You are on page 1of 4

Đề thi thử THPT Quốc gia 2018 – 2019 Trường THPT Hoành Bồ

Chuyên đề: ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA - 05


ĐỀ BÀI

Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố :


H =1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; S =32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Cr = 52;
Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; Ba=137.
Câu 41: Poli (vinyl clorua) (PVC) được điều chế từ phản ứng trùng hợp chất nào sau đây?
A. CH2=CH2. B. CH2=CH-CH3. C. CH2=CHCl. D. CH3-CH3.
Câu 42: Chất nào sau đây là hiđroxit lưỡng tính?
A. KOH. B. Cr(OH)3. C. Fe(OH)2. D. Mg(OH)2.
Câu 43: Kim loại nào sau đây không phải là kim loại kiềm thổ?
A. Sr. B. Na. C. Ba. D. Mg.
Câu 44: Kim loại nào sau đây có thể điều chế được bằng phương pháp thủy luyện?
A. Cu. B. K. C. Ba. D. Na.
Câu 45: Thành phần chính của khoáng vật magiezit là magie cacbonat. Công thức của magie cacbonat là
A. Mn(NO3)2. B. MnCO3. C. MgCO3. D. Mg3(PO4)2.
Câu 46: Chất nào sau đây thuộc loại đisaccarit?
A. Xenlulozơ. B. Saccarozơ. C. Glucozơ. D. Tinh bột.
Câu 47: Al(OH)3 không tan được trong dung dịch nào sau đây?
A. BaCl2. B. HCl. C. Ba(OH)2. D. NaOH.
Câu 48: Chất bột X màu vàng, được sử dụng để thu gom thủy ngân khi bị rơi vãi. Chất X là
A. lưu huỳnh. B. than hoạt tính. C. đá vôi. D. thạch cao.
Câu 49: Benzyl axetat là este có mùi thơm của hoa nhài. Công thức của benzyl axetat là
A. C2H5COOC6H5. B. CH3COOCH2C6H5. C. C2H5COOCH2C6H5. D. CH3COOC6H5.
Câu 50: Cho dung dịch NaOH vào dung dịch chất X, thu được kết tủa màu xanh. Chất X là
A. CuSO4. B. FeCl3. C. MgSO4. D. AlCl3.
Câu 51: Cho 7 gam Zn vào 100 ml dung dịch CuSO 4 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m
gam hỗn hợp kim loại. Giá trị của m là
A. 7,0. B. 6,9. C. 6,5. D. 6,4.
Câu 52: Dung dịch Ala-Gly-Val phản ứng được với dung dịch nào sau đây?
A. HCl. B. NaCl. C. NaNO3. D. KNO3.
Câu 53: Ở điều kiện thường, phi kim nào sau đây ở trạng thái rắn?
A. Clo. B. Brom. C. Nitơ. D. Iot.
Câu 54: Cho các chất sau: CrO3, Fe, Al(OH)3, Zn. Số chất tan được trong dung dịch NaOH là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 55: Cho các chất sau: glucozơ, fructozơ, saccarozơ, tinh bột, xenlulozơ, axit fomic. Số chất vừa tham
gia phản ứng tráng bạc, vừa hòa tan Cu(OH) 2 là
A. 3. B. 5. C. 2. D. 4.
Câu 56: Đốt cháy hoàn toàn amin X (no, đơn chức, mạch hở), thu được 0,4 mol CO 2 và 0,05 mol N2. Công
thức phân tử của X là
A. C2H7N. B. C4H11N. C. C2H5N. D. C4H9N.
Câu 57: Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm phân tích định tính hợp chất hữu cơ như sau:
Bông, CuSO4(khan)
Chất hữu cơ, CuO

Dung dịch
Ca(OH)2

Hãy cho biết vai trò của CuSO4 (khan) và biến đổi của nó trong thí nghiệm.
A. Xác định O và màu CuSO4 từ màu xanh sang màu trắng.

1
Đề thi thử THPT Quốc gia 2018 – 2019 Trường THPT Hoành Bồ
B. Xác định N và màu CuSO4 từ màu xanh sang màu trắng.
C. Xác định H và màu CuSO4 từ màu trắng sang màu xanh
D. Xác định C và màu CuSO4 từ màu trắng sang màu xanh.
Câu 58: Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Nhúng thanh đồng nguyên chất vào dung dịch Fe(NO3)3.
(b) Tấm tôn (sắt tráng kẽm) bị trầy xước đến lớp sắt, để trong không khí ẩm.
(c) Nhúng thanh sắt vào dung dịch H2SO4 loãng có nhỏ vài giọt dung dịch CuSO4.
(d) Quấn sợi dây đồng vào thanh kẽm rồi nhúng vào cốc đựng dung dịch NaCl.
Số thí nghiệm xảy ra ăn mòn điện hóa học là
A. 4. B. 1. C. 2. D. 3.
Câu 59: Cho từ từ 525 ml dung dịch KOH 1M vào 100 ml dung dịch Al(NO 3)3 x mol/l, sau khi các phản ứng
xảy ra hoàn toàn thu được 5,85 gam kết tủa. Giá trị của x là
A. 0,850. B. 1,125. C. 2,250. D. 1,500.
Câu 60: Lên men 45 gam glucozơ thành ancol etylic với hiệu suất 80%, thu được V lít khí CO 2 (đktc). Giá
trị của V là
A. 2,24. B. 8,96. C. 4,48. D. 6,72.
Câu 61: Dãy gồm các ion cùng tồn tại trong một dung dịch là
A. Fe2+, NO3-, H+, Mg2+. B. S2-, Pb2+, K+, Na+.
C. Ca2+, H2PO4-, NO3-, Na+. D. Fe3+, I-, Cu2+, Cl-, H+.
Câu 62: Cho các chất sau: etanol, phenol, anilin, phenylamoni clorua, kali axetat. Số chất phản ứng được với
dung dịch NaOH là
A. 4. B. 3. C. 2. D. 1.
Câu 63: Trong các polime sau: tơ axetat, tơ tằm, sợi bông, tơ visco, tơ nilon-6, tơ nitron, những polime có
nguồn gốc từ xenlulozơ là
A. sợi bông, tơ axetat và tơ visco. B. tơ visco, tơ nitron và tơ nilon-6.
C. sợi bông, tơ visco và tơ nilon-6. D. tơ tằm, sợi bông và tơ nitron.
Câu 64: Este X bị thủy phân trong dung dịch NaOH, đun nóng theo tỉ lệ khối lượng giữa este và NaOH bằng
17 : 10. Biết X có công thức phân tử C 8H8O2, trong phân tử có vòng benzen. Số công thức cấu tạo phù hợp
của X là
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Câu 65: Dung dịch X gồm K2CO3 1M và Na2CO3 1M. Dung dịch Y gồm H2SO4 2M và HNO3 1M. Nhỏ từ từ
100 ml dung dịch Y vào 200 ml dung dịch X, thu được V lít khí CO2 (đktc) và dung dịch Z. Cho dung dịch
Ba(OH)2 tới dư vào Z, thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m và V lần
lượt là
A. 59,1 và 1,12. B. 105,7 và 1,12. C. 59,1 và 2,24. D. 105,7 và 2,24.
Câu 66: Cho các sơ đồ phản ứng sau:
Chất X (no, mạch hở) + H2 → Chất Y
Chất Y + Chất Z (axit hữu cơ) → Chất T (mùi chuối chín)
Tên thay thế của X là
A. anđehit isovaleric. B. isopentanal. C. 3-metylbutanal. D. 2-metylbutanal.
Câu 67: Cho các phát biểu sau:
(a) Anilin là chất lỏng, độc, tan nhiều trong nước lạnh.
(b) Chất béo đều là các chất lỏng ở điều kiện thường.
(c) Tơ nilon-6,6 và tơ capron đều là tơ poliamit.
(d) Trong một phân tử tripeptit mạch hở có 3 liên kết peptit.
(e) Trong dung dịch, glucozơ tồn tại chủ yếu ở dạng mạch hở.
(g) Axit axetic và axit 2-aminoetanoic đều có thể làm đổi màu quỳ tím thành đỏ.
Số phát biểu đúng là
A. 4. B. 3. C. 2. D. 1.

2
Đề thi thử THPT Quốc gia 2018 – 2019 Trường THPT Hoành Bồ
Câu 68: Cho các phát biểu sau:
(a) Nhỏ dung dịch NaOH tới dư vào dung dịch NH4NO3 (đun nóng), có khí mùi khai thoát ra.
(b) Nhỏ từ từ dung dịch HCl tới dư vào dung dịch NaAlO2, sau phản ứng thu được kết tủa keo.
(c) Dung dịch K2CO3 làm mềm được nước cứng toàn phần.
(d) Dẫn khí NH3 qua chất rắn CuO nung nóng, sau phản ứng thu được chất rắn màu đỏ.
(e) Điện phân dung dịch NaCl với điện cực trơ, thu được khí H 2 ở catot.
Số phát biểu đúng là
A. 3. B. 2. C. 5. D. 4.
Câu 69: Một loại chất béo X được tạo thành bởi glixerol và ba axit béo (panmitic, oleic và linoleic). Đun 0,1
mol X với 500 ml dung dịch NaOH 1M, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cô cạn cẩn thận
Y (không xảy ra phản ứng khi cô cạn) thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 99,2. B. 97,0. C. 96,4. D. 91,6.
Câu 70: Cho từ từ đến dư HCl vào dung dịch chứa 0,08 mol K 2CO3 và 0,06 mol NaOH. Sự phụ thuộc của
lượng khí CO2 thoát ra (y mol) theo số mol của HCl được biểu diễn bằng đồ thị sau:

Giá trị của y là


A. 0,010. B. 0,015. C. 0,025. D. 0,035.
Câu 71: Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp M gồm ancol X, axit cacboxylic Y và este Z (đều no, đơn
chức, mạch hở, Y và Z có cùng số nguyên tử cacbon) cần dùng vừa đủ 12,32 lít khí O 2 (đktc), thu được 11,2
lít khí CO2 (đktc). Chất Y là
A. HCOOH. B. CH3CH2COOH. C. CH3CH2CH2COOH. D. CH3COOH.
Câu 72: Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Cho dung dịch NaOH tới dư vào dung Ca(H2PO4)2.
(b) Cho dung dịch NaI vào dung dịch AgNO3.
(c) Sục khí H2S vào dung dịch Ba(OH)2 dư.
(d) Sục khí NH3 tới dư vào dung dịch AlCl3.
(e) Cho dung dịch NaOH tới dư vào dung dịch CrCl3.
(g) Cho dung dịch NH4HCO3 vào dung dịch Ca(OH)2 dư.
Sau khi các phản ứng xảy ra, số thí nghiệm thu được kết tủa là
A. 5. B. 4. C. 6. D. 2.
Câu 73: Hòa tan hết 9,334 gam hỗn hợp X gồm Na, K, Ba, ZnO (trong đó oxi chiếm 5,14% về khối lượng)
vào nước dư, thu được dung dịch Y và 0,064 mol H2. Cho 88 ml dung dịch HCl 2M vào dung dịch Y, sau
phản ứng thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 2,970. B. 0,297. C. 0,594. D. 5,940.
Câu 74: Hỗn hợp X gồm Al, Al2O3, Fe3O4, CuO, Fe, Cu (trong đó oxi chiếm 20,4255% khối lượng). Cho
6,72 lít khí CO (đktc) đi qua 35,25 gam X nung nóng, sau một thời gian thu được hỗn hợp rắn Y và hỗn hợp
khí Z có tỉ khối so với H2 bằng 18. Hòa tan Y trong dung dịch HNO3 loãng (dư), sau khi các phản ứng hoàn
toàn, thu được dung dịch chứa m gam muối (không có NH 4NO3) và 4,48 lít (đktc) hỗn hợp khí T gồm NO và
N2O. Tỉ khối của T so với H2 bằng 16,75. Giá trị của m là
A. 96,25. B. 117,95. C. 80,75. D. 139,50.

3
Đề thi thử THPT Quốc gia 2018 – 2019 Trường THPT Hoành Bồ
Câu 75: Tiến hành thí nghiệm điều chế nitrobenzen theo các bước sau đây:
- Bước 1: Cho 29 ml HNO3 đặc và 25 ml H2SO4 đặc vào bình cầu 3 cổ có lắp sinh hàn, phễu nhỏ giọt và
nhiệt kế rồi làm lạnh hỗn hợp đến 30oC.
- Bước 2: Cho từng giọt benzen vào hỗn hợp phản ứng, đồng thời lắc đều và giữ nhiệt độ ở 60oC trong 1 giờ.
- Bước 3: Để nguội bình, sau đó rót hỗn hợp phản ứng vào phễu chiết, tách bỏ phần axit ở dưới sau đó
chưng cất ở 210oC thì thu được nitrobenzen.
Phát biểu nào sau đây sai?
A. Mục đích của sinh hàn là để tăng hiệu suất của phản ứng.
B. Lắc đều hỗn hợp phản ứng để tăng khả năng tiếp xúc của các chất phản ứng.
C. H2SO4 đặc có vai trò vừa làm chất xúc tác vừa làm chất hút nước.
D. Trong bước 3, chưng cất ở 210oC để loại nước và thu lấy nitrobenzen.
Câu 76: X và Y là hai axit cacboxylic hai chức, mạch hở kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng; Z và T là hai
este thuần chức hơn kém nhau 14 đvC, đồng thời Y và Z là đồng phân của nhau (MX < MY < MT). Đốt cháy
hoàn toàn 17,28 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T cần dùng 10,752 lít oxi (ở đktc). Mặt khác 17,28 gam hỗn
hợp E tác dụng vừa đủ với 300 ml dung dịch NaOH 1M thu được 4,2 gam hỗn hợp 3 ancol có cùng số mol.
Số mol của X trong E là
A. 0,06. B. 0,05. C. 0,04. D. 0,03.
Câu 77: Oxi hóa 38 gam hỗn hợp gồm propanal, ancol X (no, đơn chức, bậc một) và este E (tạo bởi một axit
đồng đẳng của axit acrylic và ancol X), thu được hỗn hợp Y gồm axit cacboxylic và este. Cho Y tác dụng với
0,5 lít dung dịch NaOH 1,5M, sau phản ứng để trung hòa hết NaOH dư cần 0,15 mol HCl, thu được dung
dịch Z. Cô cạn Z, thu được X và 62,775 gam hỗn hợp muối. Cho X tách nước (H2SO4 đặc, 140oC), thu được
chất F có tỉ khối hơi so với X bằng 1,61. Các chất X và E lần lượt là
A. C2H5OH và C3H5COOC2H5. B. CH3OH và C3H5COOCH3.
C. CH3OH và C4H7COOCH3. D. C2H5OH và C4H7COOC2H5.
Câu 78: Hỗn hợp X gồm 1 mol amin no, mạch hở Y và 2 mol aminoaxit no, mạch hở Z tác dụng vừa đủ với
4 mol HCl hay 4 mol NaOH. Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp X cần vừa đủ 46,368 lít khí O 2 (đktc), thu
được 8,064 lít khí N2 (đktc). Cho a gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được m gam muối.
Giá trị của m là
A. 84,96. B. 75,52. C. 89,68. D. 80,24.
Câu 79: Các dung dịch riêng biệt: Na 2CO3, BaCl2, MgCl2, H2SO4, NaOH được đánh số ngẫu nhiên (1), (2),
(3), (4), (5). Tiến hành một số thí nghiệm, kết quả được ghi lại trong bảng sau:
Dung dịch (1) (2) (4) (5)
(1) khí thoát ra có kết tủa
(2) khí thoát ra có kết tủa có kết tủa
(4) có kết tủa có kết tủa
(5) có kết tủa
Các dung dịch (1), (3), (5) lần lượt là
A. H2SO4, NaOH, MgCl2. B. Na2CO3, NaOH, BaCl2.
C. H2SO4, MgCl2, BaCl2. D. Na2CO3, BaCl2, BaCl2.
Câu 80: Hòa tan 13,68 gam muối MSO4 vào nước được dung dịch X. Điện phân dung dịch X (với điện cực
trơ, cường độ dòng điện không đổi, hiệu suất 100%) trong thời gian t giây, thu được y gam kim loại M duy
nhất ở catot và 0,035 mol khí ở anot. Nếu thời gian điện phân là 2t giây thì tổng số mol khí thu được ở cả hai
điện cực là 0,1245 mol. Giá trị của y là
A. 1,680. B. 4,480. C. 4,788. D. 3,920.

----------HẾT----------

You might also like