You are on page 1of 3

Lab-1

Câu1:

- Trẻ em,

- thanh thiếu niên

- Nhân viên làm việc tại nhà…

 (vì, 2 nhóm khách đó năng động, chi tiêu nhiều, dễ dang tiếp cận với thị trường.)

Câu2:

- Mua sắm online, shipping,

- sử dụng tại nơi


Câu3:

- Mức độ 2 – 4: Đây là mức độ trung bình. Khách hàng cảm thấy vui vẻ, hào hứng khi dùng sản

phẩm của bạn. Phần lớn các doanh nghiệp đang phục vụ khách hàng tại mức độ này.

Câu 4:

- Giá suất xưởng, chi phí vận chuyển,

- chi phí marketing,

- mức lợi nhuận mong muốn 20-30%.

Câu 5:

- Tập trung vào thị trường chủ chốt,

- tiếp thị, mời KOLS,

- quảng cáo makerting qua các mạng xã hội,

- kí hợp đồng với các ứng dụng mua đồ ăn để có nhiều ưu đãi.

Câu 6:

- Khoảng 40 củ, bao gồm chi thuê KOLS,. v..v

Câu 7:

- Chiết khấu 10-15% cho các bên app vận chuyển, App đồ ăn (nows, goviet, grabfood…)

- Chi phí sản suất 2-3K,

- Phí vận chuyển, dịch vụ, makerting bao bì nhãn mác 8K

- Sản phẩm thị trường từ 10-12K


Câu 8:

- 15% tổng doanh du, vì:

- “- Đối với khoản chi hỗ trợ khách hàng nếu Công ty đáp ứng điều kiện tại Điều 9, Chương II

Nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26/12/2013 của Chính phủ nêu trên thì khoản chi này

được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN nhưng không vượt quá

15% tổng số chi được trừ theo quy định.”

Câu 9:

- Khó giữ chân khách hàng, vì:

- khách hàng có nhiều lựa chon, và không thể đảm bào sản phẩm của mình có thể vượt trội

hơn các sản phẩm khác.

You might also like