You are on page 1of 5

Dạng: PHẢN ỨNG CHÁY CỦA ANKAN

I-ĐỐT CHÁY ANKAN HAY HỖN HỢP ANKAN


Phản ứng đốt cháy có dạng:
CnH2n+2 + O2 nCO2 + n+1H2O

Suy ra: ankan khi cháy cho

Số nguyên tử C = n = mol CO2/ mol Ankan


Lời dặn:Để giải nhanh 1 số bài tập nên lưu ý:

1/ Nếu:+ hoặc > 1,5 => hidrocacbon là ankan.

+ nankan = nH2O – nCO2


2/ Nếu bài toán không cho dự kiện về CO2 và H2O. Chưa biết H-C thuộc loại nào ta đặt CTC cuat H-C là C xHy.
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:
CxHy + ( x + y/4)O2  xCO2 + y/2 H2O
 phản ứng = ( CO2) + (H2O) = 2nCO2 + nH2O.

 Nếu A là hh gồm nhiều hidrocacbon khác nhau:

3) Áp dụng tối đa ĐLBT nguyên tố:


4) Nếu P của hệ không đổi thì Pt=Ps hay nt=ns. Đo ở cùng Đk thì tỉ lệ về V = tỉ lệ số mol.

Dạng: PHẢN ỨNG CHÁY CỦA ANKAN


Câu 1: Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít hỗn hợp A (đktc) gồm CH 4, C2H6 và C3H8 thu được V lít khí CO2 (đktc) và 7,2
gam H2O. Giá trị của V là:
A. 5,60. B. 6,72. C. 4,48. D. 2,24.
Câu 2. Đốt cháy m gam hỗn hợp H-C thu được 4,4 gam CO2 và 0,15 mol H2O. Tìm m?
A. 1,5 g B. 7,1g C. 5,55g D. 4,55g
Câu 3. Khi đốt cháy hoàn toàn V lít hỗn hợp khí gồm CH 4, C2H6, C3H8 (đktc) thu được 44 gam CO 2 và 28,8 gam H2O.
Giá trị của V là:
A. 8,96. B. 11,20. C. 13,44. D. 44,8
Câu 4. §èt ch¸y hoµn toµn 0,3 mol 2 ankan ®îc 9g H2O. Sôc hçn hîp s¶n phÈm vµo dung dÞch Ca(OH) 2 d th× khèi l-
îng kÕt tña thu ®îc lµ:
A/ 22g B / 23,5g C / 20g D / 22,5g
Câu 5: Khi đốt cháy hoàn toàn 7,84 lít hỗn hợp khí gồm CH 4, C2H6, C3H8 (đktc) thu được 16,8 lít khí CO 2 (đktc) và x
gam H2O. Giá trị của x là:
A. 6,3. B. 13,5. C. 18,0. D. 19,8.
Câu 6.Đốt cháy hoàn toàn 6,72 lít (đktc) hỗn hợp CO2 và ankan X. Trong hỗn hợp sau khi đốt cháy thấy có 7,2 gam
nước và 11,2 lít khí cacbonic (đktc). Ctpt của X là:
A. CH4 B. C2H6 C. C3H8 D. C4H10
Câu 7.Đốt cháy hoàn toàn 4,3g một hiđrocacbon A thu được hỗn hợp sản phẩm có khối lượng CO2 nhiều hơn H2O là
6,9g. Vây, CTPT của A là:
A.C3H8 B.C4H10 C. C5H12 D. C6H14
Câu 8 .Đốt cháy hoàn toàn 0,01 mol một ankan thu được 3,28 gam hỗn hợp gồm CO2 và H2O. CTPT của ankan là:
A. CH4 B. C3H8 C. C4H10 D. C5H12
Câu 9.Oxy hoá hoàn toàn m g một Hyđrocacbon X. cần 17,92(l) O2 thu được 11,2(l) CO2. CTPT của X là: (Biết các
khí đo ở đktc) :
A. C4H10 B. C5H12 C. C3H8 D. C6H12
Câu 10.Đốt cháy hoàn toàn V lít hỗn hợp A (đktc) gồm CH 4, C2H6 và C3H8 thu được 6,72 lít khí CO2 (đktc) và 7,2
gam H2O. Giá trị của V là
A. 5,60 . B. 3,36. C. 4,48. D. 2,24.
Câu 11(C§ A,B -2010). §èt ch¸y hoµn toµn 6,72 lÝt (®kc) hh gåm hai H-C X vµ Y ( M x<My), thu ®îc 11,2 lÝt khÝ
CO2 (®kc) vµ 10,8 gam H2O. CTPT cña X lµ:
A. C2H6. B. CH4. C. C2H4. D. C2H2.
Câu 12: Đốt cháy một hỗn hợp hiđrocacbon ta thu được 2,24 lít CO2 (đktc) và 2,7 gam H2O thì thể tích O2 đã tham gia
phản ứng cháy (đktc) là:
A. 5,6 lít. B. 2,8 lít. C. 4,48 lít. D. 3,92 lít.
Câu 13: Hỗn hợp khí A gồm etan và propan. Đốt cháy hỗn hợp A thu được khí CO 2 và hơi H2O theo tỉ lệ thể tích
11:15. Thành phần % theo khối lượng của hỗn hợp là:
A. 18,52% ; 81,48%. B. 45% ; 55%.
C. 28,13% ; 71,87%. D. 25% ; 75%.
Câu 14.Đốt cháy hỗn hợp X gồm 3 hiđrocacbon mạch hở thu được 2,24 lit CO 2 và 2,7 gam H2O. Thể tích O2 (đktc)
đã dùng để đốt cháy hỗn hợp X là:
A. 4,48 lit B. 5,6 lit C. 3,92 lit D. 2,8 lit
Câu 15: Hçn hîp X gåm etan vµ metan, cã tØ khèi h¬i so H 2 lµ 9,4. §èt ch¸y 1 mol X cÇn thÓ tÝch O2 (®kc) lµ:
A. 44,8 lÝt B. 33,6 lÝt C. 51,52 lÝt D. 35,84 lÝt.
Câu 16: Ở điều kiện tiêu chuẩn có 1 hỗn hợp khí gồm 2 H-C no A và B, tỉ khối hơi của hỗn hợp đối với H 2 là 12.
a. Khối lượng CO2 và hơi H2O sinh ra khi đốt cháy 15,68 lít hỗn hợp (ở đktc).
A. 24,2 gam và 16,2 gam. B. 48,4 gam và 32,4 gam.
C. 40 gam và 30 gam. D. Kết quả khác.
b. Công thức phân tử của A và B là:
A. CH4 và C2H6. B. CH4 và C3H8. C. CH4 và C4H10. D. Cả A, B và C.
Câu 17. Để đốt cháy hoàn toàn 1 thể tích hiđrocacbon X cần vừa đủ 5,5 thể tích oxi. Công thức phân tử X là:
A. C4H6 B. C2H4 C. C6H6 D. C3H8
Câu 18. Đốt cháy hoàn toàn 2,64g hiđrocacbon X thu được 4,032 lit CO 2 (ở đktc) . Công thức phân tử của A là
A. C5H8 B. C3H6 C. C3H8 D. C6H12
Câu 19. Tỉ lệ thể tích của H-C thuộc dãy đồng đẳng của Metan và thể tích oxi cần thiết để đốt cháy hoàn toàn H-C đó
là 1:6,5. H-C đó là:
A.Butan B. Pentan C. Etan D. Propan
Câu 20.Đốt 10cm3 một hiđrocacbon no mạch hở A bằng 80cm 3 O2 ( dư), sản phẩm thu được sau khi cho hơi nước
ngưng tụ 65cm3 , trong đó có 25cm3 là oxi( các khí đo cùng điều kiện). CTPT của A
A. CH4 B. C2H6
C. C3H8 D. C4H10
Câu 21.Đốt cháy hoàn toàn hiđrocacbon X bằng một lượng oxi vừa đủ. Sản phẩm khí và hơi dẫn qua bình đựng
H2SO4 đặc thì thể tích giảm hơn một nửa. X thuộc dãy đồng đẳng nào?
A . CnH2n+2 B . CnH2n
C . CnH2n-2 D . Không xác định được
Câu 22.Đốt 10 cm3 một hiđrocacbon no bằng 90 cm 3 oxi ( lấy dư). Sản phẩm thu được sau khi cho hơi nước ngưng tụ
còn 65cm3 trong đó có 35cm3 là oxi ( các thể tích được đo ở cùng điều kiện). CTPT của hiđrocacbon đó là:
A . CH4 B . C2H6
C . C3H8 D . C4H10
Câu 23.Một ankan cháy hoàn toàn trong oxi theo tỉ lệ 1: 6,5 có công thức là :
A. C3H3 B. C4H10 C. C5H12 D. C6H12
Câu 24.Tỉ khối của hỗn hợp 2 khí C2H6 và C3H8 so với H2 là 18,5. Khi đốt cháy hoàn toàn 10 lít hỗn hợp khí trên.
Khối lượng CO2 và H2O thu được là:(g)
A. 12,5: 83,2 B. 25,5: 30,1 C. 49,1: 28,13 D.45,2: 25,3
Câu 25: XĐ CTPT của ankan có tỉ khối hơi đối với không khí=2. An kan này có bao nhiêu đồng phân?
A. C2H6, có 1 đồng phân B. C3H8 có 2 đồng phân
C.C4H10 có 2 đồng phân D. C4H10 có 3 đồng phân.
Câu 26. Thể tích CO2(lít) thu được khí đốt cháy 44,8 lít hh khí gồm CO và CH4 (ĐKC) là :
A. 4,48 B. 44,8 C. 22,4 D. không XĐ được.
Câu 27. Đốt cháy hoàn toàn m g hh X gồm CH4, C3H6 và C4H8 thu được 4,4 gCO2 và 2,52 g H2O.
1. Tính m?
A.1,48 B. 2,68 C. 1,34 D. 2,44
2. % khối lượng CH4 trong hỗn hợp X là:
A.34,42% B. 42,34% C. 43,24% D. Không tính được
Câu 28. Đốt cháy hoàn toàn V lít hỗn hợp A gồm Etilen và hiđrocacbon X thu được 2,80 lít CO 2 và 2,70g H2O .Công
thức phân tử của X và % thể tích Etilen trong hỗn hợp là:(thể tích khí đo ở đktc)
A. C3H8,50% B. C4H8,60% C.C3H8,52% D.C3H6, 50%
Câu 29. Đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon X thì thấy tổng thể tích các chất tham gia bằng tổng thể tích các chất tạo
thành . công thức phân tử của X là:
A. C2H4 B. C3H6 C. C3H8 D. C2H6
Câu 30. Đốt cháy hoàn toàn V lit một hiđrocacbon khí X trong bình kín có chứa O 2 dư thu được 4V lit CO2 (các thể
tích ở cùng điều kiện )Biết áp suất trong bình không thay đổi. công thức phân tử X là:
A. C4H10 B. C4H8 C. C4H6 D. C4H4
Câu 31. Hỗn hợp X gồm hiđrocacbon A và oxi có tỷ lệ số mol tương ứng là 1 :10. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp trên
thu được hỗn hợp khí Y. Cho Y đi qua dung dịch H2SO4 đặc thu được hỗn hợp Z có tỷ khối so với H2 là 19 Công thức
phân tử của A. là:
A. C3H4 B. C3H6 C. C3H8 D. C4H8
Câu 32. Tìm CT đơn giản nhất của 1 H-C khí đốt cháy tạo 0,108 g nước và 5,207 g CO 2
A. C2H3 B. C3H4 C. C4H6 D. C9H12.
Câu 33. Đốt 1 ankan A cần 6,5 mol O2. Số nguyên tử H trong phân tử A là:
A. 4 B. 6 C. 10 D. 14
Câu 34. Tỉ khối hơi của hh X gồm metan và etan đối với không khí là 0,6. Khi đốt cháy hết 1 mol X, thể tích khí CO 2
(đkc)thu được là:
A. 8,72lit B. 24,64 lít C. 22,4 lít D. 44,8 lít
Câu 35: Đốt cháy một số mol như nhau cua 3 hiđrocacbon K, L, M ta thu được lượng CO 2 như nhau và tỉ lệ số mol
nước và CO2 đối với số mol của K, L, M tương ứng là 0,5 : 1 : 1,5. Xác định CT K, L, M (viết theo thứ tự tương ứng):
A. C2H4 , C2H6 , C3H4. B. C3H8 , C3H4 , C2H4.
C. C3H4 , C3H6 , C3H8. D. C2H2 , C2H4 , C2H6
Câu 36: Đốt cháy hoàn toàn một thể tích khí thiên nhiên gồm metan, etan, propan bằng oxi không khí (trong không
khí, oxi chiếm 20% thể tích), thu được 7,84 lít khí CO 2 (ở đktc) và 9,9 gam nước. Thể tích không khí (ở đktc) nhỏ nhất
cần dùng để đốt cháy hoàn toàn lượng khí thiên nhiên trên là
A. 70,0 lít. B. 78,4 lít.
C. 84,0 lít. D. 56,0 lít.

Dạng: XÁC ĐỊNH CÔNG THỨC PHÂN TỬ HỖN HỢP HAI ANKAN ĐỐT CHÁY
I-Xác định công thức phân tử hai hidrocacbon là đồng đẳng kế tiếp:
Giả sử bài toán cho đốt cháy hh hai ankan A, B kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng….

1)Phương pháp 1:Gọi CTTQ của ankan A, B:

- Tìm M: MA, B = mA, B/ nA, B .


- Giả sử MA < < MB  CTPT.
Chú ý: Khi đốt cháy H-C bất kỳ nếu thu được số mol CO2<mol H2O => H-C đó là ANKAN
Số mol ankan = mol H2O – mol CO2

2) Phương pháp 2: Gọi CTTQ của ankan A, B:

=> CTTQTB là với n < <m - Tính =

-n< <m
 n,m
-m=n+1
II- Hỗn hợp hai hidrocacbon là đồng đẳng không kế tiếp:
Phương pháp giải như trên nhưng đề bài phải cho thêm dữ kiện.
* Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:
CxHy + ( x + y/4)O2  xCO2 + y/2 H2O
phản ứng = ( CO2) + (H2O) và nO2(phản ứng) =nCO2 + ½ nH2O.
 Nếu A là hh gồm nhiều hidrocacbon khác nhau:

VD. §èt ch¸y hoµn toµn hçn hîp 2 hi®rocacbon m¹ch hë, liªn tiÕp trong d·y ®ång ®¼ng thu ®îc 11,2 lÝt CO2 (®ktc)
vµ 12,6g H2O
1) Hai hi®rocacbon thuéc d·y ®ång ®¼ng nµo?
A / Ankan B / Anken C / Ankin D / Aren
2) CTPT 2 hi®rocacbon lµ:
A / CH4, C2H6 B / C2H6, C3H8 C / C3H8, C4H10 D / C4H10, C5H12
Câu 1 . Khi ®èt ch¸y hoµn toµn hçn hîp 2 ankan lµ ®ång ®¼ng kÕ tiÕp thu ®îc 7,84 lÝt khÝ CO2 (®ktc) vµ 9,0
gam H2O. C«ng thøc ph©n tö cña 2 ankan lµ
A. CH4 vµ C2H6. B. C2H6 vµ C3H8. C. C3H8 vµ C4H10. D. C4H10 vµ
C5H12.
Câu 2. §èt ch¸y hoµn toµn 19,2 gam hh 2 ankan kÕ tiÕp nhau trong d·y ®ång ®¼ng thu ®îc 14,56 lÝt CO2 ë 00C vµ
2 atm. CTPT cña 2 ankan lµ:
A. CH4 vµ C2H6 B. C2H6 vµ C3H8 C. C3H8 vµ C4H10 D. C4H10 vµ C5H12.
Câu 3 . Hçn hîp 2 ankan ë thÓ khÝ cïng d·y ®ång ®¼ng, cã ph©n tö khèi h¬n kÐm nhau 14 ®vC. §èt ch¸y hoµn
toµn 2,24 lÝt hçn hîp trªn ta thu ®îc 3,36 lÝt khÝ cacbonic ë ®ktc. C«ng thøc ph©n tö cña 2 ankan lµ:
A. CH4 vµ C2H6 B. C2H6 vµ C3H8 C. C3H8 vµ C4H10 D. C4H10 vµ C5H12
Câu 4: Khi đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 ankan là đồng đẳng kế tiếp thu được 7,84 lít khí CO 2 (đktc) và 9,0 gam
H2O. Công thức phân tử của 2 ankan là:
A. CH4 và C2H6. B. C2H6 và C3H8. C. C3H8 và C4H10. D. C4H10 và C5H12.
Câu 5: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp khí X gồm 2 hiđrocacbon A và B là đồng đẳng kế tiếp thu được 96,8 gam CO 2 và
57,6 gam H2O. Công thức phân tử của A và B là:
A. CH4 và C2H6. B. C2H6 và C3H8. C. C3H8 và C4H10. D. C4H10 và C5H12
Câu 6: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 hiđrocacbon mạch hở, liên tiếp trong dãy đồng đẳng thu được 22,4 lít CO 2
(đktc) và 25,2g H2O. Hai hiđrocacbon thuộc dãy đồng đẳng nào?
A. Ankan B. Anken C. Ankin D. Aren
Câu 7.Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp hai hiđrocacbon liên tiếp nhau trong dãy đồng đẳng thu được 13,2 gam CO2 và 6,3
gam H2O. Hai hiđrocacbon đó thuộc dãy đồng đẳng nào ?
A. Ankan B. Anken C. Ankin D. Aren.
Câu 8.Đốt cháy hoàn toàn 2 hiđrocacbon đồng đẳng có khối lượng phân tử hơn kém nhau 28 đvc ta thu được 4,48 lít
CO2 (đktc) và 5,4g H2O. Công thức của hai hiđrocacbon là
A. C2H4 và C4H8 B. C2H6 và C4H10
C. CH4 và C3H8 D. C2H2 và C4H6
Câu 9.Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp hai hiđrocacbon đồng đẳng có phân tử khối hơn kém nhau 28 đvc thu được 11,2
lít CO2 (đktc) và 14,4 gam H2O. CTPT của hai ankan đó là:
A. CH4 , C3H8 B. C2H6 , C4H10 C.C3H8 , C5H12 D.C2H4 , C4H8
Câu 10: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm hai ankan kế tiếp trong dãy đồng đẳng được 24,2 gam CO 2 và 12,6 gam
H2O. Công thức phân tử 2 ankan là:
A. CH4 và C2H6. B. C2H6 và C3H8. C. C3H8 và C4H10. D. C4H10 và C5H12
Câu 11.Đốt cháy một hỗn hợp gồm 2 hidrocacbon đồng đẳng kế tiếp nhau thu dược tỉ lệ thể tích CO2 và H2O là
12:23. CTPT của chúng là:
A. CH4 và C2H6 B. C2H6 và C3H8 C. C3H8 và C4H10 D. C3H6 và C4H8
Câu 12.Đốt cháy hoàn toàn 19,2g hỗn hợp 2 ankan kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng thu được 14,56 lít CO2 ( đo ở
00C và 2atm). Thể tích hỗn hợp 2 ankan ở đktc và CTPT là:
A. 11,2 lít; CH4 và C2H6 B. 11,2 lít; CH4 và C2H6
C. 11,2 lít; C2H6 và C3H8 D. 11,2 lít; C3H8 và C4H10
Câu 13: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 hidrocacbon cùng dãy đồng đẳng có tỉ lệ mol 1:1,thu được 4,48 lit CO 2(đktc)
và 4,5 gam nước.Công thức của 2 hidrocacbon là:
A. C3H8,C4H10 B. C4H8,C4H10 C. C3H8,C5H12 D. C3H8,C5H10
Câu 14.Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp hai Hyđrocacbon kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng ta được 11,2 (l) CO2 và 11,7
gam H2O ( các V khí đo ở ĐKC). CTPT của Hyđrocacbon là:
A. C3H6, C4H10 B. CH4, C2H6 C. C4H10, C5H12 D.C3H8, C4H10
Câu 15: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm 2 hiđrocacbon là đồng đẳng liên tiếp, sau phản ứng thu được
VCO2:VH2O =1:1,6 (đo cùng đk). X gồm:
A. CH4 và C2H6. B. C2H4 và C3H6. C. C2H2 và C3H6. D. C3H8 và C4H10.
Câu 16.Đốt cháy hoàn toàn m g hỗn hợp X gồm hai Hyđrocacbon thuộc cùng dãy đồng đẳng cần dùng 6,16 l O2 và
thu được 3,36 l CO2. Giá trị của m là:
A. 2,3 g B. 23 g C. 3,2 g D. 32 g
Câu 17.Đốt cháy hoàn toàn a mol hỗn hợp X gồm hai hiđrocacbon đồng đẳng, thu được 22,4 lít CO 2 (đktc) và 28,8g
H 2 O. Giá trị của a (mol) là:
A. 0,6mol B.0,8mol C.0,06mol D.0,08mol
Câu 18.Đốt cháy hoàn toàn 2 hiđrocacbon kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Sản phẩm cháy cho lần lượt qua
bình 1 đựng H2SO4 đặc và bình 2 đựng KOH rắn thấy khối lượng bình 1 tăng 2,52g và bình 2 tăng 4,4g. Hai
hiđrocacbon đó là:
A . C2H4, C3H6 B . C2H6, C3H8 C . C3H6, C4H8 D . C3H8, C4H10
Câu 19.Đốt cháy hoàn toàn V lít hỗn hợp 2 hiđrocacbon đồng đẳng liên tiếp thu được 1,12 lít khí CO 2 ( đktc) và
1,26g H2O. Giá trị của V là:
A . 0,112 lít B . 0,224 lít C . 0,448 lít D. 0,336 lít
Câu 20.Một hh X gồm 2 ankan đồng đẳng kế tiếp nhau có V= 11,2lit (đktc). Đốt cháy hết X thu được 48,4g khí CO 2.
CTPT của mỗi ankan là:a.
A. C3H8, C4H10 B. C4H10, C5H12 C. C2H6, C3H8 D. CH4, C2H6.
Câu 21. Đốt cháy hoàn toàn 0,5 mol hỗn hợp 2 hiđrocacbon thu được 0,9 mol CO 2 và 0,6 mol H2O. công thức phân tử
của 2 hiđrocacbon đó là:
A. CH4 và C2H6 . B. CH4 và C3H6 . C. CH4 và C2H2 D. CH4 và C3H8
Câu 22. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 hiđrocacbon đồng đẳng liên tiếp cần 1,35 mol O 2 tạo thành 0,8 mol CO2 công
thức phân tử của 2 hiđrocacbon đó là:
A. C2H4 và C3H6 B. C2H6 và C3H8 C. CH4 và C2H6 D. C2H2 và C3H4
Câu 23. Hỗn hợp M chứa 2 H-C liên tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Khi đốt cháy hoàn toàn 13,2 gam M thu được
20,72 lít CO2 (đkc).
a)CTPT của 2 H-C là:
A. C3H8, C4H10 B. C4H10, C5H12 C. C6H14, C7H16. D.C7H16, C8H18.
b) % khối lượng từng chất trong hỗn hợp M là:
A. 56.8% và 43,2% B. 50% và 50% C. 48,2% và 51,8% D. 52,5% và 47,5%
Câu 24. (T184-HH Nâng cao NNA). Một hỗn hợp gồm 2ankan có khối lượng là 10,2 gam. Đốt chay hoàn toàn hỗn
hợp hai ankan này cần dùng 25,8 lít O2 (đkc).
a)Khối lượng của CO2 và H2O tạo thành là:
A. 30,8 và 16,2 B. 50,6 và 16,2 C. 15,8 và 42,7 D. Đáp án khác
b)CTPT của hai H-C là:
A. CH4 và C4H10. B. C2H6 và C4H10. C. C3H8 và C4H10. D. Cả A, B, C
Câu 25. Đốt một hỗn hợp khí 3 Hiđrocacbon A,B,C trong đó B,C có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử. Số mol
A gấp 4 lần số mol B và C trong hỗn hợp. Đốt cháy hoàn toàn 1,12 lít hỗn hợp khí trên (đktc) thu được 3,08 gam CO 2
và 2,025gam H2O. Tìm công thức phân tử của A,B,C:
A.CH4,C3H4,C3H8 B. CH4,C3H6,C3H8 C. CH4,C2H4,C2H6 D. Cả A và B
Câu 26. X, Y, Z là 3 ankan kế tiếp nhau có tổng khối lượng phân tử là 174U. Tên của chúng lần lượt là:
A.Metan, etan, propan B. Iso pentan C. Propan, butan, pentan D. Pentan, hexan, heptan

You might also like