You are on page 1of 3

Bài 1: Viết các PTPU điều chế khí O2 trong phòng thí nghiệm

Bài 2: Trong những chất sau đây, những chất nào là oxit, bazo, muối và axit, gọi
tên các chất đó: BaO, H2SO4, Fe(OH)3, Fe2(SO4)3, CuSO4, HNO3, HCl, Mg(OH)2,
SO2, P2O5.
Bài 3: Hoàn thành các phương trình hóa học sau (nếu có)
a. Na + H2O -> … + H2
b. Fe + H2SO4 -> …. + …
c. …. + H2SO4 -> Al2(SO4)3 + …
d. BaO + H2O -> …
e. Fe + H2O -> …
f. Cu + HCl -> …
g. SO3 + H2O ->
h. …. + H2O -> H3PO4
i. … + … -> KOH + H2
j. MgO + H2 -> …
k. KClO3 ->
Bài 4: Viết các phương trình hóa học thực hiện các chuyển hóa sau:

Baif 5: Cho các oxit sau đây: Fe2O3, P2O5, SiO2, Na2O. Oxit nào là oxit bazơ? Viết
công thức của bazơ tương ứng. Oxit nào là oxit axit? Viết công thức của axit tương
ứng.
Bài 6: Có 3 bình đựng riêng biệt các chất khí: không khí, O2, H2. Hãy nhận biết các
chất khí trên bằng phương pháp hóa học.
Bài 7: Bằng phương pháp hóa học nhận biết các chất rắn: Na2O, CaO, P2O5, CuO.
Bài 8 : Hòa tan 5g hỗn hợp Na và Na2O trong nước thu được 1,68 lít khí H2 ở điều
kiện tiêu chuẩn. Tính thành phần phần trăm về khối lượng của Na và Na2O trong
hỗn hợp ban đầu?
Bài 9: Cho hỗn hợp A gồm ba kim loại Mg, Zn, Fe tác dụng vừa đủ với dung dịch
chứa 51,1 gam HCl thu được khí hidro. Toàn bộ khí bay ra dẫn qua một ống đựng
a gam CuO nung nóng. Phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính a

Bài 10. Đem phân hủy 3,16 gam kalipemanganat(KMnO4) sau phản ứng thu được
19,7 gam K2MnO4, y gam MnO2 và 3,2 gam O2. Tính y.
Bài 11. Tính tỉ khối của các khí sau so với khí nitơ: H2S, O2, H2, CO2
Bài 12: Hòa tan CaCO3 vào 200 gam dung dịch HCl 7,3% (vừa đủ)
a. Viết PTHH
b. Tính nồng độ phần trăm các chất có trong dung dịch sau phản ứng.
Bài 13: Cho 6,5 gam kẽm phản ứng vừa đủ với 100 ml dung dịch axit clohidric
a. Tính thể tích H2 thu được ở đktc
b. Tính nồng độ mol của dung dịch HCl đã dùng
Bài 14: Đốt cháy 6,4 g lưu huỳnh bằng 11,2 lít khí O2 (đktc) thu được sản phẩm là
SO2. Tính thể tích của các khí thu được sau phản ứng hóa học trên ở đktc
Bài 15: Cho m (g) CaCO3 tác dụng với dung dịch chứa 36,5 g axit HCl. Lượng axit
dư phản ứng vừa đủ với 10 g MgO. Tính m
Câu 16: Cho 6,5 gam kẽm phản ứng vừa đủ với 100 mol dung dịch axit HCl
a. Tính thể tích H2 thu được ở điều kiện tiêu chuẩn 
b. Tính nồng độ mol của dung dịch HCl đã dùng. 
Câu 17: Cho 25 gam dung dịch NaOH 4% tác dụng vừa đủ tác dụng với 51 gam
dung dịch H2SO4 0,2M (có thể tích 52 ml). Tính nồng độ % các chất trong dung
dịch sau phản ứng?
Câu 18:Cho 10,4g hỗn hợp Mg và Fe tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 0,5M,
tạo ra 6,72 lit khí H2 (ở đktc).
a) Viết các phương trình hoá học xảy ra?
b) Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu?
c) Tính thể tích của dung dịch HCl 0,5M đã dùng?
Bài 19: Cho 10,4 gam oxit của một nguyên tố kim loại hóa trị II tác dụng với dung
dịch HCl dư, sau phản ứng tạo thành 15,9 gam muối. Xác định tên nguyên tố kim
loại đó
Bài 20: Cho 0,3 gam kim loại tác dụng hết với nước cho 168 ml khí hidro ở đktc.
Xác định tên kim loại biết rằng kim loại có hóa trị tối đa là III.
Bài21: Dẫn khí H2 dư qua 28 gam hỗn hợp gồm CuO và Fe2O3 đun nóng , trong
đó mCuO : mFe2O3 = 2 : 5

a. Tính khối lượng Fe, Cu thu được .

b. Tính thể tích H2 đã phản ứng ở đktc


Bài 22: Cho kim loại R (hóa trị x) tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 7,3 gam
HCl thu được khí hidro và dung dịch có chứa 12,7 gam muối. Tìm kim loại R.
Bài 23: Để hòa tan hoàn toàn 12,1 gam hỗn hợp bột CuO và ZnO cần 100 ml dung
dịch axit clohidric 3M.
a. Viết pthh của các phản ứng xảy ra
b. Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi oxit trong hỗn
hợp đầu
c. Tính khối lượng dung dịch H2SO4 nồng độ 20% đủ để hòa tan hoàn
toàn hỗn hợp các oxit trên.
Bài 24: Đốt cháy hoàn toàn 6,72 lít khí ở điều kiện tiêu chuẩn hỗn hợp X gồm
CxHy và CO cần vừa đủ 13,44 lít khí oxi ở điều kiện tiêu chuẩn thu được 22 gam
khí cacbonic và 7,2 gam nước. Tìm công thức hóa học của CxHy

You might also like