You are on page 1of 12

MỤC LỤC

NGÀNH HỌC: ĐIỆN THỬ VIỄN THÔNG ...................................................................... 2


HỌC PHẦN: THỰC HÀNH CHUYÊN SÂU .................................................................... 2
CƠ SỞ LÝ THUYẾT.......................................................................................................... 2
Tổng quan về giao thức BGP .......................................................................................... 2
Hoạt động của BGP (BGP Operation) ............................................................................ 2
Các tham số ảnh hưởng đến việc định tuyến của BGP ................................................... 3
i. Thông số AS-path................................................................................................. 3
ii. Thuộc tính next hop .......................................................................................... 4
iii. Thuộc tính Aggregator và Local-preference .................................................... 4
iv. Thuộc tính weight và thuộc tính MED ............................................................. 4
CÁC BÀI THỰC HÀNH/THÍ NGHIỆM: .......................................................................... 5
BÀI THỰC HÀNH SỐ 1: ............................................................................................... 5
Tên bài: BTH-HT-BGP-01: Cấu hình BGP cơ bản eBGP.............................................. 5
MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU: .......................................................................................... 5
Mục đích ................................................................................................................. 5
Yêu cầu: .................................................................................................................. 5
Hình thức thực hành ................................................................................................ 6
CHUẨN BỊ: ................................................................................................................ 6
Lý thuyết: ................................................................................................................ 6
Mô hình thực hiện: .................................................................................................. 6
NỘI DUNG: ................................................................................................................ 6
Các bước thực hiện: ................................................................................................ 6
Ghi nhận phân tích kết quả: .................................................................................... 9

1
NGÀNH HỌC: ĐIỆN THỬ VIỄN THÔNG
HỌC PHẦN: THỰC HÀNH CHUYÊN SÂU

BÀI THỰC HÀNH TÌM HIỀU VỀ GIAO THỨC BGP


CƠ SỞ LÝ THUYẾT

Tổng quan về giao thức BGP


Như ta đã biết ,Internet được tạo bởi rất nhiều các Autonomous System. BGP được sử
dụng để chia sẻ thông tin định tuyến giữa các AS khác nhau. BGP sử dụng giao thức vận chuyển
tin cậy để trao đổi thông tin định tuyến đó chính là Transmission Control Protocol (TCP). BGP sử
dụng cổng 179 để thiết lập kết nối.
- BGP hỗ trợ variable-length subnet mask (VLSM), classless interdomain routing (CIDR), và
summarization

Hoạt động của BGP (BGP Operation)


BGP cho phép truyền thông tin định tuyến giữa các AS khác nhau trải khắp thế giới.
Chúng sử dụng 2 dang BGP để thực hiện điều đó:
- Internal BGP (iBGP)
- External BGP (eBGP)

Hình 1: Kiến trúc liên lạc trong BGP


Tất cả BGP speaking device cùng trong 1 AS sẽ sử dụng iBGP để liên lạc với một BGP
speaking khác. Điều đó có nghĩa là chúng ta phải cấu hình full mesh cho iBGP để hoạt động đúng
cách, hay nói cách khác tất cả các thiết bị phải thiết lập kết nối TCP với nhau. eBGP được sử
dụng giữa các BGP speaking device của các AS khác nhau. Giống như iBGP, BGP speaking

2
device tham gia phải có kết nối layer-3 giữa chúng, sau đó TCP sẽ được sử dụng bởi eBGP để
thiết lập peer session.
Sau khi thiết lập được peer, BGP speaking device sẽ sử dụng thông tin mà chúng có được
từ những trao đổi để tạo nên một BGP graph. Chỉ một lần BGP speaking device thiết lập được
peer cũng như tạo được BGP graph, chúng mới bắt đầu quá trình trao đổi thông tin định tuyến.
Trong lúc khởi tạo BGP speaking sẽ trao đổi toàn bộ bảng định tuyến của nó, sau đó chúng sẽ
trao đổi thông tin update từng phần giữa các peer với nhau và trao đổi bản tin KEEPALIVE để
duy trì kết nối.

Các tham số ảnh hưởng đến việc định tuyến của BGP
Có 2 dạng thông số về tuyến đường trong BGP
→ Well-known:
- mandatory (origin, as-path, Next-hop...)
- Discretionary ( local preference, atomic aggregate...)
→ Option :
- Non-transitive ( MED, Cluster-list…)
- Transitive (Communities…)
Các Tiêu chuẩn lựa chọn tuyến đường tốt nhất trong BGP
• loại bỏ tuyến đường nếu next-hop không đúng.
• Chọn giá trị weight cao hơn ( có giá trị trong 1 router).
• Chọn giá trị local-preference cao hơn ( trong 1 AS).
• Chọn nguồn gốc tuyến đường ( Tuyến đường sinh ra từ chính router).
• Chọn giá trị AS-path ngắn hơn ( Chỉ so sánh nhiều dài).
• Chọn giá trị origin nhỏ hơn ( IGP<EGP<unknown).
• Chọn giá trị MED nhỏ hơn.
• Chọn giá trị eBGP ưu tiên hơn iBGP.
• Đối với các tuyến đường iBGP, ưu tiên chọn tuyến đường qua hàng xóm gần nhất.
• Đối với các tuyến đường eBGP, ưu tiên chọn tuyến đường học được sớm hơn
• Chọn giá trị từ router với giá trị BGP router-ID nhỏ hơn

i. Thông số AS-path
Thuộc tính AS_path là một thuộc tính Well-know mandatory.
- Nó là tuần tự của các số AS mà route đã truyền qua để đến đích. AS đầu tiên truyền route sẽ
thêm số AS của nó và truyền đi sang eBGP peer tiếp theo. Sau đó thì mỗi AS mà nhận route này
sẽ truyền route này sang eBGP peer khác và gán thêm số AS của nó vào đầu danh sách các số AS.

3
Danh sách cuối cùng sẽ là tất cả các số AS mà route đã được truyền đi qua, với số AS của AS
mà khởi tạo route ban đầu nằm ở cuối danh sách.
- BGP sử dụng thuộc tính AS_PATH này trong các cập nhật của nó để đảm bảo một mô hình
không bị loop trên Internet. Mỗi route được truyền đi giữa các peer sẽ mang theo một danh sách
của các số AS mà route đã được truyền qua. Nếu route được quảng cáo đến một AS mà khởi tạo
ra nó, và một AS thấy chính nó là một phần trong danh sách các số AS và nó sẽ không chấp nhận
route này.
- BGP router sẽ chèn thêm số AS của nó khi quảng cáo bảng định tuyến cập nhật của nó sang
một AS khác. Khi route được truyền qua một BGP router có cùng AS thì danh sách AS_path sẽ
giữ nguyên không thay đổi.

ii. Thuộc tính next hop


Là một thuộc tính well-known mandatory, nó tương tự như trong IGP, để đến được network,
thì next hop là địa chỉ IP của router quảng bá route.
- đối với EBGP: thì next hop là địa chỉ ip của láng giềng quảng bá route.
- đối với IBGP : Nơi mà route được quảng từ trong cùng AS thì next hop là địa chỉ ip của láng
giềng quảng bá route. Còn đối với route được quảng bá vào AS từ EBGP, thì next hop từ EBGP
không được thay đổi vào trong IBGP, next hop là địa chỉ ip của EBGP láng giềng mà nó học
được.
- Khi một route được quảng bá trong một môi trường đa truy nhâp(multi-access) như Ethernet,
frame relay, thì next hop là địa chỉ IP của các cổng giao tiếp của router.

iii. Thuộc tính Aggregator và Local-preference


- Thuộc tính Aggregator:
Là một thuộc tính Well-known discretionary. Khi cấu hình aggregation, thì thuộc tính này
cung cấp những thông tin về ID của router và số AS của của router khởi tạo aggregate route.
Thuộc tính này cho phép ISP admin xác định router nào thực hiện aggregation.
- Thuộc tính Local Preference:
Là một thuộc tính well-known discretionary. Local Preference là một yếu tốđể xác định sự so
sánh giữa các route đến cùng một đích. Route có Local Preference cao hơn sẽđược chọn làm
đường đi tối ưu. Cũng như tên của thuộc tính này, nó chỉ chuyển đổi nội bô giữa các IBGP peer .
Local Preference không quảng cáo sang EBGP peer.

iv. Thuộc tính weight và thuộc tính MED


- Thuộc tính Weight:
Thuộc tính Weight tương tự như Local Preference, nó sẽ ưu tiên sử dụng route có giá trị
weight cao hơn. Một điều khác ở đây là các thông số weight chỉ có ý nghĩa nội bộ trong router
thôi và nó sẽ không trao đổi với các router khác. Thuộc tính weight ảnh hưởng đến các route đến
từ nhiều nhà cung cấp khác nhau tới một router, một router có nhiều kết nối tới hai hay nhiều nhà
cung cấp. Thông số weight có tác động cao hơn bất kỳ thuộc tính nào khác.Nó là thuộc tính quan
trọng nhất để xác định route nào ưu tiên được chọn hơn. Weight được cấu hình trên các router

4
theo từng neighbor một. Thuộc tính này sẽ không truyền sang cho bất kỳ một router BGP nào
khác cả
- Thuộc tính Multiple Exit Discriminator(MED)
MED là một thuộc tính optional nontransitive. MED chỉ cho láng giềng external về đường đi
nào tối ưu hơn để vào trong một AS có nhiều điểm vào.MED có giá trị thấp sẽ tốt hơn.
- Không giống Local Preference MED được trao đổi giữa các AS, nhưng MED vào trong một
AS thì sẽ không rời khỏi AS này. Khi có một cập nhật vào trong một AS với một giá trị MED
được thiết lập, thì giá trị này được sử dụng để quyết định chỉ trong nội bộ AS đó thôi.Khi BGP
chuyển cập nhật cho một AS khác thì giá trị của MED được thiết lập về 0.
- MED có thểđược sử dụng ở một AS và ảnh hưởng đến quyết đinh ra khỏi AS của một AS
khác.
- Khi một route được khởi tạo bởi một AS, thì giá trị của MED thông thường là tuỳ theo
metric IGP của route. Điều này trở nên hữu dụng khi một khách hàng có nhiều kết nối đến cùng
một nhà cung cấp.IGP metric chỉ ra độ tiêu tốn đến một mạng để xác định điểm truyền. Một
mạng gần điểm xuất A hơn điểm xuất B thì sẽ có giá trị IGP metric nhỏ hơn. Khi giá trị IGP
metric được dịch sang MED, tải đến một AS có thể vào từ một kết nối gần đích hơn. Chính vì
điều này mà MED có giá trị thấp hơn sẽ được ưu tiên hơn để đến đích. Điều này có thể được sử
dụng cho cả nhà cung cấp và cả khách hàng để cân bằng tải giữa nhiều kết nối giữa hai AS khác
nhau.

CÁC BÀI THỰC HÀNH/THÍ NGHIỆM:

BÀI THỰC HÀNH SỐ 1:


Tên bài: BTH-HT-BGP-01: Cấu hình BGP cơ bản eBGP

MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU:

Mục đích
Giúp sinh viên
- Hiểu được địa chỉ Public và Private, cách sử dụng địa chỉ Public và Private trong thực tế.
- Nắm vững các kiến thức cơ bản về BGP
- Có khả năng cấu hình 1 bài lab hoàn chỉnh về BGP cơ bản
- Hiểu được việc chia sẻ miền mạng có địa chỉ Public và che dấu miền mạng có địa chỉ
Private khi sử dụng giao thức định tuyến BGP.
- Hiểu được sự kết hợp giữa EGP và IGP trong một AS.
- Hiểu ý nghĩa của lệnh “ping mở rộng”

Yêu cầu:
- Sinh viên có kiến thức về địa chỉ Public và Private
- Sinh viên có kiến thức cơ bản về IGP (RIP, OSPF)
- Sinh viên nắm vững kiến thức cơ bản về BGP

5
- Sinh viên về cơ bản biết sử dụng phần mềm giả lập GNS3
- Sinh viên biết cách đọc và hiểu ý nghĩa nội dung trong file running-config.

Hình thức thực hành


Từng sinh viên xây dựng và cấu hình 1 hệ thống mạng có dùng BGP hoàn chỉnh.

CHUẨN BỊ:

Lý thuyết:
- Kiến thức cơ bản về BGP
-
- Hoạt động của BGP
- Biết được các tham số ảnh hưởng đến việc định tuyến của BGP

Mô hình thực hiện:

Hình 2: BGP topology

Điều kiện:
- Máy tính cài đặt phần mêm giả lập GNS3 , có các IOS của router
- Các router R1, R2, R3, R4 cấu hình địa chỉ IP như trong bảng đã cho

NỘI DUNG:

Các bước thực hiện:


1. Phân tích hệ thống
a. Hoạch định địa chỉ IP

6
AS Mạng Tên phần tử Địa chỉ IP

201.0.0.0/24 Looback 0 của R1 201.0.0.1

F0/0 của R1 192.168.1.1


100 192.168.1.0/24
F0/0 của R2 192.168.1.2

203.0.0.0/24 F0/1 của R2 203.0.0.1

203.0.0.0/24 F0/0 của R3 203.0.0.2

F0/1 của R3 192.168.1.1


200 192.168.1.0/24
F0/0 của R4 192.168.1.2

202.0.0.0/24 Looback 0 của R4 202.0.0.1

Việc sử dụng địa chỉ private trong các AS cho phép nhà quản trị:
 Quảng bá phần mạng có địa chỉ public
 Che dấu phần mạng có địa chỉ private
 Tái sử dụng địa chỉ (192.168.1.0/24)
b. Quảng bá địa chỉ
 AS 100 quảng bá mạng có địa chỉ 201.0.0.0/24 sang AS 200
 AS 200 quảng bá mạng có địa chỉ 202.0.0.0/24 sang AS 100
c. Che dấu địa chỉ
 AS100 che dấu địa chỉ 192.168.1.0/24
 AS200 che dấu địa chỉ 192.168.1.0/24

2. Gán địa chỉ ip và kích hoạt các giao diện


a. Tại R1:
interface Loopback0
ip address 201.0.0.1 255.255.255.0
!
interface FastEthernet0/0
ip address 192.168.1.1 255.255.255.0
duplex auto
speed auto
b. Tại R2:
interface FastEthernet0/0
ip address 192.168.1.2 255.255.255.0
duplex auto

7
speed auto
!
interface FastEthernet0/1
ip address 203.0.0.1 255.255.255.0
duplex auto
speed auto
c. Tại R3
interface FastEthernet0/0
ip address 203.0.0.2 255.255.255.0
duplex auto
speed auto
!
interface FastEthernet0/1
ip address 192.168.1.1 255.255.255.0
duplex auto
speed auto
d. Tại R4
interface Loopback0
ip address 202.0.0.1 255.255.255.0
!
interface FastEthernet0/0
ip address 192.168.1.2 255.255.255.0
duplex auto
speed auto
3. Kích hoạt giao thức định tuyến iGP (RIPv1)
a. Tại R1
router rip
network 192.168.1.0
network 201.0.0.0
b. Tại R2
router rip
network 192.168.1.0
c. Tại R3
router rip
network 192.168.1.0
d. Tại R4
router rip
network 192.168.1.0
network 202.0.0.0

4. Kích hoạt giao thức BGP tại các router

Router X(config)#router bgp as-number

8
Quảng bá các mạng có địa chỉ public vào BGP

Router X(config-router)#network x.x.x.x

Thực hiện tạo liên kết láng giềng BGP giữa các router

Router X(config-router)#neighbor x.x.x.x remote-as x

a. Tại R1
router bgp 100
no synchronization
bgp log-neighbor-changes
network 201.0.0.0
neighbor 192.168.1.2 remote-as 100
no auto-summary
b. Tại R2
router bgp 100
no synchronization
bgp log-neighbor-changes
network 203.0.0.0
neighbor 192.168.1.1 remote-as 100
neighbor 203.0.0.2 remote-as 200
no auto-summary
c. Tại R3
router bgp 200
no synchronization
bgp log-neighbor-changes
network 203.0.0.0
neighbor 192.168.1.2 remote-as 200
neighbor 203.0.0.1 remote-as 100
no auto-summary
d. Tại R4
router bgp 200
no synchronization
bgp log-neighbor-changes
network 202.0.0.0
neighbor 192.168.1.1 remote-as 200
no auto-summary

Ghi nhận phân tích kết quả:

Kết quả mong muốn


 Thông tin về các mạng có địa chỉ private được trao đổi giữa các router thông qua IGP
(RIPv1).

9
 Thông tin về các mạng có địa chỉ public được trao đổi giữa các router thông qua EGP
(BGP).

Kết quả thực hiện:


- Kiểm tra kết nối BGP
Router#show ip bgp summary
- Thông tin định tuyến được trao đổi thông qua BGP
Router#show ip route

- Định tuyến lựa chọn với AS path ngắn nhất


Router#show ip bgp
- Kiểm tra độ kết nối với lệnh “ping” mở rộng

10
Các kịch bản phát triển (bài tập phát triển)
1. Kịch bản 1
2. Kịch bản 2

11
BÀI 2: Kết nối mạng sau
 Mạng kết nối router R4-R1, R2-R5, R3-R6 trong nội miền AS: sử
dụng địa chỉ 192.168.1.0/24

 Mạng kết nối router R7-R6 sử dụng địa chỉ 192.168.2.0/24

 Mạng kết nối router R1-R2, R2-R3, R3-R1 giữa hai miền AS: sử
dụng địa chỉ 201.ab.xy.0/24 (ab là hai số cuối mã số sinh viên)

 Địa chỉ loopback 0 của các router Rx (R7, R4, R5, R6): 20x.0.0.1/24

 Nội miền chạy OSPF

 Ngoại miền chạy BGP


1. Đánh địa chỉ cụ thể vào giấy kiểm tra cho từng giao diện router.
2. Nêu tóm tắt việc cấu hình định tuyến của mỗi router.
3. Show bảng định tuyến tại các router.
4. Kiểm tra kết nối giữa các phần tử với nhau.
5. Kiểm tra R4: Kết nối đến được router nào. Giải thích ý nghĩa của BGP so
với OSPF

12

You might also like