You are on page 1of 60

MathX – Thích Học Toán Phiếu ôn tập hè lớp 4

ĐỀ ÔN TẬP HÈ SỐ 1
I. CÁC BÀI ÔN TẬP BỔ TRỢ
Bài 1. Tính:
a) 4131 : 27 b) 20160 : 56 c) 10846 : 34 d) 19215 : 63
Đáp án:
a) 4131 : 27 = 153.
b) 20160 : 56 = 360.
c) 10846 : 34 = 319.
d) 19215 : 63 = 305.
Bài 2. Cho số: 320 * 5 . Tìm chữ số điền vào dấu * để được số có 5 chữ số chia hết cho 3.
Đáp án: 2; 5; 8.
Hướng dẫn:
Số chia hết cho 3 là số có tổng các chữ số chia hết cho 3.
Ta có: 3 + 2 + 0 + * + 5 = 10 + *
(10 + *) chia hết cho 3.
 * có thể là: 2; 5; 8.
Bài 3. Một cửa hàng vật liệu xây dựng nhập về 40 tạ sắt. Giá mỗi tạ sắt là 915000 đồng.
Cửa hàng đã bán được 10 tạ sắt. Tính giá tiền của số sắt còn lại.
Hướng dẫn:
Cửa hàng còn lại số tạ sắt là: 40 – 10 = 30 (tạ)
Giá tiền của số sắt còn lại là: 915000 x 30 = 27 450 000 (đồng)
Đáp số: 27 450 000 đồng.
Bài 4. Một ô tô trong 3 giờ đầu mỗi giờ đi được 45km, trong 2 giờ sau mỗi giờ đi được
50km. Hỏi trung bình mỗi giờ ô tô đi được bao nhiêu km?
Hướng dẫn:
Ô tô đi được số ki-lô-mét là: 45 x 3 + 50 x 2 = 235 (km)
Trung bình mỗi giờ ô tô đi được số ki-lô-mét là: 235 : 5 = 47 (km)
Đáp số: 47km.
Bài 5. Một mảnh đất hình chữ nhật có chu vi 960m, chiều rộng kém chiều dài 24m. Tính
diện tích mảnh đất đó.
Hướng dẫn:
Nửa chu vi là: 960 : 2 = 480 (m)
Chiều rộng là: (480 – 24) : 2 = 228 (m)
Chiều dài là: 228 + 24 = 252 (m)
Diện tích của hình chữ nhật đó là: 228 x 252 = 57456 (m2)
Đáp số: 57456 m2
Bài 6. Một người nuôi một đàn gà, trong đó có 30 con gà mái và số gà mái gấp 5 lần số gà
trống. Sau khi người đó bán đi một số gà mái thì số gà mái lại gấp 3 lần số gà trống. Hỏi
người đó đã bán đi bao nhiêu con gà mái?
Hướng dẫn:
www.mathx.vn – 091.269.8216 Trang 1
MathX – Thích Học Toán Phiếu ôn tập hè lớp 4

Số gà trống là: 30 : 5 = 6 (con)


Số gà mái còn lại là: 6 x 3 = 18 (con)
Người đó đã bán đi số gà mái là: 30 – 18 = 12 (con)
Đáp số: 12 con.
II. CÁC BÀI TOÁN TƯ DUY – TOÁN NÂNG CAO
Bài 7. Lớp Nam có 32 bạn học sinh đang xếp hàng lên xe buýt để đi chơi. Nam thấy mình
đứng thứ 20 từ trên xuống và Bình thấy mình đứng thứ 22 từ dưới lên. Hỏi giữa Nam và
Bình có bao nhiêu bạn? (không tính Nam và Bình).
Hướng dẫn:
Bình đứng thứ 22 từ dưới lên nên trước Bình có: 32 – 22 = 10 bạn.
Do đó Bình đứng thứ 10 + 1 = 11 từ trên xuống.
Nam đứng thứ 20 từ trên xuống.
=> Giữa Nam và Bình có 8 bạn (không tính Nam và Bình).
Bài 8. Hình nào dưới đây có diện tích lớn nhất?

Đáp án: B
Bài 9. Bạn Nam đọc 1 cuốn truyện. Bạn ấy nhận thấy tổng 2 số ghi số trang của 2 trang
sách liên tiếp là 345. Hỏi trang sách có số nhỏ hơn là trang nào?
Hướng dẫn:
Ta có: 345 = 172 + 173.
Trang sách có số nhỏ hơn là 172.
Bài 10. Một cái hộp có chứa 20 quả bóng được đánh số từ 1 đến 20 và có kích thước giống
hệt nhau. Bạn Evy chọn ngẫu nhiên 1 quả bóng từ hộp. Hỏi kết luận nào dưới đây dễ xảy
ra nhất?
a) Quả bóng lấy ra có số 11
b) Quả bóng lấy ra có số là số chẵn
c) Quả bóng lấy ra có số có tận cùng là 1 trong các chữ số 5, 6, 7, 8
d) Quả bóng lấy ra có số có chứa chữ số 1
e) Quả bóng lấy ra có số là số có 1 chữ số.
Đáp án: Kết luận dễ xảy ra nhất là kết luận d: “Quả bóng lấy ra có số có chứa chữ số 1”

www.mathx.vn – 091.269.8216 Trang 2


MathX – Thích Học Toán Phiếu ôn tập hè lớp 4

ĐỀ ÔN TẬP HÈ SỐ 2
I. CÁC BÀI ÔN TẬP BỔ TRỢ
Bài 1. Điền vào chỗ chấm:
a) 30kg = 3 yến
b) 400kg = 4 tạ
c) 100cm2 = 1 dm2
d) 300dm2 = 3 m2
Bài 2. Tính bằng cách thuận tiện nhất:
a) 4 x 125 x 25 + 4 x 175 x 25
b) 892 x 4 + 5 x 892 + 892 – 750
Hướng dẫn:
a) 4 x 125 x 25 + 4 x 175 x 25 b) 892 x 4 + 5 x 892 + 892 – 750
= 4 x 25 x (125 + 175) = 892 x (4 + 5 + 1) – 75 x 10
= 100 x 300 = 892 x 10 – 75 x 10
= 30000 = (892 – 75) x 10
= 817 x 10
= 8170.
Bài 3. Ngăn thứ nhất có 108 quyển sách. Ngăn thứ hai có ít hơn ngăn thứ nhất 16 quyển
nhưng lại nhiều hơn ngăn thứ ba 10 quyển. Tính số sách của cả ba ngăn.
Hướng dẫn:
Ngăn thứ hai có số sách là: 108 – 16 = 92 (quyển)
Ngăn thứ ba có số sách là: 92 – 10 = 82 (quyển)
Cả ba ngăn có số sách là: 108 + 82 + 92 = 282 (quyển)
Đáp số: 282 quyển sách.
Bài 4. Vườn rau hình chữ nhật có chiều dài 9m, chiều rộng 5m. Vườn rau hình vuông có
chu vi bằng chu vi hình chữ nhật. Tính diện tích vườn hình vuông.
Hướng dẫn:
Chu vi của vườn rau hình chữ nhật hay hình vuông là:
(9 + 5) x 2 = 28 (m)
Cạnh của vườn rau hình vuông là:
28 : 4 = 7 (m)
Diện tích vườn rau hình vuông là:
7 x 7 = 49 (m2)
Đáp án: 49 m2
Bài 5. Một hình thoi có diện tích 720cm2, độ dài đường chéo thứ nhất là 48cm. Tính độ
dài đường chéo thứ hai.
Hướng dẫn:
Độ dài đường chéo thứ hai là:
720 x 2 : 48 = 30 (cm)
Đáp số: 30cm.
www.mathx.vn – 091.269.8216 Trang 3
MathX – Thích Học Toán Phiếu ôn tập hè lớp 4

1
Bài 6. Một can dầu cân nặng 20kg. Sau khi lấy ra lượng dầu trong can thì can dầu còn
2
lại cân nặng 11kg. Hỏi chiếc can không có dầu cân nặng là bao nhiêu ki-lô-gam?
Hướng dẫn:
1/2 lượng dầu trong can ứng với số kg là:
20 – 11 = 9 (kg)
Lượng dầu chứa trong can là:
9 x 2 = 18 (kg)
Chiếc can không chứa dầu cân nặng số ki-lô-gam là:
20 – 18 = 2 (kg)
Đáp số: 2kg.
II. CÁC BÀI TOÁN TƯ DUY – TOÁN NÂNG CAO
Bài 7. Số nhà của Adam có 3 chữ số. Sau khi bỏ đi chữ số tận cùng bên trái sẽ nhận được
số nhà của bạn Adam là Ben. Sau khi bỏ đi chữ số tận cùng bên trái của số nhà Ben sẽ
nhận được số nhà của Chiara. Tổng ba số nhà này là 912. Hỏi chữ số hàng chục của số
nhà Adam là chữ số nào?
Hướng dẫn.
Gọi số nhà của Adam là abc (a khác 0; b; c có thể là các chữ số từ 0 đến 9)
Suy ra số nhà của Ben là bc
Số nhà của Chiara là c.
Ta có: abc  bc  c  912
100 x a + 10 x b + c + 10 x b + c + c = 912
100 x a + 20 x b + 3 x c = 912
a không thể là 9. Với a = 8 suy ra 800 + 20 x b + 3 x c = 912
20 x b + 3 x c = 112 suy ra b = 5 và c = 4.
Vậy số đó là: 854.
Bài 8. Alice nói dối vào các ngày Thứ Hai, Thứ Tư và Thứ Năm, nói thật vào những ngày
còn lại. Bob nói dối vào Thứ Năm, Thứ Sáu và Chủ Nhật, nói thật vào những ngày còn lại.
Vào một ngày, Alice nói: “Hôm nay là thứ Hai” và Bob xác nhận: “Đúng vậy”. Hỏi hôm đó
là ngày nào? Giải thích?
Hướng dẫn.
Ta có: Alice nói dối vào các ngày Thứ Hai, Thứ Tư và Thứ Năm
Vậy nếu Alice nói: “Hôm nay là thứ Hai” mà đúng. Tức là bạn đang nói dối và hôm nay
không thể là ngày Thứ Hai.
Vậy Alice nói câu: “Hôm nay là thứ Hai” vào các ngày Thứ Tư hoặc Thứ Năm.
Mà bạn Bob xác nhận: “Đúng vậy” tức là bạn Bob cũng nói dối.
Mà Bob nói dối vào các ngày Thứ Năm, Thứ Sáu và Chủ Nhật.
Vậy hai bạn đã nói vào ngày Thứ Năm.

www.mathx.vn – 091.269.8216 Trang 4


MathX – Thích Học Toán Phiếu ôn tập hè lớp 4

Bài 9. Một bạn viết các số 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 xung quanh 1 hình tròn theo thứ tự bất kỳ.
Đọc theo chiều kim đồng hồ 3 chữ số liền nhau ta nhận được 1 số có 3 chữ số. Có tất cả
9 số có 3 chữ số có thể đọc được. Tính tổng tất cả 9 số này?
Hướng dẫn.
Hình vẽ minh họa.

Nhận xét mỗi chữ số từ 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 sẽ xuất hiện hiện ở các hàng trăm, hàng
chục và hàng đơn vị 2 lần.
Vậy tổng tất cả của 9 số là:
100 x (1 + 2 + 3 + … + 9) + 10 x (1 + 2 + 3 + … + 9) + 1 x (1 + 2 + 3 + … + 9)
= (1 + 2 + 3 + … + 9) x (100 + 10 + 1) = 45 x 111 = 4995.
Bài 10. Tìm một số có 8 chữ số sử dụng các chữ số 1, 2, 3, 4 mỗi chữ số 2 lần sao cho: có
1 chữ số ở giữa 2 chữ số 1, có 2 chữ số ở giữa hai chữ số 2, có 3 chữ số ở giữa hai chữ số
3 và có 4 chữ số ở giữa hai chữ số 4.
Đáp án: 41312432 hoặc 23421314

www.mathx.vn – 091.269.8216 Trang 5


MathX – Thích Học Toán Phiếu ôn tập hè lớp 4

ĐỀ ÔN TẬP HÈ SỐ 3
I. CÁC BÀI ÔN TẬP BỔ TRỢ
Bài 1. Tính:
a) 13592 x 249
b) 33592 : 247
c) 24662 : 59 x 27
d) 4863 + 3136 : 16
Hướng dẫn:
a) 13592 x 249 = 3 384 408
b) 33592 : 247 = 136
c) 24662 : 59 x 27 = 11286
d) 4863 + 3136 : 16 = 5059.
Bài 2. Hai khu đất chữ nhật chiều dài bằng nhau, khu A có diện tích 67080m2 và chiều
rộng 258m, khu B có chiều rộng 130m. Tính diện tích khu đất B.
Hướng dẫn:
Chiều dài của khu A hay chiều dài của khu B là:
67080 : 258 = 260 (m)
Diện tích khu đất B là:
260 x 130 = 33800 (m2)
Đáp số: 33800 m2.
Bài 3. Một chuyến xe tải xếp được 7 kiện hàng to và 9 kiện hàng nhỏ. Mỗi kiện hàng to
nặng 450kg, mỗi kiện hàng nhỏ nặng 150kg. Tổng số hàng xếp trên xe nặng bao nhiêu?
Hướng dẫn:
Tổng số hàng xếp trên xe nặng số ki-lô-gam là:
7 x 450 + 9 x 150 = 4500 (kg)
Đáp số: 4500kg.
1 1
Bài 4. Một ô tô giờ thứ nhất chạy được quãng đường, giờ thứ hai được quãng đường,
3 4
1
giờ thứ ba được quãng đường. Trung bình mỗi giờ ô tô đi được bao nhiêu phần quãng
6
đường?
Hướng dẫn:
Trung bình mỗi giờ ô tô đi được số phần quãng đường là:
(1/3 + 1/4 + 1/6) : 3 = 1/4 (quãng đường)
Đáp số: 1/4 quãng đường.
2 2 1
Bài 5. Một miếng bìa hình bình hành có diện tích cm , chiều cao là cm. Tính độ dài
3 4
đáy tương ứng của miếng bìa hình bình hành.
Hướng dẫn:
Độ dài đáy tương ứng của miếng bìa hình bình hành là:
www.mathx.vn – 091.269.8216 Trang 6
MathX – Thích Học Toán Phiếu ôn tập hè lớp 4

2 1 8
:  (cm)
3 4 3
8
Đáp số: cm
3
Bài 6. Một người nuôi số gà mái nhiều hơn số gà trống là 18 con. Sau khi bán đi 12 con
gà mái và mua 20 con gà trống thì có tất cả 100 con gà. Hỏi người đó nuôi bao nhiêu con
gà trống?
Hướng dẫn:
Lúc đầu số gà mái nhiều hơn số gà trống là 18 con.
Sau khi bán đi 12 con gà mái và mua 20 con gà trống
 số gà trống nhiều hơn số gà mái là: 20 – (18 – 12) = 14 (con)
Người đó có số con gà trống là:
(100 + 14) : 2 = 57 (con)
Lúc đầu người đó nuôi số con gà trống là:
57 – 20 = 37 (con)
Đáp số: 37 con.
II. CÁC BÀI TOÁN TƯ DUY – TOÁN NÂNG CAO
Bài 7. Tính bằng cách thuận tiện nhất:
A = 2020 + 1 + 2 – 3 – 4 + 5 + 6 – 7 – 8 + … + 21 + 22.
Đáp án: 2043.
Hướng dẫn.
Ta viết lại
A = 2020 + (22 + 21 – 20 – 19) + (18 + 17 – 16 – 15) +….. + (6 + 5 – 4 – 3) + 2 + 1
= 2020 + 4 + 4 + …. + 4 + 3 (có 5 số 4)
= 2020 + 4 x 5 + 3
= 2043.
Bài 8. Em hãy điền số thích hợp vào dấu chấm hỏi trong hình. Biết mỗi hình đều tuân
theo một quy luật giống nhau

Đáp án: 1
Hướng dẫn.
Ta thấy: Tích của hai số ở hàng trên bằng hiệu của hai số ở hàng dưới.
Ta có: 4 x 2 = 26 – 18 ; 2 x 8 = 58 – 42 ; 5 x 3 = 32 – 17.
Vậy số cần điền vào dấu hỏi chấm là: 43 – 7 x 6 = 1.

www.mathx.vn – 091.269.8216 Trang 7


MathX – Thích Học Toán Phiếu ôn tập hè lớp 4

Bài 9. Dưới đây là hình ảnh của một công viên có dạng hình vuông. Xung quanh công viên
được trồng tất cả là 48 cây cách đều nhau và tại mỗi góc công viên đều được trồng cây.
Hỏi có bao nhiêu cây được trồng trên mỗi cạnh của công viên?

Hướng dẫn.
Có số cây được trồng trên mỗi cạnh hình vuông không tính ở góc là:
(48 – 4) : 4 = 11 (cây)
Số cây được trồng trên mỗi cạnh hình vuông là:
11 + 2 = 13 (cây)
Đáp số: 13 cây.
Bài 10. Hình dưới đây được ghép bởi 1 hình chữ nhật và 1 hình vuông. Hỏi chu vi của
hình là bao nhiêu m?

Hướng dẫn.
Chu vi hình đó là: 8 x 2 + 4 x 4 = 32 (m)

www.mathx.vn – 091.269.8216 Trang 8


MathX – Thích Học Toán Phiếu ôn tập hè lớp 4

ĐỀ ÔN TẬP HÈ SỐ 4
I. CÁC BÀI ÔN TẬP BỔ TRỢ
Bài 1. Tính bằng hai cách:
a) 3750 x (25 + 50)
b) 1278 x (50 – 14)
Hướng dẫn:
a) Cách 1: 3750 x (25 + 50) = 3750 x 75 = 281250.
Cách 2: 3750 x (25 + 50) = 3750 x 25 + 3750 x 50 = 93750 + 187500 = 281250.
b) Cách 1: 1278 x (50 – 14) = 1278 x 36 = 46008.
Cách 2: 1278 x (50 – 14) = 1278 x 50 – 1278 x 14 = 63900 – 17892 = 46008.
Bài 2. Khu vườn phía trước nhà bác Thành trồng 15 hàng nhãn, mỗi hàng có 11 cây. Khu
vườn phía sau nhà bác trồng 19 hàng nhãn mỗi cây cũng có 11 cây. Số cây nhãn được
trồng ở nhà bác Thành là bao nhiêu cây?
Hướng dẫn:
Số cây nhãn nhà bác Thành trồng được là:
(15 + 19) x 11 = 374 (cây)
Đáp số: 374 cây.
1
Bài 3. Một cửa hàng có 1 tạ 50kg đường. Buổi sáng bán được 30kg, buổi chiều bán số
3
đường còn lại. Hỏi ngày hôm đó bán được bao nhiêu kg đường?
Hướng dẫn:
Đổi 1 tạ 50kg = 150kg.
Buổi chiều bán được số ki-lô-gam đường là:
(150 – 30) : 3 = 40 (kg)
Cả ngày cửa hàng bán được số ki-lô-gam đường là:
30 + 40 = 70 (kg)
Đáp số: 70kg
2
Bài 4. Một hình chữ nhật có hiệu hai cạnh là 24cm, cạnh thứ nhất bằng cạnh thứ hai.
5
Tính diện tích hình chữ nhật đó.
Hướng dẫn:
Chiều rộng là: 24 : (5 – 2) x 2 = 16 (cm)
Chiều dài là: 24 + 16 = 40 (cm)
Diện tích hình chữ nhật là: 40 x 16 = 640 (cm2)
Đáp số: 640cm2
Bài 5. Để lát nền một căn phòng, người ta đã dùng 500 viên gạch men hình vuông có độ
dài cạnh là 4dm. Tính diện tích phòng đó.
Hướng dẫn:
Diện tích 1 viên gạch là:
4 x 4 = 16 (dm2)
www.mathx.vn – 091.269.8216 Trang 9
MathX – Thích Học Toán Phiếu ôn tập hè lớp 4

Diện tích phòng đó là:


16 x 500 = 8000 (dm2) = 80m2
Đáp số: 80m2.
2
Bài 6. Một thùng dầu có 150 lít dầu. Lần thứ nhất lấy ra số dầu trong thùng, lần thứ hai
3
2
lấy ra số dầu còn lại. Vậy sau 2 lần lấy, số lít dầu còn lại trong thùng là bao nhiêu?
5
Hướng dẫn:
Lần thứ nhất lấy ra số dầu là: 150 : 3 x 2 = 100 (lít)
Lần thứ hai lấy ra số dầu là: (150 – 100) : 5 x 2 = 20 (lít)
Vậy sau 2 lần lấy, còn lại số dầu là: 150 – 100 – 20 = 30 (lít)
Đáp số: 30 lít dầu.
II. CÁC BÀI TOÁN TƯ DUY – TOÁN NÂNG CAO
Bài 7. Mỗi ô vuông nhỏ có diện tích là 1 cm2. Tích diện tích phần hình được tô đen?

Hướng dẫn.
Chú ý đến cách ghép các phần tô đen để tạo thành các hình vuông nhỏ.

Diện tích phần được tô đen là: 14 cm2


Bài 8. Có tất cả bao nhiêu hình vuông ở hình bên dưới?

www.mathx.vn – 091.269.8216 Trang 10


MathX – Thích Học Toán Phiếu ôn tập hè lớp 4

Đáp án: Có tất cả 11 hình vuông.


Bài 9. Mẹ cho hai anh em một túi bi có 30 viên. Bố cho thêm hai anh em một túi bi có số
bi bằng gấp đôi số bi mẹ cho, biết số bi của em nhận được thì gấp bốn của anh. Hỏi anh
nhận được bao nhiêu viên bi?
Hướng dẫn.
Bố cho hai anh em số bi là: 30 x 2 = 60 (viên)
Cả hai anh em nhận được số bi là: 30 + 60 = 90 (viên)
Anh nhận được số bi là: 90 : (1 + 4) x 1 = 18 (viên)
Đáp số: 18 viên bi.
Bài 10. 3 năm trước tổng số tuổi của mẹ và hai con là 40. Anh Bon hơn Bin là 4 tuổi. Biết
năm nay bé Bin 5 tuổi. Hỏi năm nay mẹ bao nhiêu tuổi?
Hướng dẫn.
Năm nay tổng số tuổi của mẹ và hai con con là: 40 + 3 x 3 = 49 (tuổi)
Năm nay anh Bon có số tuổi là: 5 + 4 = 9 (tuổi)
Năm nay mẹ có số tuổi là: 49 – 5 – 9 = 35 (tuổi)
Đáp số: 35 tuổi.

www.mathx.vn – 091.269.8216 Trang 11


MathX – Thích Học Toán Phiếu ôn tập hè lớp 4

ĐỀ ÔN TẬP HÈ SỐ 5
I. CÁC BÀI ÔN TẬP BỔ TRỢ
1 1 1 1 1
Bài 1. Tính: S      .....  .
2 4 8 16 256
Hướng dẫn:
1 1 1 1
Ta có: 2  S  1     .... 
2 4 8 128
1
2 S  S  1 
256
255
S
256
Bài 2. Một tổ công nhân trong 5 ngày làm được 425 dụng cụ. Hỏi với mức làm như thế
thì trong 9 ngày thì tổ công nhân đó làm được bao nhiêu dụng cụ?
Hướng dẫn:
Mỗi ngày tổ đó làm được số dụng cụ là: 425 : 5 = 85 (dụng cụ)
9 ngày tổ đó làm được số dụng cụ như thế là: 85 x 9 = 765 (dụng cụ)
Đáp số: 765 dụng cụ.
3
Bài 3. Một hình chữ nhật có chiều rộng bằng chiều dài. Nếu thêm vào chiều rộng 8cm
7
và bớt ở chiều dài 8cm thì hình chữ nhật đó là hình vuông. Tính diện tích hình chữ nhật
đó.
Hướng dẫn:
Vì thêm vào chiều rộng 8cm và bớt ở chiều dài 8cm thì hình chữ nhật đó là hình vuông
 chiều dài hơn chiều rộng là: 8 + 8 = 16 (m)
Chiều dài của hình chữ nhật là: 16 : (7 – 3) x 7 = 28 (cm)
Chiều rộng của hình chữ nhật đó là: 28 – 16 =12 (cm)
Diện tích của hình chữ nhật đó là: 28 x 12 = 336 (cm2)
Đáp số: 336 cm2
2
Bài 4. Một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều dài 75m, chiều rộng bằng chiều dài.
3
Người ta cấy lúa trên thửa ruộng đó, cứ 100m2 thu hoạch được 60kg thóc. Vậy cả thửa
ruộng thu hoạch được bao nhiêu thóc?
Hướng dẫn:
Chiều rộng thửa ruộng là: 75 : 3 x 2 = 50 (m)
Diện tích thửa ruộng là: 75 x 50 = 3750 (m2)
Thu hoạch được số thóc trên thửa ruộng đó là: 3750 : 100 x 60 = 2250 (kg)
Đáp số: 2250kg thóc.

www.mathx.vn – 091.269.8216 Trang 12


MathX – Thích Học Toán Phiếu ôn tập hè lớp 4

1
Bài 5. Ba tổ đội công nhân làm chung một công việc. Tổ thứ nhất làm được công việc,
3
2 1
tổ thứ hai làm được công việc, tổ thứ ba làm được công việc. Trung bình mỗi tổ làm
3 6
được bao nhiêu phần công việc?
Hướng dẫn:
Trung bình mỗi tổ làm được số phần công việc là:
1 2 1 7
    :3  (công việc)
3 3 6 18
7
Đáp số: công việc.
18
Bài 6. Một đội ô tô có hai tổ xe chở hàng. Tổ I có 3 xe, mỗi xe chở 36 bao ngô. Tổ II có 6
xe, mỗi xe chở 27 bao ngô. Biết rằng mỗi bao ngô cân nặng 4 yến. Vậy trung bình mỗi xe
chở bao nhiêu ki-lô-gam ngô?
Hướng dẫn:
Cả hai tổ, chở được số bao ngô là:
36 x 3 + 27 x 6 = 270 (bao)
Có tất cả số yến ngô là:
4 x 270 = 1080 (yến)
Trung bình mỗi xe chở số ngô là:
1080 : (3 + 6) =120 (yến) = 1200 (kg)
Đáp số: 1200kg ngô.
II. CÁC BÀI TOÁN TƯ DUY – TOÁN NÂNG CAO
Bài 7. An có ba người anh là Bình, Dũng và Hùng. Trong đó An và Bình là hai anh em sinh
đôi. Tổng tuổi của 4 anh em là 13 tuổi. Hỏi anh Dũng nhiều nhất là bao nhiêu tuổi?
Hướng dẫn:
Để tuổi anh Dũng là nhiều nhất thì tuổi của ba người An, Bình và Hùng càng nhỏ.
An = Bình = 1 tuổi
Hùng = 2 tuổi
Vậy anh Dũng có nhiều nhất số tuổi là: 13 – 1 x 2 - 2 = 9 (tuổi)
Đáp số: 9 tuổi.
Bài 8. Có một số hình được đặt lên hai bên của một cái cân đĩa. Khi hai bên có khối lượng
bằng nhau thì cân sẽ cân bằng:

www.mathx.vn – 091.269.8216 Trang 13


MathX – Thích Học Toán Phiếu ôn tập hè lớp 4

Thứ tự cân nào dưới đây được sắp theo thứ tự nặng nhất đến nhẹ nhất?

Hướng dẫn:
Từ cân 1: Loại đáp án C và D.
Từ cân 2: Loại E
Từ cân 3 + cân 1: suy ra 1 =2
Chọn đáp án A.
Bài 9. Có 20 người đang xếp thành một hàng. Châu là người thứ 5 nếu đếm từ đầu hàng.
Minh là người thứ 10 nếu đếm từ cuối hàng. Hỏi có bao nhiêu người đang xếp hàng giữa
Châu và Minh?
Hướng dẫn:
Có sơ đồ.

Vậy có số người đứng giữa Châu và Minh là: 20 – 4 – 9 – 1 – 1 = 5 (người).


Bài 10. Ba bạn An, Bình và Châu có tất cả 90 viên bi. Nếu An cho Bình 12 viên bi, Bình cho
Châu 13 viên bi và Châu cho An 5 viên bi thì lúc đó số viên bi của ba bạn bằng nhau. Hỏi
ban đầu mỗi bạn có bao nhiêu viên bi?
Hướng dẫn:
Khi bằng nhau, mỗi bạn có số viên bi là: 90 : 3 = 30 (viên)
Lúc đầu An có số bi là: 30 + 12 – 5 = 37 (viên)
Lúc đầu Bình có số bi là: 30 – 12 + 13 = 31 (viên)
Lúc đầu Châu có số bi là: 30 – 13 + 5 = 22 (viên)
Đáp số: An có 37 viên; Bình có 31 viên; Châu có 22 viên.

www.mathx.vn – 091.269.8216 Trang 14


MathX – Thích Học Toán Phiếu ôn tập hè lớp 4

ĐỀ ÔN TẬP HÈ SỐ 6
I. CÁC BÀI ÔN TẬP BỔ TRỢ
Bài 1. Điền dấu (> ; <; =) thích hợp vào chỗ chấm.
a) 5m2 7dm2 … 570dm2
b) 6 tạ 30 kg … 66 tạ
c) 2 tấn 60kg … 2600kg
d) 2 giờ 15 phút + 45 phút … 3 giờ
Hướng dẫn:
a) 5m2 7dm2 < 570dm2
b) 6 tạ 30 kg < 66 tạ
c) 2 tấn 60kg < 2600kg
d) 2 giờ 15 phút + 45 phút = 3 giờ

Bài 2. Tính:
2 3 3 1 7 2 4 8
a)  b)  c)  d) :
5 4 2 5 13 3 7 3
Hướng dẫn:
2 3 8 15 23
a)    
5 4 20 20 20
3 1 15 2 13
b)    
2 5 10 10 10
7 2 14
c)  
13 3 39
4 8 4 3 3
d) :   
7 3 7 8 14
1
Bài 3. Tổng số tuổi của hai mẹ con là 40 tuổi. Biết tuổi con bằng tuổi mẹ. Tính tuổi mỗi
4
người.
Hướng dẫn:
Tuổi con là: 40 : (1 + 4) x 1 = 8 (tuổi)
Tuổi mẹ là: 40 – 8 = 32 (tuổi)
Đáp số: con 8 tuổi; mẹ 32 tuổi.
Bài 4. Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 200, chiều dài phòng học là 6cm và chiều rộng phòng học là
4cm. Tính diện tích thật của phòng học đó.
Hướng dẫn:
Thực tế, chiều dài phòng học là: 6 x 200 = 1200 (cm) = 12m.
Thực tế, chiều rộng phòng học là: 4 x 200 = 800 (m) = 8m.
Diện tích thật của phòng học là: 12 x 8 = 96 (m2)
Đáp số: 96m2

www.mathx.vn – 091.269.8216 Trang 15


MathX – Thích Học Toán Phiếu ôn tập hè lớp 4

5
Bài 5. Một thửa ruộng hình chữ nhật có chu vi là 272m. Chiều dài bằng chiều rộng.
3
a) Tính diện tích thửa ruộng đó.
3
b) Người ta trồng lúa trên thửa ruộng, cứ 1m2 thì thu được kg thóc. Tính số thóc thu
5
được trên cả thửa ruộng.
Hướng dẫn:
Nửa chu vi là: 272 : 2 = 136 (m)
Chiều dài là: 136 : (5 + 3) x 5 = 85 (m)
Chiều rộng là: 136 – 85 = 51 (m)
Diện tích thửa ruộng là: 85 x 51 = 4335 (m2)
Số thóc thu được trên cả thửa ruộng là: 4335 : 1 x 3/5 = 2601 (kg)
Đáp số: a) 4335 m2 ; b) 2601 kg thóc.
7 5 3
Bài 6. Tính bằng cách thuận tiện nhất: 4   6  5
15 15 15
Hướng dẫn:
7 5 3
4  6  5
15 15 15
1

  4 7  6 5  3 5
15

1
  1
  28  30  35   93 
15 15
31
5
II. CÁC BÀI TOÁN TƯ DUY – TOÁN NÂNG CAO
Bài 7. Người ta xếp các số tự nhiên từ 1 đến 1000 vào các cột A, B, C, D, E, F, G như hình
sau. Hỏi số 2019 sẽ nằm ở cột nào?

Hướng dẫn.
Nhận xét:
Ở hàng lẻ các số sẽ xếp từ nhỏ đến lớn theo thứ tự từ trái sang phải.
Ở hàng chẵn các số sẽ xếp từ nhỏ đến lớn theo thứ tự từ phải sang trái.
Ta có: 2019 : 7 = 288 (dư 3)
Vậy số 2019 sẽ ở hàng thứ 289 (hàng lẻ) và ở cột C.

www.mathx.vn – 091.269.8216 Trang 16


MathX – Thích Học Toán Phiếu ôn tập hè lớp 4

Bài 8. Trong tháng bảy của một năm nào đó có đúng 3 ngày thứ sáu chẵn. Hỏi ngày 5
tháng 9 của năm đó là thứ mấy?
Hướng dẫn.
Tháng Bảy trong năm sẽ có 31 ngày. Vì có đúng 3 ngày thứ sáu chẵn. Vậy chắc chắn sẽ có
5 thứ sáu trong tháng đó và thứ 6 đầu tiên phải là ngày chẵn.
Vậy thứ 6 đầu tiên của tháng là ngày 02/07.
Ta có: từ 02/07 đến 05/09 có tổng số ngày là: 30 + 31 + 5 = 66 (ngày).
Một tuần có 7 ngày. Có 66 : 7 = 9 (dư 3)
Vậy ngày 5 tháng 9 của năm đó là chủ nhật.
Bài 9. An có một cái hộp lớn, trong đó cái hộp lớn có chứa 4 cái hộp vừa. Mỗi cái hộp vừa
chứa 5 cái hộp nhỏ. Hỏi An có tất cả bao nhiêu cái hộp (bao gồm hộp lớn, hộp vừa và hộp
nhỏ)?
Hướng dẫn.
An có tất cả số cái hộp là: 1 + 4 + 4 x 5 = 25 (cái hộp)
Đáp số : 25 cái hộp.
Bài 10. Một cái hộp chứa 5 viên bi được đánh số 1, 4, 7, 10, 13. Dũng lấy ra 2 viên bi mà
không nhìn vào hộp. Hỏi có bao nhiêu giá trị (tổng số trên 2 viên) khác nhau mà Dũng
có thể lấy ra được ?
Hướng dẫn.
TH1: Dũng lấy được viên số 1 cùng với một trong các viên 4; 7; 10; 13.
Ở trường hợp này sẽ có 4 cách  có 4 giá trị thỏa mãn.
TH2: Dũng lấy được viên số 4 cùng với một trong các viên 7; 10; 13. (không tính viên số
1 vì trùng với TH1)
Ở trường hợp này sẽ có 3 cách  có 3 giá trị thỏa mãn.
TH3. Dũng lấy được viên số 7 cùng với một trong các viên 10; 13. (không tính viên số 1;
4 vì trùng với TH1 và 2)
Ở trường hợp này sẽ có 2 cách  có 2 giá trị thỏa mãn.
TH4. Dũng lấy được viên số 10 và 13  có 1 giá trị thỏa mãn.
Vậy có tất cả: 4 + 3 + 2 + 1 = 10 giá trị khác nhau mà Dũng có thể lấy được.

www.mathx.vn – 091.269.8216 Trang 17


MathX – Thích Học Toán Phiếu ôn tập hè lớp 4

ĐỀ ÔN TẬP HÈ SỐ 7
I. CÁC BÀI ÔN TẬP BỔ TRỢ
Bài 1. Điền dấu (> ; < ; =) thích hợp vào chỗ chấm.
5 7 24 3
a) ... b) ...
9 20 32 4
9 30 17 23
c) ... d) ...
5 54 14 20

Đáp án:
5 7 24 3
a)  b) 
9 20 32 4
9 30 17 23
c)  d) 
5 54 14 20
Bài 2. Tính:
3 2 9 3 1 5 4 1
a) : 3  5 b)   c) : 
7 7 5  4 9  7 9 5
Hướng dẫn:
3 2 1 10 11
a) : 3  5   
7 7 7 7 7
9  3 1  9 23 209
b)     
5  4 9  5 36 180
5 4 1 45 1 9
c) :    
7 9 5 28 5 28
3
Bài 3. Một hình bình hành có đáy là 25cm, chiều cao bằng đáy. Tính diện tích hình bình
5
hành đó.
Hướng dẫn:
Chiều cao là: 25 : 5 x 3 = 15 (cm)
Diện tích hình bình hành là: 15 x 25 = 375 (cm2)
Đáp số: 375cm2
3
Bài 4. Một hình thoi có độ dài đường chéo thứ nhất là 32cm, đường chéo thứ hai bằng
2
đường chéo thứ nhất. Tính diện tích hình thoi.
Hướng dẫn:
Độ dài đường chéo thứ hai là: 32 : 2 x 3 = 48 (cm)
Diện tích hình thoi là: 48 x 32 : 2 = 768 (cm2)
Đáp số: 768cm2.

www.mathx.vn – 091.269.8216 Trang 18


MathX – Thích Học Toán Phiếu ôn tập hè lớp 4

Bài 5. Lớp 4A có 37 học sinh. Nếu không tính bạn lớp trưởng thì số học sinh nữ gấp đôi
số học sinh nam. Hỏi lớp 4A có bao nhiêu học sinh nam? Bao nhiêu học sinh nữ? Biết bạn
lớp trưởng là nữ.
Hướng dẫn:
Nếu không tính lớp trưởng, lớp đó có số học sinh là: 37 – 1 = 36 (học sinh)
Khi đó ta có sơ đồ:
Học sinh nữ: I----I----I
Học sinh nam: I----I
Lớp đó có số học sinh nam là: 36 : (1 + 2) x 1 = 12 (học sinh)
Lớp đó có số học sinh nữ là: 37 – 12 = 25 (học sinh)
Đáp số: 12 học sinh nam và 25 học sinh nữ.
Bài 6. Một trường tiểu học có số học sinh khá gấp 4 lần số học sinh giỏi. Biết số học sinh
khá nhiều hơn số học sinh giỏi là 141 học sinh. Hỏi trường đó có bao nhiêu học sinh giỏi?
bao nhiêu học sinh khá?
Hướng dẫn:
Ta có sơ đồ:
Số học sinh khá: I----I----I----I----I
Số học sinh giỏi: I----I
Trường đó có số học sinh giỏi là: 141 : (4 – 1) x 1 = 47 (học sinh)
Trường đó có số học sinh khá là: 141 + 47 = 188 (học sinh)
Đáp số: 47 học sinh giỏi và 188 học sinh khá.
II. CÁC BÀI TOÁN TƯ DUY – TOÁN NÂNG CAO
Bài 7. Biết năm 2012 là năm nhuận nên có 366 ngày = 52 tuần và 2 ngày. Biết năm 2012
có số ngày Chủ nhật nhiều hơn ngày thứ Bảy và có số ngày thứ Hai nhiều hơn số ngày
thứ Sáu. Hỏi ngày 29/02/2016 là ngày thứ mấy?
Hướng dẫn.
Để ý rằng có 52 tuần và 2 ngày, suy ra số lần xuất hiện của các ngày trong tuần là như
nhau.
Theo đề bài, số ngày Chủ nhật và số ngày thứ Hai nhiều hơn, nên 2 ngày đó sẽ là Chủ
nhật và thứ Hai.
Từ đó ngày cuối cùng của năm 2012 là 31/12/2012 sẽ là thứ Hai.
4 năm sẽ có 1 năm nhuận, vì thế các năm 2013, 2014, 2015 sẽ không là các năm nhuận.
Các năm 2013, 2014, 2015 mỗi năm có 365 ngày.
Tháng 1 năm 2016 có 31 ngày.
Từ 31/12/2012 có số ngày là: 1+ 365 x 3 + 31 + 29 = 1156
Ta có: 1156 : 7 = 165 (dư 1)
Vậy ngày 29/02/2016 là thứ Hai.
Bài 8. Một chiếc ô tô mỗi giờ đi được 80km. Hỏi trong 75 phút ô tô đó đi được bao nhiêu
km?
Hướng dẫn: Đưa về 15 phút đi được 20km...
www.mathx.vn – 091.269.8216 Trang 19
MathX – Thích Học Toán Phiếu ôn tập hè lớp 4

Đáp số: 100km


Bài 9. Mỗi đứa trẻ trong gia đình Thomas đều có ít nhất 2 chị em gái và 1 anh em trai. Hỏi
gia đình Thomas có tất cả ít nhất bao nhiêu đứa trẻ?
Hướng dẫn:
Khi xét 1 bạn nữ trong gia đình thì ngoài bạn ấy ra cần có ít nhất 2 bạn nữ nữa.
Khi xét 1 bạn nam thì ngoài bạn ấy ra cần ít nhất 1 bạn nam nữa.
Do đó gia đình cần ít nhất 3 nữ và 2 nam  có ít nhất 5 người con.
Bài 10. Giá thuê thuyền được quảng cáo như sau:
Người lớn $55
Trẻ con (14 tuổi trở xuống) $35
Cả gia đình (2 người lớn, 2 $140
trẻ con)
Hỏi giá rẻ nhất để thuê thuyền cho 1 nhóm gồm 4 người lớn và 2 trẻ con dưới 14 tuổi là
bao nhiêu?
Hướng dẫn: Giá rẻ nhất khi có 4 người trong 1 gia đình và thêm 2 người lớn nữa.
 140 + 55 x 2 = $250

www.mathx.vn – 091.269.8216 Trang 20


MathX – Thích Học Toán Phiếu ôn tập hè lớp 4

ĐỀ ÔN TẬP HÈ SỐ 8
I. CÁC BÀI ÔN TẬP BỔ TRỢ
Bài 1. Điền số thích hợp vào chỗ chấm.
a) 47 tấn 6 yến = … kg b) 2 yến 5 kg = … kg.
3
c) 470kg = … kg d) tấn = … kg
4
Hướng dẫn:
a) 47 tấn 6 yến = 47 060 kg b) 2 yến 5 kg = 25 kg.
3
c) 470kg = 4 tạ 70 kg d) tấn = 750 kg
4

Bài 2. Tìm x, biết


3 9 13 1
a) x   b) x
7 14 5 2
4 7 1 7 1
c)  x   d) x 
7 8 4 10 5
Hướng dẫn:
3 9 13 1 4 7 1 7 1
a) x   b) x c) x  d) x 
7 14 5 2 7 8 4 10 5
9 3 13 1 4 5 1 7
x  x  x  x :
14 7 5 2 7 8 5 10
3 21 2
x x 5 4 x
14 10 x  7
8 7
3
x
56
2
Bài 3. Hai xe chở được tất cả 3 tấn 350kg gạo. Xe thứ nhất chở được số gạo bằng xe
3
thứ hai. Hỏi mỗi xe chở được bao nhiêu ki-lô-gam gạo?
Hướng dẫn:
Đổi 3 tấn 350kg = 3350kg.
Xe thứ nhất chở được số gạo là: 3350 : (2 + 3) x 2 = 1340 (kg)
Xe thứ hai chở được số gạo là: 3350 – 1340 = 2010 (kg)
Đáp số: xe thứ nhất: 1340kg và xe thứ hai: 2010 kg.
2
Bài 4. Biết số học sinh khá của lớp 4A là 6 em. Hỏi lớp 4A có bao nhiêu học sinh khá?
5
Hướng dẫn:
Lớp 4A có số học sinh khá là:
6 : 2 x 5 = 15 (học sinh)
Đáp số: 15 học sinh.

www.mathx.vn – 091.269.8216 Trang 21


MathX – Thích Học Toán Phiếu ôn tập hè lớp 4

3 3
Bài 5. Một hình chữ nhật có chiều dài là m . Chiều rộng bằng chiều dài. Tính chu vi
5 4
và diện tích của thửa ruộng đó.
Hướng dẫn:
3 3 9
Chiều rộng thửa ruộng hình chữ nhật là:   (m)
5 4 20
3 9  21
Chu vi thửa ruộng là:     2  (m)
 5 20  10
3 9 27
Diện tích thửa ruộng là:   (m2 )
5 20 100
21 27 2
Đáp số: chu vi m ; diện tích m
10 100
Bài 6. Bác An có một thửa đất có diện tích là 1200m2. Bác dự tính một nửa số đất bác làm
1
ao cá, diện tích còn lại bác trồng khoai. Còn lại bác làm để làm trang trại. Hỏi diện tích
3
bác làm trang trại là bao nhiêu mét vuông?
Hướng dẫn:
Phần diện tích bác làm ao cá là: 1200 : 2 = 600 (m2)

Diện tích bác trồng khoai là: 1200  600   200(m2 )


1
3
Diện tích bác làm trang trại là: 1200 – 600 – 200 = 400 (m2)
Đáp số: 400 m2.
II. CÁC BÀI TOÁN TƯ DUY – TOÁN NÂNG CAO
Bài 7. Dung dịch Martian cứ 5 phút sẽ tự nhân đôi kích cỡ của nó. Lúc 9h sáng, người ta
cho một lượng nhỏ dung dịch Martian vào một thùng chứa. Người ta nhận thấy thùng
chứa đó đầy vào lúc 10 giờ sáng. Hỏi lúc mấy giờ thì dung dịch Martian đó đầy nửa thùng?
A) 9:30 AM B) 9:45 AM C) 9:50 AM D) 9:55 AM E) 9:59 AM
Hướng dẫn giải: Chú ý sau mỗi 5 phút tăng lên gấp đôi  Khi đầy nửa thùng là lúc trước
10:00 đúng 5 phút  9:55
Bài 8. Quan sát các phép toán sau đây:
5  2  5  55  60
1 3  1  11  111  123
2  4  2  22  222  2222  2468
Tìm giá trị của 4  5?
Hướng dẫn giải:
4  5 = 4 + 44 + 444 + 4444 + 44444 = 49380
Bài 9. 50 hình chữ L như dưới đây được tạo thành từ 3 hình vuông có cạnh 1 cm.

www.mathx.vn – 091.269.8216 Trang 22


MathX – Thích Học Toán Phiếu ôn tập hè lớp 4

Sau đó 50 hình được sắp xếp tạo thành hình dưới đây:

Hãy tính chu vi của hình nhận được?


Hướng dẫn giải.
Xét hình đầu tiên: chu vi là 6, hình cuối cùng chu vi là 6, các hình ở giữa góp vào chu vi là
4cm.
 6 + (50 – 2) x 4 + 6 = 204 cm
Bài 10. Người ta ghép các số 1, 1, 2, 2, 3, 3 để có được một số với sáu chữ số. Trong số có
sáu chữ số này, hai chữ số 1 cách nhau 1 chữ số, hai chữ số 2 cách nhau 2 chữ số, hai chữ
số 3 cách nhau 3 chữ số. Số cần tìm có thể là những số nào? Hãy viết tất cả các đáp số có
thể?
Hướng dẫn giải:
Ta xét 6 vị trí, sau đó xét các khả năng đặt 2 chữ số 3 (câu hỏi tư duy: Nếu xét các vị trí
đặt hai chữ số 2, hay hai chữ số 1 có được không? và có nhược điểm gì so với việc xét vị
trí của 2 chữ số 3 trước?)
Từ đó ta có các số: 312132 hoặc 231213

www.mathx.vn – 091.269.8216 Trang 23


MathX – Thích Học Toán Phiếu ôn tập hè lớp 4

ĐỀ ÔN TẬP HÈ SỐ 9
I. CÁC BÀI ÔN TẬP BỔ TRỢ
Bài 1. Tính nhanh:
3 2 1 3 2 3 4 5
a)    b)   
4 5 4 5 3 4 5 6
4 2 1 1 2 7 2 3
c)    d)   
5 3 5 3 5 4 5 7
Hướng dẫn:
3 2 1 3 2 3  3 1
a)             1  1  2
4 5 4 5 5 5 4 4
2 3 4 5 2 1
b)     
3 4 5 6 6 3
4 2 1 1 4 1  2 1
c)         11  0
5 3 5 3  5 5   3 3 
2 7 2 3 2  7 3  2 37 37
d)         
5 4 5 7 5  4 7  5 28 70
Bài 2. Tính và rút gọn.
 1  1  1  1  1
1  2  1  3  1  4  1  5  1  6 
         
Hướng dẫn:
 1  1  1  1  1
1  2  1  3   1  4  1  5  1  6 
         
1 2 3 4 5
    
2 3 4 5 6
1

6
Bài 3. Lớp 4E có số học sinh nam nhiều hơn số học sinh nữ là 5 học sinh. Biết số học sinh
3
nữ bằng số học sinh nam. Hỏi lớp 4E có bao nhiêu học sinh?
4
Hướng dẫn:
Số học sinh nữ là: 5 : (4 – 3) x 3 = 15 (học sinh)
Số học sinh nam là: 15 + 5 = 20 (học sinh)
Lớp đó có số học sinh là: 20 + 15 = 35 (học sinh)
Đáp số: 35 học sinh.
Bài 4. Tổng của hai số là 84. Nếu số bé giảm 7 đơn vị và giữ nguyên số lớn thì được số bé
3
mới bằng số lớn. Tìm hai số.
4
Hướng dẫn:
www.mathx.vn – 091.269.8216 Trang 24
MathX – Thích Học Toán Phiếu ôn tập hè lớp 4

Nếu số bé giảm đi 7 đơn vị thì tổng là: 84 – 7 = 77.


Số lớn là: 77 : (3 + 4) x 4 = 44.
Số bé là: 84 – 44 = 40.
Đáp số: 40 và 44.
Bài 5. Mẹ cho Hùng một số tiền, Hùng đã dùng 36000 đồng để mua sách. Như vậy số tiền
3
mua sách bằng số tiền còn lại. Hỏi lúc đầu mẹ cho Hùng bao nhiêu tiền?
4
Hướng dẫn:
Hùng còn lại số tiền là: 36000 : 3 x 4 = 48000 (đồng)
Lúc đầu mẹ cho Hùng số tiền là: 36000 + 48000 = 84000 (đồng)
Đáp số: 84000 đồng.
Bài 6. Hai thùng dầu có tất cả 360 lít dầu. Nếu đổ 15 lít dầu từ thùng thứ nhất sang thùng
5
thứ hai thì lúc đó số dầu ở thùng thứ nhất bằng số dầu ở thùng thứ hai. Hỏi lúc đầu
7
mỗi thùng có bao nhiêu lít dầu?
Hướng dẫn:
Lúc sau, thùng thứ nhất có số lít dầu là: 360 : (5 + 7) x 5 = 150 (lít)
Lúc đầu thùng thứ nhất có số lít dầu là: 150 + 15 = 165 (lít)
Lúc dầu thùng thứ hai có số lít dầu là: 360 – 165 = 195 (lít)
Đáp số: thùng thứ nhất: 165 lít dầu; thùng thứ hai: 195 lít dầu.
II. CÁC BÀI TOÁN TƯ DUY – TOÁN NÂNG CAO
Bài 7. Tính tổng tất cả các số trong hình dưới đây:

Hướng dẫn:
Kết quả: 5 x (6 x 4 – 4) + 4 x (4 x 4 – 4) + 3 x 4 = 160

Bài 8. Tìm số thay cho ở phép toán sau:

Hướng dẫn:
6 x 7 x 40 = 5 x 8 x 42.

Vậy số thay cho là 42.


Bài 9. Có bao nhiêu số lẻ có 2 chữ số mà lớn hơn 18?
Hướng dẫn: (99 – 19) : 2 + 1 = 41 số

www.mathx.vn – 091.269.8216 Trang 25


MathX – Thích Học Toán Phiếu ôn tập hè lớp 4

Bài 10. Bạn An có 20 cái bút chì. Bạn ấy đặt 20 bút chì đó vào 5 cái hộp sao cho mỗi hộp
chứa ít nhất 1 cái bút chì và số bút chì trong mỗi hộp là khác nhau. Bạn ấy muốn hộp thứ
5 có nhiều bút chì nhất có thể. Hỏi có bao nhiêu bút chì trong hộp thứ 5?
Hướng dẫn: Để hộp thứ 5 có nhiều bút chì nhất có thể thì các hộp khác phải ít nhất.
Hộp thứ 5 có nhiều nhất: 20 – (1 + 2 + 3 + 4) = 10 cái.

www.mathx.vn – 091.269.8216 Trang 26


MathX – Thích Học Toán Phiếu ôn tập hè lớp 4

ĐỀ ÔN TẬP HÈ SỐ 10
I. CÁC BÀI ÔN TẬP BỔ TRỢ
Bài 1. Rút gọn các phân số sau về phân số tối giản.
16 35 85 64 1212
; ; ; ;
24 45 51 96 3030
Hướng dẫn:
16 16 : 8 2 35 35 : 5 7 85 85 : 17 5
  ;   ;   ;
24 24 : 8 3 45 45 : 5 9 51 51 : 17 3
64 64 : 32 2 1212 1212 : 606 2
  ;  
96 96 : 32 3 3030 3030 : 606 5
Bài 2. Tính bằng cách hợp lý.
2 6 3 3 1 1
a)     
5 9 4 5 3 4
1 12 1 12 1 12
b)     
2 13 3 13 4 13
Hướng dẫn:
2 6 3 3 1 1 2 3  3 1 6 1
a)                   111  3
5 9 4 5 3 4 5 5  4 4  9 3
1 12 1 12 1 12  1 1 1  12 13 12
b)            1
2 13 3 13 4 13  2 3 4  13 12 13
Bài 3. Viết mỗi phân số sau thành tổng của 3 phân số tối giản khác nhau có cùng mẫu số:
10 13 15
; ;
27 12 8
Hướng dẫn:
10 1 5 4
+)   
27 27 27 27
13 1 5 7
+)   
12 12 12 12
15 1 9 5
+)   
8 8 8 8
Bài 4. Một cửa hàng ngày thứ nhất bán được ít hơn ngày thứ hai 300kg gạo. Biết số gạo
2
bán được trong ngày thứ nhất bằng số gạo bán được trong ngày thứ hai. Hỏi cả hai
5
ngày cửa hàng bán được bao nhiêu ki-lô-gam gạo?
Hướng dẫn:
Ngày thứ nhất cửa hàng bán được số gạo là: 300 : (5 – 2) x 2 = 200 (kg)
Ngày thứ hai bán được số gạo là: 300 + 200 = 500 (kg)
Cả hai ngày bán được số gạo là: 200 + 500 = 700 (kg)
www.mathx.vn – 091.269.8216 Trang 27
MathX – Thích Học Toán Phiếu ôn tập hè lớp 4

Đáp số: 700kg gạo.


Bài 5. Một mảnh đất hình thoi có đường chéo thứ nhất dài 36m, đường chéo thứ hai bằng
4
đường chéo thứ nhất. Người ta vẽ minh họa mảnh đất đó lên bản đồ với tỉ lệ 1 : 400.
9
Tính diện tích mảnh đất đó trên bản đồ.
Hướng dẫn: đổi 36m = 3600cm.
Độ dài của đường chéo thứ hai là: 36 : 9 x 4 = 16 (m)
Đổi 16m = 1600cm.
Độ dài đường chéo thứ nhất trên bản đồ là: 3600 : 400 = 9 (cm)
Đồ dài đường chéo thứ hai trên bản đồ là: 1600 : 400 = 4 (cm)
Diện tích mảnh đất trên bản đồ là: 9 x 4 : 2 = 18 (cm2)
1 1
Bài 6. Lớp 4A có ít hơn lớp 4B là 6 học sinh. Biết số học sinh lớp 4A bằng số học
5 7
sinh lớp 4B. Tính số học sinh của mỗi lớp.
Hướng dẫn:
Ta có sơ đồ thể hiện số học sinh của hai lớp:
Lớp 4A: I----I----I----I----I----I
Lớp 4B: I----I----I----I----I----I----I----I
Số học sinh lớp 4A là: 6 : (7 – 5) x 5 = 15 (học sinh)
Số học sinh lớp 4B là: 6 : (7 – 5) x 7 = 21 (học sinh)
Đáp số: lớp 4A: 15 học sinh ; lớp 4B: 21 học sinh.
II. CÁC BÀI TOÁN TƯ DUY – TOÁN NÂNG CAO
Bài 7. Trên 1 cái thước dài 100cm người ta đánh dấu 8 vị trí cách đều nhau. Vị trí đánh
dấu thứ nhất ở vạch 27cm, vị trí đánh dấu thứ 8 ở vạch 62cm. Hỏi vị trí đánh dấu thứ ba
ở vạch bao nhiêu cm?
Hướng dẫn: Mỗi vạch cách nhau là: (62 – 27) : (8 – 1) = 5cm.
Vạch thứ 3 ở vị trí: 27 + 5 + 5 = 37 cm
Bài 8. Trong hình bên, các số 1, 2, 3, 4, 5, 6 được đặt vào các ô vuông, mỗi ô vuông đặt 1
số. Tổng các số trong hàng ngang và cột dọc là 11. Hãy tìm giá trị của số trong ô X.

Hướng dẫn:
Chú ý rằng khi cộng hàng và cột với nhau thì ô x được tính 2 lần, các ô khác chỉ được tính
1 lần.
x = 11 x 2 – (1 + 2 + 3 + 4 + 5 + 6) = 1
Bài 9. Một số có 3 chữ số thỏa mãn các điều kiện sau:
www.mathx.vn – 091.269.8216 Trang 28
MathX – Thích Học Toán Phiếu ôn tập hè lớp 4

a) Các chữ số theo thứ tự tăng dần từ trái qua phải


b) Hiệu giữa chữ số lớn nhất và chữ số bé nhất là 7
c) Số đó chia hết cho 9 và lớn hơn 200
Hãy tìm số có 3 chữ số đó.
Hướng dẫn:
Từ dữ kiện b để suy ra các cặp (1; 8) hoặc (2; 9)
Từ dữ kiện a và c để xét các trường hợp và suy ra số đó là: 279
Bài 10. Một bạn viết các số tự nhiên từ 1 đến 100. Hỏi bạn ấy cần dùng bao nhiêu chữ số
2?
Hướng dẫn:
Xét các chữ số 2 xuất hiện ở hàng đơn vị : 10 lần
Xét các chữ số 2 xuất hiện ở hàng chục: 10 lần
 10 + 10 = 20 lần

www.mathx.vn – 091.269.8216 Trang 29


MathX – Thích Học Toán Phiếu ôn tập hè lớp 4

ĐỀ ÔN TẬP HÈ SỐ 11
I. CÁC BÀI ÔN TẬP BỔ TRỢ
14
Bài 1. Viết tất cả các phân số bằng phân số sao cho tổng của tử số và mẫu số bé hơn
18
100.
Hướng dẫn:
14 7 21 28 35 42
Ta có:     
18 9 27 36 45 54
14
Vậy các phân số bằng và có tổng của tử số và mẫu số bé hơn 100 là:
18
7 21 28 35 42
; ; ; ;
9 27 36 45 54
3 4
Bài 2. Viết 5 phân số khác nhau nằm giữa 2 phân số và .
4 5
Hướng dẫn:
3 12 72 4 12 72
Ta có:   ;   .
4 16 96 5 15 90
3 4 72 72 72 72 72
Vậy 5 phân số nằm giữa và là: ; ; ; ; .
4 5 95 94 93 92 91
Bài 3. Một hình chữ nhật ABCD có chu vi bằng 60cm và chiều dài hơn chiều rộng 18cm.
Hình vuông MNPQ có diện tích bằng diện tích hình chữ nhật ABCD. Tính chu vi của hình
vuông MNPQ.
Hướng dẫn:
Nửa chu vi hình chữ nhật ABCD là: 60 : 2 = 30 (cm)
Chiều dài hình chữ nhật ABCD là: (30 + 18) : 2 = 24 (cm)
Chiều rộng hình chữ nhật ABCD là: 30 – 24 = 6 (cm)
Diện tích hình chữ nhật ABCD hay hình vuông MNPQ là: 24 x 6 = 144 (cm2)
Ta có: 144 = 12 x 12  cạnh hình vuông MNPQ là 12cm.
Chu vi hình vuông MNPQ là: 12 x 4 = 48 (cm)
Đáp số: 48cm.
1
Bài 4. Ba đội công nhân phải sửa đoạn đường dài 5km 460m. Đội I sửa được đoạn
3
3
đường, đội II sửa được số mét bằng số mét đội I sửa được. Số mét còn lại đội III sửa.
4
Hỏi mỗi đội sửa được bao nhiêu mét đường?
Hướng dẫn: Đổi 5km 460m = 5460m.
Đội I sửa được số mét đường là: 5460 : 3 = 1820 (m)
Đội II sửa được số mét đường là:1820 : 4 x 3 = 1365 (m)
Đội III sửa được số mét đường là: 5460 – 1820 – 1365 = 2275 (m)
www.mathx.vn – 091.269.8216 Trang 30
MathX – Thích Học Toán Phiếu ôn tập hè lớp 4

Đáp số: Đội I: 1820m ; đội II: 1365m ; đội III: 2275m.
Bài 5. Một hình thoi có trung bình cộng độ dài hai đường chéo là 68cm. Biết đường chéo
1
thứ nhất bằng đường chéo thứ hai. Tính diện tích hình thoi.
3
Hướng dẫn:
Tổng độ dài hai đường chéo là: 68 x 2 = 136 (m)
Độ dài đường chéo thứ nhất là: 136 : (1 + 3) x 1 = 34 (m)
Độ dài đường chéo thứ hai là: 136 – 34 = 102 (m)
Diện tích của hình thoi là: 102 x 34 : 2 = 1734 (m2)
Đáp số: 1734 m2.
4
Bài 6. Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều rộng bằng chiều dài, nếu bớt chiều dài
7
đi 18m và thêm vào chiều rộng 12m thì mảnh vườn trở thành mảnh vườn hình vuông.
Tính diện tích mảnh vườn đó.
Hướng dẫn:
Vì nếu bớt chiều dài đi 18m và thêm vào chiều rộng 12m thì mảnh vườn trở thành
mảnh vườn hình vuông  chiều dài hơn chiều rộng là 18 + 12 = 30 (m)
Chiều rộng là: 30 : (7 – 4) x 4 =40 (m)
Chiều dài là: 40 + 30 = 70 (m)
Diện tích mảnh vườn là: 40 x 70 = 2800 (m2)
Đáp số: 1800 m2
II. CÁC BÀI TOÁN TƯ DUY – TOÁN NÂNG CAO
Bài 7. Bạn Bình ném 5 lần phi tiêu vào bảng đích dưới đây. Mỗi lần mũi tên đều trúng vào
1 vùng điểm nào đó. Trong các điểm dưới đây, những điểm nào không thể là tổng điểm
của cả 5 lần phi của Bình?

A) 6 B) 14 C) 17 D) 38 E) 42 F) 58
Hướng dẫn giải: Chú ý rằng 5 lần ném đều trúng một trong 5 đích, từ đó tư duy đến
trường hợp điểm thấp nhất, điểm cao nhất.  Loại A, F
Hơn nữa các điểm đều chẵn nên tổng điểm không thể là số lẻ được  Loại C
B) 14 = 2 + 2 + 2 + 2 + 6
D) 38 = 2 + 6 + 10 + 10 + 10

www.mathx.vn – 091.269.8216 Trang 31


MathX – Thích Học Toán Phiếu ôn tập hè lớp 4

E) 42 = 2 + 10 + 10 + 10 + 10
Bài 8. Bạn An có số kẹo bằng số kẹo của Bình. Bình có số kẹo bằng một nửa số kẹo của
Cường. Cường có số kẹo bằng 12 lần số kẹo của Dũng. Dũng có 4 cái kẹo. Hỏi An và Cường
có tất cả bao nhiêu cái kẹo?
Hướng dẫn:
Cường có: 12 x 4 = 48 cái
Bình có:48 : 2 = 24 cái
An có: 24 cái  An và Cường có: 24 + 48 = 72 cái.
Bài 9. Các số tự nhiên được sắp xếp theo quy luật như hình dưới đây:

Hãy tìm số đầu tiên ở hàng thứ 15?


Hướng dẫn giải:
Hàng 1 có 1 số, hàng 2 có 3 số, hàng 3 có 5 số, ....
 Hàng 15 có: 1 + (15 – 1) x 2 = 29 số
Số các số ở 14 hàng trước đó là:
1 + 3 + 5 + ... + 27 = (1 + 27) x 14 : 2 = 196 số
Vậy số đầu tiên của hàng thứ 15 là số 197.
Bài 10. Hai số PQ và RS là các số có 2 chữ số. Các chữ cái khác nhau thể hiện các chữ số
khác nhau, được chọn ra từ 6, 7, 8, 9. Hỏi tích PQ x RS lớn nhất có thể là bao nhiêu?
Hướng dẫn:
Để có tích lớn nhất ta sắp xếp hàng chục lớn nhất có thể.
Xét các khả năng: 96 x 87 và 97 x 86
 Chọn 96 x 87

www.mathx.vn – 091.269.8216 Trang 32


MathX – Thích Học Toán Phiếu ôn tập hè lớp 4

ĐỀ ÔN TẬP HÈ SỐ 12
I. CÁC BÀI ÔN TẬP BỔ TRỢ
Bài 1. Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
a) 520dm2 = ………………… cm2
b) 8 000 000m2 = ………………….km2
c) 3223dm2 = ………………cm2
d) 6000cm2 = …………..dm2
Đáp án:
a) 52000 b) 8 c) 322300 d) 60
Bài 2. Tính nhanh.
34 19 3 18 55 5
a)   b)  
31 28 31 13 46 13
7 11 4  27 4   2 5 
c)   d)     
3 5 3  25 9   25 9 
Hướng dẫn:
34 19 3 34 3 19 19 9
a)       1 
31 28 31 31 31 28 28 28
18 55 5 18 5 55 55 101
b)       1 
13 46 13 13 13 46 46 46
7 11 4 7 4 11 11 16
c)       1  
3 5 3 3 3 5 5 5
 27 4   2 5  27 4 2 5 27 2 5 4 1 10
d)                 1 
 25 9   25 9  25 9 25 9 25 25 9 9 9 9
x
Bài 3. Tìm biết:
y
x 1 5 1 17 x 1
a)    b) :  1
y 4 6 2 14 y 7
Hướng dẫn:
x 1 5 1 17 x 1
a)    b) :  1
y 4 6 2 14 y 7
x 1 4 17 x 8
  : 
y 4 3 14 y 7
x 4 1 x 17 8
   :
y 3 4 y 14 7
x 13 x 17
 
y 12 y 16

www.mathx.vn – 091.269.8216 Trang 33


MathX – Thích Học Toán Phiếu ôn tập hè lớp 4

Bài 4. Một cửa hàng xăng dầu, ngày thứ nhất bán được 1355 lít xăng, ngày thứ hai bán
được nhiều hơn ngày thứ nhất 317 lít nhưng ít hơn ngày thứ ba 185 lít. Hỏi trung bình
mỗi ngày cửa hàng bán được bao nhiêu lít xăng?
Hướng dẫn:
Ngày thứ hai bán được số lít xăng là: 1355 + 317 = 1672 (lít)
Ngày thứ ba bán được số lít xăng là: 1672 + 185 = 1857 (lít)
Trung bình mỗi ngày bán được số lít xăng là:
(1355 + 1672 + 1857) : 3 = 1628 (lít)
Đáp số: 1628 lít xăng.
2
Bài 5. Tổng của hai số là 333. Tỉ số của hai số đó là . Tìm hai số đó.
7
Hướng dẫn:
Số bé là: 333 : (2 + 7) x 2 = 74.
Số lớn là: 333 – 74 = 259.
Đáp số: 74 và 259.
Bài 6. Số thứ hai hơn số thứ nhất 60. Nếu số thứ nhất lên gấp 5 lần thì được số thứ hai.
Tìm hai số đó.
Hướng dẫn:
Vì nếu số thứ nhất lên gấp 5 lần thì được số thứ hai  số thứ hai gấp 5 lần số thứ nhất.
Ta có sơ đồ:
Số thứ nhất: I----I
Số thứ hai: I----I----I----I----I----I
Số thứ nhất là: 60 : (5 – 1) x 1= 15.
Số thứ hai là: 15 + 60 = 75.
Đáp số: 15; 75.
II. CÁC BÀI TOÁN TƯ DUY – TOÁN NÂNG CAO
Bài 7. Hãy xem xét các cặp số tự nhiên mà tổng của hai số đó nhỏ hơn 11. Hai số đó có
thể giống nhau hoặc khác nhau. Khi nhân hai số đó với nhau ta có thể nhận được bao
nhiêu kết quả khác nhau?
Hướng dẫn giải.
Xét tất cả các khả năng:
10 = 1 + 9 = 2 + 8 = 3 + 7 = 4 + 6 = 5 + 5
 Tích có 5 giá trị: 9; 16; 21; 24; 25
9=1+8=2+7=3+6=4+5
 Tích có 4 giá trị: 8; 14; 18; 20
8=1+7=2+6=3+5=4+4
 Tích có 4 giá trị: 7; 12; 15; 16
7=1+6=2+5=3+4
 Tích có 3 giá trị: 6; 10; 12
6=1+5=2+4=3+3
www.mathx.vn – 091.269.8216 Trang 34
MathX – Thích Học Toán Phiếu ôn tập hè lớp 4

 Tích có 3 giá trị: 5; 8; 9


5=1+4=2+3
 Tích có 2 giá trị: 4 ; 6
4=1+3=2+2
 Tích có 2 giá trị: 3; 4
3 = 1 + 2  Tích có 1 giá trị: 2
2 = 1 + 1  tích có 1 giá trị: 1
Số các giá trị khác của tích hai số là:
1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9; 10; 12; 14; 15; 16; 18; 20; 21; 24; 25  19 giá trị.
Chú ý: Sau này các con học đến số nguyên tố thì sẽ có cách giải đơn giản hơn nhiều
Bài 8. Viết 3 số hạng tiếp theo của các dãy số cho đúng quy luật:
a) 1; 2; 3; 5; 8; 13; 21; ...; ...; ...
b) 0; 2; 4; 6; 12; 22; 40; ...; ...; ...
Hướng dẫn giải:
a) Quy luật: Tổng của hai số hạng đứng liền trước sẽ được số đứng liền sau.
Ba số hạng tiếp theo của dãy là: 34; 55; 89.
b) Quy luật: Tổng của ba số hạng đứng liền trước sẽ được số đứng liền sau.
Ba số hạng tiếp theo của dãy là: 74; 136; 250.
Bài 9. Cho các dãy số sau đều có 10 số hạng. Tìm số hạng đầu tiên của dãy đó.
a) ..............; 35; 48; 63; 80; 99.
b) ..............; 64; 128; 256; 512; 1024.
Đáp án:
a) Số hạng đầu tiên của dãy là: 0.
b) Số hạng đầu tiên của dãy là: 2.
Bài 10. Tìm số hạng thứ 50 trong dãy sau: 1, 3, 6, 10, …
Hướng dẫn.
Cách 1.
Xét dãy số phụ: 2; 3; 4; 5; …. Khoảng cách là 2 đơn vị.
Số hạng thứ 49 của dãy số phụ là: (49 – 1) x 1 + 2 = 50.
Tổng của dãy số phụ là: (2 + 50) x 49 : 2 = 1274.
Số hạng thứ 50 của dãy số đã cho là: 1274 + 1 = 1275.
Cách 2.
Ta có:
Số hạng thứ nhất: 1 = 1 x 2 : 2
Số hạng thứ hai: 3 = 2 x 3 : 2
Số hạng thứ ba: 6 = 3 x 4 : 2
Số hạng thứ tư: 10 = 4 x 5 : 2
Số hạng thứ năm: 15 = 5 x 6 : 2 ……………
 số hạng thứ 50 là: 50 x 51 : 2 = 1275.

www.mathx.vn – 091.269.8216 Trang 35


MathX – Thích Học Toán Phiếu ôn tập hè lớp 4

ĐỀ ÔN TẬP HÈ SỐ 13
I. CÁC BÀI ÔN TẬP BỔ TRỢ
Bài 1. Điền vào chỗ chấm.
1 1
a) Phân số gấp ………… lần phân số .
2 36
1 1
b) Phân số gấp ………… lần phân số .
9 27
Đáp án: a) 18 b) 3
Bài 2. Tính giá trị biểu thức.
11 11 11 11 7 3 2
a) :  : b)  
15 6 6 15 12 4 9
8 4 2 8 4 2
c)  : c)  :
9 15 5 9 15 5
Hướng dẫn:
11 11 11 11 11 6 11 15 6 15 29
a) :  :       
15 6 6 15 15 11 6 11 15 6 10
7 3 2 7 1 3
b)     
12 4 9 12 6 4
8 4 2 8 2 2
c)  :   
9 15 5 9 3 9
4
Bài 3. Một cái chiếu hoa hình chữ nhật có chu vi là 7m2dm, chiều rộng bằng chiều dài.
5
Tính diện tích chiếu hoa đó.
Hướng dẫn: đổi 7m2dm = 72dm.
Nửa chu vi là: 72 : 2 = 36 (dm)
Chiều rộng là: 36 : (4 + 5) x 4 = 16 (dm)
Chiều dài là: 30 – 16 = 20 (dm)
Diện tích chiếu hoa là: 20 x 16 = 320 (dm2)
Đáp số: 320 dm2
Bài 4. Một hình bình hành có cạnh đáy là 13cm, cạnh bên bằng 7cm và chiều cao tương
ứng với đáy đó là 6cm. Tính chu vi và diện tích hình bình hành đó.
Hướng dẫn:
Chu vi hình bình hành là: (13 + 7) x 2 = 40 (cm)
Diện tích của hình bình hành là: 13 x 6 = 78 (cm2)
Đáp số: chu vi: 40cm và diện tích: 78cm2
Bài 5. Kho thứ nhất có 29 tấn thóc, kho thứ hai có 33 tấn thóc. Người quản lý quyết định
3
xuất ở hai kho cùng một số tấn thóc và chỉ giữ lại ở kho thứ nhất bằng số thóc còn lại
5
ở kho thứ hai. Hỏi mỗi kho đã xuất đi bao nhiêu tấn thóc?
www.mathx.vn – 091.269.8216 Trang 36
MathX – Thích Học Toán Phiếu ôn tập hè lớp 4

Hướng dẫn:
Khi xuất khi ở mỗi kho số thóc như nhau thì kho thứ hai vẫn hơn kho thứ nhất là:
33 – 29 = 4 (tấn)
Sau khi xuất đi thì kho thứ nhất còn số thóc là: 4 : (5 – 3) x 3 = 6 (tấn)
Vậy xuất đi ở mỗi kho số tấn thóc là: 29 – 6 = 23 (tấn)
Đáp số: 23 tấn thóc.
Bài 6. Hiện nay ông hơn cháu 63 tuổi và tuổi ông gấp 8 lần tuổi cháu. Hỏi sau bao nhiêu
năm nữa thì cháu được mừng ông thọ 80 tuổi.
Hướng dẫn: Ta có sơ đồ thể hiện tuổi của ông và cháu hiện nay là:
Tuổi ông: I----I----I----I----I----I----I----I----I
Tuổi cháu: I----I
Tuổi cháu hiện nay là: 63 : (8 – 1) x 1 = 9 (tuổi)
Tuổi ông hiện nay là: 63 + 9 = 72 (tuổi)
Vậy sau số năm nữa để cháu được mừng ông thọ 80 tuổi là: 80 – 72 = 8 (năm)
Đáp số: 8 năm.
II. CÁC BÀI TOÁN TƯ DUY – TOÁN NÂNG CAO
Bài 7. Cho dãy số: 2, 6, 10, 14, ….
a) Hãy tìm số hạng thứ 100 của dãy số trên.
b) Tính tổng 100 số hạng đầu tiên của dãy.
c) Số 200 có thuộc dãy trên không? Vì sao?
Hướng dẫn.
a) Dãy số đã cho là dãy cách đều với khoảng cách là 4 đơn vị.
Số hạng thứ 100 của dãy là: (100 – 1) x 4 + 2 = 398.
b) Tổng 100 số hạng đầu tiên của dãy là: (2 + 398) x 100 : 2 = 20000.
c) Dãy số đã cho gồm các số chia 4 dư 2.
Ta có số 200 chia hết cho 4. Vậy số 200 không thuộc dãy số đã cho.
Bài 8. Có bao nhiêu số tự nhiên có 2 chữ số chia hết cho 2 và 5?
Hướng dẫn.
Dãy gồm các số có hai chữ số chia hết cho cả 2 và 5 là: 10; 20; 30; ….; 90.
Có tất cả các số có hai chữ số chia hết cho cả 2 và 5 là: (90 – 10) : 10 + 1 = 9 (số)
Bài 9. Có bao nhiêu số tự nhiên có 2 chữ số chia hết cho 2 hoặc 5?
Hướng dẫn.
Dãy gồm các số có hai chữ số chia hết cho 2 là: 10; 12; 14; …..; 98.
Có tất cả: (98 – 10) : 2 + 1 = 45 (số)
Dãy gồm các số có hai chữ số chia hết cho 5 là: 10; 15; 20; 25; ……; 95.
Có tất cả: (95 – 10) : 5 + 1 = 18 (số)
Có tất cả các số có hai chữ số chia hết cho cả 2 và 5 là: (90 – 10) : 10 + 1 = 9 (số)
Vậy có tất cả các số có hai chữ số chia hết cho 2 hoặc 5 là: 45 + 18 – 9 = 54 (số)
Bài 10. Tính tổng các số tự nhiên có 3 chữ số và chia hết cho 4.
Hướng dẫn.
www.mathx.vn – 091.269.8216 Trang 37
MathX – Thích Học Toán Phiếu ôn tập hè lớp 4

Dãy gồm các số có ba chữ số chia hết cho 4 là: 100; 104; 108; …..; 996.
Khoảng cách: 4 đơn vị.
Số số hạng là: (996 – 100) : 4 + 1 = 225.
Tổng các số của dãy là: (100 + 996) x 225 : 2 = 123300.

www.mathx.vn – 091.269.8216 Trang 38


MathX – Thích Học Toán Phiếu ôn tập hè lớp 4

ĐỀ ÔN TẬP HÈ SỐ 14
I. CÁC BÀI ÔN TẬP BỔ TRỢ
Bài 1. Điền vào chỗ chấm.
a) 180 phút = ……….. giờ
b) 72 giờ = ………….. ngày
c) 1 năm = ……………. tháng
d) 1 thế kỉ = ………… năm
Đáp án:
a) 3 b) 3 c) 12 d) 100
13 14 16 18 20
Bài 2. Trong các phân số ; ; ; ; có bao nhiêu phân số tối giản? đó là những
26 27 28 29 30
phân số nào?
14 18
Đáp án: Có 2 phân số tối giản, đó là: ;
27 29
Bài 3. Cho các số: 1820; 3675; 954000; 72405.
a) Tìm các số chia hết cho cả 2 và 5.
b) Tìm các số chia hết cho cả 3 và 5.
c) Tìm số chia hết cho 2 nhưng không chia hết cho 5.
d) Tìm số chia hết cho cả 2; 3; 5; 9.
Đáp án:
a) Các số chia hết cho cả 2 và 5 là 1820; 954000.
b) Các số chia hết cho cả 3 và 5 là 3675; 954000; 72405
c) Trong các số đã cho không có số chia hết cho 2 nhưng không chia hết cho 5.
d) Số chia hết cho cả 2; 3; 5; 9 là 954000.
Bài 4. Cho hình thoi có diện tích bằng diện tích hình vuông có cạnh 9cm. Một đường chéo
của hình thoi bằng độ dài cạnh hình vuông. Tính độ dài đường chéo còn lại của hình thoi.
Hướng dẫn:
Diện tích hình vuông hay diện tích hình thoi là: 9 x 9 = 81 (cm2)
Độ dài đường chéo còn lại của hình thoi là: 81 x 2 : 9 = 18 (cm)
Đáp số: 18cm.
Bài 5. Một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều dài 75m, chiều rộng 40m. Người ta cấy lúa
trên thửa ruộng đó, cứ 100m2 thu hoạch được 70kg thóc. Hỏi trên cả thửa ruộng đó thu
hoạch được bao nhiêu tạ thóc?
Hướng dẫn:
Diện tích thửa ruộng là: 75 x 40 = 3000 (m2)
Trên cả thửa ruộng đó thu hoạch được số thóc là:
3000 : 100 x 70 = 2100 (kg) = 21 (tạ)
Đáp số: 21 tạ thóc.

www.mathx.vn – 091.269.8216 Trang 39


MathX – Thích Học Toán Phiếu ôn tập hè lớp 4

Bài 6. Quãng đường từ thành phố Hồ Chí Minh đi thành phố Tuy Hòa dài 560km. Vậy nếu
vẽ trên bản đồ có tỉ lệ 1 : 1000000 thì quãng đường đó sẽ có độ dài bao nhiêu xăng-ti-
mét?
Hướng dẫn:
Đổi 560km = 56 000 000 cm.
Vậy vẽ trên bản đồ thì quãng đường đó sẽ dài là:
56 000 000 : 1 000 000 = 56 (cm)
Đáp số: 56cm.
II. CÁC BÀI TOÁN TƯ DUY – TOÁN NÂNG CAO
Bài 7. Một quyển sách dày 210 trang. Hỏi người ta cần dùng bao nhiêu lượt chữ số để
đánh số trang của quyển sách đó?
Hướng dẫn.
Từ trang 1 đến trang 9 có 9 trang có 1 chữ số.
Trừ trang 10 đến trang 99 có 90 trang có 2 chữ số.
Số trang có 3 chữ số là: 210 – 9 – 90 = 111 trang.
Vậy người ta cần dùng số lượt chữ số để đánh số trang của quyển sách đó là:
9 x 1 + 90 x 2 + 111 x 3 = 522 (chữ số)
Bài 8. Để đánh số trang một cuốn sách người ta sử dụng 2901 chữ số. Hỏi cuốn sách đó
dày bao nhiêu trang?
Hướng dẫn.
Từ trang 1 đến trang 9 có 9 trang có 1 chữ số.
Từ trang 10 đến trang 99 có 90 trang có 2 chữ số.
Từ trang 100 đến trang 999 có 900 trang có 3 chữ số.
Tổng số chữ số là: 9 x 1 + 90 x 2 + 900 x 3 = 2889 (chữ số)
Số trang có 4 chữ số là: (2901 – 2889) : 4 = 3 (trang)
Quyển sách đó có số trang là: 9 + 90 + 900 + 3 = 1002 (trang).
Bài 9. Trong một rạp hát, hàng đầu có 18 ghế, mỗi hàng sau nhiều hơn hàng trước nó 1
ghế. Hỏi nếu rạp hát đó có 16 hàng ghế thì nó có bao nhiêu chỗ ngồi?
Hướng dẫn.
Số ghế của các hàng lần lượt là: 18; 19; 20; 21; …….
Số ghế của hàng thứ 16 là: (16 – 1) x 1 + 18 = 33 (ghế)
Vậy nếu rạp hát đó có 16 hàng ghế thì có số chỗ ngồi là:
(18 + 33) x 16 : 2 = 408 (chỗ ngồi).
Bài 10. Khi đánh số thứ tự các dãy nhà trên một đường phố, người ta dùng các số lẻ liên
tiếp 1; 3; 5; … để đánh số dãy thứ nhất, các số chẵn liên tiếp 2; 4; 6; ... để đánh số dãy thứ
hai. Hỏi nhà cuối cùng trong dãy chẵn của đường phố đó là số nào? Biết rằng khi đánh số
dãy này, người ta đã dùng 769 chữ số.

Hướng dẫn.
Đánh các số 2; 4; 6; 8 dùng hết 4 chữ số.
www.mathx.vn – 091.269.8216 Trang 40
MathX – Thích Học Toán Phiếu ôn tập hè lớp 4

Đánh các số chẵn từ 10 đến 98 dùng hết số chữ số là: 2 x [(98 – 10) : 2 + 1] = 90 (chữ số).
Còn lại số chữ số để đánh các số chẵn có 3 chữ số bắt đầu từ 100 là: 769 – 90 – 4 = 675 (chữ
số).
675 chữ số thì đánh được số số có 3 chữ số là: 675 : 3 = 225 (số)
Số chẵn thứ 255 kể từ 100 là: (225 – 1) x 2 + 100 = 548.
Vậy số nhà cuối cùng trong dãy chẵn của đường phố đó là số 548.

www.mathx.vn – 091.269.8216 Trang 41


MathX – Thích Học Toán Phiếu ôn tập hè lớp 4

ĐỀ ÔN TẬP HÈ SỐ 15
I. CÁC BÀI ÔN TẬP BỔ TRỢ
Bài 1. Tính:
3 2 1 11  21  18
a)   b)
4 9 3 9  22  14
Hướng dẫn:
3 2 1 1 1 1
a)     
4 9 3 6 3 2
11  21  18 11  3  7  2  9 3
b)  
9  22  14 9  2  11  2  7 2
Bài 2. Tìm số tự nhiên x, biết:
1 x 1 1 2 1
a)   b)  
6 11 5 3 x 2
Hướng dẫn:
1 x 1 2 x 2
a)     
6 11 5 12 11 10
Vậy x = 2.
1 2 1 2 2 2
b)     
3 x 2 6 x 4
Vậy x = 5.
5 1 3 1 2
Bài 3. Cho các phân số ; ; ; ; . Sắp xếp các phân số đã cho theo thứ tự tăng dần.
4 2 4 6 3
1 1 2 3 5
Đáp án: ; ; ; ;
6 2 3 4 4
Bài 4. Cho hình chữ nhật có chiều rộng 4cm. Biết diện tích của hình chữ nhật bằng diện
tích hình vuông có cạnh 8cm. Tính chiều dài của hình chữ nhật đó.
Hướng dẫn:
Diện tích của hình vuông hay diện tích của hình chữ nhật là: 8 x 8 = 64 (cm 2)
Chiều dài của hình chữ nhật là: 64 : 4 = 16 (cm)
Đáp số: 16cm.
2
Bài 5. Một người đi xe đạp trong giờ được 8km. Hỏi:
3
a) Trong 1 giờ người đó đi được bao nhiêu ki-lô-mét?
b) Trong 45 phút người đó đi được bao nhiêu ki-lô-mét?
Hướng dẫn:
a) Trong 1 giờ người đó đi được số ki-lô-mét là: 8 : 2 x 3 = 12 (km)
b) Đổi 45 phút = 3/4 giờ.
Trong 45 phút người đó đi được số ki-lô-mét là: 8 : 2/3 x 3/4 = 9 (km)

www.mathx.vn – 091.269.8216 Trang 42


MathX – Thích Học Toán Phiếu ôn tập hè lớp 4

Bài 6. Một người có 75kg gạo nếp và gạo tẻ. Sau khi người đó bán đi 5kg gạo nếp và 10kg
2
gạo tẻ thì còn lại số gạo nếp bằng số gạo tẻ. Hỏi lúc đầu mỗi loại có bao nhiêu ki-lô-
3
gam?
Hướng dẫn:
Sau khi bán đi người đó còn số gạo là: 75 – 5 – 10 = 60 (kg)
Sau khi bán người đó còn số gạo nếp là: 60 : (2 + 3) x 2 = 24 (kg)
Lúc đầu người đó có số gạo nếp là: 24 + 5 = 29 (kg)
Lúc đầu người đó có số gạo tẻ là: 75 – 29 = 46 (kg)
Đáp số: 29kg gạo nếp và 46 kg gạo tẻ.
II. CÁC BÀI TOÁN TƯ DUY – TOÁN NÂNG CAO
Bài 7. (Đề thi Toán quốc tế Tiểu học tổ chức tại Hồng Kông)
Người ta kể lại rằng một lần Pi-ta-go dọa trừng phạt một học trò của mình bằng cách bắt
cậu ta đi tới đi lui trước 7 cột của Chùa Diana (kí hiệu A, B, C, …, G) cho tới khi cậu ta đếm
được 1999 cột, trừ khi cậu ta có thể giải thích cột nào là cột thứ 1999. Em có thể giúp
cậu học trò thoát khỏi sự trừng phạt được không? Hãy tìm cột thứ 1999.
A B C D E F G
1 2 3 4 5 6 7
13 12 11 10 9 8
14 15 16 17 18 19
… … … … … 20
… … … … … …
… … … … … …

Hướng dẫn:
Nhìn vào bảng ta có nhận xét sau:
- Lượt đi đầu tiên, học trò nhảy được 7 bước.
- Các lượt sau, mỗi lượt cậu chỉ nhảy 6 bước: lượt đi bỏ qua cột G, lượt về bỏ qua cột A.
Số thứ tự lượt là lẻ khi cậu nhảy từ F về A.
Số thứ tự lượt là chẵn khi cậu nhảy từ B đến F.
Sau lượt nhảy đầu tiên, cậu còn số bước phải nhảy là: 1999 – 7 = 1992 (bước)
Ta có: 1992 : 6 = 332
1992 bước nhảy còn lại cậu sẽ nhảy trong 332 lượt, mà 332 là số chẵn, nên lượt cuối
cùng cậu học trò sẽ nhảy từ B đến F.
Vậy cột thứ 1999 cậu nhảy là F.
Bài 8. Có 32 đội bóng thi đấu loại trực tiếp để tìm ra đội vô địch (loại trực tiếp nghĩa là
cứ sau mỗi trận, đội thua sẽ bị loại). Hỏi có tất cả bao nhiêu trận đấu?
Hướng dẫn:
Mỗi trận ta loại được 1 đội nên số trận cần là: 32 – 1 = 31 trận

www.mathx.vn – 091.269.8216 Trang 43


MathX – Thích Học Toán Phiếu ôn tập hè lớp 4

Bài 9. Một người viết liên tiếp các số tự nhiên từ 1 đến 2007. Hỏi người đó đã viết bao
nhiêu chữ số?
Hướng dẫn.
Từ 1 đến 9 có 9 số có 1 chữ số.
Từ 10 đến 99 có 90 số có 2 chữ số.
Từ 100 đến 999 có 900 số có 3 chữ số.
Từ 1000 đến 2007 có: (2007 – 1000) : 1 + 1 = 1008 (số có 4 chữ số)
Vậy người đó đã viết số lượt chữ số là:
9 x 1 + 90 x 2 + 900 x 3 + 1008 x 4 = 6921 (chữ số)
Bài 10. (Đề thi học sinh giỏi toàn quốc năm 1983) Cho một số tự nhiên gồm các số tự
nhiên liên tiếp từ 1 đến 1983 được viết theo thứ tự liền nhau như sau:
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 .... 1980 1981 1982 1983
Hỏi có bao nhiêu chữ số 1 trong số trên.
Hướng dẫn.
Cách 1: Ta có thể xét các chữ số 1 ở hàng đơn vị, các chữ số 1 ở hàng chục, các chữ số 1
ở hàng trăm, các chữ số 1 ở hàng nghìn....
Cách 2: Nhận xét rằng nếu ta thêm các chữ số 0 vào thì không ảnh hưởng đến tổng các
chữ số của số A.
Ta xét 100 số “có 3 chữ số” sau: 000, 001, 002, 003, …., 998, 999.
Ta thấy mỗi số có 3 chữ số và mỗi chữ số từ 0 đến 9 có vai trò như nhau nên số lần xuất
hiện giống nhau.
Có 1000 x 3 = 3000 chữ số, nên mỗi chữ số 0, 1, 2, 3, …9 xuất hiện: 3000 : 10 = 300
(lần).
Tương tự xét từ 1000 đến 1999 thì mỗi chữ số 2, 3, 4, …9 cũng xuất hiện 300 lần, riêng
chữ số 1 xuất hiện 1000 + 300 = 1300 lần.
Tuy nhiên đề bài chỉ xét đến số 1983.
Vậy ta trừ đi 2 chữ số 1 của số 1991.
 Chữ số 1 xuất hiện tất cả: 1300 + 300 – 2 = 1598 (chữ số 1)

www.mathx.vn – 091.269.8216 Trang 44


MathX – Thích Học Toán Phiếu ôn tập hè lớp 4

ĐỀ ÔN TẬP HÈ SỐ 16
I. CÁC BÀI ÔN TẬP BỔ TRỢ
Bài 1. Tính:
2 1 6  5 3  13
a)     b)    :
 3 4  22  3 7  14
Hướng dẫn:
 2 1  6 11 6 1
a)       
 3 4  22 12 22 4
5 3  13 26 13 4
b)    :  : 
 3 7  14 21 14 3
18 30 150 63 35 3
Bài 2. Trong các phân số ; ; ; ; . Có bao nhiêu phân số bằng phân số
24 45 200 84 70 4
Hướng dẫn:
3 18 150 63
Các phân số bằng phân số là là: ; ; .
4 24 200 84
3
Vậy có 3 phân số bằng phân số .
4
Bài 3. Tìm x biết:
(x + 11) + (x + 13) + (x + 15) + …. + (x + 25) + (x + 27) = 189
Hướng dẫn:
(x + 11) + (x + 13) + (x + 15) + …. + (x + 25) + (x + 27) = 189
(x + x + … + x) + (11 + 13 + 15 + … + 27) = 189
9  x  11  27   9 : 2  189
9  x  171  189
9  x  18
x 2
Vậy x = 2.
Bài 4. Trại nuôi gà thu hoạch được 345 quả trứng và đã bán hết trong ba lần. Lần đầu
2 4
bán được số trứng, lần thứ hai bán được số trứng còn lại. Hỏi lần thứ ba bán được
3 5
bao nhiêu quả trứng?
Hướng dẫn:
Lần đầu bán được số trứng là: 345 : 3 x 2 = 230 (quả)
Lần thứ hai bán được số trứng là: (345 – 230) : 5 x 4 = 92 (quả)
Lần thứ ba bán được số trứng là: 345 – 230 – 92 = 23 (quả)
Đáp số: 23 quả trứng.

www.mathx.vn – 091.269.8216 Trang 45


MathX – Thích Học Toán Phiếu ôn tập hè lớp 4

1
Bài 5. Hình chữ nhật có chu vi là 124cm. Biết chiều dài là 14cm. Tính diện tích hình
3
chữ nhật đó?
Hướng dẫn:
Chiều dài là: 14 x 3 = 42 (cm)
Chiều rộng là: 124 : 2 – 42 = 20 (cm)
Diện tích là: 42 x 20 = 840 (cm2)
Đáp số: 840 cm2.
Bài 6. Một bên đường phố dài 1km 260m, cứ 20m lại có một cụm đèn chiếu sáng, mỗi
cụm đèn giá 90000 đồng. Hãy tính số tiền mua các cụm đèn đó. Biết ở hai đầu đường phố
đều có cụm đèn chiếu sáng.
Hướng dẫn:
Đổi 1km 260m = 1260m.
Số cụm đèn có trên đường phố đó là: 1260 : 20 + 1 = 64 (cụm đèn)
Số tiền mua các cụm đèn đó là: 90000 x 64 = 5760000 (đồng)
Đáp số: 5760000 đồng
II. CÁC BÀI TOÁN TƯ DUY – TOÁN NÂNG CAO
Bài 7. Bắt đầu từ số 1, nếu ta đếm cách ba thì được dãy số sau đây: 1, 4, 7, 10, …Hỏi số
hạng thứ 100 của dãy này là số nào?
Hướng dẫn:
Dãy đã cho là dãy cách đều 3 đơn vị.
Số hạng thứ 100 của dãy là: (100 – 1) x 3 + 1 = 298.
Đáp số: 298.
Bài 8. Bạn Thành có bốn con tem loại 3 cent và ba con tem loại 5 cent. Sử dụng 1 hoặc
nhiều con tem có các giá trị nói trên. Hỏi bạn Thành có bao nhiêu cách khác nhau để “trả
tiền” bằng cách dán tem lên bì thư?
Hướng dẫn:
Các cách trả tiền có thể là:
Số con tem 3 cent Số con tem 5 cent
0 1
0 2
0 3
1 0
1 1
1 2
1 3
2 0
2 1
2 2

www.mathx.vn – 091.269.8216 Trang 46


MathX – Thích Học Toán Phiếu ôn tập hè lớp 4

2 3
....
Cứ như vậy ta thấy có 5 cách chọn tem 3 cent (0; 1; 2; 3; 4) và 4 cách chọn tem 5 cent (0;
1; 2; 3); bỏ đi trường hợp 0 tem 3 cent và 0 tem 5 cent
 Có 5 x 4 – 1 = 19 trường hợp
Bài 9. Ta có 2, 4, 6, 8 là bốn số chẵn liên tiếp. Giả sử tổng của 5 số chẵn liên tiếp là 320.
Số bé nhất của năm số chẵn liên tiếp có tổng là 320 là số nào?
Hướng dẫn
Ta thấy 320 : 5 = 64
Vậy 5 số đó là: 60; 62; 64; 66; 68
Bài 10. Trong hộp có 12 viên bi Xanh, 10 viên bi Đỏ và 8 viên bi Vàng. Không nhìn vào
hộp, cần lấy ra ít nhất bao nhiêu viên bi để chắc chắn rằng trong số bi lấy ra có ít nhất 4
viên bi Vàng?
Hướng dẫn:
Trường hợp rủi ro nhất là bốc chỉ được 2 loại màu và trúng vào 2 màu có nhiều bi nhất:
12 + 10 = 22
Vậy để chắc chắn rằng trong số bi lấy ra có ít nhất 4 viên bi Vàng thì ta cần bốc thêm 4
viên nữa  bốc 22 + 4 = 26 viên

www.mathx.vn – 091.269.8216 Trang 47


MathX – Thích Học Toán Phiếu ôn tập hè lớp 4

ĐỀ ÔN TẬP HÈ SỐ 17
I. CÁC BÀI ÔN TẬP BỔ TRỢ
2
Bài 1. Viết 4 phân số bằng phân số .
3
2
Hướng dẫn: (có nhiều phân số bằng phân số )
3
2 4 6 8 10
Ví dụ 4 phân số bằng phân số là: ; ; ;
3 6 9 12 15
Bài 2. Điền số thích hợp vào chỗ chấm.
6 8 110 ....... 11 ....... 21 ..... 3
a)  2 b)    c)  
8 ....... 80 16 ....... 24 11 ..... 11
Đáp án:
6 8 110 22 11 33 21 18 3
a)  2 b)    c)  
8 3 80 16 8 24 11 11 11
Bài 3. Lớp 4A có 18 học sinh nữ, 14 học sinh nam. Lập tỉ số:
a) Học sinh nữ so với học sinh nam.
b) Học sinh nam so với sĩ số lớp.
Hướng dẫn:
18 9
a) Tỉ số giữa học sinh nữ so với học sinh nam là: 
14 7
14 7
a) Tỉ số giữa học sinh nam so với sĩ số lớp là: 
18  14 16
Bài 4. Trung bình cộng của hai số là 48. Số lớn hơn số bé là 12. Tìm hai số đó.
Hướng dẫn:
Tổng của hai số là: 48 x 2 = 96.
Số lớn là: (96 + 12) : 2 = 54.
Số bé là: 96 – 54 = 42.
Đáp số: số lớn: 54; số bé: 42.
1
Bài 5. Năm nay tuổi con bằng tuổi mẹ. Sau 3 năm nữa tổng số tuổi của mẹ và con bằng
5
42 tuổi. Tính tuổi mỗi người hiện nay.
Hướng dẫn:
Tuổi của hai mẹ con năm nay là: 42 – 3 x 2 = 36 (tuổi)
Tuổi con hiện nay là: 36 : (1 + 5) x 1 = 6 (tuổi)
Tuổi mẹ hiện nay là: 36 – 6 = 30 (tuổi)
Đáp số: con 6 tuổi; mẹ 30 tuổi.

www.mathx.vn – 091.269.8216 Trang 48


MathX – Thích Học Toán Phiếu ôn tập hè lớp 4

1
Bài 6. Một khu đất hình chữ nhật có chiều rộng bằng chiều dài. Nếu chiều dài bớt 4m
3
và chiều rộng thêm 4m thì diện tích tăng thêm 32m2. Tính diện tích ban đầu của khu đất
đó.
Hướng dẫn:

Phần tăng thêm là phần gạch chéo trong hình vẽ.


2/3 chiều dài của hình chữ nhật lúc đầu là: 32 : 4 + 4 = 12 (m)
Chiều dài của hình chữ nhật lúc đầu là: 12 : 2 x 3 = 18 (m)
Chiều rộng của hình chữ nhật lúc đầu là: 18 : 3 = 6 (m)
Diện tích của hình chữ nhật lúc đầu là: 18 x 6 = 108 (m2)
Đáp số: 108m2.
II. CÁC BÀI TOÁN TƯ DUY – TOÁN NÂNG CAO
Bài 7. Trong hộp có 12 viên bi Xanh, 10 viên bi Đỏ và 8 viên bi Vàng. Không nhìn vào hộp,
cần lấy ra ít nhất bao nhiêu viên bi để chắc chắn rằng trong số bi lấy ra có đủ cả ba màu
Xanh, Đỏ và Vàng?
Hướng dẫn:
Trường hợp rủi ro nhất là bốc chỉ được 2 loại màu và trúng vào 2 màu có nhiều bi nhất:
12 + 10 = 22
Vậy cần bốc thêm 1 viên nữa  bốc 22 + 1 = 23 viên
Bài 8. Trong hộp có 25 viên bi Xanh, 18 viên bi Đỏ và 13 viên bi Vàng. Không nhìn vào
hộp, cần lấy ra ít nhất bao nhiêu viên bi để chắc chắn rằng trong số bi lấy ra có ít nhất 10
viên Xanh, 9 viên Đỏ và 8 viên Vàng?
Hướng dẫn:
Xét 3 tình huống xấu (thiếu Xanh, thiếu Đỏ, thiếu Vàng)
 chọn tình huống xấu nhất: 25 + 18 + 8 = 51 viên
Bài 9. Có hai loại hộp đựng bi với các kích cỡ khác nhau. Một loại hộp chứa 5 viên và loại
hộp còn lại chứa 12 viên bi. Trên quầy hàng, có nhiều hơn 10 hộp, tổng số bi trong các
hộp ấy là 99. Hỏi quầy hàng có bao nhiêu hộp mỗi loại?
Hướng dẫn:
Gọi a là số hộp chứa 5 viên và b là số hộp chứa 12 viên.
Khi đó: 5 x a + 12 x b = 99
Ta lập bảng xét chọn a, b, chú ý điều kiện a + b > 10 từ đó có:
a = 15; b = 2
www.mathx.vn – 091.269.8216 Trang 49
MathX – Thích Học Toán Phiếu ôn tập hè lớp 4

Bài 10. Một chiếc đồng hồ có chuông, điểm 1 tiếng chuông vào lúc 1 giờ, 2 tiếng vào lúc
2 giờ, 3 tiếng vào lúc 3 giờ…Với khoảng thời gian là 12 giờ, chiếc đồng hồ này đã điểm
bao nhiêu tiếng chuông?
Hướng dẫn:
1 + 2 + 3 + ... + 12 = 78 tiếng chuông

www.mathx.vn – 091.269.8216 Trang 50


MathX – Thích Học Toán Phiếu ôn tập hè lớp 4

ĐỀ SỐ 18 ĐỀ ÔN TẬP HÈ SỐ 18
I. CÁC BÀI ÔN TẬP BỔ TRỢ
Bài 1. Tính:
15 3 3 7 1 2 7 3 8 25
a) :  b)    c)  
16 8 4 19 3 3 19 5 27 3
Hướng dẫn:
15 3 3 5 3 15
a) :    
16 8 4 2 4 8
7 1 2 7 7 1 2 7
b)       
19 3 3 19 19  3 3  19
3 8 25 3  8  25 3  8  5  5 8  5 40
c)      
5 27 3 5  27  3 5  27  3 27 27
Bài 2. Tích: 1 2  3  4  5  6  7  8  9  10 có tận cùng bao nhiêu chữ số 0?
Hướng dẫn:
Trong tích có 1 thừa số 5  khi nhân với với 1 số chẵn sẽ cho kết quả có tận cùng là 0.
Trong tích có 1 thừa số 10.
Vậy tích ban đầu sẽ có tận cùng là 2 chữ số 0.
Bài 3. Hiện nay mẹ hơn con 28 tuổi. Sau 3 năm nữa, tuổi mẹ gấp 5 lần tuổi con. Tính tuổi
của con hiện nay.
Hướng dẫn:
Ta có, mẹ luôn hơn con 28 tuổi.
Sơ đồ thể hiện tuổi của hai mẹ con sau 3 năm nữa.
Mẹ: I----I----I----I----I----I
Con: I----I
Tuổi con sau 3 năm nữa là: 28 : (5 – 1) x 1 = 7 (tuổi)
Tuổi con hiện nay là: 7 – 3 = 4 (tuổi)
Đáp số: 4 tuổi.
1
Bài 4. Một tủ sách có hai ngăn, mỗi ngăn có 2430 quyển sách. Người ta chuyển đi số
5
2
sách ở ngăn thứ nhất và số sách ở ngăn thứ hai. Hỏi cả 2 ngăn còn lại bao nhiêu quyển
3
sách?
Hướng dẫn:
Người ta chuyển đi số sách là: 2430 : 5 + 2430 : 3 x 2 = 2106 (quyển)
Cả hai ngăn còn lại số sách là: 2430 x 2 – 2106 = 2754 (quyển)
Đáp số: 2754 quyển sách.
Bài 5. Hà và Lan có 26 bông hoa. Nếu Lan có thêm 2 bông hoa nữa thì số hoa của Hà bằng
3
số hoa của Lan. Tính số bông hoa của Lan lúc đầu.
4
www.mathx.vn – 091.269.8216 Trang 51
MathX – Thích Học Toán Phiếu ôn tập hè lớp 4

Hướng dẫn:
Nếu Lan có thêm 2 bông hoa thì số hoa của cả hai bạn khi đó là: 26 + 2 = 28 (bông)
Số hoa của Hà là: 28 : (3 + 4) x 3 = 12 (bông)
Số hoa của Lan lúc đầu là: 26 – 12 = 14 (bông)
Đáp số: 14 bông hoa.
2
Bài 6. Một hình bình hành có chiều cao bằng cạnh đáy. Tổng cạnh đáy và chiều cao là
3
2
m. Tính diện tích hình bình hành đó.
3
Hướng dẫn:
:  2  3  2  (m)
2 4
Chiều cao hình bình hành đó là:
3 15
2 4 2
Cạnh đáy của hình bình hành đó là:   (m)
3 15 5
2 4 8
Diện tích hình bình hành đó là:   (m2 )
5 15 75
8 2
Đáp số: m
75
II. CÁC BÀI TOÁN TƯ DUY – TOÁN NÂNG CAO
Bài 7. Hai số trong hình lưới 4x4 như hình bên có thể đổi chỗ cho nhau để tạo thành một
hình Magic Square (Ma phương) (Ma phương là hình có tổng các hàng, các cột và hai
đường chéo đều bằng nhau). Tổng của hai số đó là bao nhiêu?

Hướng dẫn.
Ta đổi chỗ hai số 13 và 15 cho nhau.

Vậy tổng của hai số đó là: 13 + 15 = 28.


Bài 8. Trong một giải bóng đá của trường học, mỗi đội sẽ được một số điểm nhất định
nếu thắng mỗi trận, sẽ được số điểm ít hơn nếu hòa và không được điểm nếu thua. Sau
10 trận đấu, đội bóng của lớp Nam đã thắng 7 trận, hòa 3 trận và được 44 điểm, còn đội

www.mathx.vn – 091.269.8216 Trang 52


MathX – Thích Học Toán Phiếu ôn tập hè lớp 4

bóng lớp Minh thắng 5 trận, hòa 2 trận và thua 3 trận. Hỏi đội bóng lớp Minh được bao
nhiêu điểm?
Hướng dẫn.
………………..
Ta có: 44 = 7 x 5 + 3 x 3.
Vậy mỗi trận thắng được 5 điểm, hòa được 3 điểm.
Đội bóng lớp Minh được số điểm là: 5 x 5 + 2 x 3 = 31 (điểm).
Bài 9. An và Bình đang xếp hàng dọc để đợi mua đồ ăn ở canteen. Có 15 người đứng sau
An và có 20 người đứng trước Bình. An là người thứ 7 đứng trước Bình. Hỏi có tất cả bao
nhiêu người đang xếp hàng?
Hướng dẫn:

Vậy có tất cả số bạn là: 20 + 15 – 6 = 29 (người)


Bài 10. Trong phép trừ như hình bên, P, Q, R, S, T là các chữ số. Hãy tìm giá trị của P + Q
+ R + S + T?

Hướng dẫn:
T-6=2T=8
S – 9 = 2  S = 1 (nhớ 1)
2 – R – 1 = 2  R = 9 ( nhớ 1)
Q–3–1=2Q=6
7–P=2P=5
Vậy P + Q + R + S + T = 8 + 1 + 9 + 6 + 5 = 29

www.mathx.vn – 091.269.8216 Trang 53


MathX – Thích Học Toán Phiếu ôn tập hè lớp 4

ĐỀ ÔN TẬP HÈ SỐ 19
I. CÁC BÀI ÔN TẬP BỔ TRỢ
Bài 1. Điền số thích hợp vào chỗ chấm
a) 6 yến 5 kg = …………kg
b) 400 yến = …………… tấn
c) 305 kg = ……….. tạ ……….kg
d) 5080 kg = ……….. tấn …………yến
Đáp án:
a) 6 yến 5 kg = 65 kg
b) 400 yến = 4 tấn
c) 305 kg = 3 tạ 5 kg
d) 5080 kg = 5 tấn 8 yến
Bài 2. Điền dấu (> ; < ; =) thích hợp vào chỗ chấm.
a) 5dm2 ………..50cm2
b) 250dm2 …………2m2
c) 15m2 2dm2 ………..152dm2
d) 3cm2 ………. 30000cm2
Đáp án:
a) 5dm2 > 50cm2
b) 250dm2 > 2m2
c) 15m2 2dm2 > 152dm2
d) 3cm2 < 30000cm2
Bài 3. Tìm x biết:
1 1 2 4 22
a) x   1  b) x   x  
2 3 3 3 5
Hướng dẫn:
1 1 2 4 22
a) x   1  b) x   x  
2 3 3 3 5
1 2  2 4  22
x  x   
2 3 3 3 5
2 1 22
x : x2 
3 2 5
4 11
x x
3 5
2
Bài 4. Hiện nay tuổi con bằng tuổi mẹ và kém mẹ 35 tuổi. Hỏi 4 năm sau tổng số tuổi
9
của hai mẹ con là bao nhiêu?
Hướng dẫn:
Tuổi con hiện nay là: 35 : (9 – 2) x 2 = 10 (tuổi)

www.mathx.vn – 091.269.8216 Trang 54


MathX – Thích Học Toán Phiếu ôn tập hè lớp 4

Tuổi mẹ hiện nay là: 10 + 35 = 45 (tuổi)


4 năm sau tổng số tuổi của hai mẹ con là: 45 + 10 + 4 x 2 = 63 (tuổi)
Đáp số: 63 tuổi.
Bài 5. Một người cưa một cây tre dài 9m thành các đoạn, mỗi đoạn dài 6dm. Biết mỗi lần
cưa hết 3 phút. Hỏi thời gian để người đó cưa xong cây tre là bao nhiêu phút?
Hướng dẫn:
Đổi 9m = 90dm.
Người đó cưa được số đoạn tre là: 90 : 6 = 15 (đoạn)
Để cưa được 15 đoạn người đó cần số lần cưa là: 15 – 1 = 14 (lần cưa).
Thời gian người đó cưa xong cây tre là: 3 x 14 = 42 (phút)
Đáp số: 42 phút.
Bài 6. Hình chữ nhật có chu vi 40cm. Nếu chiều dài thêm 10cm và chiều rộng thêm 18cm
thì được hình vuông. Tính diện tích ban đầu của hình chữ nhật.
Hướng dẫn:
Chiều dài hơn chiều rộng là: 18 – 10 = 8 (cm)
Nửa chu vi của hình chữ nhật là: 40 : 2 = 20 (cm)
Chiều dài của hình chữ nhật là: (20 + 8) : 2 = 14 (cm)
Chiều rộng của hình chữ nhật là: 14 – 8 = 6 (m)
Diện tích của hình chữ nhật là: 14 x 6 = 84 (cm2)
Đáp số: 84 cm2
II. CÁC BÀI TOÁN TƯ DUY – TOÁN NÂNG CAO
Bài 7. An muốn điền các số tự nhiên từ 1 đến 9 vào các vòng tròn như hình bên sao cho
mỗi vòng tròn chứa 1 số khác nhau và tổng 4 số ở mỗi cạnh đều bằng nhau. Hãy tìm tổng
4 số trên mỗi cạnh?

Hướng dẫn.
Tổng cả 9 số là 45.
Tổng 3 hàng = tổng 9 số + tổng 3 góc
Nên tổng 3 góc chia hết cho 3. Ta thấy góc còn lại là 8
 tổng 3 hàng = 45 + 15 = 60
 tổng mỗi hàng = 20
Bài 8. Các số 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8 được sắp xếp vào các hình vuông sao cho tổng 4 số ở 4 ô
vuông theo cột dọc và tổng 4 số ở 4 ô vuông theo hàng ngang đều là 21. Hãy tìm giá trị
của x ?

www.mathx.vn – 091.269.8216 Trang 55


MathX – Thích Học Toán Phiếu ôn tập hè lớp 4

Hướng dẫn.
Ta có: 2 + 3 + 4 + 5 + 6 + 7 + 8 = 35.
Ta có tổng tất cả các số ở ô vuông theo hàng dọc và tất cả các số ở ô vuông theo hàng
ngang là: 21 x 2 = 42.
Vậy x là: 42 – 35 = 7.
Bài 9. Các số như 1001, 23432, 897798, 3456543 được gọi là các số “đối xứng”. Nếu tất
cả các số 2, 7, 0 và 4 đều được sử dụng và mỗi số không được sử dụng quá 2 lần, hỏi có
bao nhiêu số “đối xứng” có thể đươ
̣c tạo thành?
Hướng dẫn:
Xét các dạng có thể:
TH1: abcddcba  a có 3 cách chọn (vì khác 0), b có 3 cách chọn, c có 2 cách chọn, d có 1
cách chọn  có: 3 x 3 x 2 x 1 = 18 (số)
TH2: abcdcba  a có 3 cách chọn (vì khác 0), b có 3 cách chọn, c có 2 cách chọn, d có 1
cách chọn  có 3 x 3 x 2 x 1 = 18 (số)
Tông: 18 + 18 = 36 (số)
Bài 10. Bốn người con trai nhà ông Tư
Nhà ông Tư có 4 người con trai. Ba người anh đều nghịch ngợm, ngang bướng, chỉ có cậu
em út ngoan ngoãn thật thà. Có người anh thứ hai cũng tạm gọi là ngoan ngoãn, cũng có
lúc nói thật.
Dưới đây là cuộc nói chuyện về tuổi tác của bốn anh em.
Trí: “Lễ ít tuổi hơn Nghĩa”
Lễ: “Tôi ít tuổi hơn Trí”
Nghĩa: “Lễ không phải là anh ba”
Nhân: “Tôi là anh cả”
Bạn hãy suy luận và chỉ ra thứ tự tuổi tác của họ.
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------
www.mathx.vn – 091.269.8216 Trang 56
MathX – Thích Học Toán Phiếu ôn tập hè lớp 4

---------------------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------

www.mathx.vn – 091.269.8216 Trang 57


MathX – Thích Học Toán Phiếu ôn tập hè lớp 4

ĐỀ ÔN TẬP HÈ SỐ 20
I. CÁC BÀI ÔN TẬP BỔ TRỢ
Bài 1. Điền dấu (> ; < ; =) thích hợp vào chỗ chấm.
1 1 5 5 4 6 10 17
a) ..... b) ....... c) ......... d) ........
3 4 7 9 5 7 15 21
Đáp án:
a) > b) > c) < d) <
1 1 1 1
Bài 2. Tính:    ..... 
1 2 2  3 3  4 19  20
Hướng dẫn:
1 1 1 1
   ..... 
1 2 2  3 3  4 19  20
1 1 1 1 1 1 1
 1       .....  
2 2 3 3 4 19 20
1
 1
20
19

20
Bài 3. Hai thùng dầu đựng tất cả 600l dầu. Hỏi thùng xanh đựng bao nhiêu lít dầu, biết
rằng nếu giảm số dầu ở thùng trắng đi 4 lần thì được số dầu ở thùng xanh.
Hướng dẫn:
Ta có sơ đồ thể hiện số dầu ở hai thùng:
Thùng xanh: I----I
Thùng trắng: I----I----I----I----I
Từ sơ đồ ta có, số dầu ở thùng xanh là: 600 : (1 + 4) x 1 = 120 (lít)
Đáp số: 120 lít dầu.
Bài 4. Một đội công nhân được giao sửa một quãng đường. Ngày thứ nhất đội sửa được
3
quãng đường. Ngày thứ hai đội sửa được gấp đôi ngày thứ nhất. Hỏi đội công nhân
17
còn phải sửa nốt bao nhiêu phần quãng đường nữa?
Hướng dẫn:
3 6
Ngày thứ hai đội sửa được số phần quãng đường là: 2  (quãng đường)
17 17
3 6 8
Đội công nhân còn phải sửa số phần quãng đường là: 1    (quãng đường)
17 17 17
8
Đáp số: quãng đường.
17

www.mathx.vn – 091.269.8216 Trang 58


MathX – Thích Học Toán Phiếu ôn tập hè lớp 4

Bài 5. Một hình bình hành có diện tích bằng diện tích của một hình chữ nhật có chiều dài
7 6 11
dm, chiều rộng dm. Đáy hình bình hành là dm. Tìm chiều cao của hình bình hành
9 13 13
đó.
Hướng dẫn:
7 6 14
Diện tích hình chữ nhật hay diện tích hình bình hành là:   (dm2 )
9 13 39
14 11 14
Chiều cao của hình bình hành ứng với đáy đó là: :  (dm)
39 13 33
14
Đáp số: dm
33
Bài 6. Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài hơn chiều rộng là 34m. Nếu ta bớt mỗi
chiều đi 2m thì chu vi mới gấp 6 lần chiều rộng mới. Tính diện tích mảnh vườn ban đầu.
Hướng dẫn:
Vì cùng bớt mỗi chiều đi 2m  chiều dài mới vẫn hơn chiều rộng mới 34m.
Chu vi mới gấp 6 lần chiều rộng mới  nửa chu vi mới gấp 3 lần chiều rộng mới
 chiều dài mới gấp 2 lần chiều rồn mới.
Ta có sơ đồ:
Chiều dài mới: I-----I-----I
Chiều rộng mới: I-----I
Chiều rộng ban đầu là: 34 : (2 – 1) x 1 + 2 = 36 (m)
Chiều rộng ban đầu là: 36 + 34 = 70 (m)
Diện tích mảnh vườn là: 36 x 34 = 1224 (m 2)
Đáp số: 1224 m2.
II. CÁC BÀI TOÁN TƯ DUY – TOÁN NÂNG CAO
Bài 7. A và B chạy thi với nhau. Khi A chạy hết 100m và chạm đích thì B mới chạy được
90m. Vậy giả sử A lùi sau vạch xuất phát 10m và hai người cùng chạy 1 lúc, A và B có thể
về đích cùng lúc được hay không?
Hướng dẫn.
9
Sức chạy của A so với sức chạy của B là: 90 :100  .
10
Nếu A lùi về sau 10m tức là A cần chạy: 100 + 10 = 110 (m)
9
Khi A chạy hết 110m thì B sẽ chạy được:  110  99 (m)
10
Vậy nếu A lùi sau vạch xuất phát 10m và hai người cùng chạy 1 lúc thì A sẽ vẫn về đích
trước B.
Bài 8. Có 24 viên kẹo chia thành 3 nhóm: nhóm thứ nhất có 11 viên, nhóm thứ hai có 7
viên, nhóm thứ ba có 6 viên. Hãy chuyển các viên kẹo trong mỗi nhóm để cuối cùng mỗi
nhóm đều có 8 viên. Lưu ý chỉ được chuyển 3 lần, mỗi lần chỉ được chuyển 1 nhóm.

www.mathx.vn – 091.269.8216 Trang 59


MathX – Thích Học Toán Phiếu ôn tập hè lớp 4

Hướng dẫn:

Hộp 1 Hộp 2 Hộp 3


Lúc đầu
11 7 6
Lần 1 (từ 11  7) 4 14 6
Lần 2 (từ 14  6) 4 8 12
Lần 3 (từ 12  4) 8 8 8
Đáp số: 3 lần

Bài 9. An cần thêm 51 nghìn đồng nữa để đủ tiền mua quả bóng đá, còn Bình cần thêm
45 nghìn đồng nữa để đủ tiền mua quả bóng đá đó. Cả hai bạn đã góp tiền và cùng nhau
mua chung quả bóng đá đó thì còn thừa 2 nghìn đồng. Hỏi bạn An có bao nhiêu tiền?
Hướng dẫn:
2 lần số tiền mua bóng = số tiền của An + 51 nghìn + số tiền của Bình + 45 nghìn
2 lần số tiền mua bóng = (số tiền của An + số tiền của Bình) + 96 nghìn
Mà: số tiền mua bóng +2 nghìn = số tiền của An + số tiền của Bình
2 lần số tiền mua bóng = số tiền mua bóng + 2 nghìn + 96 nghìn
 số tiền mua bóng = 98 nghìn
Vậy bạn An có số tiền là: 98 – 51 = 47 (nghìn đồng)
Bài 10. Bạn có 5 lọ thuốc. Trong một lọ, tất cả các viên thuốc đều bị “hỏng”. Chỉ có bằng
cách sử dụng bàn cân, bạn mới có thể xác định được đâu là viên thuốc “bình thường”,
đâu là viên “hỏng”. Tất cả những viên “bình thường” đều nặng 10 g mỗi viên, trong khi
mỗi viên “hỏng”chỉ có trọng lượng 9g. Làm thế nào sau chỉ một lần cân bạn có thể xác
định được đâu là lọ thuốc hỏng?
Hướng dẫn:
Đánh số thứ tự 5 lọ là từ 1 đến 5.
Lấy ở mỗi lọ số viên thuốc bằng với số thứ tự. (lọ 1 lấy 1 viên, lọ 2 lấy 2 viên,…)
Tổng số viên ta lấy được ở 5 lọ tổng là 15 viên.
Nếu tất cả viên thuốc “bình thường” thì tổng số trọng lượng là 150g.
Nếu thu được 149g  có 1 viên hỏng  lọ 1 hỏng
Nếu thu được 148g  có 2 viên hỏng  lọ 2 hỏng
Nếu thu được 147g  có 3 viên hỏng  lọ 3 hỏng
Nếu thu được 146g  có 4 viên hỏng  lọ 4 hỏng
Nếu thu được 145g  có 5 viên hỏng  lọ 5 hỏng

www.mathx.vn – 091.269.8216 Trang 60

You might also like