You are on page 1of 157

CỤC THUẾ TP HÀ NỘI

BỘ CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM NGHIỆP VỤ THANH TRA, KIỂM TRA NĂM 2022

Phương
TT
án
A 1
Nội dung
1
câu hỏi
a
b
c
d

Nội dung
2
câu hỏi

c
Nội dung
3
câu hỏi
a
b
c
Nội dung
4
câu hỏi

a
b
c

Nội dung
5
câu hỏi

a
b
c
Nội dung
6
câu hỏi

a
b
c
d
Nội dung
7
câu hỏi
a
b
c
Nội dung
8
câu hỏi
a
b
c

Nội dung
9
câu hỏi

a
b
c
d

Nội dung
10
câu hỏi

a
b
c
d

Nội dung
11
câu hỏi

a
b
c
d
Nội dung
12
câu hỏi

a
b
c
d

Nội dung
13
câu hỏi

a
b
c
d

Nội dung
14
câu hỏi

a
b
c

Nội dung
15
câu hỏi

a
b
c
d

Nội dung
16
câu hỏi

a
b
c
d

Nội dung
17
câu hỏi
a

Nội dung
18
câu hỏi

a
b
c

Nội dung
19
câu hỏi

a
b
c
Nội dung
20
câu hỏi

a
b

Nội dung
21
câu hỏi

Nội dung
22
câu hỏi
a

b
d
c

Nội dung
23
câu hỏi

c
d
Nội dung
24
câu hỏi
a

c
d
Nội dung
25
câu hỏi

c
d
Nội dung
26
câu hỏi
a
b
c
d

Nội dung
27
câu hỏi

a
b
c
d

Nội dung
28
câu hỏi
a
b
c
d

Nội dung
29
câu hỏi

a
b
c
d

Nội dung
30
câu hỏi

a
b
c

Nội dung
31
câu hỏi
a
b
c
d

Nội dung
32
câu hỏi

a
b
c
d
Nội dung
33
câu hỏi
a
b
c
d
e
Nội dung
34
câu hỏi
a

c
d
Nội dung
35
câu hỏi

b
c
d
Nội dung
36
câu hỏi
a
b
c
d

Nội dung
37
câu hỏi

a
b
c
d

Nội dung
38
câu hỏi

a
b
c
d

Nội dung
39
câu hỏi

a
b
c
d

Nội dung
40
câu hỏi

a
b
c
d

Nội dung
41
câu hỏi

a
b
c
d
Nội dung
42
câu hỏi

a
b
c
d

Nội dung
43
câu hỏi

a
b
c
d

Nội dung
44
câu hỏi

c
Nội dung
45
câu hỏi

Nội dung
46
câu hỏi
a
b
Nội dung
47
câu hỏi

Nội dung
48
câu hỏi
a
b
c
Nội dung
49
câu hỏi

Nội dung
50
câu hỏi

c
Nội dung
51
câu hỏi

b
Nội dung
52
câu hỏi
a
b
c
Nội dung
53
câu hỏi
a
b
Nội dung
54
câu hỏi
a
b
c
d
đ
Nội dung
55
câu hỏi

c
d
đ
Nội dung
56
câu hỏi

e
g
Nội dung
57
câu hỏi
a

d
Nội dung
58
câu hỏi
a
b
c
d
e
Nội dung
59
câu hỏi

Nội dung
60
câu hỏi
a
b
c
Nội dung
61
câu hỏi
a
b
c
Nội dung
62
câu hỏi
a
b
c
Nội dung
63
câu hỏi
a

c
d
e
Nội dung
64
câu hỏi
a
b
c

d
e
Nội dung
65
câu hỏi

b
Nội dung
66
câu hỏi
a
b
c

e
f
Nội dung
67
câu hỏi
a
b
c
d
e
f
Nội dung
68
câu hỏi

Nội dung
69
câu hỏi
a

b
c

Nội dung
70
câu hỏi

a
b
c
Nội dung
71
câu hỏi

Nội dung
72
câu hỏi

a
b
c
d
Nội dung
73
câu hỏi
a
b
Nội dung
74
câu hỏi

a
b
c
d
Nội dung
75
câu hỏi

B
C

Nội dung
76
câu hỏi

C
Nội dung
77
câu hỏi
A
B
C
D
Nội dung
78
câu hỏi
A
B
C

Nội dung
79
câu hỏi

A
B
C

Nội dung
80
câu hỏi
A
B
C

Nội dung
81
câu hỏi
A
B
C
D
Nội dung
82
câu hỏi

C
Nội dung
83
câu hỏi
A

C
Nội dung
84
câu hỏi
A

D
Nội dung
85
câu hỏi

C
D
Nội dung
86
câu hỏi
A

C
D
Nội dung
87
câu hỏi

C
Nội dung
88
câu hỏi
A
B
C
Nội dung
89
câu hỏi

A
B
C
D

Nội dung
90
câu hỏi

D
Nội dung
91
câu hỏi

Nội dung
92
câu hỏi

A
B
C
D
Nội dung
93
câu hỏi

A
B
C
D

Nội dung
94
câu hỏi

D
Nội dung
95
câu hỏi

c
d
Nội dung
96
câu hỏi

a
b
c

Nội dung
97
câu hỏi
a
b
c

Nội dung
98
câu hỏi

a
b

Nội dung
99
câu hỏi

b
c

Nội dung
100
câu hỏi
a
b
c
d
Nội dung
101
câu hỏi
a
b
c
d

Nội dung
102
câu hỏi

a
b

Nội dung
103
câu hỏi

d
Nội dung
104
câu hỏi

a
b
Nội dung
105
câu hỏi
a
b
c
d
Nội dung
106
câu hỏi
a

b
c
d
Nội dung
107
câu hỏi
a

d
Nội dung
108
câu hỏi

b
c
d
Nội dung
109
câu hỏi
a
b

c
d
Nội dung
110
câu hỏi

d
Nội dung
111
câu hỏi
a
b
c
d
Nội dung
112
câu hỏi

a
b
Nội dung
113
câu hỏi
A

C
D
Nội dung
114
câu hỏi
A
B
C
D
Nội dung
115
câu hỏi
A
B
C

D
Nội dung
116
câu hỏi
A
B
C
D
Nội dung
117
câu hỏi
A
B

D
Nội dung
118
câu hỏi
A

B
C
D

Nội dung
119
câu hỏi

A
B
C
D

Nội dung
120
câu hỏi

A
B
C
D
Nội dung
121
câu hỏi
A
B
C
D
Nội dung
122
câu hỏi
A
B
C
D

Nội dung
123
câu hỏi

A
B
C
D

Nội dung
124
câu hỏi

B
C
D

Nội dung
125
câu hỏi

A
B
C
D

Nội dung
126
câu hỏi

A
B
C
D

Nội dung
127
câu hỏi

A
B
C
D

Nội dung
128
câu hỏi

A
B

D
Nội dung
129
câu hỏi

A
B
C

D
Nội dung
130
câu hỏi
A
B
C
D
Nội dung
131
câu hỏi
A
B

Nội dung
132
câu hỏi
A
B
C
D
Nội dung
133 câu hỏi
A
B
C
D
Nội dung
câu hỏi
134

A
B

D
Nội dung
135 câu hỏi
A
B
C
D
Nội dung
136 câu hỏi
A
B
C
D
Nội dung
137 câu hỏi

A
B
C
D
Nội dung
138 câu hỏi

C
D
Nội dung
139 câu hỏi
A

C
D
Nội dung
140 câu hỏi
A

B
C
D
Nội dung
141 câu hỏi

Nội dung
142
câu hỏi

C
D
Nội dung
143
câu hỏi

A
B
C
D
Nội dung
144 câu hỏi
A
B
C
D
Nội dung
145 câu hỏi

A
B
C

D
Nội dung
146 câu hỏi

A
B

D
Nội dung
câu hỏi
147

A
B
C
D
Nội dung
148 câu hỏi

A
B
C
D
Nội dung
149 câu hỏi
A
B
C
D
Nội dung
150 câu hỏi
A
B
C
D
Nội dung
151 câu hỏi

A
B
C
D
Nội dung
câu hỏi
152

A
B
C
D
Nội dung
câu hỏi
153

A
B
C
D
Nội dung
154
câu hỏi
a

c
d
Nội dung
155
câu hỏi
a
b
c
d

Nội dung
156
câu hỏi

a
b
c
d
Nội dung
157
câu hỏi
a
b
Nội dung
158
câu hỏi
a
b

Nội dung
159
câu hỏi
A
B
C
D

Nội dung
160
câu hỏi

A
B
C
D

Nội dung
161
câu hỏi

A
B
C
D
Nội dung
162
câu hỏi
A
B
C
D
Nội dung
163
câu hỏi

C
D
E
Nội dung
164
câu hỏi
A
B
C
D
Nội dung
165
câu hỏi
A
B

Nội dung
166
câu hỏi
A
B
C
D
E
Nội dung
167
câu hỏi
a
b

Nội dung
168
câu hỏi
a
b
c
d
Nội dung
169
câu hỏi

a
b
c
d
Nội dung
170
câu hỏi
a
b
c
d
Nội dung
171
câu hỏi
a
b
c
d

Nội dung
172
câu hỏi

a
b
c
d
Nội dung
173
câu hỏi

c
d
Nội dung
174
câu hỏi
a
b
c
d
e
Nội dung
175
câu hỏi
a
b
c
d
Nội dung
176
câu hỏi

Nội dung
177
câu hỏi

Nội dung
178
câu hỏi

a
b
Nội dung
179 câu hỏi
a
b
c
d
Nội dung
180 câu hỏi
a
b
c
d
Nội dung
181 câu hỏi
a
b

c
d
Nội dung
182 câu hỏi
a
b
c
Nội dung
183 câu hỏi
a
b
c
D
Nội dung
184 câu hỏi
a

d
Nội dung
185 câu hỏi
a

Nội dung
câu hỏi
186

a
b
c
d
Nội dung
187
câu hỏi
a
b
c

Nội dung
188
câu hỏi

b
c

Nội dung
189
câu hỏi

a
b
c
d
Nội dung
190
câu hỏi
a
b
c
d

Nội dung
191
câu hỏi

a
b
c

Nội dung
192
câu hỏi
a
b
c
Nội dung
193
câu hỏi
a
b
c
Nội dung
194
câu hỏi
a
b
c
d
Nội dung
195
câu hỏi
a
b
c
d
Nội dung
196
câu hỏi
a
b
c

Nội dung
197
câu hỏi
a

b
c
d

Nội dung
198
câu hỏi

a
b
c
d

Nội dung
199
câu hỏi

a
b
c
d
Nội dung
200
câu hỏi
a
b
c
Nội dung
201
câu hỏi

a
b
c
d
Nội dung
202
câu hỏi
a
b
c
Nội dung
203
câu hỏi
a
b
c

Nội dung
204
câu hỏi
a
b
c
d
Nội dung
205
câu hỏi
a
b
c
d

Nội dung
206
câu hỏi

a
b
c
d
Nội dung
207
câu hỏi
a
b
c
d
Nội dung
208
câu hỏi
a
b
c
Nội dung
209
câu hỏi

a
b
c
d

Nội dung
210
câu hỏi

a
b
c
d
Nội dung
211
câu hỏi
a

d
Nội dung
212
câu hỏi
a

c
d
Nội dung
213
câu hỏi
a
b

c
d
Nội dung
214
câu hỏi
a
b
c
d
Nội dung
215
câu hỏi
a
b
c
d
Nội dung
216
câu hỏi

c
d
Nội dung
217
câu hỏi

Nội dung
218
câu hỏi
a
b
c
d
Nội dung
219
câu hỏi
a
b
c
d
Nội dung
220
câu hỏi
a
b
c
d

Nội dung
221
câu hỏi

a
b

Nội dung
222
câu hỏi

Nội dung
223
câu hỏi
a
b
Nội dung
224
câu hỏi
a
b
c
d
Nội dung
225
câu hỏi
a
b
c
d
Nội dung
226
câu hỏi
a
b
c
d
Nội dung
227
câu hỏi
a
b
c
d
Nội dung
228
câu hỏi
a
b
c
d
Nội dung
229
câu hỏi
a
b
c
d
Nội dung
230
câu hỏi
a
b
c
d
Nội dung
231
câu hỏi
a
b
c
d
Nội dung
232
câu hỏi
a
b
c
d
Nội dung
233
câu hỏi
a
b
c
d
Nội dung
234
câu hỏi
a
b
c
Nội dung
235
câu hỏi
a
b
c
Nội dung
236
câu hỏi
a
b
Nội dung
237
câu hỏi
a

c
Nội dung
238
câu hỏi
a

c
d

e
f
Nội dung
239
câu hỏi
a
b
THUẾ TP HÀ NỘI

BỘ CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM NGHIỆP VỤ THANH TRA, KIỂM TRA NĂM 2022

NỘI DUNG Đáp án


2
Khi thực hiện thanh tra kiểm tra dự án kinh doanh bất động sản xây dựng nhà để bán, các Đoàn thanh
D
tra, kiểm tra cần quan tâm đến nội dung gì?
Xác định diện tích kinh doanh
Xác định giá đất được trừ
Xác định tổng chi phí dự án
Cả ba phương án trên
Tháng 10/2021, Cục Thuế TP Hà Nội ban hành quyết định thanh tra thuế tại Công ty A thời kỳ thanh tra
là 2018-2020 (công ty A đã được thanh tra kiểm tra thuế hết năm 2017). Đoàn thanh tra đã công bố QĐ
thanh tra vào ngày 25/10/2021. Ngày 20/11/2021, Công ty A nộp Tờ khai GTGT điều chỉnh bổ sung cho kỳ
C
tính thuế tháng 12/2020 dẫn đến tăng thuế GTGT phải nộp 500 triệu đồng. Ngày 25/11/2021, Đoàn thanh
tra kết thúc thanh tra tại công ty A và dự thảo BB Thanh tra. Hỏi đoàn thanh tra xử lý như thế nào đối
với phần số liệu báo cáo của Công ty A tại BB thanh tra?
Chấp nhận tờ khai bổ sung tháng 12/2020, điều chỉnh bổ sung số báo cáo trên BB thanh tra, không xử lý thêm
nội dung gì khác
Không chấp nhận Tờ khai bổ sung tháng 12/2020, thực hiện truy thu thuế tăng phát sinh, tính tiền chậm nộp, tiền
phạt
Chấp nhận tờ khai bổ sung tháng 12/2020, điều chỉnh bổ sung số báo cáo trên BB thanh tra, không thực hiện truy
thu, tính tiền chậm nộp nhưng tính tiền phạt theo quy định
Khi xác định diện tích kinh doanh của dự án bất động sản, các đoàn thanh tra kiểm tra cần xác định dựa
B
trên loại diện tích nào?
Diện tích tim tường
Diện tích thông thủy
Cả 2 loại diện tích trên
DN A có trụ sở kinh doanh tại TPHN, có kết quả sản xuất kinh doanh năm 2019 như sau:
- Thu nhập chịu thuế TNDN từ dự án xây dưng nhà để bán tại địa bàn tỉnh X là: 20 tỷ đồng;
- Thu nhập chịu thuế TNDN từ dự án xây dựng nhà để bán tại TPHN là: 30 tỷ đồng;
- Thu nhập chịu thuế TNDN của hoạt động bán thương mại: 5 tỷ đồng
A
Xác định thuế TNDN phải nộp của DN A năm 2019?
Các nội dung giả định: DN đang kê khai thuế TNDN từ hoạt động kinh doanh BĐS tạm tính theo phương
pháp doanh thu trừ chi phí; kết quả kinh doanh BĐS năm 2018 DN lãi; kinh doanh bán hàng thương mại
năm 2018 lỗ 6 tỷ đồng
10 tỷ đồng
11 tỷ đồng
9,8 tỷ đồng

Công ty A có thực hiện đầu tư dự án KD BĐS theo hình thức nhà nước giao đất để đầu tư CSHT xây dựng
nhà để bán, có phát sinh nội dung nghiệp vụ sau:
- Tiền sử dụng đất phải nộp NSNN: 300 tỷ đồng. dự án được miễn giảm 10% tiền sử dụng đất phải nộp.
A
- Tiền bồi thường giải phóng mặt bằng thực chi của DN là 70 tỷ đồng;
- Tiền giải phóng mặt bằng được thành phố phê duyệt trừ vào tiền sử dụng đất phải nộp là 65 tỷ đồng.
Xác định tổng giá đất được trừ của DN trong trường hợp này khi xác định nghĩa vụ thuế GTGT của DN?

275 tỷ đồng
270 tỷ đồng
300 tỷ đồng
Xác định chi phí trích lập dự phòng đầu tư tài chính năm 2019 đối với Cty CP A biết rằng trong năm 2019
có các dữ liệu nghiệp vụ kinh tế sau:
- Cty A góp vốn thực tế vào Công ty CP B là 10 tỷ đồng.
- Tỷ lệ góp vốn của Cty A vào Cty B là 50%.
- Vốn chủ sở hữu thực có của tổ chức kinh tế năm 2018 là 8 tỷ đồng, Năm 2019 là 6 tỷ đồng. C
- Vốn đầu tư thực tế của các Công ty vào công ty B
+ Năm 2018: 10 tỷ
+ Năm 2019: 20 tỷ
(giả định các năm trước Công ty chưa trích lập khoản dự phòng này)
6 tỷ
10 tỷ
7 tỷ
Không phương án nào đúng
Năm 2020, Công ty A cho Phó giám đốc và thành viên góp vốn mượn tiền việc cá nhân không lãi suất.
C
Đoàn thanh tra kiểm tra xử lý như thế nào biết rằng công ty có phát sinh chi phí vay ngân hàng.
Ấn định doanh thu tài chính do cho cá nhân vay
Xác định lãi vay được trừ khi tính thuế trong trường hợp có giao dịch liên kết
Cả 2 phương án trên
Công ty A xây dựng Văn phòng, nhà xưởng trên đất thuê. Thời gian thuê là 30 năm và thời gian còn lại là
15 năm. Công ty đã tính phân bổ khấu hao TSCĐ là 15 năm. Đoàn thanh kiểm tra xác định thời gian khấu B
hao TSCĐ như thế nào?
15 năm
Tối thiểu 25 năm
Không phương án nào đúng
Công ty B có tổng lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh trong kỳ cộng chi phí khấu hao phát sinh
trong kỳ là 80 tỷ. Biết:
- Chi phí tài chính 15 tỷ (lãi vay ngân hàng 10 tỷ, lãi chậm thanh toán 5 tỷ). B
- Doanh thu tài chính 5 tỷ (lãi tiền gửi ngân hàng 3,8 tỷ, lãi cho cá nhân vay 1,2 tỷ).
Đoàn thanh kiểm tra xác định chi phí được trừ có liên quan là:
Tối đa = 30%*(80+15-5)
Tối đa = 30%*(80+10-5)
Tối đa = 30%*(80+10-3,8)
Không phương án nào đúng
Cty CP Vận tải quốc tế A hoạt động trong lĩnh vực vận tải quốc tế, năm 2020 Cty có bán một Tầu biển
(Tầu biển này chỉ được phép hoạt động vận tải quốc tế, không được phép vận tải nội địa) cho Cty vận tải
B tại Việt nam cũng hoạt động trong lĩnh vực vận tải quốc tế. Cty A xác định hoạt động của con Tàu chỉ
trong lĩnh vực vận tải quốc tế không tiêu dùng tại Việt Nam nên Công ty đã lập hóa đơn và tính thuế D
GTGT theo thuế suất 0%.
Năm 2021, Đoàn Thanh tra kiểm tra thực hiện kiểm tra tại trụ sở công ty A thì xác định thuế GTGT đối
với hoạt động bán Tàu biển của Cty A theo mức thuế suất nào?
Không chịu thuế
0%
5%
10%

Doanh nghiệp X trong năm 2018 chỉ tiêu chi phí lãi vay trên quyết toán thuế TNDN là 8 tỷ đồng. Trên
bảng cân đối kế toán có số dư chi phí XDCB dở dang là: 30 tỷ đồng.
Qua rà soát hồ sơ do công ty cung cấp và trao đổi với DN, chi phí dở dang trên là của công trình xây dựng
nhà kho của đơn vị đang xây dựng, dự kiến đi vào sử dụng vào cuối năm 2019, có phát sinh khoản vay NH C
VPB 20 tỷ đồng phục vụ cho xây dựng nhà kho trên, lãi vay trả cho NH VPB trong năm 2018 là 2 tỷ đồng.
Còn lại các khoản vay khác là vay để thanh toán cho các hoạt động kinh doanh khác trong kỳ.
Hãy chọn Phương án xử lý

Giảm chi phí lãi vay năm 2018 số tiền 2 tỷ đồng.


Ghi nhận theo số liệu của Doanh nghiệp X
Giảm chi phí lãi vay năm 2018 số tiền 2 tỷ đồng. Đồng thời tăng chi phí XDCB dở dang tương ứng
Không phương án nào đúng
Đoàn thanh tra thực hiện thanh tra tại công ty Y thời kỳ thanh tra 2018-2019. Qua kiểm tra tờ khai quyết
toán thuế năm 2019 của Công ty Y có phát sinh chỉ tiêu “Điều chỉnh giảm lợi nhuận” 30 tỷ đồng. Căn cứ
hồ sơ do Công ty Y xuất trình xác định: Năm 2018 Công ty Y nhận sáp nhập doanh nghiệp khác có số lỗ
D
lũy kế 30 tỷ đồng là số lỗ lũy kế từ năm 2013 trở về trước. Công ty Y căn cứ vào biên bản kiểm tra quyết
toán thuế doanh nghiệp bị sáp nhập để kê khai khoản lỗ lũy kế vào chỉ tiêu điều chỉnh giảm lợi nhuận.
Đoàn thanh tra xử lý như thế nào?
Ghi nhận theo số báo báo của Công ty
Bù trừ vào thu nhập cùng năm của doanh nghiệp sau khi sáp nhập
Tiếp tục chuyển vào thu nhập của các năm tiếp theo của doanh nghiệp sau khi sáp nhập
Giảm chỉ tiêu “Điều chỉnh giảm lợi nhuận”
Đoàn thanh tra thực hiện thanh tra tại công ty Y thời kỳ thanh tra 2019-2020. Qua kiểm năm 2019 Công
ty Y có kết quả kinh doanh bị lỗ đồng thời kiểm tra tờ khai quyết toán thuế năm 2019 của doanh nghiệp,
có phát sinh chỉ tiêu “Điều chỉnh giảm lợi nhuận” 50 tỷ đồng dẫn đến số lỗ phát sinh tăng thêm 50 tỷ đồng.
Căn cứ hồ sơ do Công ty Y xuất trình về nội dung điều chỉnh giảm lợi nhuận: Năm 2019 Công ty Y nhận A
sáp nhập Công ty X có số lỗ phát sinh năm 2018 là 50 tỷ đồng. Công ty Y căn cứ vào biên bản kiểm tra
quyết toán thuế của công ty X bị sáp nhập để kê khai khoản lỗ lũy kế vào chỉ tiêu điều chỉnh giảm lợi
nhuận. Đoàn thanh tra xử lý như thế nào?
Giảm chỉ tiêu “Điều chỉnh giảm lợi nhuận”
Bù trừ vào thu nhập cùng năm của doanh nghiệp sau khi sáp nhập
Tiếp tục chuyển vào thu nhập của các năm tiếp theo của doanh nghiệp sau khi sáp nhập
Ghi nhận theo số liệu của Công ty
Đoàn thanh tra thực hiện thanh tra tại công ty Y thời kỳ thanh tra 2019-2020. Qua kiểm tra năm 2019,
2020 Công ty Y có kết quả kinh doanh như sau: Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế thu nhập doanh
nghiệp năm 2019 là 10 tỷ đồng, năm 2020 là 15 tỷ đồng, đồng thời kiểm tra tờ khai quyết toán thuế năm
2019 của doanh nghiệp, có phát sinh chỉ tiêu “Điều chỉnh giảm lợi nhuận” 50 tỷ đồng dẫn đến số lỗ phát
D
sinh 40 tỷ đồng. Căn cứ hồ sơ do Công ty Y xuất trình về nội dung điều chỉnh giảm lợi nhuận: Năm 2019
Công ty Y nhận sáp nhập Công ty X có số lỗ phát sinh năm 2018 là 50 tỷ đồng. Công ty Y căn cứ vào biên
bản kiểm tra quyết toán thuế của công ty X bị sáp nhập để kê khai khoản lỗ lũy kế vào chỉ tiêu điều chỉnh
giảm lợi nhuận. Đoàn thanh tra xử lý như thế nào?
Ghi nhận theo số báo báo của Công ty
Giảm chỉ tiêu “Điều chỉnh giảm lợi nhuận” năm 2019: 40 tỷ đồng
Giảm chỉ tiêu “Điều chỉnh giảm lợi nhuận” năm 2019: 40 tỷ đồng, tăng “Điều chỉnh giảm lợi nhuận” năm 2020:
15 tỷ đồng
Giảm chỉ tiêu “Điều chỉnh giảm lợi nhuận” năm 2019: 40 tỷ đồng, tăng “Điều chỉnh giảm lợi nhuận” năm 2020:
15 tỷ đồng. Đồng thời theo dõi số lỗ còn lại 25 tỷ đồng của khoản lỗ từ công ty sát nhập để tiếp tục chuyển vào
thu nhập của các năm tiếp theo đảm bảo nguyên tắc chuyển lỗ tính liên tục không quá 5 năm, kể từ năm tiếp sau
năm phát sinh lỗ
Công ty A có dự án thủy điện XX là dự án đầu tư mới tại tỉnh X và đã được hoàn 2 tỷ đồng tiền thuế
GTGT Thời kỳ Q3/2020. Tháng 12/2020, đoàn thanh tra thực hiện kiểm tra sau hoàn thuế GTGT dự án
thủy điện tại Công ty A. Căn cứ hồ sơ do Công ty A xuất trình: Tháng 12/2020, Công ty A đã xuất hóa đơn
A
bán điện cho Công ty điện lực. Trên hóa đơn thể hiện tiền điện tháng 10/2020 là 50 triệu đồng, tiền điện
tháng 11/2020 là 200 triệu đồng. Đoàn thanh tra xử lý như thế nào? (Trường hợp các điều kiện khác đã
đảm bảo đúng quy định).
Ghi nhận kết quả công ty đã được hoàn thuế GTGT
Thu hồi tiền thuế GTGT đã được hoàn
Thu hồi tiền thuế GTGT đã được hoàn đồng thời tính phạt khai sai và tiền chậm nộp theo quy định
Không phương án nào đúng
Công ty A có dự án thủy điện XX là dự án đầu tư mới tại tỉnh X và đã được hoàn 2 tỷ đồng tiền thuế
GTGT Thời kỳ Q3/2020. Tháng 12/2020, đoàn thanh tra thực hiện kiểm tra sau hoàn thuế GTGT dự án
thủy điện tại Công ty A. Căn cứ hồ sơ do Công ty A xuất trình: Tháng 12/2020, Công ty A đã xuất hóa đơn A
bán điện cho Công ty điện lực. Trên hóa đơn thể hiện tiền điện tháng 11/2020 là 50 triệu đồng. Đoàn thanh
tra xử lý như thế nào? (Trường hợp các điều kiện khác đã đảm bảo đúng quy định).
Ghi nhận kết quả công ty đã được hoàn thuế GTGT
Thu hồi tiền thuế GTGT đã được hoàn
Thu hồi tiền thuế GTGT đã được hoàn đồng thời tính phạt khai sai và tiền chậm nộp theo quy định
Không phương án nào đúng
Công ty chứng khoán có chi trả cho các cá nhân cổ phiếu trả thay cổ tức. Khi cá nhân chuyển nhượng cổ
phiếu này công ty chứng khoán thực hiện khấu trừ các loại thuế gì? D
Khấu trừ thuế TNCN đối với chuyển nhượng chứng khoán

Khấu trừ thuế TNCN đối với chuyển nhượng chứng khoán và đầu tư vốn

Không thực hiện khấu trừ, cá nhân có trách nhiệm tự kê kê khai và nộp thuế TNCN.

Khấu trừ thuế TNCN đối với chuyển nhượng chứng khoán, đối với thuế TNCN đầu tư vốn cá nhân có trách
nhiệm tự kê khai và nộp thuế.
DN A có trụ sở kinh doanh tại TPHN, có kết quả sản xuất kinh doanh năm 2019 như sau:
- Thu nhập chịu thuế TNDN từ dự án xây dưng nhà để bán tại địa bàn tỉnh X là: 20 tỷ đồng;
- Thu nhập chịu thuế TNDN từ dự án xây dựng nhà để bán tại TPHN là: 30 tỷ đồng;
- Thu nhập chịu thuế TNDN của hoạt động bán thương mại: 5 tỷ đồng
A
Xác định thuế TNDN phải nộp của DN A năm 2019?
Các nội dung giả định: DN đang kê khai thuế TNDN từ hoạt động kinh doanh BĐS tạm tính theo phương
pháp doanh thu trừ chi phí; kết quả kinh doanh BĐS năm 2018 DN lãi; kinh doanh bán hàng thương mại
năm 2018 lỗ 6 tỷ đồng
10 tỷ đồng
11 tỷ đồng
9,8 tỷ đồng
DN A có trụ sở kinh doanh tại TPHN có thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà để bán. Năm 2019 có phát
sinh nghiệp vụ sau:
- Tháng 07/2019 doanh nghiệp đủ điều kiện ký hợp đồng mua bán nhà tại dự án xây dựng kinh doanh
BĐS trên địa bàn Quận Bắc Từ Liêm;
A
- Công ty thực hiện kê khai thuế TNDN tạm nộp theo phương án tỷ lệ 1% trên doanh thu thu được tiền
theo tiến độ thu tiền, doanh thu theo tiến độ thu tiền năm 2019 của DN là 200 tỷ đồng.
- Chi phí bán hàng phát sinh năm 2019 là 30 tỷ đồng.
Hỏi khi kê khai QTT TNDN năm 2019 DN sẽ kê khai như thế nào?
10 tỷ đồng
11 tỷ đồng
9,8 tỷ đồng
DN A có đầu tư xây dựng dự án X kinh doanh bất động sản chung cư cao tầng để bán. Tháng 09/2019 bắt
đầu ký hợp đồng mua bán và đã phát sinh tiền thu theo tiến độ dự án đối với khách hàng ký hợp đồng,
Công ty đã xuất hóa đơn GTGT kê khai theo tiến độ.
C
Năm 2020, Cục Thuế ban hành quyết định kiểm tra thuế tại DN A, xác định: Công ty đã hạch toán toàn bộ
tiền thu tiền theo tiến độ trên sổ sách kế toán tuy nhiên Công ty chưa thực hiện kê khai tạm nộp thuế
TNDN theo tiến độ thu tiền của các hợp đồng mua bán tại dự án X. Đoàn thanh tra xác định:
Truy thu thuế TNDN tạm nộp tỷ lệ 1% trên doanh thu thu được tiền theo tiến độ thu tiền.
Truy thu thuế TNDN tạm nộp tỷ lệ 1% trên doanh thu thu được tiền theo tiến độ thu tiền đồng thời phạt hành vi
kê khai sai và tính tiền chậm nộp.
Truy thu thuế TNDN tạm nộp tỷ lệ 1% trên doanh thu thu được tiền theo tiến độ thu tiền đồng thời tính tiền
chậm nộp tương ứng, không phạt khai sai

Tổ kiểm tra lập danh sách người nộp thuế có rủi ro cao, vừa, thấp (gồm rủi ro thấp và rất thấp) để thực
D
hiện như thế nào:

Lập danh sách người nộp thuế có điểm rủi ro thấp, thực hiện rà soát, đề xuất lãnh đạo bộ phận thanh tra, kiểm tra
thuế trình Thủ trưởng cơ quan thuế ký duyệt lưu hồ sơ; hoặc có thể lưu tại hệ thống sau khi lãnh đạo duyệt và có
chữ ký điện tử.
Lập danh sách người nộp thuế có rủi ro vừa (nêu rõ dấu hiệu rủi ro, nghi vấn) thông qua bộ phận thanh tra, kiểm
tra thuế trình Thủ trưởng cơ quan thuế ký thông báo đề nghị người nộp thuế giải trình, bổ sung thông tin tài liệu
theo quy định tại Khoản 5 Quy trình này.
Lập danh sách người nộp thuế có rủi ro cao (nêu rõ dấu hiệu rủi ro, nghi vấn) để thực hiện lập danh sách báo cáo
lãnh đạo bộ phận thanh tra, kiểm tra thuế trình Thủ trưởng cơ quan thuế kế hoạch kiểm tra và giám sát trọng
điểm tại trụ sở cơ quan thuế.”
Cả 3 đáp án trên

Một số yêu cầu đối với công chức kiểm tra hồ sơ khai thuế D
Áp dụng các phần mềm tin học để hỗ trợ kiểm tra các loại hồ sơ khai thuế được giao mà người nộp thuế gửi đến
cơ quan Thuế. Trong trường hợp ứng dụng công nghệ thông tin chưa đáp ứng công tác kiểm tra thuế thì cơ quan
thuế bố trí công chức trực tiếp kiểm tra thuế theo quy định.
Chịu trách nhiệm về trình tự, thủ tục và kết quả kiểm tra đối với các trường hợp được giao.
Cả hai đáp án a và b
Một trong hai đáp án a hoặc b

Nguyên tắc kiểm tra hồ sơ khai thuế tại trụ sở cơ quan thuế D

Các loại hồ sơ khai thuế theo tháng, quí và năm (gọi chung là hồ sơ khai thuế) người nộp thuế gửi đến cơ quan
thuế đều được kiểm tra thường xuyên.
Hồ sơ khai thuế phải kiểm tra tại trụ sở cơ quan thuế bao gồm tất cả hồ sơ khai thuế của tổ chức gửi đến cơ quan
thuế trừ: hồ sơ khai thuế của tổ chức kê khai thuế theo phương pháp trực tiếp; hồ sơ khai thuế nộp tiền thuế sử
dụng đất khi được giao đất; thuế sử dụng đất nông nghiệp; thuế sử dụng đất phi nông nghiệp, tiền thuê đất; thuế
môn bài; lệ phí trước bạ; phí và các loại lệ phí khác.
Một trong hai đáp án a hoặc b
Cả hai đáp án a và b
Thời hạn người nộp thuế phải giải trình hoặc bổ sung thông tin tài liệu được ghi trong thông báo C
không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày người nộp thuế nhận thông báo của cơ quan Thuế hoặc hồi báo (nếu gửi
qua đường bưu điện).
không quá 07 ngày làm việc kể từ ngày người nộp thuế nhận thông báo của cơ quan Thuế hoặc hồi báo (nếu gửi
qua đường bưu điện).
không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày người nộp thuế nhận thông báo của cơ quan Thuế hoặc hồi báo (nếu gửi
qua đường bưu điện).
Không đáp án nào đúng
Hết thời hạn theo thông báo của cơ quan thuế mà người nộp thuế không giải trình, bổ sung thông tin, tài
liệu; hoặc không khai bổ sung hồ sơ thuế; hoặc giải trình, khai bổ sung hồ sơ thuế nhưng không chứng C
minh được số thuế đã khai là đúng thì cơ quan thuế:
Quyết định ấn định số thuế phải nộp theo mẫu Quyết định số 01/AĐTH ban hành kèm theo Thông tư số
156/2013/TT-BTC của Bộ Tài chính.
Quyết định kiểm tra tại trụ sở của người nộp thuế trong trường hợp không đủ căn cứ để ấn định số thuế phải nộp.
Quyết định kiểm tra thuế tại trụ sở của người nộp thuế theo mẫu số 03/KTTT ban hành kèm theo Thông tư số
156/2013/TT-BTC của Bộ Tài chính,
Một trong hai đáp án a hoặc b
Cả 3 đáp án trên
Hồ sơ trình Quyết định ấn định số thuế phải nộp gồm: D
Tờ trình nêu rõ các căn cứ để ấn định số thuế phải nộp.
Dự thảo thông báo ấn định số thuế phải nộp.
Các tài liệu kèm theo thông báo giải trình, bổ sung hồ sơ và thông báo yêu cầu khai bổ sung thuế.
Cả 3 đáp án trên
Trường hợp qua kiểm tra thuế mà phát hiện hành vi vi phạm về thuế có dấu hiệu trốn thuế, gian lận về
thuế thì trong thời hạn bao lâu kể từ ngày kết thúc kiểm tra, Trưởng đoàn kiểm tra có trách nhiệm báo
B
cáo trưởng bộ phận kiểm tra trình thủ trưởng cơ quan thuế để ban hành quyết định xử lý sau kiểm tra,
hoặc chuyển hồ sơ sang bộ phận thanh tra hoặc xem xét xử lý theo quy định của pháp luật.
7 (bảy) ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra
7 (bảy) ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra (trường hợp vụ việc có tình tiết phức tạp thì trong thời hạn tối
đa không quá 30 (ba mươi) ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra)
10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra
30 (ba mươi) ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra

Hồ sơ chuyển sang thanh tra gồm: D


Tờ trình nêu rõ lý do chuyển hồ sơ;
Quyết định kiểm tra;
Biên bản kiểm tra;
Cả 3 đáp án trên
Trường hợp qua kiểm tra thuế mà phát hiện hành vi trốn thuế có dấu hiệu tội phạm thì trong thời hạn
bao lâu kể từ ngày phát hiện, trưởng đoàn kiểm tra có trách nhiệm báo cáo trưởng bộ phận kiểm tra trình
C
Thủ trưởng cơ quan thuế chuyển hồ sơ cho cơ quan có thẩm quyền để điều tra theo quy định của pháp
luật tố tụng hình sự.
5 (năm) ngày làm việc
7 (bảy) ngày làm việc
10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra
30 (ba mươi) ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra

Hồ sơ chuyển giao cơ quan điều tra gồm: D

Quyết định chuyển hồ sơ cho cơ quan điều tra có thẩm quyền; Biên bản kiểm tra (bản sao);
Kết quả giám định, xác minh (bản sao, nếu có);
Chứng cứ hoặc biên bản niêm phong tang vật vi phạm (bản sao, nếu có)­
Quyết định chuyển hồ sơ cho cơ quan điều tra có thẩm quyền;
Biên bản kiểm tra (bản sao);
Kết quả giám định, xác minh (bản sao, nếu có);
Chứng cứ hoặc biên bản niêm phong tang vật vi phạm (bản sao, nếu có);
Tài liệu khác có liên quan (bản sao, nếu có).

Trong thời hạn bao lâu, kể từ ngày ký quyết định xử lý vi phạm pháp luật thuế, hoặc kết luận kiểm tra,
Trưởng đoàn kiểm tra có trách nhiệm bàn giao hồ sơ cuộc kiểm tra cho bộ phận, người được giao nhiệm C
vụ theo quy định của pháp luật và quy chế của cơ quan.
10 muòi) ngày
20 haia mươi) ngày
30 (ba mươi) ngày
40 (bốn mươi) ngày

Hồ sơ Đối với hồ sơ kiểm tra thuế tại trụ sở cơ quan Thuế; hồ sơ kiểm tra thuế tại trụ sở của người nộp
A
thuế được lưu giữ trong thời hạn bao lâu, kể từ ngày kết thúc kiểm tra.

5 (năm)
6 (năm)
7 (năm)
8 (năm)

Các trường hợp thanh tra đột xuất E


Khi phát hiện cơ quan, tổ chức, cá nhân có dấu hiệu vi phạm pháp luật về thuế.
Để giải quyết khiếu nại, tố cáo về thuế.
Chia tách, sáp nhập, hợp nhất, giải thể, phá sản, cổ phần hóa theo qui định của pháp luật.
Thanh tra người nộp thuế theo yêu cầu của thủ trưởng cơ quan Thuế các cấp hoặc Bộ trưởng Bộ Tài chính.
Một trong các trường hợp trên
Đối với trường hợp thanh tra đột xuất thì dự thảo quyết định thanh tra phải trình kèm theo hồ sơ nào sau
D
đây:
Đối với thanh tra cơ quan, tổ chức, cá nhân có dấu hiệu vi phạm pháp luật về thuế: Chứng cứ liên quan đến dấu
hiệu vi phạm pháp luật về thuế.
Đối với thanh tra theo đơn thư khiếu nại, tố cáo: Đơn thư khiếu nại tố cáo; Thông tin, tài liệu thu thập qua xác
minh về nội dung khiếu nại, tố cáo.
Đối với thanh tra để giải quyết việc chia tách, sáp nhập, hợp nhất, giải thể phá sản, cổ phần hóa thì phải có văn
bản đề nghị của người nộp thuế.
Các câu trả lời trên đều đúng
Thanh tra lại các kết luận thanh tra thuế D

Có vi phạm nghiêm trọng về trình tự, thủ tục trong tiến hành thanh tra; Có sai lầm trong việc áp dụng pháp luật
khi kết luận thanh tra; Nội dung kết luận thanh tra không phù hợp với những chứng cứ thu thập được trong quá
trình tiến hành thanh tra
Người ra quyết định thanh tra, trưởng đoàn thanh tra, thành viên đoàn thanh tra, công chức được giao thực hiện
nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành cố ý làm sai lệch hồ sơ vụ việc hoặc cố ý kết luận trái pháp luật
Có dấu hiệu vi phạm pháp luật nghiêm trọng của người nộp thuế chưa được phát hiện đầy đủ qua thanh tra
Các câu trả lời trên đều đúng
Tổng thời gian thanh tra (gồm cả thời gian gia hạn) đối với cuộc thanh tra do Tổng cục Thuế tiến hành là
D
bao nhiêu ?
Không quá 10 ngày
Không quá 30 ngày
Không quá 45 ngày
Không quá 70 ngày

Tổng thời gian thanh tra (gồm cả thời gian gia hạn) đối với cuộc thanh tra do Cục Thuế tiến hành là bao
D
nhiêu ?

Không quá 10 ngày


Không quá 15 ngày
Không quá 30 ngày
Không quá 45 ngày

Trường hợp cần thiết phải bổ sung thêm thời gian thanh tra, thì thời hạn Trưởng đoàn thanh tra phải báo
cáo Lãnh đạo Bộ phận Thanh tra để trình Lãnh đạo cơ quan thuế ra quyết định gia hạn thanh tra là bao B
giờ ?

01 (một) ngày làm việc trước khi kết thúc thời hạn thanh tra theo quyết định
05 (năm) ngày làm việc trước khi kết thúc thời hạn thanh tra theo quyết định
10 (mười) ngày làm việc trước khi kết thúc thời hạn thanh tra theo quyết định
15 (mười lăm) ngày làm việc trước khi kết thúc thời hạn thanh tra theo quyết định
Trường hợp khi nhận được Quyết định thanh tra, người nộp thuế có văn bản đề nghị hoãn thời gian tiến
hành thanh tra, Trưởng đoàn thanh tra có trách nhiệm báo cáo Lãnh đạo Bộ phận thanh tra để trình
A
Lãnh đạo cơ quan thuế ra văn bản thông báo cho người nộp thuế biết về việc chấp nhận hay không chấp
nhận hoãn thời gian thanh tra. Thời hạn thực hiện việc trên là bao nhiêu ngày ?
05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị
10 (mười) ngày làm việc trước khi kết thúc thời hạn thanh tra theo quyết định
15 (mười lăm) ngày làm việc trước khi kết thúc thời hạn thanh tra theo quyết định
20 hai mươi) ngày làm việc trước khi kết thúc thời hạn thanh tra theo quyết định

Thời hạn công bố quyết định thanh tra là bao nhiêu ngày kể từ ngày ký quyết định thanh tra ? C

Chậm nhất 5 ngày làm việc


Chậm nhất 10 ngày làm việc
Chậm nhất 15 ngày làm việc
Chậm nhất 30 ngày làm việc
Khi kết thúc thanh tra, trường hợp người nộp thuế không ký Biên bản thanh tra thì trong bao nhiêu ngày
kể từ ngày công bố công khai biên bản thanh tra, Trưởng đoàn thanh tra phải lập biên bản xử phạt vi
A
phạm hành chính, báo cáo lãnh đạo bộ phận thanh tra để trình Lãnh đạo cơ quan thuế ban hành quyết
định xử lý vi phạm hành chính, đồng thời thông báo yêu cầu người nộp thuế ký biên bản thanh tra ?
Chậm nhất 05 ngày làm việc
Chậm nhất 10 ngày làm việc
Chậm nhất 15 ngày làm việc
Chậm nhất 30 ngày làm việc
Kết thúc thanh tra, Trưởng đoàn thanh tra phải có báo cáo kết quả thanh tra với Lãnh đạo bộ phận thanh
C
tra thuế trong thời hạn bao nhiêu ngày ?

Chậm nhất 5 ngày làm việc


Chậm nhất 10 ngày làm việc
Chậm nhất 15 ngày làm việc
Chậm nhất 30 ngày làm việc

Kể từ ngày nhận được báo cáo kết quả thanh tra kèm theo dự thảo kết luận thanh tra, Lãnh đạo cơ quan
A
thuế thực hiện ký kết luận thanh tra chậm nhất trong bao nhiêu ngày làm việc ?

Chậm nhất 5 ngày làm việc


Chậm nhất 10 ngày làm việc
Chậm nhất 15 ngày làm việc
Chậm nhất 30 ngày làm việc

Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày ký kết luận thanh tra, Trưởng đoàn thanh tra có trách nhiệm bàn giao
hồ sơ cuộc thanh tra cho bộ phận, người được giao nhiệm vụ theo quy định của pháp luật và quy chế của C
cơ quan. Hồ sơ do Đoàn thanh tra tiến hành lưu trữ gồm những hồ sơ nào sau đây ?

Quyết định thanh tra; biên bản thanh tra; báo cáo, giải trình của người nộp thuế được thanh tra (nếu có); báo cáo
kết quả thanh tra; Kết luận thanh tra; Quyết định xử lý về thuế, xử phạt vi phạm hành chính (nếu có).
Quyết định thanh tra; Biên bản xác nhận số liệu thanh tra; biên bản thanh tra; báo cáo, giải trình của người nộp
thuế được thanh tra (nếu có); Biên bản xác nhận số liệu, báo cáo kết quả thanh tra; Kết luận thanh tra; Quyết
định xử lý về thuế, xử phạt vi phạm hành chính (nếu có).
Quyết định thanh tra; Quyết định giám sát, biên bản thanh tra; báo cáo, giải trình của người nộp thuế được thanh
tra (nếu có); báo cáo kết quả thanh tra; Kết luận thanh tra; Quyết định xử lý về thuế, xử phạt vi phạm hành chính
(nếu có), báo cáo giám sát đoàn thanh tra.
Thời gian tính tiền chậm nộp được quy định theo Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14 như thế nào A

Thời gian tính tiền chậm nộp được tính liên tục kể từ ngày tiếp theo ngày phát sinh tiền chậm nộp quy định tại
khoản 1 Điều này đến ngày liền kề trước ngày số tiền nợ thuế, tiền thu hồi hoàn thuế, tiền thuế tăng thêm, tiền
thuế ấn định, tiền thuế chậm chuyển đã nộp vào ngân sách nhà nước

Thời gian tính tiền chậm nộp được tính liên tục kể từ ngày tiếp theo ngày phát sinh tiền chậm nộp quy định tại
khoản 1 Điều này đến ngày số tiền nợ thuế, tiền thu hồi hoàn thuế, tiền thuế tăng thêm, tiền thuế ấn định, tiền
thuế chậm chuyển đã nộp vào ngân sách nhà nước

Thời gian tính tiền chậm nộp được tính liên tục kể từ ngày phát sinh tiền chậm nộp quy định tại khoản 1 Điều
này đến ngày số tiền nợ thuế, tiền thu hồi hoàn thuế, tiền thuế tăng thêm, tiền thuế ấn định, tiền thuế chậm
chuyển đã nộp vào ngân sách nhà nước

Mức tính tiền chậm nộp được quy định theo Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14 B
Mức tính tiền chậm nộp bằng 0,05%/ngày tính trên số tiền thuế chậm nộp;
Mức tính tiền chậm nộp bằng 0,03%/ngày tính trên số tiền thuế chậm nộp;
Thứ tự thanh toán tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt theo Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14 C

Tiền nợ thuế, tiền phạt, tiền chậm nộp quá hạn chưa thuộc đối tượng áp dụng các biện pháp cưỡng chế; Tiền
thuế, tiền phạt, tiền chậm nộp phát sinh; Tiền nợ thuế, tiền phạt, tiền chậm nộp quá hạn thuộc đối tượng áp dụng
các biện pháp cưỡng chế
Tiền thuế, tiền phạt, tiền chậm nộp phát sinh; Tiền nợ thuế, tiền phạt, tiền chậm nộp quá hạn chưa thuộc đối
tượng áp dụng các biện pháp cưỡng chế; Tiền nợ thuế, tiền phạt, tiền chậm nộp quá hạn thuộc đối tượng áp dụng
các biện pháp cưỡng chế
Tiền nợ thuế, tiền phạt, tiền chậm nộp quá hạn thuộc đối tượng áp dụng các biện pháp cưỡng chế; Tiền nợ thuế,
tiền phạt, tiền chậm nộp quá hạn chưa thuộc đối tượng áp dụng các biện pháp cưỡng chế; Tiền thuế, tiền phạt,
tiền chậm nộp phát sinh.
Theo Luật quản lý thuế số 38: Cơ quan quản lý thuế thông báo cho người nộp thuế biết số tiền thuế, tiền
B
phạt còn nợ và số ngày chậm nộp trong thời hạn
Ngay sau ngày hết thời hạn nộp thuế, người nộp thuế chưa nộp tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt
Sau 30 ngày kể từ ngày hết thời hạn nộp thuế, người nộp thuế chưa nộp tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt
Sau 60 ngày kể từ ngày hết thời hạn nộp thuế, người nộp thuế chưa nộp tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt
Luật quản lý thuế số 38 quy định về điều chỉnh tiền chậm nộp A

Người nộp thuế khai bổ sung hồ sơ khai thuế làm giảm số tiền thuế phải nộp hoặc cơ quan quản lý thuế, cơ quan
nhà nước có thẩm quyền kiểm tra, thanh tra phát hiện số tiền thuế phải nộp giảm thì được điều chỉnh số tiền
chậm nộp đã tính tương ứng với số tiền chênh lệch giảm
Người nộp thuế khai bổ sung hồ sơ khai thuế làm giảm số tiền thuế phải nộp hoặc cơ quan quản lý thuế, cơ quan
nhà nước có thẩm quyền kiểm tra, thanh tra phát hiện số tiền thuế phải nộp giảm thì được điều chỉnh toàn bộ số
tiền chậm nộp đã tính tương ứng
Người nộp thuế khai bổ sung hồ sơ khai thuế làm giảm số tiền thuế phải nộp hoặc cơ quan quản lý thuế, cơ quan
nhà nước có thẩm quyền kiểm tra, thanh tra phát hiện số tiền thuế phải nộp giảm thì không được điều chỉnh số
tiền chậm nộp đã tính tương ứng với số tiền chênh lệch giảm

Luật quản lý thuế số 38 quy định về Nộp thuế trong thời gian giải quyết khiếu nại, khởi kiện C

Trong thời gian giải quyết khiếu nại, khởi kiện của người nộp thuế về số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt do cơ
quan quản lý thuế tính hoặc ấn định, người nộp thuế vẫn phải nộp đủ số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt đó,
trừ trường hợp cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định tạm đình chỉ thực hiện quyết định tính thuế, quyết
định ấn định thuế của cơ quan quản lý thuế
Trường hợp số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt đã nộp lớn hơn số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt được xác
định theo quyết định giải quyết khiếu nại của cơ quan có thẩm quyền hoặc bản án, quyết định của Tòa án thì
người nộp thuế được hoàn trả số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa
Cả hai phương án a và b
Để đối chiếu dữ liệu nợ thuế nhanh nhất và chính xác nhất, cán bộ có thể sử dụng chức năng nào trên
A
TMS

Chức năng Tra cứu thông tin tổng quan NNT (10.1.2)

Chức năng Sổ thu nộp (8,5,2)


Chức năng Tra cứu thông tin tổng quan NNT (10.1.2) có thể: C
Kết xuất được số liệu mới nhất tại thời điểm tra cứu
Các giao dịch về số liệu thuế của NNT được cập nhật trên TMS, NNT do Cục Thuế Hà Nội quản lý

Cả 2 phương án a,b
Câu nào sau đây là đúng để phục vụ đối chiếu nợ thuế B
Hệ thống TMS có thể lấy được toàn bộ dữ liệu NNT từ trước đến nay
Hệ thống TMS có thể lấy được toàn bộ dữ liệu NNT từ năm 2015 đến nay (đối với thuế TNCN từ năm 2011 đến
nay)
Chức năng Tra cứu tiền chậm nộp (9.1.7) có thể: D
Dùng để tra cứu tiền chậm nộp ứng dụng đã tính tự động theo số nợ của NNT
Có thể tra cứu theo NNT (MST), hạn nộp, ngày hạch toán, trạng thái (đã thanh toán, chưa thanh toán, tất cả)
Hỗ trợ tra cứu tiền chậm nộp ở các Cơ quan Thuế khác và kết xuất chi tiết theo từng NNT
Cả 2 phương án a,b
Cả 3 phương án a,b,c
Các nguyên nhân có thể dẫn đến nợ sai D

Nguyên nhân do NNT: NNT lập Tờ khai bổ sung điều chỉnh giảm số thuế phải nộp, hoặc lập Tờ khai sai; NNT
lập Tờ khai bổ sung điều chỉnh tăng số thuế phải nộp nhưng NNT trước đó đã nộp tiền thuế cho khoản điều
chỉnh và đã được bù trừ cho các khoản phát sinh sau đó; NNT nộp thuế nhầm MST, nhầm tài khoản thu NSNN,
nhầm mục, tiểu mục nộp thuế, bổ sung giấy nộp tiền ngoại tỉnh chậm...
Nguyên nhân do Ngân hàng/KBNN: Hạch toán chậm Giấy nộp tiền nhưng ghi ngày hạch toán là ngày nộp tiền;
Hạch toán nhầm MST, nhầm Tiểu mục…
Nguyên nhân do Cơ quan thuế: Cập nhật chậm Tờ khai/Quyết định truy thu, phạt của NNT do thất lạc; Điều
chỉnh lại số liệu nhập nhầm, theo biên bản thanh tra, kiểm tra
Cả 3 phương án a,b,c
Cả 2 phương án a,c
Người nộp thuế nợ tiền thuế, nợ tiền phạt chậm nộp, tiền chậm nộp phát sinh trước ngày 01 tháng 7 năm
2020 không còn khả năng nộp ngân sách nhà nước thuộc trường hợp nào dưới đây thuộc đối tượng được E
khoanh nợ tiền thuế, xóa nợ tiền phạt chậm nộp, tiền chậm nộp theo Nghị quyết số 94/2019/QH14:

Người nộp thuế cung ứng hàng hóa, dịch vụ được thanh toán trực tiếp bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước, bao
gồm cả nhà thầu phụ được quy định trong hợp đồng ký với chủ đầu tư và được chủ đầu tư trực tiếp thanh toán
nhưng chưa được thanh toán.
Người nộp thuế có quyết định giải thể gửi cơ quan quản lý thuế, cơ quan đăng ký kinh doanh để làm thủ tục giải
thể, cơ quan đăng ký kinh doanh đã thông báo người nộp thuế đang làm thủ tục giải thể trên hệ thống thông tin
quốc gia về đăng ký doanh nghiệp nhưng người nộp thuế chưa hoàn thành thủ tục giải thể.
Người nộp thuế đã nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản hoặc đã bị người có quyền, nghĩa vụ liên quan nộp đơn
yêu cầu mở thủ tục phá sản theo quy định của pháp luật về phá sản.
Người nộp thuế không còn hoạt động kinh doanh tại địa chỉ kinh doanh đã đăng ký với cơ quan đăng ký kinh
doanh và cơ quan quản lý thuế đã phối hợp với Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi người nộp thuế có trụ
sở hoặc địa chỉ liên lạc để kiểm tra, xác minh thông tin người nộp thuế không hoạt động tại địa chỉ đã đăng ký
kinh doanh, địa chỉ liên lạc đã đăng ký với cơ quan quản lý thuế.
Cả 4 phương án a,b,c,d
Cả 3 phương án b,c,d
Trường hợp phải hủy khoanh nợ tiền thuế, hủy xóa nợ tiền phạt chậm nộp, tiền chậm nộp theo Nghị quyết
D
số 94/2019/QH14:
Người nộp thuế đã được khoanh nợ, xóa nợ nhưng cơ quan có thẩm quyền, cơ quan quản lý thuế phát hiện việc
khoanh nợ, xóa nợ không đúng theo quy định tại Nghị quyết số 94/2019/QH14.
Người nộp thuế đã được khoanh nợ, xóa nợ mà quay lại sản xuất, kinh doanh, trừ đối tượng được xóa nợ quy
định tại khoản 6 và khoản 7 Điều 4 của Nghị quyết số 94/2019/QH14.
Cá nhân, cá nhân kinh doanh hoặc người đại diện hộ gia đình, chủ hộ kinh doanh, chủ doanh nghiệp tư nhân, chủ
công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do cá nhân làm chủ sở hữu của người nộp thuế đã được khoanh nợ,
xóa nợ thành lập doanh nghiệp hoặc cơ sở sản xuất, kinh doanh mới, trừ đối tượng được xóa nợ quy định
tại khoản 6 và khoản 7 Điều 4 của Nghị quyết số 94/2019/QH14.
Cả 3 phương án a,b,c
Thẩm quyền ban hành quyết định xóa nợ tiền phạt chậm nộp, tiền chậm nộp theo Nghị quyết số
94/2019/QH14 đối với doanh nghiệp không còn hoạt động kinh doanh tại địa chỉ kinh doanh đã đăng ký có C
số tiền chậm nộp còn nợ trước ngày 01/7/2020 là: 5.145.504.7855 đồng là:
Thủ tướng Chính phủ 
Bộ trưởng Bộ Tài chính
 Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh 
Thủ trưởng cơ quan quản lý thuế quản lý trực tiếp người nộp thuế
Hồ sơ khoanh nợ tiền thuế đối với người nộp thuế không còn hoạt động kinh doanh quy định tại khoản 4
A
Điều 4 Nghị quyết số 94/2019/QH14 bao gồm:
Biên bản xác minh tình trạng hoạt động của người nộp thuế giữa cơ quan quản lý thuế với Ủy ban nhân dân xã,
phường, thị trấn về việc người nộp thuế không còn hoạt động kinh doanh tại địa chỉ đã đăng ký hoặc Thông báo
về việc người nộp thuế không hoạt động tại địa chỉ đã đăng ký hoặc Thông báo cơ sở kinh doanh bỏ địa chỉ kinh
doanh của cơ quan quản lý thuế (bản chính hoặc bản sao có ký, đóng dấu của cơ quan quản lý thuế); Thông báo
tiền thuế nợ, tiền phạt và tiền chậm nộp hoặc văn bản xác nhận số tiền thuế, tiền phạt và tiền chậm nộp người
nộp thuế đang nợ đến thời điểm ngày 30 tháng 6 năm 2020 của cơ quan quản lý thuế.

Biên bản xác minh tình trạng hoạt động của người nộp thuế giữa cơ quan quản lý thuế với Ủy ban nhân dân xã,
phường, thị trấn về việc người nộp thuế không còn hoạt động kinh doanh tại địa chỉ đã đăng ký; Thông báo về
việc người nộp thuế không hoạt động tại địa chỉ đã đăng ký hoặc Thông báo cơ sở kinh doanh bỏ địa chỉ kinh
doanh của cơ quan quản lý thuế (bản chính hoặc bản sao có ký, đóng dấu của cơ quan quản lý thuế); Thông báo
tiền thuế nợ, tiền phạt và tiền chậm nộp hoặc văn bản xác nhận số tiền thuế, tiền phạt và tiền chậm nộp người
nộp thuế đang nợ đến thời điểm ngày 30 tháng 6 năm 2020 của cơ quan quản lý thuế.

Biên bản xác minh tình trạng hoạt động của người nộp thuế giữa cơ quan quản lý thuế với Ủy ban nhân dân xã,
phường, thị trấn về việc người nộp thuế không còn hoạt động kinh doanh tại địa chỉ đã đăng ký; Thông báo về
việc người nộp thuế không hoạt động tại địa chỉ đã đăng ký hoặc Thông báo cơ sở kinh doanh bỏ địa chỉ kinh
doanh của cơ quan quản lý thuế (bản chính hoặc bản sao có ký, đóng dấu của cơ quan quản lý thuế); Thông báo
tiền thuế nợ, tiền phạt và tiền chậm nộp hoặc văn bản xác nhận số tiền thuế, tiền phạt và tiền chậm nộp người
nộp thuế đang nợ tại thời điểm đề nghị khoanh nợ của cơ quan quản lý thuế.
Thời hạn công khai quyết định khoanh nợ tiền thuế, xóa nợ tiền phạt chậm nộp, tiền chậm nộp theo Nghị
B
quyết số 94/2019/QH14:
Chậm nhất là 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày ban hành
Chậm nhất là 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày ban hành
Chậm nhất là 05 (năm) ngày kể từ ngày ban hành
Thời gian công khai danh sách người nộp thuế đề nghị xóa nợ tiền phạt chậm nộp, tiền chậm nộp theo
A
Nghị quyết số 94/2019/QH14
30 ngày
45 ngày
60 ngày
Khoản tiền thuế nợ nào sau đây không thuộc đối tượng được khoanh nợ theo Nghị quyết số 94/2014/QH14
B
và Thông tư số 69/2020/TT-BTC
tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, thuê mặt nước nộp một lần
tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, thuê mặt nước nộp một lần; tiền phạt chậm nộp, tiền chậm nộp của tiền sử dụng
đất, tiền thuê đất, thuê mặt nước nộp một lần
tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, thuê mặt nước
Hồ sơ nào sau đây nằm trong hồ sơ xóa nợ tiền phạt chậm nộp, tiền chậm nộp đối với người nộp thuế giải
C
thể quy định tại khoản 2 Điều 4 Nghị quyết số 94/2019/QH14:
Văn bản đề nghị xóa nợ của cơ quan quản lý thuế nơi người nộp thuế nợ tiền thuế theo mẫu số 01/VBĐN ban
hành kèm theo Thông tư 69/2020/TT-BTC
Văn bản công khai danh sách người nộp thuế được đề nghị xóa nợ theo mẫu số 01/CK ban hành kèm theo Thông
tư 69/2020/TT-BTC.
Thông báo tiền thuế nợ, tiền phạt và tiền chậm nộp hoặc văn bản xác nhận số tiền thuế, tiền phạt và tiền chậm
nộp người nộp thuế đang nợ đến thời điểm đề nghị xóa nợ của cơ quan quản lý thuế
Cả 2 phương án a, b
Cả 3 phương án a, b, c
Trường hợp nào NNT được gia hạn nộp thuế theo Luật quản lý thuế: E
Bị thiệt hại vật chất, gây ảnh hưởng trực tiếp đến sản xuất, kinh doanh do gặp trường hợp bất khả kháng
Phải ngừng hoạt động do di dời cơ sở sản xuất, kinh doanh theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền làm ảnh
hưởng đến kết quả sản xuất, kinh doanh.
Người nộp thuế cung ứng hàng hóa, dịch vụ được thanh toán bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước, bao gồm cả
nhà thầu phụ được quy định trong hợp đồng ký với chủ đầu tư và được chủ đầu tư trực tiếp thanh toán nhưng
chưa được thanh toán
Cả 3 phương án a,b,c
Cả 2 phương án a, b
Thời gian khoanh nợ tiền thuế theo quy định tại Luật quản lý thuế số 38/2019/QH14 đối với người nộp
A
thuế không còn hoạt động kinh doanh tại địa chỉ kinh doanh đã đăng ký

Tính từ ngày cơ quan quản lý thuế có văn bản thông báo về việc người nộp thuế hoặc đại diện theo pháp luật của
người nộp thuế không hiện diện tại địa chỉ kinh doanh, địa chỉ liên lạc đã đăng ký với cơ quan quản lý thuế.
Tính từ ngày 01/7/2020 (ngày Luật quản lý thuế số 38/2019/QH14 có hiệu lực thi hành)
Các trường hợp bị cưỡng chế thi hành quyết định hành chính về quản lý thuế E
Người nộp thuế có tiền thuế nợ quá 90 ngày kể từ ngày hết thời hạn nộp theo quy định
Người nộp thuế có tiền thuế nợ khi hết thời hạn gia hạn nộp tiền thuế
Người nộp thuế có tiền thuế nợ có hành vi phát tán tài sản hoặc bỏ trốn
Người nộp thuế không chấp hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính về quản lý thuế theo thời hạn ghi trên
quyết định xử phạt vi phạm hành chính về quản lý thuế, trừ trường hợp được hoãn hoặc tạm đình chỉ thi hành
quyết định xử phạt
Cả 4 phương án a,b,c,d
Cả 3 phương a,c,d
Chưa thực hiện biện pháp cưỡng chế thuế đối với trường hợp nào? F
Người nộp thuế được cơ quan quản lý thuế khoanh tiền thuế nợ trong thời hạn khoanh nợ
Không tính tiền chậm nộp thuế
Nộp dần tiền thuế nợ trong thời hạn nhưng không quá 12 tháng kể từ ngày bắt đầu của thời hạn cưỡng chế thuế
Người nộp thuế có nợ phí hải quan và lệ phí hàng hóa, phương tiện quá cảnh
Cả 3 phương án a,b,c
Cả 4 phương án a,b,c,d
Các biện pháp cưỡng chế thi hành quyết định hành chính về quản lý thuế A

(1)Trích tiền từ tài khoản của đối tượng bị cưỡng chế thi hành quyết định hành chính về quản lý thuế tại Kho bạc
Nhà nước, ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng khác; phong tỏa tài khoản; (2) Khấu trừ một phần tiền lương
hoặc thu nhập; (3) Dừng làm thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu; (4) Ngừng sử dụng hóa
đơn; (5) Kê biên tài sản, bán đấu giá tài sản kê biên theo quy định của pháp luật; (6) Thu tiền, tài sản khác của
đối tượng bị cưỡng chế thi hành quyết định hành chính về quản lý thuế do cơ quan, tổ chức, cá nhân khác đang
nắm giữ; (7) Thu hồi giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng
nhận đăng ký hợp tác xã, giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, giấy phép thành lập và hoạt động, giấy phép hành
nghề

(1)Trích tiền từ tài khoản của đối tượng bị cưỡng chế thi hành quyết định hành chính về quản lý thuế tại Kho bạc
Nhà nước, ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng khác; phong tỏa tài khoản; (2) Khấu trừ một phần tiền lương
hoặc thu nhập; (3) Ngừng sử dụng hóa đơn; (4) Kê biên tài sản, bán đấu giá tài sản kê biên theo quy định của
pháp luật; (5) Thu tiền, tài sản khác của đối tượng bị cưỡng chế thi hành quyết định hành chính về quản lý thuế
do cơ quan, tổ chức, cá nhân khác đang nắm giữ; (6) Thu hồi giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã, giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, giấy
phép thành lập và hoạt động, giấy phép hành nghề

(1)Trích tiền từ tài khoản của đối tượng bị cưỡng chế thi hành quyết định hành chính về quản lý thuế tại Kho bạc
Nhà nước, ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng khác; phong tỏa tài khoản; (2) Dừng làm thủ tục hải quan đối
với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu; (3) Ngừng sử dụng hóa đơn; (4) Kê biên tài sản, bán đấu giá tài sản kê biên
theo quy định của pháp luật; (5) Thu tiền, tài sản khác của đối tượng bị cưỡng chế thi hành quyết định hành
chính về quản lý thuế do cơ quan, tổ chức, cá nhân khác đang nắm giữ; (6) Thu hồi giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp, giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã, giấy chứng nhận đăng
ký đầu tư, giấy phép thành lập và hoạt động, giấy phép hành nghề

Quyết định cưỡng chế chấm dứt hiệu lực khi nào C

Kể từ ngày người nộp thuế đã nộp đủ số tiền thuế nợ bị cưỡng chế vào ngân sách nhà nước
số tiền thuế nợ bị cưỡng chế được cơ quan thuế ban hành quyết định nộp dần tiền thuế nợ hoặc quyết định gia
hạn nộp thuế hoặc quyết định miễn tiền chậm nộp tiền thuế hoặc thông báo không tính tiền chậm nộp
Cả 2 phương án a,b

Trường hợp đang áp dụng biện pháp cưỡng chế ngừng sử dụng hóa đơn mà người nộp thuế có văn bản đề
nghị sử dụng hóa đơn để có nguồn thanh toán tiền lương công nhân, thanh toán các khoản chi phí đảm
B
bảo sản xuất kinh doanh được liên tục thì cơ quan thuế tiếp tục cho người nộp thuế sử dụng hóa đơn theo
từng lần phát sinh với điều kiện:
Người nộp thuế phải nộp ngay ít nhất 21% doanh thu trên hóa đơn được sử dụng vào ngân sách nhà nước
Người nộp thuế phải nộp ngay ít nhất 18% doanh thu trên hóa đơn được sử dụng vào ngân sách nhà nước
Người nộp thuế phải nộp ngay ít nhất 15% doanh thu trên hóa đơn được sử dụng vào ngân sách nhà nước
Một trong các hồ sơ bắt buộc phải có khi giải quyết nộp dần tiền thuế nợ A

Thư bảo lãnh theo đúng quy định của pháp luật về bảo lãnh và bắt buộc phải có nội dung cam kết về việc bên
bảo lãnh sẽ thực hiện nộp thay cho người nộp thuế trong trường hợp người nộp thuế không thực hiện đúng thời
hạn nộp dần tiền thuế nợ
Quyết định cưỡng chế thi hành quyết định hành chính về quản lý thuế
Công ty TNHH A thành lập năm 2008 theo GCNĐT trong khu công nghệ cao, tuy nhiên tại thời điểm
thành lập năm 2008, cơ sở hạ tầng trong khu công nghệ cao chưa đáp ứng được nhu cầu kinh doanh nên
phải hoạt động ngoài khu công nghệ cao đến hết năm 2014, năm 2015, Công ty hoạt động trong khu công C
nghệ cao. Năm 2009, Công ty phát sinh doanh thu, năm 2013 phát sinh thu nhập chịu thuế. Mức ưu đãi
thuế TNDN mà Công ty được hưởng?
10% từ năm 2008-2022; Miễn thuế TNDN từ 2013-2016; Giảm 50% thuế TNDN từ 2017-2025
10% từ năm 2015-2029; Miễn thuế TNDN từ 2015-2018; Giảm 50% thuế TNDN từ 2019-2027
10% từ năm 2015-2022; Miễn thuế TNDN từ 2015; Giảm 50% thuế TNDN từ 2016-2024
10% từ năm 2008-2022; Miễn thuế TNDN từ 2012-2015; Giảm 50% thuế TNDN từ 2016-2024
Năm 2009, Công ty TNHH X là DN 100% vốn Nhật Bản được thành lập để đầu tư xây dựng trường mầm
non tại Việt Nam. Công ty có được ưu đãi thuế TNDN đối với doanh nghiệp thành lập mới hoạt động A
trong lĩnh vực xã hội hóa không?
Được ưu đãi thuế TNDN
Không được ưu đãi thuế TNDN
Công ty CP TMDV XYZ (đang được giảm 50% thuế TNDN phải nộp năm 2019-2021) có phát sinh doanh
thu và thu nhập chịu thuế các năm 2019, 2020, 2021 như sau:
2019: DT 150 tỷ; TNCT: 2 tỷ
C
2020: DT 190 tỷ; TNCT: 3 tỷ
2021: DT 175 tỷ; TNCT: 5 tỷ
Tổng số thuế TNDN phải nộp 3 năm 2019-2021?
1.000 triệu
760 triệu
910 triệu
1.320 triệu
Công ty TNHH B là DN mới thành lập từ ngày 2 tháng 7 năm 2020, doanh thu hoạt động sản xuất kinh
doanh năm 2021 là 80 tỷ. Công ty TNHH B có được giảm 30% số thuế TNDN đối với năm 2021 hay B
không?
Công ty không được giảm 30% số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp của kỳ tính thuế thu nhập doanh nghiệp
năm 2021 do doanh thu năm 2021 cao hơn so với doanh thu trong kỳ tính thuế năm 2019
Công ty được giảm 30% số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp của kỳ tính thuế thu nhập doanh nghiệp năm
2021 do không phải so sánh tiêu chí doanh thu trong kỳ tính thuế năm 2019
Cả hai đáp án A và B đều sai
Năm 2020, Công ty TNHH A có doanh thu hoạt động sản xuất kinh doanh là 180 tỷ, thu nhập khác 10 tỷ,
doanh thu hoạt động tài chính 20 tỷ. Công ty TNHH A có được giảm 30% số thuế TNDN phải nộp của kỳ
tính thuế TNDN năm 2020 theo Nghị quyết số 116/2020/QH14 ngày 19/6/2020 của Chính phủ, Nghị định số B
114/2020/NĐ-CP ngày 25/09/2020 của Chính phủ không.
Công ty không được giảm 30% số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp của kỳ tính thuế thu nhập doanh nghiệp
năm 2020 do trong năm 2020 Công ty có tổng doanh thu hoạt động SXKD, doanh thu hoạt động tài chính và thu
nhập khác lớn hơn 200 tỷ đồng.
Công ty được giảm 30% số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp của kỳ tính thuế thu nhập doanh nghiệp năm
2020 do trong năm 2020 Công ty có tổng doanh thu hoạt động SXKD không quá 200 tỷ đồng.
Công ty được giảm 30% số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp của kỳ tính thuế thu nhập doanh nghiệp năm
2020 do trong năm 2020 Công ty có tổng doanh thu hoạt động SXKD và doanh thu hoạt động tài chính không
quá 200 tỷ đồng.
Khái niệm Doanh nghiệp thành lập mới từ dự án đầu tư được định nghĩa như thế nào?
D
Không cần hạch toán độc lập, không cần phải có pháp nhân riêng
Hạch toán độc lập, có pháp nhân riêng
Là tổ chức kinh tế có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch ổn định
Là tổ chức kinh tế có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch ổn định, được đăng ký kinh doanh lần đầu theo quy
định của pháp luật nhằm mục đích thực hiện các hoạt động kinh doanh
Năm 2021 những Doanh nghiệp nào thuộc đối tượng được miễn giảm 30% thuế TNDN?
C
Các DN vừa và nhỏ
Tất cả các tổ chức có doanh thu trong kỳ tính thuế năm 2021 nhỏ hơn 200 tỷ đồng
Tất cả các tổ chức nộp thuế theo Luật thuế TNDN có doanh thu trong kỳ tính thuế năm 2021 không quá 200 tỷ
đồng và doanh thu trong kỳ tính thuế năm 2021 giảm so với doanh thu trong kỳ tính thuế năm 2019
Tất cả các tổ chức nộp thuế theo Luật thuế TNDN có doanh thu trong kỳ tính thuế năm 2021 không quá 200 tỷ
đồng.
Công ty TNHH A là công ty 100% vốn đầu tư nước ngoài hoạt động trong lĩnh vực vận chuyển, giao nhận
vận tải hoạt động tại VN từ năm 2007 và không được hưởng ưu đãi miễn giảm thuế TNDN. Năm 2014
Công ty TNHH A thực hiện dự án Xây nhà kho để cho thuê (thành lập chi nhánh B) tại Khu công nghiệp
Yên Phong tỉnh Bắc Ninh. Vậy Chi nhánh B (Thực hiện hạch toán kế toán phụ thuộc công ty TNHH A) sẽ A
được áp dụng ưu đãi miễn giảm thuế theo dự án đầu tư mới thành lập trong khu công nghiệp hay áp dụng
ưu đãi đầu tư mở rộng?

Ưu đãi theo dự án đầu tư mới thành lập trong KCN


Ưu đãi theo đầu tư mở rộng
Không được hưởng ưu đãi
Công ty A có dự án tại KCN được hưởng ưu đãi thuế TNDN (miễn 2 giảm 4), đi vào hoạt động từ năm
2018 và nộp thuế TNDN 100% cho năm đầu tiên, áp dụng miễn thuế năm 2019-2020 và giảm 50% từ
2021-2024. Năm 2021, Công ty A được cấp giấy xác nhận ưu đãi cho sản phẩm công nghiệp hỗ trợ (miễn 4
giảm 9) cho một số mặt hàng. Công ty hạch toán riêng được thu nhập của sản phẩm công nghiệp hỗ trợ và A
các sản phẩm khác. Năm 2021, Công ty A kê khai miễn thuế TNDN cho sản phẩm công nghiệp hỗ trợ thì
các sản phẩm khác có miễn giảm thuế TNDN không?
Hưởng ưu đãi giảm 50%
Không được hưởng ưu đãi
Hưởng ưu đãi 100%

Năm 2020, Đơn vị đang được hưởng ưu đãi giảm 50% thuế TNDN, và có doanh thu dưới 200 tỷ. Vậy đơn
vị có được hưởng thêm khoản ưu đãi giảm 30% thuế TNDN nữa không? C
Chỉ hưởng ưu đãi 50%
Hưởng ưu đãi 80%
Hưởng ưu đãi 50% sau đó hưởng tiếp ưu đãi 30%
Chỉ hưởng ưu đãi 30%
Dự án đầu tư mới nào sau đây đáp ứng điều kiện được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp theo
quy định tại Điều 15, Điều 16 Nghị định số 218/2013/NĐ-CP C
Dự án đầu tư độc lập với dự án doanh nghiệp đang hoạt động (kể cả trường hợp dự án có vốn đầu tư dưới 15 tỷ
đồng Việt Nam và không thuộc Danh mục lĩnh vực đầu tư có điều kiện) có Giấy chứng nhận đầu tư từ ngày
01/01/2014 để thực hiện dự án đầu tư độc lập này.
Dự án đầu tư mới được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định phải được cơ quan Nhà nước có
thẩm quyền cấp Giấy phép đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đầu tư hoặc được phép đầu tư theo quy định của pháp
luật về đầu tư
Cả 2 phương án a và b
Điều kiện nào doanh nghiệp được áp dụng ưu đãi thuế TNDN
A
Các ưu đãi về thuế thu nhập doanh nghiệp chỉ áp dụng đối với doanh nghiệp thực hiện chế độ kế toán, hóa đơn,
chứng từ và nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo kê khai
Khi áp dụng các ưu đãi về thuế thu nhập doanh nghiệp, doanh nghiệp không nhất thiết phải thực hiện theo chế độ
kế toán, hóa đơn, chứng từ và nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo kê khai
Khi áp dụng các ưu đãi về thuế thu nhập doanh nghiệp, doanh nghiệp phải thực hiện chế độ kế toán và nộp thuế
thu nhập doanh nghiệp theo kê khai
Cách xác định thu nhập của từng hoạt động ưu đãi thuế:
D
Trong thời gian đang được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp nếu doanh nghiệp thực hiện nhiều hoạt
động sản xuất, kinh doanh thì doanh nghiệp phải tính riêng thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh được
hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp (bao gồm mức thuế suất ưu đãi, mức miễn thuế, giảm thuế) và thu
nhập từ hoạt động kinh doanh không được hưởng ưu đãi thuế để kê khai nộp thuế riêng.
Trường hợp trong kỳ tính thuế, doanh nghiệp không tính riêng thu nhập từ hoạt động sản xuất kinh doanh được
hưởng ưu đãi thuế và thu nhập từ hoạt động sản xuất kinh doanh không được hưởng ưu đãi thuế thì phần thu
nhập của hoạt động sản xuất kinh doanh ưu đãi thuế xác định bằng (=) tổng thu nhập tính thuế nhân (x) với tỷ lệ
phần trăm (%) doanh thu hoặc chi phí được trừ của hoạt động sản xuất kinh doanh ưu đãi thuế so với tổng doanh
thu hoặc tổng chi phí được trừ của doanh nghiệp trong kỳ tính thuế.
Trường hợp có khoản doanh thu hoặc chi phí được trừ không thể hạch toán riêng được thì khoản doanh thu hoặc
chi phí được trừ đó xác định theo tỷ lệ giữa doanh thu hoặc chi phí được trừ của hoạt động sản xuất, kinh doanh
hưởng ưu đãi thuế trên tổng doanh thu hoặc chi phí được trừ của doanh nghiệp.
Cả 3 phương án trên
Các loại thu nhập nào sau đây không áp dụng ưu đãi thuế TNDN
D
Thu nhập từ chuyển nhượng vốn, chuyển nhượng quyền góp vốn; thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản (trừ
thu nhập từ đầu tư kinh doanh nhà ở xã hội quy định tại điểm d Khoản 3 Điều 19 Thông tư này); thu nhập từ
chuyển nhượng dự án đầu tư, chuyển nhượng quyền tham gia dự án đầu tư, chuyển nhượng quyền thăm dò, khai
thác khoáng sản; thu nhập nhận được từ hoạt động sản xuất, kinh doanh ở ngoài Việt Nam.
Thu nhập từ hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu, khí, tài nguyên quý hiếm khác và thu nhập từ hoạt động
khai thác khoáng sản.
Thu nhập từ kinh doanh dịch vụ thuộc diện chịu thuế tiêu thụ đặc biệt theo quy định của Luật Thuế tiêu thụ đặc
biệt.
Cả 3 phương án trên
Tiêu chí xác định dự án đầu tư mở rộng được ưu đãi thuế theo NĐ 218/2013/NĐ-CP
D
Nguyên giá tài sản cố định tăng thêm khi dự án đầu tư hoàn thành đi vào hoạt động đạt tối thiểu từ 20 tỷ đồng
đối với dự án đầu tư mở rộng thuộc lĩnh vực hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định của Nghị
định số 218/2013/NĐ-CP hoặc từ 10 tỷ đồng đối với các dự án đầu tư mở rộng thực hiện tại các địa bàn có điều
kiện kinh tế - xã hội khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn theo quy định của Nghị định số 218/2013/NĐ-CP.

Tỷ trọng nguyên giá tài sản cố định tăng thêm đạt tối thiểu từ 20% so với tổng nguyên giá tài sản cố định trước
khi đầu tư.
Công suất thiết kế khi đầu tư mở rộng tăng thêm tối thiểu từ 20% so với công suất thiết kế theo luận chứng kinh
tế kĩ thuật trước khi đầu tư ban đầu.
Đáp ứng 1 trong 3 tiêu chí a,b,c nêu trên
Trong kỳ tính thuế, doanh nghiệp không tính riêng được thu nhập tăng thêm do đầu tư mở rộng thì thu
nhập tăng thêm do đầu tư mở rộng không áp dụng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp được lựa chọn xác C
định theo một trong phương án nào
(Phần thu nhập tăng thêm do đầu tư mở rộng không áp dụng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp) = (Tổng thu
nhập tính thuế trong năm (không bao gồm thu nhập khác không được hưởng ưu đãi) x (Giá trị tài sản cố định đầu
tư mở rộng đưa vào sử dụng cho sản xuất, kinh doanh/Tổng nguyên giá tài sản cố định thực tế dùng cho sản
xuất, kinh doanh)
(Phần thu nhập tăng thêm do đầu tư mở rộng không áp dụng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp) = (Tổng thu
nhập tính thuế trong năm
(không bao gồm thu nhập khác không được hưởng ưu đãi)) x (Giá trị vốn đầu tư mở rộng đưa vào sử dụng cho
sản xuất, kinh doanh/Tổng vốn đầu tư thực tế dùng cho sản xuất, kinh doanh)

Lựa chọn một trong phương án A hoặc B


Trong cùng một kỳ tính thuế, nếu doanh nghiệp có một khoản thu nhập thuộc diện áp dụng thuế suất thuế
thu nhập doanh nghiệp ưu đãi và thời gian miễn thuế, giảm thuế theo nhiều trường hợp khác nhau thì A
doanh nghiệp được lựa chọn theo phương án nào sau đây
Doanh nghiệp tự lựa chọn một trong những trường hợp ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp có lợi nhất.
Doanh nghiệp không được lựa chọn ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp và áp dụng ưu đãi theo thứ tự: (1) ưu đãi
theo ngành nghề, lĩnh vực; (2) ưu đãi theo địa bàn
Không có phương án nào đúng
Trong năm 2015, Công ty A thành lập mới tại địa bàn tỉnh Hà Giang (địa bàn có điều kiện kinh tế xã hội
đặc biệt khó khăn) hoạt động trong lĩnh vực dịch vụ. Công ty A được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh
nghiệp do đáp ứng điều kiện về địa bàn có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn. Công ty A có hoạt
động dịch vụ tại địa bàn tỉnh Hà Giang, đồng thời có hoạt động dịch vụ tại các tỉnh lân cận như tỉnh Cao C
Bằng (địa bàn có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn), thành phố Lào Cai (địa bàn có điều kiện
kinh tế xã hội khó khăn), thành phố Hà Nội (không thuộc địa bàn ưu đãi). Đối với thu nhập từ hoạt động
dịch vụ nào dưới đây Công ty được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp.

Đối với thu nhập tại địa bàn tỉnh Cao Bằng, Hà Nội
Đối với thu nhập tại địa bàn tỉnh Lào Cai, Hà Nội
Đối với thu nhập tại địa bàn tỉnh Cao Bằng, Lào Cai
Đối với thu nhập tại địa bàn tỉnh Cao Bằng, Lào Cai, Hà Nội
Năm 2015, Công ty B thành lập mới tại địa bàn tỉnh Sơn La (thuộc địa bàn có điều kiện kinh tế xã hội đặc
biệt khó khăn) hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh dịch vụ vận tải. Doanh nghiệp được hưởng ưu đãi
thuế thu nhập doanh nghiệp do đáp ứng điều kiện về địa bàn có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó
khăn. Trong năm 2015, doanh nghiệp có nhiều tuyến xe chạy cố định (đi từ Sơn La đến thành phố Hà Nội
và ngược lại; đi từ Sơn La đến thành phố Hạ Long và ngược lại) và tuyến xe chạy theo các hợp đồng (đi từ
Sơn La đến thành phố Đà Nẵng và ngược lại; đi từ thành phố Hà Nội đến thành phố Đà Nẵng và ngược D
lại; đi từ thành phố Bắc Ninh đến Sơn La).
Đối với các khoản thu nhập từ hoạt động dịch vụ vận tải của Công ty A trong năm 2015 nào sau đây được
xác định hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp.

Thu nhập từ hoạt động dịch vụ vận tải đối với các tuyến xe cố định đi từ Sơn La đến thành phố Hà Nội và ngược
lại; đi từ Sơn La đến thành phố Hạ Long và ngược lại
Thu nhập từ hoạt động dịch vụ vận tải đối với tuyến xe tuyến xe đi từ thành phố Hà Nội đến thành phố Đà Nẵng
và ngược lại.
Thu nhập từ hoạt động dịch vụ vận tải đối với các tuyến xe chạy theo các hợp đồng đi từ Sơn La đến thành phố
Đà Nẵng và ngược lại;đi từ thành phố Bắc Ninh đến Sơn La.
Thu nhập từ hoạt động dịch vụ vận tải đối với các tuyến xe cố định đi từ Sơn La đến thành phố Hà Nội và ngược
lại; đi từ Sơn La đến thành phố Hạ Long và ngược lại; tuyến xe chạy theo các hợp đồng đi từ Sơn La đến thành
phố Đà Nẵng và ngược lại;đi từ thành phố Bắc Ninh đến Sơn La.
Thu nhập của doanh nghiệp từ hoạt động xã hội hóa trong lĩnh vực giáo dục - đào tạo, dạy nghề, y tế, văn
hoá, thể thao và môi trường, giám định tư pháp (sau đây gọi chung là lĩnh vực xã hội hoá) được hưởng ưu A
đãi về thu nhập doanh nghiệp theo các phương án nào sau đây
Thuế suất ưu đãi 10% trong suốt thời gian hoạt động; Miễn thuế 4 năm, giảm 50% số thuế phải nộp trong 9 năm
tiếp theo 
Thuế suất ưu đãi 10% trong thời hạn 15 năm; Miễn thuế 4 năm, giảm 50% số thuế phải nộp trong 9 năm tiếp
theo 
Thuế suất ưu đãi 10% trong suốt thời gian hoạt động; Miễn thuế 4 năm, giảm 50% số thuế phải nộp trong 9 năm
tiếp theo đối với dự án thực hiện tại địa bàn có điều kiện kinh tế xã hội khó khăn và đặc biệt khó khăn.
Thuế suất ưu đãi 10% trong suốt thời gian hoạt động; Miễn thuế 4 năm, giảm 50% số thuế phải nộp trong 5 năm
tiếp theo đối với dự án thực hiện tại địa bàn không thuộc địa bàn có điều kiện kinh tế xã hội khó khăn và đặc biệt
khó khăn.
Thuế suất ưu đãi 10% trong trong 15 năm; Miễn thuế 4 năm, giảm 50% số thuế phải nộp trong 9 năm tiếp
theo đối với dự án thực hiện tại địa bàn có điều kiện kinh tế xã hội khó khăn và đặc biệt khó khăn.
Thuế suất ưu đãi 10% trong 15 năm; Miễn thuế 4 năm, giảm 50% số thuế phải nộp trong 5 năm tiếp theo đối với
dự án thực hiện tại địa bàn không thuộc địa bàn có điều kiện kinh tế xã hội khó khăn và đặc biệt khó khăn.

Thu nhập của doanh nghiệp từ trồng trọt, chăn nuôi, chế biến trong lĩnh vực nông nghiệp và thủy sản ở
địa bàn không thuộc địa bàn có điều kiện kinh tế xã hội khó khăn hoặc địa bàn có điều kiện kinh tế xã hội B
đặc biệt khó khăn được hưởng ưu đãi về thuế thu nhập doanh nghiệp theo các phương án nào sau đây.

Thuế suất ưu đãi 10% trong suốt thời gian hoạt động
Thuế suất 15%
Thuế suất 15% trong thời gian 10 năm
Thuế suất 10%, miễn thuế 4 năm, giảm 50% số thuế phải nộp trong 9 năm tiếp theo 
Trong kỳ tính thuế năm 2014, Doanh nghiệp B có phát sinh: (i) Lãi từ hoạt động sản xuất phần mềm được
ưu đãi thuế là 2 tỷ đồng (hoạt động này đang áp dụng thuế suất thuế TNDN 10%); (ii) Lãi từ hoạt động
kinh doanh máy tính không thuộc diện ưu đãi thuế là 2 tỷ đồng; (iii) Lỗ từ hoạt động kinh doanh chứng
khoán (thu nhập khác của hoạt động kinh doanh) là 1 tỷ đồng. Kỳ tính thuế năm 2013, Doanh nghiệp B có
B
lỗ từ hoạt động kinh doanh máy tính là 1 tỷ đồng. Khi xác định thu nhập chịu thuế của năm 2014, Doanh
nghiệp B lựa chọn bù trừ lỗ của hoạt động kinh doanh chứng khoán vào thu nhập của hoạt động kinh
doanh máy tính. Chuyển lỗ của hoạt động kinh doanh máy tính năm 2013 để bù trừ với lãi của hoạt động
kinh doanh máy tính năm 2014. Số thuế kê khai, tính và nộp thuế TNDN năm 2014 là bao nhiêu tiền.

180 triệu
200 triệu
220 triệu
230 triệu
Trong kỳ tính thuế năm 2014, Doanh nghiệp A có phát sinh: (i) Lỗ từ hoạt động sản xuất phần mềm được
ưu đãi thuế là 1 tỷ đồng; (ii) Lãi từ hoạt động kinh doanh máy tính không thuộc diện ưu đãi thuế là 1 tỷ
C
đồng; (iii) Lãi từ hoạt động chuyển nhượng chứng khoán (thu nhập khác của hoạt động kinh doanh) là 2
tỷ đồng. Cách tính số thuế TNDN phải nộp năm 2014.
Doanh nghiệp A bù trừ lỗ từ hoạt động sản xuất phần mềm và lãi từ hoạt động kinh doanh máy tính, phần thu
nhập còn lại sẽ nộp thuế TNDN theo thuế suất của phần có thu nhập.
Doanh nghiệp A bù trừ lỗ từ hoạt động sản xuất phần mềm và lãi từ hoạt động chuyển nhượng chứng khoán;
phần thu nhập còn lại sẽ nộp thuế TNDN theo thuế suất của phần có thu nhập.
Doanh nghiệp A được lựa chọn bù trừ giữa lỗ từ hoạt động sản xuất phần mềm và lãi từ hoạt động kinh doanh
máy tính hoặc lãi từ hoạt động chuyển nhượng chứng khoán; phần thu nhập còn lại sẽ nộp thuế TNDN theo thuế
suất của phần có thu nhập.
Doanh nghiệp A tính thuế thu nhập doanh nghiệp theo thuế suất của phần có thu nhập là lãi từ hoạt động kinh
doanh máy tính và lãi từ hoạt động chuyển nhượng chứng khoán
Công ty A vào tháng 2/2022 (công ty chưa nộp tờ khai mẫu 01/GTGT tháng 02/2022) phát hiện ra hồ sơ
khai thuế GTGT tháng 08/2021 có sai sót cần phải kê khai bổ sung, điều chỉnh (Không thay đổi số tiền
D
thuế phải nộp, số tiền thuế được khấu trừ, số tiền thuế đề nghị hoàn.) sai sót về doanh thu hàng hóa, dịch
vụ bán ra, mua vào, mã số thuế hoặc tên DN... thì công ty A thực hiện kê khai bổ sung như sau:

Lập tờ khai bổ sung cho tờ khai có sai sót, kèm theo bản giải trình kê khai bổ sung điều chỉnh mẫu 01/KHBS và
các tài liệu kèm theo gửi cho cơ quan thuế
Không phải kê khai điều chỉnh vì sai sót đó không làm tăng giảm số thuế GTGT phải nộp, tiền thuế GTGT được
khấu trừ, đề nghị hoàn
NNT lập tờ khai thuế GTGT mới thay thế và có văn bản giải trình kèm theo, không phải lập bản giải trình kê
khai bổ sung điều chỉnh (01/KHBS)
Chỉ phải nộp Bản giải trình khai bổ sung và các tài liệu có liên quan, không phải nộp Tờ khai bổ sung.
Công ty A vào tháng 4/2022 (công ty chưa nộp tờ khai mẫu 01/GTGT tháng 4/2022) phát hiện ra hồ sơ
khai thuế GTGT tháng 02/2012 có sai sót cần phải kê khai bổ sung, điều (làm tăng số thuế GTGT phải nộp D
100 triệu đồng) thì công ty A thực hiện kê khai bổ sung như sau:
Lập tờ khai bổ sung cho tờ khai tháng 2/2022 với số liệu đúng và điều chỉnh 100 triệu đồng tăng thêm vào chỉ
tiêu 38 (Điều chỉnh tăng số thuế GTGT còn được khấu trừ của các kỳ trước) của tờ khai tháng 4/2022
Lập tờ khai thay thế cho tờ khai tháng 2/2022 với số liệu đúng kèm theo văn bản giải trình gửi cơ quan thuế
Lập tờ khai bổ sung cho tờ khai tháng 2/2022 với số liệu đúng và điều chỉnh 100 triệu đồng tăng thêm vào chỉ
tiêu 37 (Điều chỉnh giảm số thuế GTGT còn được khấu trừ của các kỳ trước) của tờ khai tháng 4/2022

Lập tờ khai bổ sung cho tờ khai tháng 2/2022 đã điều chỉnh làm tăng thuế GTGT phải nộp 100 triệu đồng, Bản
giải trình khai bổ sung, điều chỉnh mẫu số 01/KHBS làm tăng số thuế GTGT phải nộp 100 triệu đồng.

Công ty G vào tháng 8/2022 (công ty chưa nộp tờ khai mẫu 01/GTGT tháng 8/2022) lập hồ sơ kê khai bổ
sung, điều chỉnh của hồ sơ khai thuế GTGT tháng 02/2022 chỉ làm tăng số thuế GTGT chưa khấu trừ hết D
là 500 triệu đồng thì công ty G thực hiện kê khai bổ sung, điều chỉnh như thế nào?
Lập tờ khai thay thế cho tờ khai tháng 2/2022 với số liệu đúng kèm theo văn bản giải trình gửi cơ quan thuế
Lập tờ khai bổ sung cho tờ khai tháng 2/2022 đã điều chỉnh tăng số thuế GTGT chưa khấu trừ thêm 500 triệu
đồng
Lập tờ khai bổ sung cho tờ khai tháng 2/2022 đã điều chỉnh tăng số thuế GTGT chưa khấu trừ thêm 500 triệu
đồng. Đồng thời điều chỉnh số tiền 500 triệu đồng vào chỉ tiêu 37 (Điều chỉnh giảm số thuế GTGT còn được
khấu trừ của các kỳ trước) trên tờ khai thuế GTGT tháng 8/2022
Lập tờ khai bổ sung cho tờ khai tháng 2/2022 đã điều chỉnh tăng số thuế GTGT chưa khấu trừ thêm 500 triệu
đồng. Đồng thời điều chỉnh số tiền 500 triệu đồng vào chỉ tiêu 38 (Điều chỉnh tăng số thuế GTGT còn được khấu
trừ của các kỳ trước) trên tờ khai thuế GTGT tháng 8/2022

Công ty A vào tháng 8/2022 lập hồ sơ khai bổ sung của hồ sơ khai thuế GTGT tháng 01/2022 làm giảm số
thuế GTGT chưa khấu trừ hết, chuyển sang kỳ sau là 200 triệu đồng, đồng thời làm phát sinh số thuế D
GTGT phải nộp tăng 100 triệu đồng thì công ty A thực hiện kê khai bổ sung, điều chỉnh như thế nào?

Lập tờ khai thay thế cho tờ khai tháng 1/2022 với số liệu đúng kèm theo văn bản giải trình gửi cơ quan thuế
Lập tờ khai bổ sung cho tờ khai tháng 1/2022 đã điều chỉnh tăng số thuế GTGT phải nộp là 100 triệu đồng (chỉ
tiêu 43 bằng không và chỉ tiêu 40 là 100 triệu đồng)

Lập tờ khai bổ sung cho tờ khai tháng 1/2022 đã điều chỉnh tăng số thuế GTGT phải nộp là 100 triệu đồng (chỉ
tiêu 43 bằng không và chỉ tiêu 40 là 100 triệu đồng). Đồng thời điều chỉnh số tiền 200 triệu đồng vào chỉ tiêu 38
(Điều chỉnh tăng số thuế GTGT còn được khấu trừ của các kỳ trước) trên tờ khai thuế GTGT tháng 8/2022

Lập tờ khai bổ sung cho tờ khai tháng 1/2022 đã điều chỉnh tăng số thuế GTGT phải nộp là 100 triệu đồng (chỉ
tiêu 43 bằng không và chỉ tiêu 40 là 100 triệu đồng). Đồng thời điều chỉnh số tiền 200 triệu đồng vào chỉ tiêu 37
(Điều chỉnh giảm số thuế GTGT còn được khấu trừ của các kỳ trước) trên tờ khai thuế GTGT tháng 8/2022

Công ty H vào tháng 8/2022 lập hồ sơ khai bổ sung của hồ sơ khai thuế GTGT tháng 01/2022 (tháng
1/2022 có phát sinh số thuế phải nộp là 100 triệu đồng) do khai trùng hóa đơn đầu ra 500 triệu đồng. công B
ty H thực hiện kê khai bổ sung, điều chỉnh như sau:
Lập tờ khai thay thế cho tờ khai tháng 1/2022 với số liệu đúng (còn được khấu trừ chuyển kỳ sau là 400 triệu)
kèm theo văn bản giải trình gửi cơ quan thuế
Lập tờ khai bổ sung cho tờ khai tháng 1/2022 đã điều chỉnh tăng số thuế GTGT còn khấu trừ chuyển kỳ sau là
400 triệu đồng (chỉ tiêu 40 bằng không và chỉ tiêu 43 là 400 triệu đồng). Đồng thời điều chỉnh số tiền 400 triệu
đồng vào chỉ tiêu 38 (Điều chỉnh tăng số thuế GTGT còn được khấu trừ của các kỳ trước) trên tờ khai thuế
GTGT tháng 8/2022
Lập tờ khai bổ sung cho tờ khai tháng 1/2022 đã điều chỉnh tăng số thuế GTGT còn khấu trừ chuyển kỳ sau là
400 triệu đồng (chỉ tiêu 40 bằng không và chỉ tiêu 43 là 400 triệu đồng)
Lập tờ khai bổ sung cho tờ khai tháng 1/2022 đã điều chỉnh tăng số thuế GTGT còn khấu trừ chuyển kỳ sau là
400 triệu đồng (chỉ tiêu 40 bằng không và chỉ tiêu 43 là 400 triệu đồng). Đồng thời điều chỉnh số tiền 400 triệu
đồng vào chỉ tiêu 37 (Điều chỉnh giảm số thuế GTGT còn được khấu trừ của các kỳ trước) trên tờ khai thuế
GTGT tháng 8/2022
Công ty K đã kê khai số thuế GTGT đề nghị hoàn vào Tờ khai thuế GTGT tháng 8/2022 là 500 triệu đồng
nhưng chưa lập hồ sơ hoàn thuế GTGT. Tháng 8/2022, Công ty K phát hiện số thuế khai đề nghị hoàn nêu A
trên còn có sai sót thì công ty K sẽ được kê khai bổ sung như sau:
Chỉ được phép kê khai giảm chỉ tiêu 42 (số đề nghị hoàn trên tờ khai bổ sung chỉ tiêu 42 <=500 triệu)
Chỉ được kê khai bổ sung các chỉ tiêu khác (chỉ tiêu đề nghị hoàn 42 không được thay đổi vẫn là 500 triệu)
công ty được kê khai tăng hoặc giảm chỉ tiêu đề nghị hoàn (chỉ tiêu 42) tùy theo số liệu đúng khi kê khai bổ sung
khi công ty đã kê khai vào chỉ tiêu đề nghị hoàn thì không được phép kê khai bổ sung nữa
Khi NNT đã nộp hồ sơ khai quyết toán thuế TNDN năm thì thì phát hiện ra có sai sót và cần phải kê khai
C
bổ sung điều chỉnh khi đó NNT sẽ thực hiện
Kê khai bổ sung tất cả các tờ tạm tính trong năm và tờ khai quyết toán
Chỉ kê khai bổ sung các tờ khai tạm tính có phát sinh số thuế phải nộp và tờ khai quyết toán thuế năm
Chỉ thực hiện kê khai bổ sung với tờ khai quyết toán
Chỉ thực hiện kê khai bổ sung với tờ khai quyết toán khi tờ khai quyết toán thuế năm có chênh lệch so với số tạm
kê khai từng quý

Ngày 20/02/2022, Công ty K đã kê khai số thuế GTGT còn được khấu trừ kỳ sau ( chỉ tiêu 43 ) trên tờ khai
lần đầu tháng 01/2022 là 500 triệu đồng. Ngày 28/05/2022, NNT kê khai bổ sung tờ khai thuế GTGT
C
tháng 01/2022 bổ sung lần 1 chỉ tiêu 43 là 100 triệu đồng, NNT sẽ kê khai trên tờ khai thuế GTGT tháng
05/2022 :

Lập tờ khai thay thế cho tờ khai tháng 1/2022 với số liệu đúng kèm theo văn bản giải trình gửi cơ quan thuế
Lập tờ khai bổ sung cho tờ khai tháng 1/2022 đã điều chỉnh tăng số thuế GTGT chưa khấu trừ thêm 500 triệu
đồng

NNT kê khai chỉ tiêu 37 (Điều chỉnh giảm số thuế GTGT còn được khấu trừ của các kỳ trước) trên tờ khai thuế
GTGT lần đầu tháng 5/2022 số tiền 400 triệu đồng

Lập tờ khai bổ sung cho tờ khai tháng 12022 đã điều chỉnh tăng số thuế GTGT chưa khấu trừ thêm 500 triệu
đồng. Đồng thời điều chỉnh số tiền 500 triệu đồng vào chỉ tiêu 38 (Điều chỉnh tăng số thuế GTGT còn được khấu
trừ của các kỳ trước) trên tờ khai thuế GTGT tháng 5/2022

Ngày 20/02/2022, Công ty K đã kê khai số thuế GTGT tháng 01/2022 lần đầu còn được khấu trừ kỳ sau
( chỉ tiêu 43 ) là 500 triệu đồng. Ngày 26/02/2022, NNT phát hiện sai xót trên tờ khai thuế GTGT tháng
D
01/2022 đã thực hiện kê khai bổ sung tháng 01/2022 lần thứ 1 điều chỉnh chỉ tiêu 43 còn lại là 300 triệu
đồng, Ngày 20/03/2022, NNT kê khai tờ khai thuế GTGT lần đầu tháng 02/2022 như thế nào ?

NNT đã kê khai tờ khai thuế GTGT tháng 02/2022 lần đầu chỉ tiêu 22 bằng chỉ tiêu 43 trên tờ khai bổ sung tháng
01/2022 lần thứ 01 là 300 triệu đồng
NNT kê khai tờ khai thuế GTGT tháng 02/2022, chỉ tiêu 22 bằng 300 triệu đồng; đồng thời kê khai chỉ tiêu 37
( điêu chỉnh giảm thuế GTGT còn được khấu trừ kỳ trước ) là 200 triệu đồng
NNT kê khai tờ khai thuế GTGT tháng 02/2022, chỉ tiêu 22 bằng 300 triệu đồng; đồng thời kê khai chỉ tiêu 38
( điêu chỉnh tăng thuế GTGT còn được khấu trừ kỳ trước ) là 200 triệu đồng
NNT kê khai tờ khai thuế GTGT tháng 02/2022, chỉ tiêu 22 bằng 500 triệu đồng; đồng thời kê khai chỉ tiêu 37
( điêu chỉnh giảm thuế GTGT còn được khấu trừ kỳ trước ) là 200 triệu đồng
Ngày 20/09/2021, NNT kê khai tờ khai thuế GTGT tháng 08/2021 lần đầu số thuế GTGT kháu trừ kỳ sau (
Chỉ tiêu 43 ) là 500 triệu đồng. Ngày 25/02/2022, NNT kê khai bổ sung tờ khai thuế GTGT tháng 08/2021
bổ sung lần thứ 01 điều chỉnh giảm số thuế GTGT còn được khấu từ kỳ sau ( Chỉ tiêu 43 ) là 200 triệu
đồng, Ngày 20/03/2022, NNT kê khai tờ khai thuế GTGT tháng 02/2022 lần đâu kê khai chỉ tiêu 37- điều
A
chỉnh giảm số thuế GTGT khấu trừ kỳ trước là 0 triệu đồng. Ngày 28/03/2022, NNT kê khai tờ khai thuế
GTGT tháng 01/2022 bổ sung lần thứ 01 kê khai chỉ tiêu 37- điều chỉnh giảm số thuế GTGT khấu trừ kỳ
trước là 200 triệu đồng. Trong trường hợp này, NNT thực hiện kê khai tờ khai thuế GTGT bổ súng tháng
01/2022 bổ sung lần thứ 01 phù hợp với quy định về kê khai bổ sung hồ sơ khai thuế ?

Chưa phù hợp với quy định về việc khai bổ sung hồ sơ khai thuế
Phù hợp với quy định về việc khai bổ sung hồ sơ khai thuế
. Các loại thuế khai theo tháng, khai theo quý, khai theo năm, khai theo từng lần phát sinh nghĩa vụ thuế
D
và khai quyết toán thuế
Thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập cá nhân. Trường hợp người nộp thuế đáp ứng các tiêu chí theo quy định tại
Điều 9 Nghị định này thì được lựa chọn khai theo quý.
Thuế tiêu thụ đặc biệt.
Thuế bảo vệ môi trường.
Tất cả các đáp án trên đều sai
Trường hợp nào sau đây cơ quan quản lý thuế tính thuế, thông báo nộp thuế A
Thuế thu nhập cá nhân từ nhận thừa kế, quà tặng (trừ nhận thừa kế, quà tặng là bất động sản quy định tại điểm a
khoản 2 Điều này).
Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp đối với hộ gia đình, cá nhân khai tổng hợp, người nộp thuế phải tự xác định số
thuế phải nộp tăng thêm do khai tổng hợp và nộp tiền vào ngân sách nhà nước).
Tiền thuê đất, thuê mặt nước áp dụng đối với trường hợp phát sinh trong khu kinh tế, khu công nghệ cao
Tất cả các đáp án trên đều đúng
Tiêu chí khai thuế theo quý đối với thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập cá nhân D
Người nộp thuế thuộc diện khai thuế giá trị gia tăng theo tháng được quy định tại điểm a khoản 1 Điều 8 Nghị
định 126/2020/NĐ-CP nếu có tổng doanh thu bán hàng hoá và cung cấp dịch vụ của năm trước liền kề từ 50 tỷ
đồng trở lên thì được khai thuế giá trị gia tăng theo quý. Doanh thu bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ được xác
định là tổng doanh thu trên các tờ khai thuế giá trị gia tăng của các kỳ tính thuế trong năm dương lịch. Trường
hợp người nộp thuế thực hiện khai thuế tập trung tại trụ sở chính cho đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh thì
doanh thu bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ bao gồm cả doanh thu của đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh.

Trường hợp người nộp thuế mới bắt đầu hoạt động, kinh doanh thì được lựa chọn khai thuế giá trị gia tăng theo
quý. Sau khi sản xuất kinh doanh đủ 12 tháng thì từ năm dương lịch liền kề tiếp theo năm đã đủ 12 tháng sẽ căn
cứ theo mức doanh thu của năm dương lịch trước liền kề (đủ 12 tháng) để thực hiện khai thuế giá trị gia tăng
theo kỳ tính thuế tháng hoặc quý.

Người nộp thuế thuộc diện khai thuế giá trị gia tăng theo tháng được quy định tại điểm a khoản 1 Điều 8 Nghị
định 126/2020/NĐ-CP nếu có tổng doanh thu bán hàng hoá và cung cấp dịch vụ của năm trước liền kề từ 50 tỷ
đồng trở xuống thì được khai thuế giá trị gia tăng theo quý. Doanh thu bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ được xác
định là tổng doanh thu trên các tờ khai thuế giá trị gia tăng của các kỳ tính thuế trong năm dương lịch. Trường
hợp người nộp thuế thực hiện khai thuế tập trung tại trụ sở chính cho đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh thì
doanh thu bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ bao gồm cả doanh thu của đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh.

Đáp án b và đáp án c
Thời hạn nộp tờ khai quyết toán thuế nhà thầu nước ngoài B

Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng thứ 3 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính đối với hồ
sơ quyết toán thuế năm; chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu tiên của năm dương lịch hoặc năm tài chính
đối với hồ sơ khai thuế năm;
45 ngày kể từ ngày xảy ra sự kiện ( kết thúc hợp đồng ) .
90 ngày kể từ ngày xảy ra sự kienj ( kết thúc hợp đồng )
Cả 3 phương án trên đều sai
Trường hợp nào sau đây thực hiện phân bổ và nộp thuế giá trị gia tăng D
Hoạt động kinh doanh xổ số điện toán;
Hoạt động chuyển nhượng bất động sản theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 11 Nghị định số 126/2020/NĐ-
CP;
Đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh là cơ sở sản xuất (bao gồm cả cơ sở gia công, lắp ráp) quy định tại điểm
c khoản 1 Điều 11 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP;
Cả 3 phương án trên đều đúng
NNT được khai bổ sung hồ sơ khai thuế trong các trường hợp nào sau đây D

Người nộp thuế phát hiện hồ sơ khai thuế đã nộp cho cơ quan thuế có sai, sót thì được khai bổ sung hồ sơ khai
thuế trong thời hạn 10 năm kể từ ngày hết thời hạn nộp hồ sơ khai thuế của kỳ tính thuế có sai, sót nhưng trước
khi cơ quan thuế, cơ quan có thẩm quyền công bố quyết định thanh tra, kiểm tra
Khi cơ quan thuế, cơ quan có thẩm quyền đã công bố quyết định thanh tra, kiểm tra thuế tại trụ sở của người nộp
thuế thì người nộp thuế vẫn được khai bổ sung hồ sơ khai thuế; cơ quan thuế thực hiện xử phạt vi phạm hành
chính về quản lý thuế đối với hành vi quy định tại Điều 142 và Điều 143 của Luật này.

Sau khi cơ quan thuế, cơ quan có thẩm quyền đã ban hành kết luận, quyết định xử lý về thuế sau thanh tra, kiểm
tra tại trụ sở của người nộp thuế. Người nộp thuế được khai bổ sung hồ sơ khai thuế đối với trường hợp làm tăng
số tiền thuế phải nộp, giảm số tiền thuế được khấu trừ hoặc giảm số tiền thuế được miễn, giảm, hoàn và bị xử
phạt vi phạm hành chính về quản lý thuế đối với hành vi quy định tại Điều 142 và Điều 143 của Luật này.

Cả 3 phương án trên đều đúng


Các đoàn thanh tra, kiểm tra khi tra cứu dữ liệu về số phát sinh phải nộp của NNT trên hệ thống ứng
A
dụng quản lý thuế theo từng kỳ thì căn cứ vào kỳ nào sau đây?
Kỳ kê khai
Kỳ lập bộ
Kỳ kê khai hoặc kỳ lập bộ kỳ nào cũng được
Kỳ kê khai cho thuế GTGT và kỳ lập bộ cho các sắc thuế khác
Ngày 18/03/2022, NNT kê khai tờ khai thuế GTGT tháng 02/2022 lần đầu. Đến ngày 19/03/2022, NNT
B
phát hiện tờ khai thuê GTGT lần đầu gửi ngày 18/03/2022 có sai xót thì người nộp thuế thực hiện kê khai :

Ngày 19/03/2022, NNT tiếp tục gửi tờ khai thuế GTGT tháng 02/2022 lần đầu vì vẫn trong thời hạn nộp hồ sơ
khai thuế ( ngày 20/03/2022 )
Ngày 19/03/2022, NNT gửi tờ khai thuế GTGT tháng 02/2022 bổ sung lần thứ nhất vì đã gửi tờ khai thuế GTGT
tháng 02/2022 lần đầu
Trường hợp nào sau đây việc phân loại hồ sơ hoàn thuế thuộc diện kiểm tra trước hoàn thuế được quy
định mới tại Luật Quản lý thuế 38/2019/QH14 so với trước đây
C

Hồ sơ của người nộp thuế đề nghị hoàn thuế trong thời hạn 02 năm kể từ thời điểm bị xử lý về hành vi trốn thuế

Hồ sơ hoàn thuế thuộc trường hợp hoàn thuế trước nhưng hết thời hạn theo thông báo bằng văn bản của cơ quan
quản lý thuế mà người nộp thuế không giải trình, bổ sung hồ sơ hoàn thuế hoặc có giải trình, bổ sung hồ sơ hoàn
thuế nhưng không chứng minh được số tiền thuế đã khai là đúng

Hồ sơ của người nộp thuế đề nghị hoàn thuế lần đầu của từng trường hợp hoàn thuế theo quy định của pháp luật
về thuế
Hồ sơ của tổ chức giải thể, phá sản, chấm dứt hoạt động, bán, giao và chuyển giao doanh nghiệp nhà nước
Đối với cơ sở kinh doanh có dịch vụ xuất khẩu nếu không đáp ứng điều kiện về thanh toán qua ngân hàng
hoặc được coi như thanh toán qua ngân hàng thì:
A
Không phải tính thuế GTGT đầu ra; không được khấu trừ thuế GTGT đầu vào
Không phải tính thuế GTGT đầu ra; được khấu trừ thuế GTGT đầu vào
Tính thuế suất thuế GTGT đầu ra 10%; không được khấu trừ thuế GTGT đầu vào
Tính thuế suất thuế GTGT đầu ra 10%; được khấu trừ thuế GTGT đầu vào
Để được khấu trừ, hoàn thuế đầu vào của HHDV xuất khẩu thì trường hợp nào sau đây phải có tờ khai
hải quan?
D
Đối với cơ sở kinh doanh xuất khẩu dịch vụ, phần mềm qua phương tiện điện tử thì không cần có tờ khai hải
quan
Hoạt động xây dựng, lắp đặt công trình ở nước ngoài hoặc ở trong khu phi thuế quan.
Cơ sở kinh doanh cung cấp điện, nước, văn phòng phẩm và hàng hóa phục vụ sinh hoạt hàng ngày của doanh
nghiệp chế xuất.
Cơ sở kinh doanh xuất khẩu sản phẩm phần mềm dưới các hình thức tài liệu, hồ sơ, cơ sở dữ liệu đóng gói cứng
Đối tượng được hoàn thuế GTGT đối với các chương trình, dự án sử dụng nguồn vốn hỗ trợ phát triển
chính thức (ODA) không hoàn lại không bao gồm đối tượng nào sau đây?
B
Chủ chương trình, dự án
Nhà thầu phụ trực tiếp thực hiện dự án
Nhà thầu chính
Tổ chức do phía nhà tài trợ nước ngoài chỉ định việc quản lý dự án
Hồ sơ thuộc diện kiểm tra trước hoàn thuế không bao gồm trường hợp nào sau đây B
Hồ sơ của tổ chức giải thể, phá sản, chấm dứt hoạt động
Hồ sơ của người nộp thuế đề nghị hoàn thuế trong thời hạn 03 năm kể từ thời điểm bị xử lý về hành vi trốn thuế
Trường hợp người nộp thuế có hồ sơ hoàn thuế gửi cơ quan quản lý thuế lần đầu nhưng không thuộc diện được
hoàn thuế theo quy định
Hồ sơ hoàn thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu không thực hiện thanh toán qua ngân hàng thương mại
theo quy định của pháp luật
Đối với hồ sơ thuộc diện kiểm tra trước hoàn thuế, thời hạn cơ quan quản lý thuế phải giải quyết hồ sơ
hoàn thuế là
A
Chậm nhất là 40 ngày kể từ ngày cơ quan quản lý thuế có thông báo bằng văn bản về việc chấp nhận hồ sơ và
thời hạn giải quyết hồ sơ hoàn thuế
Chậm nhất là 40 ngày làm việc kể từ ngày cơ quan quản lý thuế có thông báo bằng văn bản về việc chấp nhận hồ
sơ và thời hạn giải quyết hồ sơ hoàn thuế
Chậm nhất là 40 ngày kể từ ngày cơ quan quản lý thuế tiếp nhận đủ hồ sơ của NNT theo quy định
Chậm nhất là 40 ngày làm việc kể từ ngày cơ quan quản lý thuế tiếp nhận đủ hồ sơ của NNT theo quy định
Quá thời hạn quy định về giải quyết hồ sơ hoàn thuế, nếu việc chậm ban hành quyết định hoàn thuế do lỗi
của cơ quan quản lý thuế thì ngoài số tiền thuế phải hoàn trả, cơ quan quản lý thuế còn phải trả tiền lãi B
với mức:
0,02%/ ngày tính trên số tiền phải hoàn trả và số ngày chậm hoàn trả
0,03%/ ngày tính trên số tiền phải hoàn trả và số ngày chậm hoàn trả
0,05%/ ngày tính trên số tiền phải hoàn trả và số ngày chậm hoàn trả
0,07%/ ngày tính trên số tiền phải hoàn trả và số ngày chậm hoàn trả

Cơ quan quản lý thuế thực hiện thanh tra, kiểm tra đối với hồ sơ thuộc diện hoàn thuế trước theo nguyên
tắc rủi ro trong quản lý thuế và trong thời hạn bao nhiêu năm kể từ ngày ban hành quyết định hoàn thuế
B

3 năm
5 năm
7 năm
10 năm
Cơ quan thuế có trách nhiệm tiếp nhận và giải quyết hồ sơ hoàn thuế đối với dự án đầu tư giai đoạn năm
2022 là
D

Cục Thuế hoặc Chi cục Thuế quản lý trực tiếp NNT
Cục Thuế hoặc Chi cục Thuế nơi NNT có dự án đầu tư
Chi cục Thuế nơi NNT khai thuế GTGT của dự án đầu tư theo quy định
Cục Thuế nơi NNT khai thuế GTGT của dự án đầu tư theo quy định

Người nộp thuế có thể nộp hồ sơ hoàn thuế GTGT thông qua hình thức sau đây: D
Nộp hồ sơ trực tiếp tại cơ quan quản lý thuế
Gửi hồ sơ điện tử qua cổng giao dịch điện tử của cơ quan quản lý thuế
Gửi hồ sơ qua đường bưu chính
Cả 3 phương án trên
Đối với hồ sơ hoàn thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ hết khi chuyển đổi sở hữu, chuyển đổi doanh
nghiệp, sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, giải thể, phá sản, chấm dứt hoạt động của NNT do Chi cục Thuế A
quản lý trực tiếp thì cơ quan thuế có trách nhiệm tiếp nhận và giải quyết hồ sơ hoàn thuế là:
Chi cục Thuế quản lý trực tiếp NNT
Cục Thuế tỉnh, TP trực thuộc trung ương nơi NNT đóng trụ sở chính
Chi cục Thuế quản lý trực tiếp NNT hoặc Cục Thuế tỉnh, TP trực thuộc trung ương nơi NNT đóng trụ sở chính
tùy vào phân công của Cục Thuế
Chi cục Thuế quản lý trực tiếp NNT và Cục Thuế tỉnh, TP trực thuộc trung ương nơi NNT đóng trụ sở chính
Trường hợp hoàn thuế chương trình, dự án sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) không hoàn
lại do chủ chương trình, dự án trực tiếp quản lý, thực hiện thì giấy tờ nào chỉ phải nộp đối với hồ sơ đề A
nghị hoàn thuế lần đầu hoặc khi có thay đổi, bổ sung?
Bản sao Điều ước quốc tế hoặc thỏa thuận vốn ODA không hoàn lại hoặc văn bản trao đổi về việc cam kết và
tiếp nhận vốn ODA không hoàn lại; bản sao Quyết định phê duyệt Văn kiện dự án, phi dự án hoặc Quyết định
đầu tư chương trình và Văn kiện dự án hoặc Báo cáo nghiên cứu khả thi được phê duyệt theo quy định
Giấy đề nghị xác nhận chi phí hợp lệ vốn sự nghiệp đối với chi sự nghiệp và giấy đề nghị thanh toán vốn đầu tư
đối với chi đầu tư của chủ dự án theo quy định
Bảng kê hoá đơn, chứng từ hàng hoá dịch vụ mua vào theo mẫu số 01-1/HT
Phương án A và B

Theo quy định tại Thông tư số 80/2021/TT-BTC, khi NNT có nhu cầu hủy hồ sơ đề nghị hoàn thuế sau khi
đã gửi hồ sơ đề nghị hoàn thuế đến cơ quan thuế thì phải gửi văn bản đề nghị hủy trước thời điểm nào?
C

Thời điểm cơ quan thuế ban hành thông báo về việc chấp nhận hồ sơ đề nghị hoàn thuế
Thời điểm cơ quan thuế ban hành quyết định kiểm tra trước hoàn thuế
Thời điểm cơ quan thuế công bố quyết định kiểm tra trước hoàn thuế
Thời điểm cơ quan thuế ban hành Kết luận kiểm tra trước hoàn thuế/ Quyết định xử phạt VPHC
Công ty X nộp Tờ khai thuế GTGT với các thông tin như sau:
- Ngày 20/02/2022 nộp Tờ khai thuế GTGT tháng 01/2022 lần đầu;
- Ngày 18/3/2022 nộp Tờ khai thuế GTGT tháng 02/2022 lần đầu;
- Ngày 22/3/2022 gửi hồ sơ đề nghị hoàn thuế GTGT kỳ tháng 01/2022
A
Tờ khai thuế GTGT bổ sung kỳ tháng 01/2022 của Công ty X làm tăng số thuế GTGT đề nghị hoàn đảm
bảo đúng quy định trong trường hợp nào sau đây:

Nộp Tờ khai thuế GTGT bổ sung kỳ tháng 01/2022 ngày 17/03/2022


Nộp Tờ khai thuế GTGT bổ sung kỳ tháng 01/2022 ngày 19/03/2022
Nộp Tờ khai thuế GTGT bổ sung kỳ tháng 01/2022 ngày 21/03/2022
Không có đáp án nào đúng

- Ngày 01/3/2022, Công ty A (Việt Nam) ký hợp đồng xuất khẩu mặt hàng gỗ ván ép đối với Công ty X
(Nhật Bản), điều kiện giao hàng theo giá CIF, xuất hàng tại Cảng Hải Phòng (Việt Nam) và giao hàng tại
Cảng Yokohama (Nhật Bản).
Các thông tin liên quan đến việc xuất khẩu theo tờ khai hải quan như sau:
- Ngày đăng ký tờ khai hải quan: 25/3/2022
- Ngày thông quan: 27/3/2022
A
- Ngày hàng hóa qua KVGS: 01/4/2022
- Ngày hàng hóa được chuyển lên tàu tại Cảng Hải Phòng (Việt Nam): 03/4/2022
- Ngày hàng hóa được chuyển xuống tàu tại Cảng Yokohama (Nhật Bản): 25/4/2022
Trong trường hợp này, ngày xác định doanh thu xuất khẩu để tính thuế GTGT là:

Ngày 27/3/2022
Ngày 01/4/2022
Ngày 03/4/2022
Ngày 25/4/2022

NNT mua hàng hóa phục vụ hoạt động SXKD chịu thuế GTGT thuộc đối tượng áp dụng thuế suất thuế
GTGT 5% nhưng người bán đã lập hóa đơn với mức thuế suất 10%. Trường hợp hợp Đoàn kiểm tra chấp
hành pháp luật thuế phát hiện NNT đang kê khai khấu trừ toàn bộ số thuế GTGT phản ánh tại hóa đơn
D
này thì việc xác định số thuế GTGT được khấu trừ như thế nào?

Không được khấu trừ đối với số thuế GTGT phản ánh tại hóa đơn
Khấu trừ theo mức thuế suất thuế GTGT 5% trong mọi trường hợp
Khấu trừ theo mức thuế suất thuế GTGT 5% hoặc khấu trừ theo mức thuế suất 10% nếu có kết quả xác minh từ
cơ quan thuế quản lý người bán về việc người bán đã kê khai theo đúng thuế suất ghi trên hóa đơn
Khấu trừ theo mức thuế suất thuế GTGT 5% hoặc khấu trừ theo mức thuế suất 10% nếu có kết quả xác minh từ
cơ quan thuế quản lý người bán về việc người bán đã kê khai, nộp thuế theo đúng thuế suất ghi trên hóa đơn
Ngày 10/3/2022, Công ty TNHH ABC (DN xuất khẩu xi măng) gửi hồ sơ đề nghị hoàn thuế GTGT kỳ quý
II/2019. Hồ sơ đề nghị hoàn thuế GTGT theo quy định pháp luật phải có các tài liệu nào dưới đây:
C

Giấy đề nghị hoàn trả khoản thu NSNN


Giấy đề nghị hoàn trả khoản thu NSNN và Bảng kê hoá đơn, chứng từ hàng hoá, dịch vụ mua vào
Giấy đề nghị hoàn trả khoản thu NSNN; Bảng kê hoá đơn, chứng từ hàng hoá, dịch vụ mua vào và Danh sách tờ
khai hải quan đã thông quan
Giấy đề nghị hoàn trả khoản thu NSNN; Bảng kê hoá đơn, chứng từ hàng hoá, dịch vụ mua vào; Danh sách tờ
khai hải quan đã thông quan và Hồ sơ, tài liệu liên quan đến sản phẩm xuất khẩu là tài nguyên, khoáng sản
Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế GTGT trường hợp khai theo quý được quy định: D
Chậm nhất là ngày thứ 20 của tháng tiếp theo quý phát sinh nghĩa vụ thuế
Chậm nhất là ngày thứ 31 của quý tiếp theo quý phát sinh nghĩa vụ thuế
Chậm nhất là ngày thứ 30 của quý tiếp theo quý phát sinh nghĩa vụ thuế
Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu của quý tiếp theo quý phát sinh nghĩa vụ thuế
Từ 01/01/2022, Tiền thuế nợ của NNT được bù trừ với số thuế GTGT được hoàn theo quy định bao gồm: D
Tiền thuế nợ do cơ quan thuế quản lý trên hệ thống ứng dụng quản lý thuế
Tiền thuế nợ do cơ quan thuế quản lý trên hệ thống ứng dụng quản lý thuế; Tiền phí, tiền lệ phí hải quan do cơ
quan hải quan cung cấp
Tiền thuế nợ do cơ quan thuế quản lý trên hệ thống ứng dụng quản lý thuế; Tiền phí, tiền lệ phí hải quan do cơ
quan hải quan cung cấp; Tiền thuế nợ theo văn bản đề nghị của các cơ quan, tổ chức được giao quản lý các
khoản thu NSNN không do cơ quan thuế quản lý thu
Tiền thuế nợ do cơ quan thuế quản lý trên hệ thống ứng dụng quản lý thuế; Tiền phí, tiền lệ phí hải quan do cơ
quan hải quan cung cấp; Tiền thuế nợ theo văn bản đề nghị của các cơ quan, tổ chức được giao quản lý các
khoản thu NSNN không do cơ quan thuế quản lý thu; Tiền thuế nợ của các đơn vị phụ thuộc (nếu có) trên hệ
thống ứng dụng quản lý thuế
Cơ quan quản lý thuế thực hiện phân loại hồ sơ và thông báo cho NNT về việc chấp nhận hồ sơ và thời
hạn giải quyết hồ sơ hoàn thuế trong thời hạn:
C
02 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ
02 ngày kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ
03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ
03 ngày kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ
Khi xử phạt vi phạm hành chính về thuế tình tiết tăng nặng, giảm nhẹ được quy định tại VB QPPL nào
sau đây: A
Luật Xử lý vi phạm hành chính và các văn bản sửa đổi, bổ sung
Luật Quản lý thuế và các các văn bản sửa đổi, bổ sung
Nghị định về xử phạt vi phạm hành chính về thuế và các văn bản sửa đổi, bổ sung
Nghị định hướng dẫn Luật XLVPHC và các văn bản sửa đổi, bổ sung
NNT thực hiện nhiều hành vi vi phạm nhưng chỉ bị xử phạt về một hành vi khai sai chỉ tiêu trên hồ sơ
thuế có khung phạt tiền cao nhất trong số các hành vi đã thực hiện theo quy định tại Nghị định số
125/2020/NĐ-CP và áp dụng tình tiết tăng nặng vi phạm nhiều lần (không bị xử phạt về từng hành vi vi
phạm) D
Trường hợp người nộp thuế khai sai một hoặc nhiều chỉ tiêu trên các hồ sơ thuế cùng một thời điểm
Trường hợp người nộp thuế khai sai một hoặc nhiều chỉ tiêu trên các hồ sơ thuế của cùng một sắc thuế
Trường hợp cùng một thời điểm người nộp thuế khai sai một hoặc nhiều chỉ tiêu trên các hồ sơ thuế của cùng
một sắc thuế 
Không có trường hợp nào
Thời hạn thi hành biện pháp khắc phục hậu quả được quy định tại các văn bản hướng dẫn văn bản QPPL
về xử lý VPHC là D
10 ngày kể từ ngày ban hành quyết định xử phạt VPHC
10 ngày kể từ ngày nhận được quyết định xử phạt VPHC
Theo thời hạn ghi trong quyết định xử phạt VPHC
Theo thời hạn ghi trong quyết định xử phạt VPHC hoặc Quyết định áp dụng khắc phục hậu quả
Thời hạn người có thẩm quyền đã ra quyết định xử phạt phải gửi hoặc giao quyết định xử phạt cho cá
nhân, tổ chức bị xử phạt để thi hành:
Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính

A
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính
Trong thời hạn 04 ngày làm việc, kể từ ngày ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính A
Hành vi vi phạm về in, phát hành mua bán trái phép hóa đơn, chứng từ đã ghi nội dung với số lượng từ
bao nhiêu được xác định có dấu hiệu tội phạm phải chuyển hồ sơ vi phạm cho cơ quan Nhà nước có thẩm
quyền để tiến hành tố tụng: A
Từ 10 hóa đơn, chứng từ số trở lên
Từ 30 hóa đơn, chứng từ số trở lên
Từ 50 hóa đơn, chứng từ số trở lên
Từ 80 hóa đơn, chứng từ số trở lên
Theo quy định về xử lý kỉ luật đối với cán bộ công chức trong thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành
chính thuế, hình thức khiển trách được áp dụng với hành vi: B
Không xử phạt vi phạm hành chính, không áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả hoặc không áp dụng biện pháp
xử lý hành chính đối với người vi phạm theo quy định pháp luật;
Không theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc chấp hành quyết định xử phạt của cá nhân, tổ chức bị xử phạt; việc thi
hành biện pháp khắc phục hậu quả do cá nhân, tổ chức thực hiện;
Giữ lại vụ vi phạm có dấu hiệu tội phạm để xử lý vi phạm hành chính
Tất cả các hành vi nêu trên
Theo quy định về xử lý kỉ luật đối với cán bộ công chức trong thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành
chính thuế, hình thức cảnh cáo được áp dụng với hành vi B
Giữ lại vụ vi phạm có dấu hiệu tội phạm để xử lý vi phạm hành chính;
Áp dụng hình thức xử phạt, mức xử phạt, biện pháp khắc phục hậu quả không đúng, không đầy đủ đối với hành
vi vi phạm hành chính
Xử phạt vi phạm hành chính, áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả hoặc áp dụng các biện pháp xử lý hành chính
không kịp thời, không nghiêm minh, không đúng thẩm quyền, thủ tục, đối tượng theo quy định pháp luật
Tất cả các hành vi nêu trên
Theo quy định về xử lý kỉ luật đối với cán bộ công chức trong thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành
chính thuế, hình thức buộc thôi việc được áp dụng với hành vi C
Không xử phạt vi phạm hành chính, không áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả hoặc không áp dụng biện pháp
xử lý hành chính đối với người vi phạm theo quy định pháp luật;
Áp dụng hình thức xử phạt, mức xử phạt, biện pháp khắc phục hậu quả không đúng, không đầy đủ đối với hành
vi vi phạm hành chính
Giữ lại vụ vi phạm có dấu hiệu tội phạm để xử lý vi phạm hành chính;
Tất cả các hành vi nêu trên
Nhận định nào dưới đây không đúng với nguyên tắc áp dụng văn bản quy phạm pháp luật trong xử phạt
vi phạm hành chính D
Áp dụng văn bản quy phạm pháp luật có hiệu lực tại thời điểm xảy ra hành vi trừ trường hợp quy định của văn
bản quy phạm pháp luật có hiệu lực trở về trước
Áp dụng văn bản quy phạm pháp luật có hiệu lực pháp lý cao hơn trong trường hợp các văn bản quy phạm pháp
luật có quy định khác nhau về cùng một vấn đề thì.
Áp dụng quy định của văn bản quy phạm pháp luật ban hành sau trong trường hợp các văn bản quy phạm pháp
luật do cùng một cơ quan ban hành có quy định khác nhau về cùng một vấn đề
Áp dụng văn bản quy phạm pháp luật mới trong trường hợp văn bản quy phạm pháp luật mới quy định trách
nhiệm pháp lý nặng hơn đối với hành vi xảy ra trước ngày văn bản có hiệu lực
Tháng 9/2021, Đoàn Kiểm tra thực hiện kiểm tra việc chấp hành pháp luật thuế năm 2020 tại trụ sở NNT
và phát hiện NNT có hành vi lập hóa đơn ngày 31/01/2021 đối với lô hàng xuất bán (đã chuyển quyền sở
hữu) từ ngày 15/7/2020 nhưng chưa được hoàn thuế cũng như không dẫn đến thiếu thuế GTGT, TNDN
phải nộp. Hành vi vi phạm này bị xử lý như thế nào: D
Xử phạt vi phạm hóa đơn theo quy định tại Nghị định số 109/2013/NĐ-CP và xử phạt vi phạm về thuế theo quy
định tại Nghị định số 129/2013/NĐ-CP
Không xử phạt vi phạm hóa đơn do hết thời hiệu nhưng vẫn xử phạt vi phạm về thuế theo quy định tại Nghị định
số 129/2013/NĐ-CP
Không xử phạt vi phạm hóa đơn do hết thời hiệu nhưng vẫn xử phạt vi phạm về thuế theo quy định tại Nghị định
số 125/2020/NĐ-CP
Xử phạt vi phạm hóa đơn và thuế theo quy định tại Nghị định số 125/2020/NĐ-CP
Đoàn Kiểm tra thực hiện kiểm tra việc chấp hành pháp luật thuế năm 2021 tại trụ sở NNT và phát hiện
NNT có hành vi khai sai chỉ tiêu thuế GTGT được khấu trừ tại tờ khai thuế GTGT tháng 8/2021 của NNT
(nộp ngày 17/9/2021) nhưng không làm giảm số tiền thuế phải nộp và chưa được hoàn thuế. Thời điểm
tính thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính về thuế đối với hành vi này như thế nào C
Ngày 17/9/2021
Ngày 21/9/2021
Ngày Đoàn Kiểm tra phát hiện
Ngày Đoàn Kiểm tra lập Biên bản kiểm tra thuế
Năm 2021, NNT có hành vi sử dụng hóa đơn, chứng từ sau đây không phải là hành vi sử dụng hóa đơn,
chứng từ không hợp pháp: B
Sử dụng hóa đơn, chứng từ giả
Sử dụng hóa đơn, chứng từ không ghi đầy đủ các nội dung bắt buộc theo quy định
Sử dụng hóa đơn có sự chênh lệch về giá trị hàng hóa, dịch vụ hoặc sai lệch các tiêu thức bắt buộc giữa các liên
của hóa đơn
Sử dụng hóa đơn điện tử không đăng ký sử dụng với cơ quan thuế
Đoàn kiểm tra trước khi hoàn thuế GTGT phát hiện NNT khai sai chỉ tiêu tên và MST người bán tại Bảng
kê hoá đơn, chứng từ hàng hoá, dịch vụ mua vào (mẫu số 01-1/HT) của hồ sơ đề nghị thuế GTGT tháng
3/2022. Việc xử lý như thế nào là đúng quy định: C
Không xử lý vi phạm hành chính
Xử phạt theo quy định tại Khoản 1 Điều 12 Nghị định số 125/2020/NĐ-CP
Xử phạt theo quy định tại Khoản 1 Điều 12 Nghị định số 125/2020/NĐ-CP và phải khai lại, nộp bổ sung Bảng
kê hoá đơn, chứng từ hàng hoá, dịch vụ mua vào (mẫu số 01-1/HT)
Xử phạt theo quy định tại Khoản 2 Điều 12 Nghị định số 125/2020/NĐ-CP và phải khai lại, nộp bổ sung Bảng
kê hoá đơn, chứng từ hàng hoá, dịch vụ mua vào (mẫu số 01-1/HT)
Đoàn kiểm tra chấp hành pháp luật thuế phát hiện NNT khai sai chỉ tiêu giá trị hàng hóa dịch vụ mua vào
của Tờ khai thuế GTGT tháng 3/2022 (các chỉ tiêu khác kê khai chính xác). Việc xử lý như thế nào là đúng
quy định: C
Không xử lý vi phạm hành chính
Xử phạt theo quy định tại Khoản 1 Điều 12 Nghị định số 125/2020/NĐ-CP và áp dụng biện pháp khắc phục hậu
quả tương ứng
Xử phạt theo quy định tại Khoản 2 Điều 12 Nghị định số 125/2020/NĐ-CP và áp dụng biện pháp khắc phục hậu
quả tương ứng
Xử phạt theo quy định tại Khoản 3 Điều 12 Nghị định số 125/2020/NĐ-CP và áp dụng biện pháp khắc phục hậu
quả tương ứng
Đoàn kiểm tra chấp hành pháp luật thuế phát hiện NNT sử dụng hóa đơn bất hợp pháp để kê khai khấu
trừ thuế, xác định chi phí được trừ dẫn đến giảm số thuế GTGT phải nộp tháng 5/2021 nhưng không dẫn
đến giảm số thuế TNDN phải nộp năm 2021. Trường hợp không có dấu hiệu tội phạm thì việc xử lý như
thế nào: D
Xử phạt vi phạm hành chính về hóa đơn và xử phạt vi phạm hành chính về thuế GTGT
Xử phạt vi phạm hành chính về hóa đơn và xử phạt vi phạm hành chính về thuế GTGT, TNDN
Không xử phạt vi phạm hành chính về hóa đơn nhưng phải xử phạt vi phạm hành chính về thuế GTGT
Không xử phạt vi phạm hành chính về hóa đơn nhưng phải xử phạt vi phạm hành chính về thuế GTGT, TNDN
Trường hợp NNT lập hóa đơn bán hàng hóa, dịch vụ sai về số lượng, giá trị hàng hóa, dịch vụ để khai
thuế thấp hơn thực tế và bị phát hiện sau thời hạn nộp hồ sơ khai thuế; không có dấu hiệu tội phạm và có
01 tình tiết giảm nhẹ, 02 tình tiết tăng nặng thì bị xử phạt: C
Phạt tiền 1 lần số thuế trốn 
Phạt tiền 1,5 lần số tiền thuế trốn
Phạt tiền 2 lần số thuế trốn
Phạt tiền 2,5 lần số tiền thuế trốn
NNT có hành vi vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn không được coi là tình tiết giảm nhẹ trong trường
hợp sau: D
Vi phạm hành chính do bị ép buộc hoặc bị lệ thuộc về vật chất hoặc tinh thần
Vi phạm hành chính vì hoàn cảnh đặc biệt khó khăn mà không do mình gây ra
Vi phạm hành chính do bị ép buộc hoặc bị lệ thuộc về vật chất hoặc tinh thần
Vi phạm trong trường hợp người nộp thuế bị thiệt hại vật chất do gặp thiên tai, thảm họa, dịch bệnh, hỏa hoạn,
tai nạn bất ngờ
Quá thời hạn thi hành Quyết định xử lý vi phạm hành chính, NNT chậm nộp tiền phạt vi phạm hành
chính về thuế, hóa đơn thì bị tính tiền chậm nộp tiền phạt theo: C
Mức 0,02%/ ngày tính trên số tiền phạt chậm nộp
Mức 0,03%/ngày tính trên số tiền phạt chậm nộp
Mức 0,05%/ngày tính trên số tiền phạt chậm nộp
Mức 0,07%/ngày tính trên số tiền phạt chậm nộp
Đoàn kiểm tra trước khi hoàn thuế GTGT phát hiện NNT có hành vi kê khai sai các chỉ tiêu liên quan đến
xác định nghĩa vụ thuế của tháng 03/2022 với 03 tình tiết tăng nặng và không có tình tiết giảm nhẹ. Mức
xử phạt đối với vi phạm của NNT như thế nào: D
Mức trung bình của khung hình phạt và tính tăng 10% mức tiền phạt trung bình của khung tiền phạt
Mức trung bình của khung hình phạt và tính tăng 20% mức tiền phạt trung bình của khung tiền phạt
Mức trung bình của khung hình phạt và tính tăng 30% mức tiền phạt trung bình của khung tiền phạt
Mức tối đa của khung tiền phạt
Đoàn kiểm tra trước khi hoàn thuế GTGT phát hiện NNT (thành lập từ tháng 01/2021) có hành vi kê khai
sai các chỉ tiêu liên quan đến xác định nghĩa vụ thuế của Tờ khai thuế GTGT tháng 1/2021, tháng 03/2021,
tháng 05/2021 nhưng không làm tăng số thuế GTGT phải nộp. Trong trường hợp không có tình tiết tăng
nặng, giảm nhẹ nào khác thì số tiền phạt vi phạm đối với NNT như thế nào: D
6.500.000 đồng
7.150.000 đồng
19.500.000 đồng (6.500.000 đồng x 3)
20.800.000 đồng (6.500.000 đồng + 7.150.000 đồng x 2)
Đoàn kiểm tra chấp hành pháp luật thuế phát hiện NNT (thành lập từ tháng 01/2021) có hành vi kê khai
sai các chỉ tiêu liên quan đến xác định nghĩa vụ thuế của 02 Tờ khai thuế GTGT (tháng 03/2021, tháng
12/2021) và Tờ khai thuế TNDN năm 2021 nhưng không làm tăng số thuế GTGT, TNDN phải nộp. Trong
trường hợp không có tình tiết tăng nặng, giảm nhẹ nào khác thì số tiền phạt vi phạm đối với NNT như thế
nào: D
13.000.000 đồng (6.500.000 đồng x 2)
14,300,000 đồng (7.150.000 đồng x 2)
19.500.000 đồng (6.500.000 đồng x 3)
20.800.000 đồng (6.500.000 đồng + 7.150.000 đồng x 2)
Theo quy định tại Nghị định số 123/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ, trường hợp nào người
D
bán phải gửi mẫu 04/SS-HĐĐT thông báo hóa đơn điện tử có sai sót?
Trường hợp người bán phát hiện hóa đơn điện tử đã được cấp mã của cơ quan thuế chưa gửi cho người mua có
sai sót
Trường hợp hóa đơn điện tử đã lập và đã gửi cho người mua, chỉ có sai sót về tên, địa chỉ của người mua (không
bao gồm trường hợp HDDT không có mã của CQT và chưa gửi dữ liệu hoá đơn cho CQT)
Trường hợp cơ quan thuế phát hiện hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế hoặc hóa đơn điện tử không có mã
của cơ quan thuế đã lập có sai sót
Cả 3 phương án trên
Theo quy định tại Nghị định số 123/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ, thời hạn chậm nhất
B
người bán phải gửi mẫu 04/SS-HĐĐT thông báo hóa đơn điện tử có sai sót là:
Ngày cuối cùng của kỳ kê khai thuế giá trị gia tăng phát sinh hóa đơn điện tử sai sót
Ngày cuối cùng của kỳ kê khai thuế giá trị gia tăng phát sinh hóa đơn điện tử điều chỉnh
Ngày thứ 30 của kỳ kê khai thuế giá trị gia tăng phát sinh hóa đơn điện tử sai sót
Ngày thứ 30 của kỳ kê khai thuế giá trị gia tăng phát sinh hóa đơn điện tử điều chỉnh

Công ty A bán hàng cho Công ty B tổng giá thanh toán là 440 triệu đồng, theo hợp đồng Công ty B thanh
toán trả chậm là 1%/ tháng tổng số thanh toán của hợp đồng. Sau 03 tháng Công ty A nhận được từ Công
B
ty B tổng số thanh toán của hợp đồng là 440 triệu đồng và số tiền lãi trả chậm là 13,2 triệu đồng. Vậy
Công ty A có phải lập hóa đơn và kê khai nộp thuế GTGT đối với khoản tiền lãi trả chậm không?

Phải lập hóa đơn và kê khai, nộp thuế GTGT


Không phải lập hóa đơn và không phải kê khai nộp thuế GTGT
Phải lập hóa đơn và không phải kê khai, nộp thuế GTGT
Không phải lập hóa đơn và phải kê khai nộp thuế GTGT
Ông Nguyễn Văn A là cá nhân không kinh doanh bán 01 ô tô cho ông Nguyễn Văn B với giá 900 triệu
đồng. Như vậy khi Ông A nhận được tiền thì có phải kê khai nộp thuế GTGT đối với số tiền 900 triệu B
không?
Phải kê khai nộp thuế GTGT
Không phải kê khai nộp thuế GTGT
Theo Nghị định số 123/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ, trường hợp nào phải lập hóa đơn? C

Người bán phải lập hoá đơn để giao cho người mua khi cung cấp hàng hóa, dịch vụ (bao gồm cả hàng hóa luân
chuyển nội bộ để tiếp tục quá trình sản xuất)
Người bán và người mua có thỏa thuận về lập hóa đơn.
Người bán phải lập hoá đơn để giao cho người mua (bao gồm cả các trường hợp hàng hóa, dịch vụ dùng để
khuyến mại, quảng cáo, hàng mẫu; hàng hóa, dịch vụ dùng để cho, biếu, tặng, trao đổi, trả thay lương cho người
lao động và tiêu dùng nội bộ (trừ hàng hóa luân chuyển nội bộ để tiếp tục quá trình sản xuất); xuất hàng hóa dưới
các hình thức cho vay, cho mượn hoặc hoàn trả hàng hóa).
Đối với hồ sơ hoàn thuế thuộc diện hoàn thuế trước, chậm nhất không quá bao nhiêu ngày kể từ ngày cơ
quan quản lý thuế có thông báo về việc chấp nhận hồ sơ và thời hạn giải quyết hồ sơ hoàn thuế phải ban A
hành Quyết định hoàn thuế?
6 ngày làm việc
6 ngày
40 ngày làm việc
40 ngày
Trường hợp kết quả phân loại hồ sơ thuộc diện kiểm tra trước, hoàn thuế sau, cơ quan thuế gửi Thông
báo về việc chuyển hồ sơ hoàn thuế sang diện kiểm tra trước, hoàn thuế sau cho người nộp thuế trong thời
C
hạn bao nhiêu ngày làm việc kể từ ngày cơ quan quản lý thuế có thông báo về việc chấp nhận hồ sơ và thời
hạn giải quyết hồ sơ hoàn thuế?
4 ngày
5 ngày
6 ngày làm việc
7 ngày
Trường hợp chưa đủ thông tin để xác định hồ sơ hoàn thuế của người nộp thuế thuộc đối tượng và trường
hợp được hoàn thuế, cơ quan thuế lập và gửi Thông báo giải trình, bổ sung thông tin, tài liệu theo quy
B
định và gửi người nộp thuế trong thời hạn chậm nhất không quá bao nhiêu ngày kể từ ngày cơ quan thuế
tiếp nhận hồ sơ đề nghị hoàn thuế của người nộp thuế?
2 ngày làm việc
3 ngày làm việc
4 ngày làm việc
5 ngày làm việc
Đối tượng nào không được hoàn thuế GTGT đối với các chương trình, dự án sử dụng nguồn vốn hỗ trợ
A
phát triển chính thức (ODA) không hoàn lại ?
Nhà thầu phụ trực tiếp thực hiện dự án
Chủ chương trình, dự án
Nhà thầu chính
Tổ chức do phía nhà tài trợ nước ngoài chỉ định việc quản lý dự án
Hồ sơ hoàn thuế đối với trường hợp hoàn thuế ưu đãi miễn trừ ngoại giao gồm những hồ sơ, tài liệu nào
D
sau đây?
 Bảng kê thuế giá trị gia tăng của hàng hoá, dịch vụ mua vào dùng cho cơ quan đại diện ngoại giao theo mẫu số
01-3a/HT ban hành kèm theo phụ lục I Thông tư 80/2021/TT-BTC có xác nhận của Cục Lễ tân nhà nước trực
thuộc Bộ Ngoại giao về việc chi phí đầu vào thuộc diện áp dụng miễn trừ ngoại giao để được hoàn thuế.
Bảng kê viên chức ngoại giao thuộc đối tượng được hoàn thuế giá trị gia tăng theo mẫu số 01-3b/HT ban hành
kèm theo phụ lục I Thông tư 80/2021/TT-BTC
Bảng kê hoá đơn, chứng từ hàng hoá dịch vụ mua vào theo mẫu số 01-1/HT ban hành kèm theo phụ lục I Thông
tư 80/2021/TT-BTC
Đáp án A và B
Đáp án A và C
Ngoài số tiền thuế phải hoàn trả, cơ quan quản lý thuế còn phải trả tiền lãi với mức nào trong trường hợp
B
chậm ban hành quyết định hoàn thuế do lỗi của cơ quan quản lý thuế?
0,02%/ ngày
0,03%/ ngày
0,07%/ ngày
0,05%/ ngày
Cơ quan thuế giải quyết hồ sơ hoàn thuế thực hiện hoàn kiêm bù trừ với số tiền thuế nợ để thực hiện bù
trừ với số tiền thuế được hoàn của người nộp thuế theo quy định. Tiền thuế nợ của người nộp thuế được D
bù trừ không bao gồm tiền thuế nợ nào sau đây:
Tiền thuế nợ do ngành Thuế quản lý trên Hệ thống ứng dụng quản lý thuế;
Tiền thuế nợ (trừ tiền phí, tiền lệ phí hải quan) do cơ quan hải quan cung cấp theo Quy chế trao đổi thông tin và
phối hợp công tác giữa cơ quan hải quan và cơ quan thuế;
Tiền thuế nợ theo văn bản đề nghị của các cơ quan, tổ chức được giao quản lý các khoản thu ngân sách nhà nước
không do cơ quan thuế quản lý thu theo quy định tại khoản 3 Điều 3 Luật Quản lý thuế (cơ quan khác).
Tiền thuế nợ đang thực hiện thủ tục để xoá nợ, tiền thuế nợ được nộp dần theo quy định tại Điều 83, Điều 124
Luật Quản lý thuế

Cơ sở kinh doanh không được hoàn thuế giá trị gia tăng mà được kết chuyển số thuế chưa được khấu trừ
D
của dự án đầu tư theo pháp luật về đầu tư sang kỳ tiếp theo đối với các trường hợp được kể nào dưới đây?
Dự án đầu tư của cơ sở kinh doanh không góp đủ số vốn điều lệ như đã đăng ký theo quy định của pháp luật.
Dự án đầu tư sản xuất sản phẩm hàng hóa mà tổng trị giá tài nguyên, khoáng sản cộng với chi phí năng lượng
chiếm dưới 51% giá thành sản phẩm trở lên theo dự án đầu tư.
Dự án đầu tư để sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế giá trị gia tăng
Phương án A và B
Phương án A, B và C
Cơ sở kinh doanh trong tháng (quý) có hàng hóa nhập khẩu sau đó xuất khẩu vào khu phi thuế quan;
hàng hóa nhập khẩu sau đó xuất khẩu ra nước ngoài, có số thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ từ C
300 triệu đồng trở lên thì có được hoàn thuế GTGT theo tháng, quý không?
Cơ sở kinh doanh không được hoàn thuế đối với trường hợp hàng hóa nhập khẩu sau đó xuất khẩu
CSKD có được hoàn thuế GTGT đối với trường hợp hàng hóa nhập khẩu sau đó xuất khẩu
Từ 01/7/2016 đến ngày 01/2/2018 Cơ sở kinh doanh không được hoàn thuế đối với trường hợp hàng hoá nhập
khẩu sau đó xuất khẩu. Từ 01/2/2018, CSKD được hoàn thuế GTGT đối với trường hợp hàng hoá nhập khẩu sau
đó xuất khẩu.

Thời gian áp dúng giảm thuế GTGT theo Nghị định số 15/2022/NĐ-CP ngày 28/1/2022 của Chính phủ? D

Từ ngày 01/01/2022 đến ngày 01/07/2022


Từ ngày 01/02/2022 đến ngày 01/07/2022
Từ ngày 01/01/2022 đến ngày 31/12/2022
Từ ngày 01/02/2022 đến ngày 31/12/2022
Cơ sở kinh doanh (bao gồm cả hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh) tính thuế giá trị gia tăng theo phương
pháp tỷ lệ % trên doanh thu được giảm bao nhiêu % mức tỷ lệ % để tính thuế giá trị gia tăng khi thực
C
hiện xuất hóa đơn đối với hàng hóa, dịch vụ được giảm thuế giá trị gia tăng theo quy định tại Nghị định
15/2022/NĐ-CP ngày 28/01/2022?
2%
8%
20%
30%
Việc giảm thuế giá trị gia tăng cho từng loại hàng hóa, dịch vụ quy định tại khoản 1 Điều 1 Nghị định số
A
15/2022/NĐ-CP ngày 28/1/2022 được áp dụng thống nhất tại các khâu nào?
Nhập khẩu, sản xuất, gia công, kinh doanh thương mại. Mặt hàng than thuộc Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị
định 15/2022/NĐ-CP, tại các khâu khác ngoài khâu khai thác bán ra không được giảm thuế giá trị gia tăng.
Nhập khẩu, xuất khẩu, gia công
Khai thác, sản xuất, kinh doanh thương mại
Khai thác, gia công, xuất khẩu, kinh doanh thương mại
Danh mục hàng hóa, dịch vụ không được giảm thuế giá trị gia tăng nêu tại Phần A Phụ lục I ban hành
kèm theo Nghị định số 15/2022/NĐ-CP ngày 28/1/2022 là một phần của Phụ lục Danh mục và nội dung hệ A
thống ngành sản phẩm Việt Nam ban hành kèm theo văn bản nào?
Quyết định số 43/2018/QĐ-TTg ngày 01/11/2018
Thông tư số 65/2017/TT-BTC ngày 27/6/2017
Nghị định số 43/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015
Quyết định số 27/2018/QĐ-TTg ngày 06/7/2018
Ngày 16/11/2021, Công ty TNHH A có phát sinh các hóa đơn GTGT mua hàng của Công ty TNHH B như
sau:
Hóa đơn GTGT số tiền chưa bao gồm thuế GTGT 10%: 15 triệu, thanh toán tiền mặt.
A
Hóa đơn GTGT số tiền chưa bao gồm thuế GTGT 10%: 18 triệu, thanh toán tiền mặt.
Hóa đơn GTGT số tiền chưa bao gồm thuế GTGT 10%: 22 triệu, thanh toán chuyển khoản.
Số thuế GTGT được khấu trừ:
2.2 triệu đồng
5.5 triệu đồng
3.3 triệu đồng
4 triệu đồng
Điều kiện khấu trừ, hoàn thuế GTGT đầu vào đối với Hàng hóa xuất khẩu tại chỗ theo quy định của pháp
D
luật?

Hợp đồng mua bán hàng hóa hoặc hợp đồng gia công có chỉ định giao hàng tại Việt Nam; Tờ khai hải quan hàng
hóa xuất khẩu - nhập khẩu tại chỗ đã làm xong thủ tục hải quan; Hóa đơn giá trị gia tăng hoặc hóa đơn xuất khẩu
ghi rõ tên người mua phía nước ngoài, tên doanh nghiệp nhận hàng và địa điểm giao hàng tại Việt Nam;

Hàng hóa bán cho thương nhân nước ngoài nhưng giao hàng tại Việt Nam phải thanh toán qua ngân hàng bằng
ngoại tệ tự do chuyển đổi. Trường hợp người nhập khẩu tại chỗ được phía nước ngoài ủy quyền thanh toán cho
người xuất khẩu tại chỗ thì đồng tiền thanh toán thực hiện theo quy định của pháp luật về ngoại hối.
Hàng hóa xuất khẩu tại chỗ của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài phải phù hợp với quy định tại giấy phép
đầu tư.
Cả 3 phương án trên
Hàng hóa, vật tư do doanh nghiệp Việt Nam xuất khẩu để thực hiện công trình xây dựng ở nước ngoài thì
thủ tục hồ sơ để doanh nghiệp Việt Nam thực hiện công trình xây dựng tại nước ngoài được khấu trừ hoặc E
hoàn thuế GTGT đầu vào phải đáp ứng các điều kiện nào?
Tờ khai Hải Quan
Hàng hóa, vật tư xuất khẩu phải phù hợp với Danh mục hàng hóa xuất khẩu để thực hiện công trình xây dựng ở
nước ngoài do Giám đốc doanh nghiệp Việt Nam thực hiện công trình xây dựng ở nước ngoài phê duyệt.
Hợp đồng ủy thác xuất khẩu (trường hợp ủy thác xuất khẩu).
Đáp án a và c
Đáp án a, b và c
Cơ sở kinh doanh cung cấp giáo cụ dùng để giảng dạy và học tập theo quy định của pháp luật thì được
A
giảm thuế GTGT theo quy định tại Nghị định số 15/2022/NĐ-CP ngày 28/01/2022 như thế nào?
Không được giảm thuế GTGT
Giảm thuế GTGT 2%
Giảm thuế GTGT 20%
Giảm thuế GTGT 30%
Trường hợp cơ sở kinh doanh ký hợp đồng cung cấp dịch vụ thuộc trường hợp được giảm thuế GTGT
theo quy định tại NĐ 15/2022/NĐ-CP, CSKD đã thu tiền trước hoặc trong khi cung cấp dịch vụ, đã lập
hóa đơn tại thời điểm thu tiền trước ngày 01/02/2022 với thuế suất 10% nhưng dịch vụ hoàn thành trong A
thời gian từ ngày 01/02/2022 đến hết ngày 31/12/2022 thì việc giảm thuế GTGT theo quy định tại Nghị
định 15/2022/NĐ-CP ngày 28/01/2022 được thực hiện như thế nào?
Đối với phần tiền đã lập hóa đơn trước ngày 01/02/2022 không thuộc trường hợp được áp dụng chính sách giảm
thuế GTGT; đối với phần tiền còn lại chưa thanh toán, được lập hóa đơn từ ngày 01/02/2022 đến hết ngày
31/12/2022 theo quy định của pháp luật thì được áp dụng chính sách giảm thuế GTGT theo quy định tại Nghị
định 15/2022/NĐ-CP ngày 28/01/2022
Không được giảm thuế GTGT theo quy định tại Nghị định số 15/2022/NĐ-CP bao gồm cả phần tiền đã thu trước
ngày 01/02/2022 và cả phần tiền còn lại chưa thanh toán, được lập hóa đơn từ ngày 01/02/2022 đến hết ngày
31/12/2022.
Được giảm thuế GTGT theo quy định tại Nghị định số 15/2022/NĐ-CP bao gồm cả phần tiền đã thu trước ngày
01/02/2022 và cả phần tiền còn lại chưa thanh toán, được lập hóa đơn từ ngày 01/02/2022 đến hết ngày
31/12/2022.
Trường hợp cơ sở kinh doanh cung cấp hàng hóa, dịch vụ thuộc mức thuế suất 10% trong tháng 01/2022
(HHDV không thuộc danh mục HHDV tại phụ lục I, II, III ban hành kèm theo Nghị định số 15/2022/NĐ-
CP ngày 28/1/2022) nhưng đến tháng 02/2022 cơ sở kinh doanh mới lập hóa đơn đối với doanh thu bán B
hàng hóa, dịch vụ phát sinh trong tháng 01/2022 thì doanh nghiệp có được giảm thuế GTGT theo quy định
tại Nghị định số 15/2022/NĐ-CP ngày 28/1/2022 hay không?
HHDV được giảm thuế GTGT theo quy định tại Nghị định số 15/2022/NĐ-CP và thuộc trường hợp lập hóa đơn
không đúng thời điểm.
HHDV không được giảm thuế GTGT theo quy định tại Nghị định số 15/2022/NĐ-CP và thuộc trường hợp lập
hóa đơn không đúng thời điểm.
Đối với các hóa đơn đã lập trước ngày 01/02/2022 với thuế suất thuế GTGT 10%, sau ngày 01/02/2022
phát sinh các nội dung sai sót cần điều chỉnh về tiền hàng, thuế GTGT hoặc trả lại hàng của các HHDV
A
được giảm thuế GTGT theo quy định tại NĐ 15/2022/NĐ-CP ngày 28/01/2022 thì thuế suất thuế GTGT
khi lập hóa đơn điều chỉnh/ hóa đơn trả lại hàng như thế nào?
Hóa đơn điều chỉnh, hóa đơn trả lại hàng được lập với thuế suất thuế GTGT là 10%.
Hóa đơn điều chỉnh, hóa đơn trả lại hàng được lập với thuế suất thuế GTGT là 8%.
Người nộp thuế theo quy định của Luật Quản lý thuế bao gồm những tổ chức, cá nhân nào?
D

Tổ chức, hộ gia đình, hộ kinh doanh, cá nhân nộp thuế theo quy định của pháp luật về thuế
Tổ chức, hộ gia đình, hộ kinh doanh, cá nhân nộp các khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước
Tổ chức, cá nhân khấu trừ thuế
Tất cả đều đúng
Hoạt động của hội đồng tư vấn thuế xã, phường, thị trấn do ai quy định
C

Tổng cục trưởng Tổng cục thuế


Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan
Bộ trưởng Bộ tài chính
Chủ tịch Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn
Trong các trường hợp được kể dưới đây, trường hợp nào thuộc diện kiểm tra hồ sơ trước khi hoàn thuế?
D

Hồ sơ của người nộp thuế đề nghị hoàn thuế lần đầu của từng trường hợp hoàn thuế
Hồ sơ của người nộp thuế đề nghị hoàn thuế trong thời hạn 02 năm kể từ thời điểm bị xử lý về hành vi trốn thuế

Hồ sơ của tổ chức giải thể, phá sản, chấm dứt hoạt động, bán, giao và chuyển giao doanh nghiệp nhà nước
Tất cả các trường hợp trên
Thời gian gửi quyết định thanh tra thuế phải được gửi cho đối tượng thanh tra.
A

Chậm nhất là 03 ngày làm việc kể từ ngày ký, quyết định thanh tra thuế phải được gửi cho đối tượng thanh tra.
Chậm nhất là 05 ngày làm việc kể từ ngày ký
Chậm nhất là 10 ngày làm việc kể từ ngày ký
Thời gian hoàn thuế GTGT đối với trường hợp hoàn thuế trước kiểm tra sau là:
D

10 ngày
15 ngày
6 ngày
6 ngày làm việc
Trong những người sau đây, những ai không được làm nhân viên đại lý thuế:
D

Cán bộ, công chức, viên chức; sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng, viên chức
quốc phòng; sĩ quan, hạ sĩ quan, công nhân công an;
Người không bị kết án về một trong các tội xâm phạm trật tự quản lý kinh tế liên quan đến thuế, tài chính, kế
toán mà chưa được xóa án tích;
Người đang bị cấm hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế, kế toán, kiểm toán theo bản án, quyết định của Tòa
án đã có hiệu lực pháp luật; người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự;
Đáp án a và c
Thứ tự thanh toán tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt được thực hiện theo thời hạn trước, sau và theo thứ
A
tự nào dưới đây?
Tiền nợ thuế, tiền phạt, tiền chậm nộp quá hạn thuộc đối tượng áp dụng các biện pháp cưỡng chế; Tiền nợ thuế,
tiền phạt, tiền chậm nộp quá hạn chưa thuộc đối tượng áp dụng các biện pháp cưỡng chế; Tiền thuế, tiền phạt,
tiền chậm nộp phát sinh.
Tiền thuế, tiền phạt, tiền chậm nộp phát sinh; Tiền nợ thuế, tiền phạt, tiền chậm nộp quá hạn chưa thuộc đối
tượng áp dụng các biện pháp cưỡng chế; Tiền nợ thuế, tiền phạt, tiền chậm nộp quá hạn thuộc đối tượng áp dụng
các biện pháp cưỡng chế
Tiền nợ thuế, tiền phạt, tiền chậm nộp quá hạn chưa thuộc đối tượng áp dụng các biện pháp cưỡng chế; Tiền
thuế, tiền phạt, tiền chậm nộp phát sinh; Tiền nợ thuế, tiền phạt, tiền chậm nộp quá hạn thuộc đối tượng áp dụng
các biện pháp cưỡng chế
Trường hợp người nộp thuế yêu cầu hoàn trả số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa thì cơ quan
quản lý thuế phải ra quyết định hoàn trả số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa hoặc có văn bản
trả lời nêu rõ lý do không hoàn trả trong thời hạn bao nhiêu ngày kể từ ngày nhận được văn bản yêu cầu? C

05 ngày
03 ngày
05 ngày làm việc
03 ngày làm việc
Công ty mẹ tại TP Hồ Chí Minh chi trả tiền lương, tiền công cho người lao động làm việc tại Chi nhánh
hạch toán phụ thuộc tại Hà Nội. Vậy nghĩa vụ kê khai tờ khai thuế TNCN và nộp tiền thuế TNCN của Chi C
nhánh tại Hà Nội thực được hiện thế nào?
Chi nhánh trực tiếp kê khai và nộp thuế TNCN cho cơ quan thuế quản lý Chi nhánh tại Hà Nội
Công ty mẹ nộp tờ khai thuế TNCN và tiền thuế TNCN tại cơ quan thuế quản lý trụ sở chính tại HCM
Công ty mẹ nộp tờ khai thuế TNCN và bảng phân bổ nghĩa vụ nộp thuế TNCN tại cơ quan thuế quản lý trụ sở
chính tại HCM, nộp tiền thuế cho cơ quan thuế quản lý Chi nhánh tại Hà Nội theo số tiền trên bảng phân bổ
Công ty mẹ nộp tờ khai thuế TNCN và bảng phân bổ nghĩa vụ nộp thuế TNCN tại cơ quan thuế quản lý trụ sở
chính tại HCM
Công ty kinh doanh bảo hiểm có trụ sở tại Hà Nội có ký hợp đồng bảo hiểm công trình xây dựng cho dự
án xây dựng mới bệnh viện tại Tp Hồ Chí Minh. Giá trị gói bảo hiểm công trình xây dựng hơn 1 tỷ đồng
B
(bao gồm cả thuế GTGT)
Trường hợp này công ty nộp hồ sơ khai thuế GTGT cho hợp đồng bảo hiểm này thế nào?
Kê khai thuế GTGT cho HĐ bảo hiểm với cơ quan thuế nơi có công trình xây dựng theo mẫu 05/GTGT; nộp tiền
thuế đã kê khai về NSNN tại trụ sở nơi có công trình xây dựng. Đồng thời tổng hợp doanh thu chưa có thuế
GTGT đối với hoạt động bảo hiểm công trình xây dựng vào hồ sơ khai thuế tại trụ sở chính tại Hà Nội để xác
định số thuế phải nộp cho toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh tại trụ sở chính. Số thuế đã nộp tại nơi có công
trình xây dựng được bù trừ với số thuế GTGT phải nộp tại trụ sở chính (Hà Nội)
Nộp tờ khai thuế GTGT tập trung tại cơ quan thuế quản lý trụ sở, không thực hiện phân bổ
Nộp tờ khai thuế GTGT và bảng phân bổ nghĩa vụ nộp thuế GTGT tại cơ quan thuế quản lý trụ sở chính tại Hà
Nội, nộp tiền thuế cho Cục Thuế TP Hồ Chí Minh theo số tiền trên bảng phân bổ
Nộp tờ khai thuế GTGT và bảng phân bổ nghĩa vụ nộp thuế GTGT tại cơ quan thuế quản lý trụ sở chính tại Hà
Nội
Công ty chuyên kinh doanh các sản phẩm thời trang, có 9 địa điểm kinh doanh là các cửa hàng bán các
sản phẩm thời trang tại Hà Nội và các tỉnh, thành phố khác.Vậy việc kê khai, tính thuế, phân bổ thuế D
GTGT, TNDN đối với các địa điểm kinh doanh tại các địa bàn khác tỉnh thực hiện như thế nào
Công ty nộp tờ khai và tiền thuế thuế GTGT, TNDN cho cơ quan thuế địa phương nơi có hoạt động kinh doanh
khác tỉnh, thành phố nơi có trụ sở chính
Địa điểm kinh doanh trực tiếp nộp tờ khai và tiền thuế thuế GTGT, TNDN cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp
Công ty nộp tờ khai thuế GTGT, TNDN, bảng phân bổ nghĩa vụ nộp thuế GTGT, TNDN cho cơ quan thuế có trụ
sở chính; nộp tiền thuế phân bổ cho các cơ quan thuế địa phương
Công ty nộp tờ khai và tiền thuế thuế GTGT, TNDN tại cơ quan thuế quản lý trụ sở, không thực hiện phân bổ
Nhà thầu nước ngoài phát sinh thu nhập từ hoạt động môi giới cho dịch vụ vận tải hàng hóa chiều từ Việt
Nam ra nước ngoài thì tỷ lệ tính thuế GTGT, TNDN là? B

Không thuộc đối tượng chịu thuế nhà thầu


Thuế GTGT 5%, TNDN 5%
Thuế GTGT 3%, TNDN 2%
Thuế GTGT 5%, TNDN 2%
Công ty nhập khẩu máy móc thiết bị kèm theo dịch vụ lắp đặt được thực hiện tại Việt Nam (có tách riêng
giá trị hàng hóa và dịch vụ lắp đặt) thì tỷ lệ tính thuế GTGT, TNDN của nhà thầu nước ngoài từ việc cung
A
cấp hàng hóa và dịch vụ lắp đặt là?

Thuế GTGT: Chỉ tính trên giá trị dịch vụ lắp đặt, tỷ lệ : 5%; Thuế TNDN: máy móc thiết bị: 1%, dịch vụ lắp
đặt: 5%;
Thuế GTGT 5%, TNDN 5%
Thuế GTGT: Máy móc, thiết bị: 5%, dịch vụ lắp đặt : 5%; Thuế TNDN: máy móc thiết bị: 1%, dịch vụ lắp
đặt: 5%;
Thuế GTGT: Máy móc, thiết bị: 3%, dịch vụ lắp đặt : 5%; Thuế TNDN: máy móc thiết bị: 1%, dịch vụ lắp
đặt: 5%;
Nhà thầu chính cung cấp hàng hóa, dịch vụ cho Chủ dự án ODA viện trợ không hoàn lại với giá đã bao
gồm thuế GTGT thì đối tượng được hoàn thuế GTGT đối với hàng hóa, dịch vụ mua ở Việt Nam để sử B
dụng cho chương trình, dự án
Nhà thầu chính
Chủ dự án
Nhà tài trợ
Nhà thầu chính cung cấp hàng hóa, dịch vụ cho Chủ dự án ODA viện trợ không hoàn lại với giá không
bao gồm thuế GTGT thì đối tượng được hoàn thuế GTGT đối với hàng hóa, dịch vụ mua ở Việt Nam để A
sử dụng cho chương trình, dự án
Nhà thầu chính
Chủ dự án
Nhà tài trợ
Thuế bảo vệ môi trường đối với xăng (trừ etanol), dầu diesel, dầu mazut, dầu nhờn, mỡ nhờn từ ngày 01
C
tháng 4 năm 2022 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2022 được giảm bao nhiêu %?
10%
30%
50%
70%
Theo luật thuế bảo vệ môi trường năm 2010 thì hàng hóa sản xuất hoặc nhập khẩu phải nộp thuế bảo vệ
C
môi trường mấy lần
Phải nộp 3 lần
Phải nộp nhiều lần
Chỉ nộp 1 lần
Phải nộp 2 lần
Đối tượng nào không chịu thuế bảo vệ môi trường D

Thuốc bảo quản lâm sản thuộc loại hạn chế sử dụng.
Dung dịch hydro-chloro-fluoro-carbon (HCFC
Nhiên liệu bay;
Hàng hóa do cơ sở sản xuất trực tiếp xuất khẩu hoặc ủy thác cho cơ sở kinh doanh xuất khẩu để xuất khẩu, trừ
trường hợp tổ chức, hộ gia đình, cá nhân mua hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế bảo vệ môi trường để xuất
khẩu.

Đối tượng nào chịu thuế tài nguyên D

Đất khai thác và sử dụng tại chỗ trên diện tích đất được giao, được thuê; đất khai thác để san lấp, xây dựng công
trình an ninh, quân sự, đê điều.
Cành, ngọn, củi, tre, trúc, nứa, mai, giang, tranh, vầu, lồ ô do cá nhân được phép khai thác phục vụ sinh hoạt.

Nước thiên nhiên dùng cho sản xuất thủy điện của hộ gia đình, cá nhân tự sản xuất phục vụ sinh hoạt.
Yến sào thiên nhiên.
Công ty A được thành lập từ dự án đầu tư năm 2015 tại địa bàn huyện X, tỉnh Lào Cai (địa bàn nằm trong
danh mục địa bàn đặc biệt khó khăn). Từ năm 2016 công ty phát sinh thu nhập chịu thuế tại địa bàn
huyện X và được áp dụng mức thuế suất và thời gian ưu đãi (áp dụng thuế suất 10% trong 15 năm, miễn
thuế 4 năm, giảm 50% số thuế phải nộp 9 năm tiếp theo). Năm 2018, công ty có phát sinh doanh thu tại địa
bàn huyện Y, tỉnh Lào Cai (địa bàn nằm trong danh mục địa bàn khó khăn). Số liệu theo BCTC năm C
2018 của công ty như sau:
- Thu nhập tính thuế TNDN tại địa bàn huyện X: 1,2 tỷ đồng
- Thu nhập tính thuế TNDN tại địa bàn huyện Y: 500 triệu đồng
Số thuế TNDN phải nộp theo quy định là bao nhiêu? (biết thuế suất thuế TNDN năm 2018 là 20%)
340 triệu đồng
170 triệu đồng
42,5 triệu đồng
Miễn thuế TNDN
Cty A có 2 hoạt động: Kinh doanh BĐS và hoạt động kinh doanh thông thường. Niên độ thanh tra 2018-
2019. Kết quả kinh doanh như sau:
Năm 2018: Hoạt động kinh doanh thông thường: Lỗ 1 tỷ; Hoạt động kinh doanh BĐS: lãi 2 tỷ. A
Năm 2019: Hoạt động kinh doanh thông thường lãi 2 tỷ; Hoạt động kinh doanh BĐS: lỗ 1 tỷ.
Xác định thuế TNDN phải nộp của năm 2018, 2019
Năm 2018: 400 triệu đồng, năm 2019: không phát sinh phải nộp.
Năm 2018: 200 triệu đồng, năm 2019: 200 triệu đồng.
Năm 2018: 200 triệu đồng, năm 2019: 400 triệu đồng.
Năm 2018: 400 triệu đồng, năm 2019: 400 triệu đồng.
Doanh thu trong kỳ tính thuế làm căn cứ xác định giảm thuế TNDN theo Nghị định số 92/2021/NĐ-CP là A
doanh thu:
Không bao gồm các khoản giảm trừ doanh thu, doanh thu từ hoạt động tài chính và thu nhập khác
Có bao gồm các khoản giảm trừ doanh thu, doanh thu từ hoạt động tài chính và thu nhập khác
Bao gồm doanh thu từ hoạt động chính và hoạt động tài chính.
Một DN trong năm tính thuế có tài liệu sau:
- TNCT của hoạt động kinh doanh chính: 1000 triệu
- Lãi bán hàng trả góp: 200 triệu
D
- TN từ hoạt động liên doanh trong nước là 160 triệu (sau khi nộp thuế TNDN với thuế suất 20% tại nơi
góp vốn)
=> TN tính thuế trong năm của DN là:
1360 triệu
1400 triệu
1160 triệu
1200 triệu
Doanh nghiệp Việt Nam có thu nhập từ nước ngoài, đã nộp thuế Thu nhập doanh nghiệp hoặc loại thuế
tương tự thuế Thu nhập doanh nghiệp ở nước ngoài thì khi tính thuế TNDN phải nộp tại Việt Nam, doanh B
nghiệp:
Được trừ toàn bộ số thuế TNDN đã nộp ở nước ngoài.
Được trừ số thuế TNDN đã nộp tại nước ngoài nhưng tối đa không quá số thuế TNDN phải nộp theo quy định
của Luật thuế TNDN tại Việt Nam.
Không được trừ số thuế TNDN đã nộp ở nước ngoài.
Áp dụng thuế suất thuế TNDN 10% trong thời gian 15 năm đối với C

Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới tại địa bàn có điều kiện kinh tế xã hội khó khăn 
Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới 
Thu nhập của doanh nghiệp công nghệ cao, doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao theo quy định
của Luật công nghệ cao 
Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện hoạt động xã hội hóa trong lĩnh vực giáo dục- đào tạo, dạy nghề, y tế,
văn hóa, thể thao và môi trường.
Thu nhập của cơ quan báo chí từ hoạt động báo in, kể cả quảng cáo trên báo in theo quy định của luật báo
chí; thu nhập của cơ quan xuất bản từ hoạt động xuất bản theo quy định của luật xuất bản được áp dụng A
thuế suất thuế TNDN theo mức nào dưới đây:
Thuế suất 10%
Thuế suất 15%
Từ 01/01/2016 áp dụng dụng thuế suất 17%
Thuế suất 20%
Đối với dự án cần đặc biệt thu hút đầu tư có quy mô lớn và công nghệ cao thì thời gian áp dụng thuế suất
C
thuế TNDN ưu đãi có thể kéo dài thêm nhưng thời gian không quá
5 năm 
10 năm 
15 năm 
20 năm

Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới tại địa bàn có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt
khó khăn và doanh nghiệp công nghệ cao, doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao được miễn B
thuế tối đa không quá…(1) và giảm…(2) số thuế phải nộp tối đa không quá… (3) tiếp theo.

(1) ba năm, (2) 50%, (3) bốn năm 


(1) bốn năm, (2) 50%, (3) chín năm 
(1) bốn năm, (2) 70%, (3) chín năm
(1) bảy năm, (2) 50%, (3) năm năm
Doanh nghiệp sản xuất, xây dựng, vận tải sử dụng nhiều lao động nữ được hưởng ưu đãi thuế thu nhập
C
doanh nghiệp nào sau đây:
Áp dụng thuế suất 10% 
Áp dụng thuế suất 15% 
Được giảm số thuế thu nhập doanh nghiệp bằng số chi thêm cho lao động nữ
Không được áp dụng các hình thức trên.
Phần giá trị tổn thất nào dưới đây được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN A

thiên tai, dịch bệnh, cháy nổ và trường hợp bất khả kháng khác không được bồi thường
thiên tai, dịch bệnh, cháy nổ và trường hợp bất khả kháng khác đã được bồi thường
Cả 2 phương án trên đều sai
Phần trích khấu hao tương ứng với nguyên giá vượt trên giá trị nào dưới đây đối với ô tô chở người từ 9
chỗ ngồi trở xuống (trừ: ô tô dùng cho kinh doanh vận tải hành khách, kinh doanh du lịch, khách sạn; ô tô
dùng để làm mẫu và lái thử cho kinh doanh ô tô); phần trích khấu hao đối với tài sản cố định là tàu bay B
dân dụng, du thuyền không sử dụng kinh doanh vận chuyển hàng hóa, hành khách, kinh doanh du lịch,
khách sạn không được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế:
1.4
1.6
1.8
2
Trường hợp tài sản cố định thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp đang dùng cho sản xuất kinh doanh
nhưng phải tạm thời dừng do sản xuất theo mùa vụ với thời gian dưới .....tháng; tạm thời dừng để sửa
chữa, để di dời di chuyển địa điểm, để bảo trì, bảo dưỡng theo định kỳ, với thời gian dưới 12 tháng, sau đó
C
tài sản cố định tiếp tục đưa vào phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh thì trong khoảng thời gian
tạm dừng đó, doanh nghiệp được trích khấu hao và khoản chi phí khấu hao tài sản cố định trong thời gian
tạm dừng được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế.
03
06
09
12
Các khoản chi trang phục không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế bao gồm: A

Phần chi trang phục bằng hiện vật cho người lao động không có hóa đơn, chứng từ. Phần chi trang phục bằng
tiền cho người lao động vượt quá 05 (năm) triệu đồng/người/năm.
Phần chi trang phục bằng hiện vật cho người lao động không có hóa đơn, chứng từ. Phần chi trang phục bằng
tiền cho người lao động vượt quá 06 (sáu) triệu đồng/người/năm.
'Phần chi trang phục bằng hiện vật cho người lao động không có hóa đơn, chứng từ. Phần chi trang phục bằng
tiền cho người lao động vượt quá 07 (bảy) triệu đồng/người/năm.
Phần chi trang phục bằng hiện vật cho người lao động không có hóa đơn, chứng từ. Phần chi trang phục bằng
tiền cho người lao động vượt quá 08 (tám) triệu đồng/người/năm.
Thu nhập nào sau đây là thu nhập được miễn thuế TNCN? D

Thu nhập từ giá trị quyền sử dụng đất của cá nhân được Nhà nước giao đất không phải trả tiền hoặc được giảm
tiền sử dụng đất theo quy định của pháp luật.
Thu nhập từ chuyển đổi đất nông nghiệp để hợp lý hóa sản xuất nông nghiệp nhưng không làm thay đổi mục
đích sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp, được Nhà nước giao để sản xuất.
Thu nhập từ lãi tiền gửi tại tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, lãi từ hợp đồng bảo hiểm nhân
thọ; thu nhập từ lãi trái phiếu Chính phủ.
Tất cả các phương án trên.
Trường hợp nào là thu nhập từ chuyển nhượng BĐS được miễn thuế? D

Thu nhập từ chuyển nhượng BĐS giữa vợ với chồng


Thu nhập từ chuyển nhượng BĐS giữa cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; cha chồng, mẹ
chồng với con dâu; cha vợ, mẹ vợ với con rể.
Thu nhập từ chuyển nhượng BĐS giữa ông nội, bà nội với cháu nội; ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại; anh,
chị, em ruột với nhau.
Tất cả các phương án trên.
Khoản nào sau đây không được miễn thuế khi xác định thuế TNCN? A

Thu nhập từ trúng thưởng


Khoản thu nhập từ học bổng.
Tiền lương hưu nhận được từ quỹ hưu trí tự nguyện.
Cả 03 phương án trên đều đúng.
Cá nhân kinh doanh gặp thiên tai, hỏa hoạn, tai nạn bất ngờ thì: B

Được miễn thuế TNCN trong năm xảy ra thiệt hại.


Được xét giảm thuế TNCN phải nộp tương ứng với mức thiệt hại. Tuy nhiên số thuế được xét giảm không vượt
quá số thuế phải nộp.
Được xét giảm thuế TNCN phải nộp tương ứng với 30% giá trị thực tế thiệt hại.
Được xét giảm thuế TNCN phải nộp tương ứng với mức thiệt hại thực tế.
Không tính vào thu nhập chịu thuế TNCN khoản nào sau đây? D

Khoản tiền mua vé máy bay khứ hồi do người sử dụng lao động trả hộ (hoặc thanh toán) cho người lao động là
người nước ngoài làm việc tại Việt Nam, người lao động là người Việt Nam làm việc ở nước ngoài mỗi lần mỗi
năm một lần.
Khoản tiền học phí cho con của người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam học tại Việt Nam, con của
người lao động Việt Nam đang làm việc ở nước ngoài học tại nước ngoài theo bậc học từ mầm non đến Đại học
do người sử dụng lao động trả hộ.
Tiền thưởng do Công ty thưởng cho người lao động hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ trong năm.
Cả 03 phương án trên đều đúng.
Công ty TNHH X Việt Nam thực hiện chi trả tiền mua căn hộ cho chuyên gia nước ngoài ở và các chi phí
khác phát sinh liên quan đến nhà ở. Vậy các loại chi phí cho người lao động liên quan đến việc sử dụng A
nhà ở nêu trên có tính vào TNCT TNCN của người lao động không?
Trường hợp Công ty mua căn hộ phục vụ cho việc lưu trú của chuyên gia nước ngoài, nếu tại Hợp đồng lao
động quy định Công ty chi trả tiền lương (không bao gồm tiền nhà ở) và chịu trách nhiệm bố trí nơi ở cho
chuyên gia nước ngoài trong thời gian công tác tại Việt Nam thì các khoản chi phí khấu hao, tiền điện, nước và
các dịch vụ khác kèm theo (nếu có) tương ứng với thời gian chuyên gia nước ngoài sử dụng nhà ở tính vào thu
nhập chịu thuế thu nhập cá nhân của người lao động.
Trường hợp Công ty mua căn hộ phục vụ cho việc lưu trú của chuyên gia nước ngoài, nếu tại Hợp đồng lao
động quy định Công ty chi trả tiền lương (không bao gồm tiền nhà ở) và chịu trách nhiệm bố trí nơi ở cho
chuyên gia nước ngoài trong thời gian công tác tại Việt Nam thì các khoản chi phí khấu hao, tiền điện, nước và
các dịch vụ khác kèm theo (nếu có) tương ứng với thời gian chuyên gia nước ngoài sử dụng nhà ở không tính
vào thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân của người lao động.
Trường hợp Công ty mua căn hộ phục vụ cho việc lưu trú của chuyên gia nước ngoài, nếu tại Hợp đồng lao
động quy định Công ty chi trả tiền lương và chịu trách nhiệm bố trí nơi ở cho chuyên gia nước ngoài trong thời
gian công tác tại Việt Nam thì các khoản chi phí khấu hao, tiền điện, nước và các dịch vụ khác kèm theo (nếu có)
tương ứng với thời gian chuyên gia nước ngoài sử dụng nhà ở không tính vào thu nhập chịu thuế thu nhập cá
nhân của người lao động.
Công ty thực hiện chi trả trợ cấp cho người lao động trong trường hợp nào sau đây thì không tính vào thu
C
nhập chịu thuế TNCN của người lao động?
Công ty chi trả các khoản trợ cấp cho người lao động khi nghỉ việc.
Trợ cấp tiền nhà ở, điện, nước và các dịch vụ kèm theo (nếu có).
Phụ cấp độc hại, nguy hiểm đối với những ngành, nghề hoặc công việc ở nơi làm việc có yếu tố độc hại, nguy
hiểm.
Tất cả các phương án trên.
Cá nhân kinh doanh nộp thuế theo từng lần phát sinh thực hiện khai thuế khi có phát sinh doanh thu chịu
D
thuế. Cá nhân kinh doanh nộp thuế theo từng lần phát sinh thuộc trường hợp nào dưới đây?
Cá nhân kinh doanh lưu động; Cá nhân là chủ thầu xây dựng tư nhân;
Cá nhân chuyển nhượng tên miền internet quốc gia Việt Nam “.vn”;
Cá nhân có thu nhập từ sản phẩm, dịch vụ nội dung thông tin số nếu không lựa chọn nộp thuế theo phương pháp
kê khai.
Tất cả các trường hợp trên
Tỷ lệ (%) trên doanh thu tính thuế GTGT, TNCN đối với khoản thưởng, hỗ trợ đạt doanh số, khuyến
mại, chiết khấu thương mại, chiết khấu thanh toán, chi hỗ trợ bằng tiền hoặc không bằng tiền cho hộ C
khoán là bao nhiêu?
Tỷ lệ % tính thuế GTGT: 5%; thuế suất thuế TNCN: 5%
Tỷ lệ % tính thuế GTGT: 5%; thuế suất thuế TNCN: 2%
Tỷ lệ % tính thuế GTGT: 1%; thuế suất thuế TNCN: 0.5%
Tỷ lệ % tính thuế GTGT: 0.5%; thuế suất thuế TNCN: 0.5%
Ngày 18/02/2022, kế toán có thực hiện thủ tục đăng ký Giảm trừ gia cảnh cho cán bộ của Công ty có thời
điểm phát sinh giảm trừ là từ 05/2021. Mã số thuế người phụ thuộc đã được cơ quan thuế cấp thành công.
B
Vậy có được tính giảm trừ gia cảnh cho cán bộ đó từ tháng 05/2021 khi quyết toán thuế TNCN năm 2021
không?
NNT không được tính giảm trừ gia cảnh từ tháng 5/2021 vì đã quá thời hạn đăng ký giảm trừ gia cảnh
Nếu người phụ thuộc của NNT thuộc đối tượng theo quy định tại điểm d.4 Thông tư số 111/2013/TT-BTC ngày
15/08/2013 là: anh ruột, chị ruột, e ruột, ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại, cô ruột, dì ruột, cậu ruột, chú ruột,
bác ruột, cháu ruột, người phải trực tiếp nuôi dưỡng khác thì không được tính giảm trừ gia cảnh cho năm tính
thuế 2021 vì thời điểm đăng ký đã quá hạn 31/12/2021.
Nếu người phụ thuộc là các đối tượng còn lại ngoài d.4, điểm d, khoản 1 Thông tư số 111/2013/TT-BTC ngày
15/08/2013 người nộp thuế chưa tính giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc trong năm tính thuế thì được tính
giảm trừ cho người phụ thuộc kể từ tháng phát sinh nghĩa vụ nuôi dưỡng.
Cá nhân có doanh thu từ hoạt động cho thuê tài sản dưới 100 triệu đồng/ năm trở xuống có phải nộp hồ sơ
A
khai thuế không?
Cá nhân chỉ có hoạt động cho thuê tài sản và thời gian cho thuê không trọn năm, nếu phát sinh doanh thu cho
thuê từ 100 triệu đồng/năm trở xuống thì thuộc diện không phải nộp thuế GTGT, không phải nộp thuế TNCN.
Trường hợp bên thuê trả tiền thuê tài sản trước cho nhiều năm thì mức doanh thu để xác định cá nhân phải nộp
thuế hay không phải nộp thuế là doanh thu trả tiền một lần được phân bổ theo năm dương lịch.
Cá nhân cho thuê tài sản phát sinh doanh thu từ 100 triệu đồng/năm trở xuống thì thuộc diện không phải nộp
thuế GTGT, nộp thuế TNCN.
Cá nhân nước ngoài cư trú tại Việt Nam ký hợp đồng tư vấn thiết kế với Công ty nước ngoài ở Mexico
(ngành nghề kinh doanh có chứng chỉ hành nghề theo quy định). Vậy, đối với thu nhập từ kinh doanh nêu A
trên cá nhân nộp hồ sơ khai thuế tại đâu?
Nộp hồ sơ tại Chi cục Thuế nơi cư trú
Nộp hồ sơ tại nơi phát sinh hoạt động sản xuất kinh doanh
Thuế suất thuế TNCN đối với thu nhập từ đầu tư vốn vào tổ chức cá nhân tại Việt Nam của cá nhân
D
không cư trú ?
2%
3%
4%
5%
Thuế suất thuế TNCN đối với thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản tại Việt Nam của cá nhân không
B
cư trú được xác định bằng bao nhiêu % trên giá chuyển nhượng
1%
2%
3%
4%
Cơ quan chi trả các khoản thu nhập từ tiền lương tiền công trên 2 triệu đồng/lần cho các cá nhân cư trú
A
không ký HĐLĐ thì:
Phải khấu trừ 10% trên thu nhập trước khi trả cho cá nhân
Phải khấu trừ 20% cho cá nhân không có mã số thuế
a & b đều đúng
a & b đều sai
Tổ chức, cá nhân khi chi trả thu nhập từ tiền bản quyền phải: A

Có trách nhiệm khấu trừ thuế TNCN trước khi chi trả thu nhập tiền bản bản quyền
Không khấu trừ thuế TNCN trước khi chi trả.
Chỉ trả tiền theo hợp đồng đã được ký kết.
Không đáp án nào đúng
C
Mức thuế suất áp dụng cho thu nhập từ thừa kế, quà tặng đối với cá nhân cư trú và không cư trú:
Cá nhân cư trú là 10% và cá nhân không cư trú là 20%
Cá nhân cư trú sau khi tính khoản chiết trừ gia cảnh thì áp dụng mức thuế 10% và cá nhân không cư trú là 10%
Cá nhân cư trú và cá nhân không cư trú là 10%
Không đáp án nào đúng
Mức thu lệ phí môn bài đối với tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ của Tổ chức có
B
vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư trên 10 tỷ đồng là bao nhiêu:
2.000.000 (hai triệu) đồng/năm
3.000.000 (ba triệu) đồng/năm
1.000.000 (một triệu) đồng/năm
4.000.000 (bốn triệu) đồng/năm
Lệ phí môn bài năm 2021 đối với tổ chức thành lập mới (được cấp mã số thuế mới, mã số doanh nghiệp
B
mới) vào tháng 6/2021.
Nộp lệ phí môn bài theo mức cả năm
Được miễn nộp lệ phí môn bài
Nộp lệ phí môn bài theo mức 1/2 cả năm
Do cơ quan thuế xem xét và quyết định
Đối tượng nào chịu lệ phí trước bạ A

Ô tô
Xe cứu thương
Tàu bay sử dụng cho mục đích kinh doanh vận chuyển hàng hóa, hành khách
Tất cả các đáp án trên
Mức thu lệ phí trước bạ theo tỷ lệ (%) đối với nhà, đất là: C

0,3%
0,2%
0,5%
0,1%
Công ty ông A có trụ sở chính tại tỉnh X, có mở địa điểm kinh doanh tại tỉnh Y. Ông A thực hiện khai lệ
D
phí môn bài cho địa điểm kinh doanh tại đâu?
Do cơ quan thuế xem xét và quyết định
Do Công ty quyết định
Tỉnh X
Tỉnh Y
Trường hợp NNT là cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự và cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế
C
tại Việt Nam nộp hồ sơ đăng ký thuế lần đầu thì hồ sơ bao gồm những gì?
Tờ khai đăng ký thuế mẫu số 06-ĐK-TCT ban hành kèm theo Thông tư 105/2020/TT-BTC
Giấy xác nhận của Cục Lễ tân Nhà nước - Bộ Ngoại giao.
cả hai phương án trên
Trường hợp NNT bị mất, rách, nát, cháy Giấy chứng nhận đăng ký thuế, Giấy chứng nhận đăng ký thuế
C
dành cho cá nhân, Thông báo mã số thuế có nhu cầu cấp lại Thông báo MST thì hồ sơ gồm những gì?
Văn bản đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký thuế
Thông báo mã số thuế mẫu số 13-MST ban hành kèm theo Thông tư 105/2020/TT-BTC
Cả hai phương án trên
NNT đang thực hiện khai thuế TNCN theo tháng muốn chuyển sang kê khai theo quý? A

Lập văn bản đề nghị thay đổi kỳ tính thuế đến cơ quan quản lý thuế chậm nhất là 30 tháng 01 của năm bắt đầu
kê khai quý
Không phải thông báo tới cơ quan thuế và tự động cập nhật thông tin vào tờ khai đầu tiên trong năm tính thuế
Trường hợp người nộp thuế tự phát hiện không đủ điều kiện khai thuế theo quý thì NNT phải làm gì? C

NNT phải thực hiện khai thuế theo tháng kể từ tháng đầu của quý tiếp theo.
Người nộp thuế không phải nộp lại hồ sơ khai thuế theo tháng của các quý trước đó nhưng phải nộp Bản xác
định số tiền thuế phải nộp theo tháng tăng thêm so với số đã kê khai theo quý quy định tại Phụ lục I ban hành
kèm theo Nghị định 126/NĐ-CP ngày 19/10/2020 và phải tính tiền chậm nộp theo quy định
cả hai phương án trên
Người nộp thuế không phải nộp hồ sơ khai thuế trong các trường nào? F

Người nộp thuế chỉ có hoạt động, kinh doanh thuộc đối tượng không chịu thuế theo quy định của pháp luật về
thuế đối với từng loại thuế.
Cá nhân có thu nhập được miễn thuế theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập cá nhân và quy định tại điểm
b khoản 2 Điều 79 Luật Quản lý thuế trừ cá nhân nhận thừa kế, quà tặng là bất động sản; chuyển nhượng bất
động sản.
Doanh nghiệp chế xuất chỉ có hoạt động xuất khẩu thì không phải nộp hồ sơ khai thuế giá trị gia tăng.
Người nộp thuế tạm ngừng hoạt động, kinh doanh theo quy định tại Điều 4 Nghị định 126/NĐ-CP ngày
19/10/2020.
Người nộp thuế nộp hồ sơ chấm dứt hiệu lực mã số thuế, trừ trường hợp chấm dứt hoạt động, chấm dứt hợp
đồng, tổ chức lại doanh nghiệp theo quy định của khoản 4 Điều 44 Luật Quản lý thuế.
Các trường hợp nêu trên
Thông báo phát hành biên lai phí, lệ phí phải được gửi đến cơ quan thuế quản lý trực tiếp chậm nhất bao
B
nhiêu ngày trước khi tổ chức kinh doanh bắt đầu sử dụng biên lai?
a, 02 ngày
b, 05 ngày
GHI CHÚ
XEM LẠI
XEM LẠI

Phương án A
NẾU CHUYỂN THỜI KỲ QUÝ 4/2020 THÌ LÀ CÂU C

XEM LẠI ( THEO YK


PHÒNG LÀ B VÌ THEO
DL TỪ 2016
XEM LẠI
XEM LẠI
NÊN THÊM TỪ ( chưa chuyển khấu trừ kỳ sau)
câu hỏi tổ chức là a

You might also like