You are on page 1of 2

Bài 12: Working with Tables

- Bài này giúp bạn quản lý bảng và cơ sở dữ liệu trong SQL


1) MYSQL storage engines ( Công cụ lưu trữ MySQL)
- Bạn phải hiểu các công cụ để tối ưu cho công việc của mình.
MySQL cung cấp các công cụ lưu trữ khác nhau cho các bảng của nó như sau:
+ MyISAM
+ InnoDB
+ MERGE
+ MEMORY (HEAP)
+ ARCHIVE
+ CSV
+ FEDERATED
2) CREATE TABLE
- Tạo 1 bảng trong database
VD: CREATE TABLE [IF NOT EXITST] table_name(
....

....) ENGINE =storage_engine ( Bạn phải chọn 1 trong số công cụ ở trên để


lưu trữ bảng vừa tạo,
nếu bạn ko chọn thì MySQL mặc định dùng InnoDB)
VD: CREATE TABLE IF NOT EXISTS checklists (
todo_id INT AUTO_INCREMENT,
task_id INT,
todo VARCHAR(255) NOT NULL,
is_completed BOOLEAN NOT NULL DEFAULT FALSE,
PRIMARY KEY (todo_id , task_id),
FOREIGN KEY (task_id)
REFERENCES tasks (task_id)
ON UPDATE RESTRICT ON DELETE CASCADE
);
3) Auto_increment
- bạn học cách sử dụng chuỗi MySQL để tạo các số duy nhất cho cột khóa chính bằng
cách gán thuộc tính AUTO_INCREMENT cho cột.
VD CREATE TABLE(
ID int auto_increment primary key
Khi ban insert into value thì auto đánh số cho bạn, tương tự khi bạn xóa dữ liệu
của 1 hàng nào đó.
4)ALter Table
- câu lệnh thêm cột, đổi tên cột, xóa cột
VD: CREATE TABLE vehicles(
vehicleID INT primary key,
year INT NOT NULL,
make VARCHAR(100) NOT NULL)
+ Thêm cột
Alter table vehicles
ADD
model Varchar(100) NOT NULL,
ADD
note VARCHAR(255);
+ Sửa cột
Alter table vehicles
Modify note Varchar(100) not null ( sửa cột thành tối đa 100 kí tự )
Modify year smallint not null
modify color varchar(20) NuLL after make;
+ đổi tên cột trong 1 bảng
Vd: ALTER TABLE vehicles
CHANGE COLUMN original_name new_name Varchar() NOT NULL;
+ Xóa cột
Vd: AlTER Table table_name
Drop column column_name;
+ Đổi tên bảng
VD: alter Table table_name
rename to new_table_name;

You might also like