vít (25200
vòng/phút) thƣờng nhỏ hơn động cơ rất nhiều.

3.3.5. Bộ phận chuyển hƣớng

3.3.5.1. Bộ phận chuyển hƣớng dòng chảy dạng vòng xoắn

Bộ phận này cũng còn đƣợc gọi với tên đầu Pinolen, thích hợp cho gia công
nhựa PE và PP, gồm hai phần. Phần xylanh bên ngoài nối tiếp với đầu xylanh máy
đẩy nhựa, phần trong là lõi có rãnh để chuyển đổi dòng chảy nhựa nhão. Giữa phần
ngoài và trong là kênh dẫn nhựa nhão, ngoài ra ngƣời ta cũng có thể tạo nhiều rãnh
hình tim vòng quanh thân lõi, có kích thƣớc khác nhau để thích hợp với lƣợng nhựa
và độ dày của thành ống. Phƣơng thức điều chỉnh với đầu Pinole dể thực hiện vì khi
di chuyển lõi bên trong xylanh ngƣời ta chỉ cần ứng dụng những phƣơng thức kỹ
thuật đơn giản của hệ thống thuỷ lực.

Hình 3.8: Bộ phận chuyển hướng dòng chảy với lõi có rãnh vòng chung
quanh
37

3.3.5.2. Bộ phận chuyển hƣớng dòng chảy dạng chính giữa trục

Ngƣời ta ứng dụng bộ phận này chủ yều cho các loại nhựa nhạy nhiệt nhƣ
PVC. Dòng nhựa nhão sau khi rời khỏi đầu máy đẩy sẽ đƣợc dẫn qua bộ phận
chuyển hƣớng và đi thẳng vào đầu khuôn tạo ống, bên trong nó gồm vỉ nâng chốt và
phần lõi có hình trái thủy lôi (nguyên tắc tƣơng tự nhƣ đầu khuôn tạo dáng ống đã
trình bày trong phần trang thiết bị cho máy đẩy sản suất ống nhựa). Bộ phận chuyển
hƣớng dòng chảy giữa trục đôi khi cũng đƣợc ứng dụng với nhựa PE để tránh
những chổ mỏng của thành ống trong khi phân lƣu lƣợng nhựa thông qua các rảnh
của vỉ nâng chốt. Sự điều chỉnh độ dày thành ống không thƣờng xuyên cần thiết đối
với PVC trong dây chuyền sản suất chai đựng nƣớc giải khát (dung tích khoảng 2
lít), vì PVC nóng nhão sẽ đông cứng rất nhanh so với các loại nhựa khác.

Hình 3.9: Bộ phận chuyển hướng dòng chảy giữa trục cho nhựa PVC với vỉ nâng
lõi vòng rãnh

3.3.6. Phòng tích trữ trung gian

Ống nhựa sau khi ra khỏi bộ phận chuyển hƣớng dòng chảy đƣợc đƣa vào
trạm thổi để hoàn tất việc tạo dáng vật thể rỗng (chai, lọ, bình chứa...). Mỗi chu
trình thổi cần một thời gian nhất định và trong thời gian này máy đẩy nhựa vẫn tiếp
tục hoạt động để đẩy nhựa về phía trƣớc, nhựa nhão vẫn tiếp tục đƣợc đẩy vào bộ
38

phận chuyển hƣớng. Trong trƣờng hợp này ngƣời ta phải thiết kế thêm một bộ phận
chuyển tiếp gọi là phòng trung gian, nằm ngay trong bộ phận chuyển hƣớng dòng
chảy, có nhiệm vụ điều chỉnh lƣu lƣợng nhựa nhão. Khi lƣợng nhựa nhão trở nên
quá đầy chúng sẽ đƣợc thải bớt ra ngoài bởi pít-tông đƣợc điều khiển bằng hệ thống
thủy lực.

Hình 3.10: Phòng tích trữ trung gian cho dây chuyền đẩy thổi vật thể lớn

1.Phần vỏ ngoài của bộ phận chuyển hƣớng


2.Lõi với vòng rãnh
3.Bộ phận hình nón cụt
4.Rãnh hình tim vòng chung quanh lõi
5.Kênh vòng bên trong
6.Vùng rãnh của dòng chảy
7.Pittông
8.Phòng trung gian giữ nhựa nhão
9.Đĩa nâng giữ
10.Miệng ống thoát
39

11.Phần lõi chuyển động thẳng đứng


12.Lỗ khoang dọc xuyên bên trong lõi
3.3.7. Bộ phận điều chỉnh bề dày thành ống

Đây là một bộ phận đƣợc thiết kế bên trong đầu khuôn có nhiệm vụ định dạng
bề dày của thành ống nhựa theo từng phần dày mỏng sao cho thích hợp với hình thể
của với hình dáng chi tiết thay đổi của khuôn thổi. Chi tiết này rất quan trọng có
liên quan đến phẩm chất của thành phẩm (bề dày, đƣờng nét, tiết diện…). Đối với
trƣờng hợp điều chỉnh bề dày theo trục ngƣời ta có thể ứng dụng một cái chốt cố
định hay chốt chuyển động theo chiều thẳng đứng lên xuống, có hình nón cụt đóng
vai trò nắp chận nơi đầu chốt. Khi chốt chuyển động xuống tạo khe hở lớn cho rãnh
và lƣợng nhựa thoát ra nhiều sẽ gia tăng bề dày của thành ống, ngƣợc lại nếu chốt
chuyển động lên trên, khe hở sẽ hẹp lại, lƣợng nhựa ít đi, làm cho bề dày thành ống
giảm đi. Phƣơng pháp này đƣợc ứng dụng cho các loại chai lọ có đƣờng kính hay
hình dạng bề ngang thay đổi, ví dụ nhƣ bình đựng ét-xăng xe ô-tô, bình chứa
nguyên liệu đốt hay những dạng bình chứa.

Hình 3.11: Điều chỉnh bề dày thành ống

3.3.8. Bộ phận chuyển hƣớng cho màng nhựa ghép

Bên cạnh những bộ phận chuyển hƣớng thông thƣờng đƣợc ứng dụng trong
tiến trình thổi các lọai chai có thành mỏng chúng ta cũng phải kể đến các loại đầu
40

chuyển hƣớng khác ứng dụng cho các loại chai hay lọ chứa với thành đƣợc liên hợp
từ nhiều lớp nhựa ghép lại với nhau. Trong trƣờng hợp này ống nhựa bán thành
phẩm đƣợc tạo ra từ máy đẩy nhựa liên hợp (co-extruder), đƣợc cấu tạo bởi nhiều
lớp nhựa khác nhau thoát ra từ các xylanh khác nhau (hai, ba hay bốn xylanh) và
đầu khuôn cũng tƣơng ứng cho trƣờng hợp này các sản phẩm khác nhƣ tấm nhựa
màng nhựa ghép đƣợc ứng dụng với phƣơng pháp đẩy liên hợp cũng điều đều đƣợc
thiết kế một phòng trữ nhựa tƣơng tự giống nhau, nơi đây là điểm hội tụ của nhiều
lớp nhựa nhão thoát ra từ nhiều đầu máy đẩy khác nhau. Các dòng chảy đƣợc phân
luồng trong đầu khuôn thổi theo thứ tự đƣợc định trƣớc để ống nhựa có thành đƣợc
cấu tạo từ nhiều lớp kết dính lại với nhau trƣớc khi ống đƣợc đƣa vào trạm thổi.

Hình 3.12: Lọ nhựa với nhiều lớp ghép

3.3.9. Trạm thổi

Có chức năng điều phối từ giai đoạn đƣa ống nhựa (bán thành phẩm) vào
khuôn thổi, khởi động tiến trình thổi cùng lúc với bộ phận đóng mở tự động. Cấu
trúc trạm thổi rất đa dạng và tiến trình thổi thay đổi tuỳ theo nhà sản suất. Cấu trúc
và tiến trình cũng lệ thuộc vào dung tích và hình thể thay đổi của thành phẩm (chai,
bình chứa) cũng nhƣ hình thể của ống nhựa đƣợc thổi.
41

3.3.10. Bộ phận di chuyển ống nhựa

Do điều kiện thoát ra liên tục của ống nhựa nên các tiến trình tiếp theo sau đó
của trạm thổi cũng phải đảm bảo tính liên tục. Khuôn thổi phải đƣợc đƣa vào sát nơi
miệng thoát ra của ống nhựa, kế đến bộ phận đóng kín khuôn đƣợc khởi động,
khuôn sau khi đƣợc đóng kín sẽ kẹp lấy ống nhựa bên trong của nó, sau đó khuôn
đƣợc di dời ra khỏi vị trí miệng thoát. Giai đoạn thổi bắt đầu và khuôn mở ra sau
khi kết thúc. Thành phẩm tự động rơi ra khỏi khuôn và khuôn chuyển động về lại vị
trí lúc ban đầu để đƣợc đua vào sát miệng thoát ống nhựa và tiến trình thổi lại từ
đầu.

Hình 3.13: Các giai đoạn chuyển động của khuôn thổi

Có nhiều cách bố trí khuôn thổi, trong đó hai cách thƣờng sử dụng là theo
phƣơng pháp khuôn di chuyển ngang và khuôn quay.

 Phƣơng pháp khuôn di chuyển ngang:


- Các khuôn đƣợc bố trí một bên hay hai bên máy đùn nhƣ trong hình vẽ.
- Khi phôi đùn đủ chiều dài cần thiết, hệ thống đƣa khuôn sẽ nhanh chóng
đƣa khuôn vào đúng vị trí dƣới đầu tạo hình, kẹp phôi, cắt phôi và nhanh
chóng trở về vị trí thổi, tại đó đầu thổi sẽ lắp vào đầu hở của phôi và thổi
khí nén vào phôi, gây biến dạng và tạo hình sản phẩm ttrong khuôn.
42

- Một thuận lợi của phƣơng pháp này là lắp đặt khuôn và vận hành dễ dàng.
Quá trình di chuyển khuôn tƣơng đối nhanh.
- Giới hạn của phƣơng pháp này là đối với các sản phẩm đòi hỏi khuôn lớn,
thì không thể di chuyển khuôn nhanh đƣợc do khuôn nặng. Do đó phƣơng
pháp dùng sản xuất các bình chứa nhỏ hơn 8 lít.

Hình 3.14: Khuôn di chuyển theo hướng ngang


 Phƣơng pháp khuôn di chuyển đứng:
- Khuôn đƣợc đặt ngay bên dƣới đầu tạo hình nhƣ hình vẽ.
- Phôi đƣợc đùn liên tục. Khi đạt chiều dài cần thiết, khuôn đƣợc nâng lên,
kẹp phôi, cắt phôi và hạ xuống về vị trí thổi.
- Khí nén đƣợc đƣa vào phôi, gây biến dạng, tạo hình sản phẩm trong
khuôn. Sau khi làm nguội sản phẩm, mở khuôn, lấy sản phẩm và tiếp tục
quá trình.

Hình 3.15: Khuôn di chuyển thẳng đứng


 Phƣơng pháp khuôn quay:
- Khuôn cũng đƣợc đặt ngay dƣới đầu tạo hình nhƣ hình vẽ.
43

- Phôi đƣợc đùn liên tục. Khi phôi đủ chiều dài cần thiết khuôn đƣợc hệ
thống quay đƣa vào kẹp phôi, cắt phôi và quay xuống qua công đoạn thổi.
- Phôi đƣợc thổi tạo hình trong khuôn, khuôn mở sản phẩm đƣợc lấy ra và
quá trình tiếp tục.
- Quá trình quay khuôn phối hợp đồng bộ với tốc độ đùn phôi, cùng các hệ
thống cắt phôi, lấy sản phẩm tự động đƣa năng suất máy lên cao.

Hình 3.16: Khuôn di chuyển quay vòng

3.3.11. Bộ phận đóng mở

Có nhiệm vụ đóng và mở hai phần nửa của khuôn thổi. Trong suốt thời gian
đóng kín cho giai đoạn thổi, bộ phận đóng phải có một lực nén đủ mạnh để chịu
đƣợc lực thổi từ bên trong khuôn. Lực đóng có thể đƣợc điều khiển từ một hệ thống
cơ động hay thủy động, đôi khi hệ thống khí ép cũng đƣợc ứng dụng cho trang thiết
bị máy thổi có công suất nhỏ. Ngoài ra trong tiến trình thổi vật thể rổng phải thông
qua các giai đoạn chuyển động nhƣ: chuyển động của kim thổi, cắt phôi, tách rời
phần dƣ thừa ...Các máy thổi cũng đƣợc trang bị các cơ phận đƣợc truyền lực bởi hệ
thống khí nén bên cạnh những hệ thống bằng điện. Vận tốc chuyển động của hai
44

phần nửa của khuôn nổi luôn luôn phải bằng nhau trong suốt tiến trình thổi, điều
kiện này giúp cho phôi (đƣợc thổi) không bị biến đổi dạng trƣớc khi thổi. Hai phần
nửa của khuôn thổi đƣợc giữ bởi hai phần chuyển động riêng biệt đƣợc điều khiển
bởi hệ thống thủy lực và chuyển động biệt lập không đồng bộ. Một bánh xe răng nối
liền hai phần này lại với nhau thông qua hai cầu nối chuyển động ngƣợc chiều sẽ
giúp cho chúng chuyển động đồng bộ cùng vận tốc. Mỗi tấm giữ bán phần khuôn
đƣợc nối vào bốn chốt định hƣớng hình trụ và đƣợc nâng bởi các khung chịu lực, có
nhiệm vụ giúp cho chuyển động của hai bán phần khuôn đóng mở theo chiều ngang.

3.3.12. Khuôn thổi

Khuôn thổi thƣờng đƣợc cấu tạo bởi hai phần đối xứng, chính giữa là phần
rỗng có hình thể khác nhau, đƣợc bào theo hình thể và đƣờng viền tƣơng ứng với
hình thể vật thổi. Thông thƣờng thì hai phần rỗng (phần âm) của khuôn tƣơng ứng
với hai phần nửa của vật thổi (phần dƣơng), có cấu tạo đối xứng và mặt phẳng phân
cắt là đƣờng ranh phân khuôn thành hai phần đối xứng bằng nhau. Để giúp cho hai
phần khuôn chuyển động đóng mở chính xác ngƣời ta tạo thêm hai hoặc bốn chốt
dẫn hình trụ trên một phần nửa của khuôn. Phần nửa bên kia là hai hoặc bốn lỗ
khoan tƣơng ứng. Kim thổi ngoài nhiệm vụ thổi khí vào phần rỗng của khuôn thổi
còn có chức năng ép kín để tạo dáng vòng xoắn cho mặt ngoài chai giúp cho việc
đóng mở nắp chai sau này. Khi hai phần nửa của khuôn thổi đóng lại sẽ ép kín hai
đầu với đầu vào là kim thổi tạo nên những vòng xoắn cuộn xung quang miệng chai.
Tiến trình này cũng có thể thực hiện song song với ép nén các loại bình có quai hay
tay xách hay ống lót đƣợc hàn vào bên trong của vật thổi. Trong trƣờng hợp này vật
lót phải có cùng vật liệu nhƣ vật thổi và trƣớc đó phải đƣợc làm nhão để cho tiến
trình kết dính đƣợc dể dàng. Khuôn thổi đƣợc làm từ thép hay các hợp kim không
phải sắt. Những hợp kim không phải sắt hợp kim kẽm hay hợp kim nhôm có khả
năng dẫn nhiệt cao nên chúng thƣờng đƣợc lắp vào những tấm lót khuôn (tấm kim
loại chƣa mài nhẵn).
45

Hình 3.17: Khuôn thổi ở vị trí mở ra và đóng lại

Hình thể của bộ phận cắt rời và ép dính luôn tạo ra mâu thuẫn giữa chức năng
“cắt rời” và “ép dính”. Đây cũng là điều kiện đòi hỏi của chất lƣợng. Trong diều
kiện hiệu quả kinh tế thì đây cũng là một yếu tố làm sao cho dấu vết cắt rời phải thật
gọn đẹp và không cần phải thêm khâu gia công phụ nhƣ gọt viền… Cạnh cắt không
đƣợc sắc bén nhƣ dao trái lại phải có bề mặt rộng khoảng 0,1 đến 2 mm tùy theo
mỗi loại vật liệu và bề dày của thành vật thổi. Bề mặt bên trong khuôn thổi phải
đƣợc mài nhẵn bóng với tiêu chuẩn cao, đặc biệt đối với các vật thổi từ nguyên liệu
nhựa PVC cứng. Trong trƣờng hợp thổi ống nhựa, kim thổi cũng có lỗ thoát khí
theo chiều ngang ra chung quanh giúp cho khí nén đƣợc phân đều lên các vị trí bề
mặt của vật thổi để tránh trƣờng hợp bề mặt vật thổi bị nếp gấp, gợn sóng hay bề
dày không cố định. Cách thức sắp xếp và xác định kích thƣớc hệ thống làm nguội
cũng là yếu tố quan trọng của khuôn thổi. Trong thực tế ngƣời ta khoan bên trong,
ngay bên dƣới bề mặt của khuôn thổi những kênh dẫn nƣớc lạnh liên kết lại với
nhau, và phân phối hợp lý để làm nguội nhanh chóng bề mặt của khuôn thổi, những
vị trí nơi cổ miệng và đáy vật thổi cũng là chỗ cạnh ép dính phải đƣợc đặc biệt làm
nguội thật tốt vì nơi đây dễ tạo ra hiện tƣợng nhựa bị dồn ứ. Hiện nay các máy thổi
cũng đƣợc ứng dụng các loại khí lỏng nhƣ CO2 hay Nitrơ để làm nguội nhanh cổ và
đáy vật thổi. Một khuôn thổi tiêu chuẩn cao cũng đòi hỏi bên cạnh đó một hệ thống
kênh làm nguội hợp lý và chính xác.

Để giúp cho bề dày thành các vật thổi có thể tích lớn nhƣ bình đựng xăng hay
thùng chứa lớn có hình thể bốn cạnh hay bầu dục…đƣợc phân phối điều ngƣời ta
thƣờng banh rộng ống nhựa theo chiều ngang trƣớc khi thổi. Động thái banh rộng
này thƣờng kết hợp với giai đoạn thổi trƣớc trong lúc khuôn thổi còn mở, và nhƣ
46

thế phần đáy của phôi phải đƣợc bịt kín để khí thổi không bị thoát ra ngoài. Mục
đích của giai đoạn thổi trƣớc để giúp cho ống nhựa giãn lớn ra gần với phòng rỗng
bên trong khuôn thổi, ngoài ra giúp cho tiến trình thổi đƣợc rút ngắn đối với các vật
thổi có thể tích lớn. Để tạo một dây chuyền sản xuất đại trà liên tục ngƣời ta cũng
thiết kế nấc cắt trên kim thổi để khi khuôn thổi đóng kín lại trong quá trình thổi
cũng đồng thời tạo dấu cắt nơi miệng vật thổi ngay sau đó.

Hình 3.18: Kim thổi với nấc cắt nơi miệng vật thể rỗng

3.4. Máy băm nghiền

3.4.1. Chức năng

Băm, nghiền các phế phẩm nhựa (chai, can, thùng,…) bị lỗi trong quá trình
sản xuất thành các hạt có kích thƣớc nhỏ để tái sử dụng.

3.4.2. Kiểu máy

Có nhiều loại, trong đó hai loại máy nghiền đƣợc sử dụng phổ biến là: máy
băm nghiền một trục và máy băm nghiền hai trục

Máy băm nghiền một trục: là loại máy có một trục băm nghiền. Khi hoặt động
trục quay, cắt và nghiền các phế phẩm nhựa ép, đùn thổi.
47

Hình 3.19: Máy băm nghiền 1 trục

Máy băm, nghiền hai trục: là loại máy có hai trục băm, nghiền. Khi hoặt động
hai trục chuyển động ngƣợc chiều nhau, cắt và nghiền nhỏ phế phẩm. Máy nghiền
hai trục dùng để băm, nghiền các phể phẩm nhựa có kích thƣớc lớn hoặc nhựa
cứng...

Hình 3.20: Máy băm nghiền 2 trục

3.4.3. Cấu tạo chung

- Một môtơ điện làm nhiệm vụ tạo truyền động để làm quay trục băm
nghiền
- Phễu nhập liệu: đƣợc thiết kế dạng phễu để thuận tiện cho việc đổ các phế
phẩm vào
- Buồng băm nghiền: là hệ thống dao cắt để cắt nhỏ các phế phẩm nhựa và
nghiền đến kích cỡ hạt nhỏ đạt yêu cầu
48

3.5. Máy trộn

3.5.1. Chức năng

Trộn đều các thành phần nguyên liệu khác nhau thành hỗn hợp đồng nhất gọi
là phối liệu .

Nguyên liệu: nhựa nguyên sinh, nhựa tái sinh, bột màu (hoặc hạt màu), phụ
gia.

3.5.2. Kiểu máy

Có nhiều loại, trong đó hai loại máy máy trộn đƣợc sử dụng phổ biến là: máy
trộn thùng quay và máy trộn đứng

Máy trộn đứng: Loại máy trộn có cánh khuấy. Khi hoạt động cánh khuấy
quay tròn trong thùng trộn để khuấy đảo các thành phần nguyên liệu, thùng trộn cố
định.

Hình 3.21: Máy trộn đứng và cánh khuấy bên trong

Máy trộn thùng quay : Loại máy trộn không có cánh khuấy. Khi hoạt động
thùng trộn quay tròn để tạo ra tác động khuấy đảo nguyên liệu bên trong thùng trộn.
49

Hình 3.22: Máy trộn thùng quay

3.5.3. Cấu tạo chung máy trộn

- Một môtơ điện làm nhiệm vụ tạo truyền động để làm quay cánh khuấy
hoặc quay thùng trộn.
- Một thân máy hình trụ tròn có đáy cone, có miệng lớn để đổ nguyên liệu
cần trộn vào máy, dƣới đáy có một miệng nhỏ để xả lấy phối liệu sau khi
trộn.
- Nắp đậy có join cao su để đậy kín miệng thân máy bằng các khoá kẹp
chắc chắn.
- Một tủ điều khiển để tắt/mở máy và cài đặt thời gian trộn.

3.5.4. Các thông số công nghệ

- Khối lƣợng (kg) nguyên liệu cho một lần trộn, tuỳ thuộc vào công suất
máy. Phải tuân thủ quy định để có phối liệu đồng nhất, máy bền và tiết
kiệm chi phí
- Công thức phối liệu: quy định tỷ lệ giữa các thành phần trong mỗi mẻ
trộn, đƣợc ngƣời quản lý cung cấp
- Thời gian trộn: bao nhiêu phút cho một lần trộn, đƣợc qui định trƣớc
- Bao bì đựng, trung chuyển phối liệu: theo đúng qui định trong qui trình
công nghệ.
50

CHƢƠNG 4: QUY TRÌNH SẢN XUẤT

4.1. Quy trình sản xuất

4.1.1. Sơ đồ quy trình sản xuất tổng quát

Nguyên vật liệu, vật


tư đầu vào

Không đạt
Lập biên bản kiểm tra và kết
Kiểm tra
luận trả lại nhà cung cấp

Đạt

Nhập kho

Đưa vào sử dụng trong quá


Xử lý phế liệu
trình sản xuất

Quá trình sản xuất tạo ra


bán thành phẩm

Không đạt
Kiểm tra

Đạt

Quá trình xử lý và in ấn

Không đạt
Kiểm tra

Đạt

Nhập kho thành phẩm

Xuất kho

Hình 4.1: Sơ đồ quy trình tổng quát


51

4.1.2. Thuyết minh quy trình

Các phế phẩm (sản phẩm bị lỗi) trong quá trình sản xuất đƣợc đƣa vào máy
nghiền để cắt nhỏ có kích thƣớc 3 – 4mm. Sản phẩm sau nghiền sẽ đƣợc đƣa qua
máy tạo hạt thu đƣợc keo dạng rắn đồng đều hơn. Công nghệ sản xuất đùn thổi thì
hạt nhựa PE, PA, PS… chính phẩm đƣợc nhập 100% từ nƣớc ngoài không tạo hạt
qua máy tạo hạt nhựa.

Nguyên liệu nhựa tái chế đƣợc đƣa đến máy phối trộn cùng với chất phụ gia
và hạt nhựa mới đƣợc nhập từ các nƣớc Singapore, Indonesia, Malaysia ... với một
tỉ lệ nhất định (tùy theo loại sản phẩm), sau đó đƣợc chuyển đến bồn nhập liệu của
máy ép phun (sản xuất các sản phẩm: két bia, két nƣớc giải khát, vỏ bình acquy,
phôi PET, nắp nút các loại, sản phẩm nhựa kỹ thuật ...), hoặc máy đùn thổi (sản xuất
các sản phẩm: thùng, can, chai ba lớp Bảo vệ thực vật...), đây là công đoạn quan
trọng cho ra thành phẩm.

Tại máy ép phun, hạt nhựa sẽ đƣợc nung nóng chảy ra dạng keo và ép khuôn
tạo hình sản phẩm dƣới chế độ bán tự động. Tại các máy đùn thổi, hạt nhựa đƣợc
sấy sơ bộ tại phễu nhập liệu nhờ hệ thống điện trở rồi đựơc nung nóng chảy ở hệ
thống vít tải; nhựa nhão sau khi ra khỏi đầu khuôn có dạng hình ống (gọi là ống
nhựa) đƣợc đƣa tiếp tục vào bên trong khuôn thổi với áp suất lớn khiến ống nhựa
phình to ra, áp sát vào thành bên trong khuôn; sản phẩm đƣợc làm nguội trƣớc khi
khuôn thổi đƣợc mở ra và bắt đầu chu kỳ sản phẩm mới. Tại các máy thổi chai PET,
phôi sau khi đƣợc tạo ra bằng công nghệ ép phun đƣợc đƣa qua bàn sấy rồi vào
khuôn thổi để tạo ra các vật thể rỗng.

Khi sản phẩm đã hoàn tất, công nhân sẽ lấy ra, kiểm tra và gọt bỏ những phần
thừa (gọt bavia) rồi chuyển đến kho thành phẩm.

Nếu trong quá trình ép khuôn có lỗi, sản phẩm sẽ bị hỏng đƣợc đƣa đến máy
nghiền để tái chế lại thành nguyên liệu đầu vào.
52

4.2. Sự cố và cách khắc phục trong quá trình sản xuất

Sự cố trong quá trình sản xuất đƣợc nhận biết thông qua chất lƣợng sản phẩm
nhƣ: màu sắc, hình dáng, độ dày… khác biệt so với sản phẩm hoàn chỉnh. Một số sự
cố thƣờng gặp:

- Máy không hoạt động: kiểm tra nguồn điện, công tắc điện.
- Động cơ dừng đột ngột khi đang hoạt động: kiểm tra áp nguồn, điều chỉnh
và khởi động lại máy.
- Bơm gây tiếng ồn: dầu cung cấp cho bơm dƣới mức qui định, do rò rỉ
đƣờng ống, kiểm tra và bảo trì.
- Nhiệt độ dầu quá cao: máy dò nhiệt độ gặp sự cố.
- Sự cố khi phun: thùng nhiệt đạt đến nhiệt độ yêu cầu, đầu đinh ốc trở nên
lỏng vì đinh mềm hoặc đã bị hỏng, van định hƣớng bị hỏng.
- Sự cố về tính dẻo: nhiệt độ thùng quá thấp hoặc quá cao, áp suất quá cao,
phễu trống.
- Dầu nƣớc: dầu không đạt đến mức qui định, đƣờng ống bị rò rỉ, thùng làm
lạnh bị vỡ, dầu trộn lẫn với nƣớc, độ nhớt giảm, kiểm tra đƣờng ống và
thay dầu định kì.
53

4.3. Quy trình sản xuất sản phẩm đùn thổi

4.3.1. Sơ đồ khối

Hạt nhựa mới Phế phẩm

Nghiền

Tạo hạt

Chất phụ gia màu Phối trộn

Ép, gia nhiệt

Đùn thổi

Không đạt
Kiểm tra

Đạt

Gọt bavia

Thành phẩm

Hình 4.2: Sơ đồ quy trình sản xuất

4.3.2. Giải thích quy trình

 Khu tạo hạt:


- Các phế phẩm (sản phẩm bị lỗi) trong quá trình sản xuất đƣợc đƣa vào
máy cắt để cắt nhỏ lại ( đối với các phế phẩm có kích thƣớc lớn nhƣ : két
bia, bình ắc quy, thùng đựng nƣớc, can, chai …).
54

- Sau đó đƣợc đƣa vào máy nghiền tạo ra các hạt nhựa có kích thƣớc gần
bằng nhau.
 Khâu phối trộn:
- Hạt nhựa đƣợc tạo ra từ máy tạo hạt đƣợc đƣa đến máy phối trộn cùng với
chất phụ gia và hạt nhựa mới với một tỉ lệ nhất định (tùy theo loại sản
phẩm), sau đó đƣợc chuyển đến bồn nhập liệu của máy đùn thổi, đây là
công đoạn quan trọng cho ra thành phẩm.
 Khâu đùn thổi:
- Nhiệt đƣợc cung cấp từ các vòng băng điện trở bọc ngoài thành xylanh sẽ
nấu chảy hạt nhựa, hệ thống thủy lực đẩy trục trôn ốc tịnh tiến về phía
trƣớc, nhựa nóng chảy sẽ đƣợc đùn ra khỏi đầu khuôn có dạng hình ống.
- Sau đó, nhựa nhão dạng hình ống đƣợc đƣa vào bên trong khuôn thổi, kế
đến bộ phận điều khiển đóng mở sẽ đóng kín khuôn lại, cùng lúc khí thổi
đƣợc đƣa vào để thổi với áp suất lớn khiến cho ống nhựa phình to ra, áp
sát vào vào thành bên trong của khuôn.
- Sau khi đƣợc làm nguội, bộ phận điều khiển đóng mở khuôn sẽ mở khuôn
tháo sản phẩm ra ngoài, ta thu đƣợc vật thể rỗng.
55

CHƢƠNG 5: SẢN PHẨM VÀ KIỂM TRA CHẤT LƢỢNG

5.1. Các sản phẩm đùn thổi

5.1.1. Can, thùng, chai HDPE các loại

Hình 5.1: Can các loại 2 - 5 - 20 - 25 - 30 lít


56

Hình 5.2: Thùng chứa loại 100 lít

Hình 5.3: Chai HDPE các loại


57

5.1.2. Chai 3 lớp Bảo vệ thực vật

Hình 5.4: Chai 3 lớp đựng thuốc BVTV các loại

5.2. Tiêu chuẩn chất lƣợng và kế hoạch kiểm tra chất lƣợng sản
phẩm

5.2.1. Tiêu chuẩn sản phẩm các sản phẩm đùn thổi
58

Bảng 5.1: Tiêu chuẩn chất lượng chai 500ML HD NICOTEX


TIÊU CHUẨN CHẤT LƢỢNG
CHAI 500ML HD NICOTEX MÃ: CBL004
STT CHỈ TIÊU TIÊU CHUẨN PHƢƠNG PHÁP
1 Hình dáng chai Mẫu kí duyệt Ngoại quan
2 Khối lƣợng chai 58 ± 0.5g Cân điện tử dung sai 0.01gr
3 Tổng chiều cao 169.0 ± 1.0 mm
4 Đƣờng kính đỉnh ren 27.0 ± 0.4 mm
5 Đƣờng kính chân ren 24.0 ± 0.4 mm
6 Chiều rộng dán nhãn 77.0 ± 1.0 mm Thƣớc kẹp dung sai 0.01mm
7 Chiều cao cổ 14.2 ± 0.2 mm
Đƣờng kính vành
8 34.0 ± 0.3 mm
guarantee
Tại điểm cách đáy
9 Dung tích sử dụng chai chai: 136 mm Đo bằng ống nghiệm
500.0 ± 8.0 ml (chất lỏng đo: nƣớc )
10 Dung tích tràn chai 550.0 ± 8.0 ml
11 Màu Nắp trắng nguyên liệu Theo mẫu PKT
- Vặn vào nhẹ tay, không tuôn ren,
Nắp 28 côn tiêu
12 Lắp ghép không đứt vành guarantee
chuẩn
- Vặn ra đứt vành guarantee
13 Bao gói 210 chai Đóng gói 01 lớp bao PE 92 x 142 cm
Quan sát phát hiện lỗi:

- Chai có lỗ thủng, rạn nứt, thiếu


miệng.
- Chai bị biến dạng.
Không có các lỗi kỹ - Không định hình đầy đủ.
14 Ngoại quan
thuật cơ bản - Chai bị lệch đáy, đáy chai đứng
không vững.
- Đáy chai, miệng chai bị tơ.
- Chai dính dầu nhớt, tạp chất,dính
nƣớc hoặc nhiều chấm đen.
59

Bảng 5.2: Tiêu chuẩn chất lượng Can 5 Lít mẫu thái xanh dương
TIÊU CHUẨN CHẤT LƢỢNG
CAN 5 LÍT MẪU THÁI XANH DƢƠNG MÃ: BBL042
STT CHỈ TIÊU TIÊU CHUẨN PHƢƠNG PHÁP
1 Hình dáng chai Mẫu kí duyệt Ngoại quan
2 Khối lƣợng chai 263 ± 5g Cân điện tử dung sai 0.01gr
3 Tổng chiều cao 292.5 ± 2.5 mm
4 Kích thƣớc chiều cao 197.0 ± 2.5 mm
Kích thƣớc chiều
5 123.0 ± 2.5 mm
rộng Thƣớc kẹp dung sai 0.01mm
6 Đƣờng kính đỉnh ren 36.0 ± 0.5 mm
7 Đƣờng kính chân ren 39.5 ± 0.5 mm
8 Chiều cao cổ 18.8 ± 0.3 mm
Đƣờng kính vành
9 50.0 ± 0.5 mm
guarantee

Cân điện tử dung sai 0.01 gr (chất lỏng cân:


10 Dung tích tràn 5200 ± 100 ml
nƣớc)

11 Màu Xanh dƣơng Theo mẫu PKT


- Vặn vào nhẹ tay, không tuôn ren, không
Nắp 36 tiêu
12 Lắp ghép đứt vành guarantee
chuẩn
- Vặn ra đứt vành guarantee
13 Bao gói 28 can Đóng gói 01 lớp bao PE 92 x 142 cm
Quan sát phát hiện lỗi:

- Can có lỗ thủng, rạn nứt, thiếu miệng.


- Can bị biến dạng.
- Không định hình đầy đủ.
Không có các lỗi - Can bị lệch đáy, đáy chai đứng không
14 Ngoại quan
kỹ thuật cơ bản vững.
- Đáy can, miệng chai bị tơ.
- Can dính dầu nhớt, tạp chất, nƣớc hoặc
nhiều chấm đen.
- Can đùn cổ, nghiêng cổ, trắng đáy.
60

5.2.2. Kế hoạch kiểm tra chất lƣợng sản phẩm

5.2.2.1. Mục đích

Nguyên liệu, sản phẩm đùn thổi sẽ đƣợc bộ phận KCS kiểm tra để nhận dạng
lỗi sản phẩm, nguyên liệu nếu có, sau đó phân loại sản phẩm, nguyên liệu. Đối với
sản phẩm, nguyên liệu bị lỗi sẽ loại bỏ và tái chế lại.

5.2.2.2. Kế hoạch kiểm tra chất lƣợng sản phẩm


Bảng 5.3: Kế hoạch kiểm tra chất lượng sản phẩm đùn thổi
Đặc tính và
Tên công Thiết bị
STT các thông số Mức qui định Chu kỳ
đoạn sử dụng
cần kiểm tra
1 Kiểm tra
nguyên liệu IV=
mua vào: - Độ nhớt (IV) 0,780,84 Dùng mắt Mỗi khi
- Hạt nhựa - Theo đơn đặt thƣờng để nhập
- Chủng loại,
kiểm tra nguyên
hàng
mã số, bao bì, liệu đầu
vào
số lƣợng.
- Mã số, chủng
- Màu
loại, số lƣợng
- Chủng loại,
- Phế liệu
màu sắc, độ
sạch
2 Nhập kho - Chủng loại Nhập theo Dùng mắt Mỗi khi
nguyên vật đúng đơn đặt và cân để nhập kho
NVL
liệu: hàng thực hiện
Hạt nhựa , màu - Số lƣợng
, phế liệu
- Xếp dỡ, lƣu
kho
3 Pha trộn - Hạt nhựa, phế Thực hiện Dùng mắt Sau mỗi
nguyên vật liệu theo lệnh sản ngày sản
liệu màu:
xuất xuất theo
+Số lƣợng từng máy
+ kí mã hiệu
4 Xay phế liệu - Số lƣợng, - Phân loại Dùng mắt Mỗi khi
đùn thổi xay phế
61

Đặc tính và
Tên công Thiết bị
STT các thông số Mức qui định Chu kỳ
đoạn sử dụng
cần kiểm tra
chủng loại màu để riêng
- Tạp chất - Không có tạp
chất mà mắt
thƣờng thấy
đƣợc
5 Đùn thổi sản Áp lực đùn, khí HDCV/PSX/0 Máy đùn Khi thực
phẩm thổi 2 thổi chai, hiện sản
can,… xuất
6 Kiểm tra sản - Kích thƣớc Theo sản - Thƣớc
phẩm đùn thổi phẩm mẫu, 1lần/1ca
- Dung tích cặp
bản vẽ thiết kế
- Trọng lƣợng - Cân
- Ngoại quan - Ống
- Màu sắc đong
- Dùng
mắt
7 Đóng gói sản - Bao bì Theo lệnh sản Dùng tay Mỗi khi
phẩm xuất sản xuất
- Số lƣợng
- Chủng loại
8 Nhập kho sản - Chủng loai, Theo phiếu - Tay Mỗi khi
phẩm nhập kho nhập kho
số lƣợng, xếp - Xe
dỡ
9 Giao hàng - Chủng loại Theo hoá đơn - Tay Mỗi khi
bán hàng hoặc giao hang
- Số lƣợng - Xe
phiếu xuất
khoa
62

5.3. Các khuyết tật – nguyên nhân – cách khắc phục đối với sản
phẩm đùn thổi

Bảng 5.4: Các khuyết tật – nguyên nhân – cách khắc phục đối với sản phẩm đùn
thổi
Các khuyết tật sản
STT Nguyên nhân Khắc Phục
phẩm thổi
1 Sản phẩm bị dày - Lõi của đầu đùn (đầu - Điều chỉnh lại lõi của
mỏng không đều tạo hình) bị lệch đầu đùn sao cho khe hở
- Do thao tác kéo dòng keo đùn ra đều
nhựa ra không đều - Chú ý thao tác dòng
nhựa đùn ra
2 Sản phẩm bị các vệt - Do nhiệt độ khuôn thấp - Tăng nhiệt độ đầu đùn
sần, nhăn ở xung - Mở nƣớc giải nhiệt lên
quanh bề mặt khuôn lớn - Giảm bớt lƣợng nƣớc
giải nhiệt khuôn
3 Bề mặt sản phẩm bị - Do bên trong bề mặt - Dùng vải lau khô bề
các vết loang lỗ khuôn có các vệt nƣớc mặt bên trong khuôn
- Dòng khí thổi có lẫn - Kiểm tra lại bộ phận
hơi nƣớc tách hơi nƣớc
4 Sản phẩm bị các vết - Có thể do bề mặt bên - Tháo lõi vệ sinh và
sọc, sƣớt trong đầu đùn bị trầy, kiểm tra bề mặt đầu đùn
sƣớt, không trơn láng - Tháo toàn bộ lõi, ruột
- Hay là do bên trong đầu đùn nhựa vệ sinh và
đầu đùn nhựa bị kẹt kiểm tra lại
mảnh kim loại có lẫn
trong dòng nhựa
5 Sản phẩm bị xỉn Do vệ sinh (xúc máy) Vệ sinh lại máy cho sạch
màu, bị các vết lem chƣa sạch hoàn toàn màu hoàn toàn màu cũ
của màu khác cũ trong xylanh
63

Các khuyết tật sản


STT Nguyên nhân Khắc Phục
phẩm thổi
6 Sản phẩm bị các vết - Do trong quá trình trộn -Tăng thời gian trộn màu
màu lem không tan màu không đều trong bồn lên
đều - Do nhiệt độ xylanh - Tăng nhiệt độ xylanh
thấp - Điều chỉnh lại tốc độ
- Do vận tốc vít xoắn quay của vít xoắn cho
quay chƣa đúng phù hợp

7 Sản phẩm căng tròn - Do thiếu áp lực khí thổi - Kiểm tra áp lực khí
không đều - Do vòi thổi khí vào thổi vào
khuôn bị lệch hoặc bị hở - Kiểm tra lại vòi thổi
khí vào khuôn

8 Sản phẩm bị méo, - Có thể do độ dày mỏng - Điều chỉnh lại lõi đùn
cong vênh ở xung không đồng đều của đầu đùn nhựa
quanh thành - Do thời gian làm nguội - Tăng thời gian làm
sản phẩm trong khuôn nguội sản phẩm trong
không đủ khuôn lên

9 Sản phẩm bị các - Do nguyên liệu có - Sấy nguyên liệu kỹ


đốm trắng ở thành, chứa ẩm trƣớc khi gia công
vách

10 Sản phẩm bị các - Do các mối ghép khuôn - Kiểm tra điều chỉnh
đƣờng hở trắng không kín, bị lệch các mối ghép khuôn
(sáng) ở vị trí ghép - Do áp lực khí thổi vào - Giảm áp lực khí thổi
khuôn khuôn cao vào khuôn (chỉ đối với
trƣờng hợp sản phẩm bị
các đƣờng trắng sáng ở
vị trí hai nửa khuôn ghép
với nhau)
64

Các khuyết tật sản


STT Nguyên nhân Khắc Phục
phẩm thổi
11 - Có thể do thao tác keo - Chú ý thao tác keo đùn
Sản phẩm có trọng đùn ra không đều tay ra đều hơn
lƣợng nặng hơn qui - Do sử dụng lõi đầu đùn - Thay đổi lõi đầu đùn
định không đúng kích thƣớc khác cho phù hợp
- Do nhiệt độ đầu đùn - Tăng nhiệt độ đầu đùn
thấp
12 Sản phẩm bị hỏng - Có thể do thao tác keo - Chú ý thao tác cẩn thận
hoặc bị dày mỏng đùn ra bị thòng không nâng phần keo phía dƣới
không đều ở dƣới đƣợc nâng lên đùn ra
đáy - Có thể phần đuôi keo - Điều chỉnh lại vận tốc
hơi nhiều làm cho keo của vít xoắn đùn keo ra
đùn bị thòng, dãn ra (đối sao cho phù hợp
với máy thổi hoàn toàn
tự động)
65

CHƢƠNG 6: AN TOÀN LAO ĐỘNG VÀ SẢN XUẤT

Lao động nhằm tạo ra của cải vật chất và các giá trị tinh thần cho đời sống xã
hội. Lao động có năng suất, chất lƣợng, hiệu quả là nhân tố quyết định đến mọi hình
thái xã hội và điều này không tách rời với cách thức lao động an toàn, sức khỏe và
môi trƣờng lao động cần đƣợc đảm bảo tốt. Trong quá trình lao động thì ngƣời công
nhân sẽ phải tiếp xúc với các yếu tố ảnh hƣởng đến sức khỏe ( có thể tránh đƣợc
hay không tránh đƣợc) nhƣ: Chất độc, bụi, tiếng ồn, chấn động, ánh sáng, thông
gió…Vì vậy việc hạn chế tối đa các yếu tố trên để tạo không khí lao động thoải mái
nhằm bảo vệ sức khỏe trong quá trình làm việc lâu dài cũng tăng hiệu quả lao động
là việc làm hết sức cần thiết. Các vấn đề chính cần quan tâm:

6.1. Các yếu tố ảnh hƣởng đến sức khỏe công nhân

6.1.1. Nhiệt độ

Bức xạ mặt trời và quá trình sản sinh ra nhiệt là nguyên nhân tăng nhiệt độ.
Điều này ảnh hƣởng đến thân nhiệt của cơ thể làm rối loạn sinh lý có thể dẫn đến
bệnh lý.

6.1.2. Độ ẩm

Cần phải có hệ thống thông gió, ánh sáng tự nhiên để tạo môi trƣờng đƣợc tốt,
thoáng mát.

6.1.3. Bức xạ nhiệt

Nhiệt phát ra từ các thiết bị, máy móc sẽ gây ra cảm giác say nóng, giảm thị
giác. Với các thiết bị sinh nhiệt ta nên có hệ thống cách nhiệt tốt nhằm tránh tổn thất
năng lƣợng, cũng nhƣ bảo vệ sức khỏe cho ngƣời lao động.

6.1.4. Bụi trong sản xuất

Bụi có tác hại làm giảm tuổi thọ cho ngƣời và thiết bị, gây khó khăn cho các
thao tác vận hành gây ô nhiễm môi trƣờng. Với nhà máy sản xuất các sản phẩm
nhựa thì lƣợng bụi không đáng kể.
66

6.1.5. Tiếng ồn và chấn động

Tiếng ồn do thiết bị, động cơ tạo ra trong quá trình sản xuất sẽ ảnh hƣởng xấu
đến sức khỏe ngƣời lao động. Cần phải tìm ra những biện pháp để giảm thiểu tiếng
ồn nhƣ: nhà phải đủ rộng để giảm bớt phản xạ của sóng âm, bố trí các phân xƣởng
có tiếng ồn cách biệt với các phân xƣởng khác…

Trong nhà máy, những nguồn phát ra tiếng ồn có thể kể ra nhƣ:

- Máy cắt vụn chai, can tái chế: máy đƣợc đặt ở khâu tái chế nguyên liệu,
có nhiệm vụ cắt nhỏ những chai, can tái chế thành những mảnh vụn nhỏ.
Tiếng ồn phát ra từ máy khá lớn và gây khó chịu nếu tiếp xúc lâu.
- Máy nén khí: nhiệm vụ của máy là cung cấp lƣợng hơi nén để thổi chai;
khi hoạt động, động cơ của máy gây ra tiếng ồn, hoặc tiếng ồn khi máy xả
áp.
- Máy thổi chai: trong quá trình lấy sản phẩm ra, có sự chênh lệch áp suất ở
bên trong chai và bên ngoài, sẽ gây tiếng “bụp”, công nhân đứng máy ở
khoảng cách gần sẽ gây khó chịu.

6.1.6. Chiếu sáng

Chiếu sáng có ảnh hƣởng đến sức khỏe và năng suất lao động. Trong sản xuất
thì ta thƣờng dùng hai nguồn sáng là: tự nhiên và nhân tạo, ánh sáng tự nhiên là ánh
sáng ban ngày do mặt trời tạo ra. Hệ thống chiếu sáng nhân tạo chủ yếu cung cấp
ánh sáng vào ban đêm hay ở những nơi không đủ ánh sáng tự nhiên. Thực tế trong
quá trình sản xuất, ánh sáng nhân tạo (đèn huỳnh quang) cũng đƣợc sử dụng để hỗ
trợ công nhân đứng máy trong việc phát hiện sản phẩm bị lỗi.

6.1.7. Thông gió

Thông gió trong công nghiệp là biện pháp thay đổi không khí có hệ thống,
nhằm đƣa không khí sạch, mát mẻ vào nhà máy, đồng thời thải không khí bẩn ra
ngoài. Thông gió dựa vào sự chênh lệch nhiệt độ không khí trong và ngoài môi
trƣờng sản xuất, cũng nhƣ áp lực gió.
67

6.1.7.1. Thông gió tự nhiên do sự chênh lệch nhiệt độ

Không khí bên ngoài vào phân xƣởng qua cửa sổ, cửa ra vào. Cửa trời là nơi
không khí bị nung nóng thoát ra ngoài. Không khí bên ngoài liên tục vào phân
xƣởng bị nung nóng và theo chu kì tuần hoàn. Quá trình cứ tiếp tục xẩy ra tạo ra sự
thông gió tự nhiên.

6.1.7.2. Thông gió tự nhiên do áp lực gió

Do áp lực gió một lƣợng không khí sẽ dịch chuyển từ nơi áp suất cao đến nơi
áp suất thấp, làm thay đổi không khí bị nhiễm bẩn trong phân xƣởng bằng làn
không khí mát mẻ bên ngoài.

6.1.7.3. Thông gió bằng cơ khí

Dùng quạt gió, máy điều hòa nhiệt độ để tạo ra bầu không khí thoáng mát hơn,
nhằm phục vụ tốt cho việc sản xuất.

6.2. Những qui tắc chung về an toàn lao động

6.2.1. Các qui tắc an toàn khi sắp xếp vật liệu

- Dùng đế kê và định vị chắc chắn khi bảo quản vật dễ lăn.


- Vật liệu nên xếp riêng từng loại và theo thứ tự thuận tiện cho việc bảo
quản, sử dụng.
- Bảo quản riêng các chất gây cháy, chất dễ cháy, axit, xăng, dầu, ga.

6.2.2. Các qui tắc an toàn khi đi lại

- Chỉ đƣợc đi lại ở các lối đi riêng dành cho ngƣời đã đƣợc xác định.
- Không bƣớc, giẫm qua máy, góc máy, vật liệu, thiết bị dành riêng cho vận
chuyển.
- Không đi lại trong khu vực có ngƣời làm việc ở trên hoặc có vật treo ở
trên.
- Không đi vào khu vực đang chuyển tải băng cẩu....

6.2.3. Các qui tắc an toàn khi làm việc

- Không bảo quản chất độc hại nơi làm việc.


68

- Nơi làm viêc luôn đƣợc giữ sạch sẽ, dụng cụ, vật liệu luôn đƣợc xếp gọn
gàng.
- Thực hiện theo các biển báo, các qui tắc an toàn khi cần thiết.

6.2.4. Các qui tắc an toàn khi làm việc tập thể

- Khi làm việc tập thể phải phối hợp chặt chẽ với nhau.
- Sự dụng dụng cụ bảo hộ thích hợp trƣớc khi làm việc.
- Khi đổi ca phải bàn giao công việc tỉ mỉ, rõ ràng.
- Trƣớc khi vận hành thiết bị phải quan sát ngƣời xung quanh.

6.2.5. Các qui tắc an toàn khi tiếp xúc với chất độc hại

- Cần phân loại và dán nhãn, bảo quản chất độc hại ở nơi qui định.
- Không ăn uống hút thuốc ở nơi làm việc.
- Sử dụng dụng cụ bảo hộ.

6.2.6. Các qui định an toàn khi sử dụng dụng cụ bảo hộ

- Sử dụng dụng cụ bảo hộ cấp phát theo qui định: Mang khẩu trang khi in
ấn.
- Sử dụng dụng cụ bảo vệ nút lỗ tai, bịt tai khi làm việc trong môi trƣờng có
độ ồn trên 90dB nhƣ tổ xay phế liệu.

6.2.7. Các qui định về an toàn máy móc

- Ngoài ngƣời phụ trách ra không ai đƣợc điều khiển khởi động máy móc.
- Trƣớc khi khởi động máy phải kiểm tra vị trí an toàn và vị trí đứng.
- Trƣớc khi làm việc khác phải tắt máy không để máy làm việc khi không
có ngƣời đứng.
- Cần tắt công tắc nguồn trƣớc khi mất điện.
- Khi muốn điều chỉnh máy, phải tắc động cơ và chờ cho tới khi máy dừng
hẳn không dùng tay hay gậy làm đứng máy.
- Khi vận hành máy cần sử dụng phƣơng tiện bảo vệ cá nhân, không mặc áo
quá dài, không đeo găng tay, nhẫn…
- Kiểm tra máy thƣờng xuyên và kiểm tra máy trƣớc khi vận hành.
69

- Trên máy hỏng cần treo biển ghi máy hỏng.


- Tắt máy trƣớc khi lau chùi và dùng dụng cụ chuyên dùng để lau chùi.

6.2.8. Các qui định về an toàn điện

- Khi phát hiện có sự cố cần báo ngay cho ngƣời có trách nhiệm.
- Không ai đƣợc sửa chữa điện ngoài ngƣời có chứng chỉ.
- Không sờ vào thiết bị điện, dây điện khi tay ƣớt.
- Tất cả các công tắc phải có nắp đậy.
- Không phun, để rớt chất lỏng lên thiết bị điện nhƣ công tắc, môtơ, hòm
phân phối điện.
- Không treo, móc đồ vật lên dây dẫn điện, dụng cụ điện.
- Không để dây dẫn chạy vắt qua góc sắc, hoặc máy có cạnh sắc nhọn.
- Không nối nhiều nhánh với dây đồng trục.
- Khi sử dụng thiết bị chiếu sáng di động, cần dùng thiết bị màng lƣới bảo
vệ bóng để ngăn, tránh các va đập làm hỏng đèn.
- Cần dùng tay nắm cách điện để di chuyển thiết bị chiếu sáng di động.
- Khi thay cầu chì phải ngắt nguồn điện. Không sử dụng dây đồng hoặc
thép để thay thế.
- Không để chất khí, chất lỏng dễ cháy ở khu vực có thiết bị điện.

6.2.9. An toàn khi làm việc với máy nghiền, máy trộn

- Xác định nút dừng máy khẩn cấp để có thể dừng máy ngay lập tức.
- Khi vận hành cần kiểm tra nắp đậy và hoạt động của các bộ phận khóa
liện kết giữa nắp và công tắc khởi động.
- Dừng máy khi lấy nguyên liệu trộn trong máy.
- Khi lau chùi, sửa chữa trong thùng máy, cần lắp khóa vào công tắc khởi
động và bảo quản chìa khóa.

6.3. Phòng cháy, chữa cháy

- Trong phân xƣởng cần có các biển báo cấm hút thuốc, cấm lửa.
70

- Không đƣợc câu mắc, sử dụng tùy tiện, hết giờ làm việc phải kiểm tra và
tắc đèn quạt, bếp điện trƣớc khi ra về.
- Nguyên liệu sản xuất trong các xƣởng hầu hết đều có đặc tính dễ cháy,
nguồn điện sử dụng có điện cao áp, các máy làm việc ở nhiệt độ cao nên
khi làm việc phải thật cận trọng nhằm tránh gây sự cố hỏa hoạn làm thiệt
hại tới ngƣời và của.
- Sắp xếp hàng hóa trong kho theo trật tự gọn gàng. Xếp riêng từng loại có
khoảng cách ngăn cháy, xa tƣờng để thuận tiện cho việc kiểm tra hàng hóa
và cứu chữa khi cần thiết.
- Khi xuất nhập hàng, xe không đƣợc nổ máy trong kho, nơi sản xuất, và
khi đậu phải hƣớng đầu xe ra ngoài. Không để chƣớng ngại vật trên lối đi
lại.
- Phƣơng tiện dụng cụ chữa cháy phải để nơi dễ thấy, dễ lấy không ai đƣợc
lấy sử dụng vào việc khác. Mặt bằng xƣởng bố trí rộng rãi thoáng. Lối đi
đủ để xe cứu hỏa có thể vào đƣợc khi có sự cố.
- Hƣớng dẫn và quy định về công tác phòng cháy chữa cháy cho cán bộ và
công nhân viên của công ty.

6.4. Vệ sinh lao động

Một số quy định về vệ sinh lao động của Công ty:

- Công nhân viê phải giữ gìn sạch sẽ và nhắc mọi ngƣời giữ sạch sẽ nơi làm
việc, ăn uống và nơi vệ sinh công cộng. Khi hết giờ làm việc phải vệ sinh
sạch sẽ nơi làm việc.
- Nghiêm cấm hút thuốc lá trong nhà xƣởng.
- Trong khi làm việc hoặc vận hành máy, nếu công nhân cảm thấy cơ thể
không đƣợc bình thƣờng có thể dẫn đến tai nạn lao động thì phải ngƣng
làm việc ngay và báo cho tổ trƣởng và ban quản lý phân xƣởng biết để
giải quyết kịp thời.
71

CHƢƠNG 7: KẾT LUẬN VÀ Ý KIẾN ĐÓNG GÓP

7.1. Kết luận

Trong suốt quá trình thực tập, đƣợc các anh chị trong nhà máy nhựa Tân Phú
đã tạo đủ điều kiện để chúng em đƣợc tiếp xúc trực tiếp cũng nhƣ đƣợc tận mắt
chứng kiến các quá trình sản xuất nhựa hiện đại bậc nhất , những thiết bị tiên tiến
nhất của nhà máy. Thực tập tốt nghiệp lần này đã tạo điều kiện thuận lợi nhất cho
chúng em đƣợc so sánh những kiến thức đã học tại nhà trƣờng về hóa lý Polyme,
gia công Polyme, các sản phẩm nhựa ,cơ sở lý thuyết về các quá trình sản xuất với
những máy móc thiết bị sản xuất ngoài thực tế. Các quá trình, dây chuyền, công
nghệ của nhà máy đã giúp chúng em có phần nào mở rộng hơn về cái nhìn thực tiễn
của ngƣời kỹ sƣ trong tƣơng lai.

Qua đây em xin chân thành cảm ơn thầy cô hƣớng dẫn lần này đã tạo mọi điều
kiện thuận lợi nhất để chúng em đƣợc gặp gỡ với các anh chị của nhà máy Nhựa
Tân Phú để có thể hoàn thành tốt đợt thực tập tốt nghiệp quan trọng này.

7.2. Ý kiến đóng góp

Tình hình kinh tế trong nƣớc và thế giới đang bị khủng hoảng nghiêm trọng để
tiếp tục phát triển vững mạnh thì công ty cần phải:

- Xây dựng hệ thống kiểm tra chất lƣợng sản phẩm, bảo trì và khắc phục sự
cố máy móc, nghiên cứu chế tạo khuôn mẫu mới để cạnh tranh giá cả tốt
hơn.
- Liên tục cải tiến trang thiết bị hiện đại, quy trình sản xuất và quy mô quản
lý để tạo ra những sản phẩm đa dạng, chất lƣợng cao và nâng cao tính
cạnh tranh trên thị trƣờng.
72

TÀI LIỆU THAM KHẢO

[1]. Công ty cổ phần Nhựa Tân Phú, www.tanphuplastic.com, 10/10/2014.


[2]. Lê Văn Tài, Tài liệu về nhựa – đùn thổi, Công ty cổ phần Nhựa Tân Phú, 2007.
[3]. Câu lạc bộ giảm độc ngành Nhựa - Cao su Việt Nam,“Tài liệu Kỹ thuật viên
ngành nhựa – Hiệp hội nhựa TP. Hồ Chí Minh”, Nhà xuất bản Mũi Cà Mau,
2005.

You might also like