Professional Documents
Culture Documents
이가은는 어떻게 다를까요
이가은는 어떻게 다를까요
còn‘은/는” có thể được dùng vào vị trí của chủ ngữ nhưng với vai trò là tiểu từ bổ trợ.
Như đã thấy ở trên, thứ nhất tư cách vốn có của ‘이/가’ và ‘은/는’ là khác nhau. Tiểu từ chủ ngữ và
tiểu từ bổ trợ cũng khác nhau.
‘이/가” được dùng khi muốn nói một thông tin mới mà người khác không rõ, còn ‘은/는” được dùng
khi muốn nói một thông tin cũ mà người khác biết rồi.
Trong câu này, người nói biết rõ thông tin về anh Chul Soo. Thế nhưng người nghe lại chưa rõ thông
tin về anh ta. Do đó người nói muốn truyền đạt thông tin cho người chưa rõ thì ta sử dụng “이/가”.
Còn trong câu tiếp sau đó, cả người nói và người nghe đều biết rõ thông tin là anh Chul Soo nên “은/
는” được sử dụng.
Do đó ‘이/가’ được dùng như mạo từ xác định ‘a, an”, ‘은/는’ được dùng như mạo từ bất định
“the” trong tiếng Anh.
Tôi là Mi Hyeon. Tôi là học sinh. Tôi thích phim truyền hình
Còn trong ví dụ này nếu ‘이/가’ được dùng thì lúc đó không phải với ý giới thiệu nữa mà là để cung
cấp thông tin.
Tôi là Kim Mi Hyeon. Tôi là học sinh. Tôi thích phim truyền hình
Thì có nghĩa “tôi” muốn truyền tải thông tin tới người nghe rằng tôi là Kim Mi Hyeon, tôi là học sinh
và tôi thích phim truyện. Đây không còn là sự giới thiệu như thông thường nữa. Giữa ‘이/가’ và ‘은/
는’ còn có sự khác nhau về sắc thái như thế.
Bên cạnh đó ‘은/는’ còn được sử dụng khi nói về tình huống so sánh/ đối chiếu
Như trong ví dụ này các bạn thấy nó được dung khi nói về sự trái ngược nhau. Ở đây ‘이/가’ không
được dùng.
Ngoài ra ‘은/는’ còn được sử dụng khi muốn nhấn mạnh đến chủ thể/ chủ đề
KẾT LUẬN
3. 영어의 정관사와 같다. Dùng như mạo từ xác định trong tiếng Anh
‘은/는’ được dùng:
3. 영어의 부정관사와 같다. Dùng như mạo từ bất định trọng tiếng Anh
1. 은/는
• 저는 돈은 있어요 (SAI)
• Trong trường hợp đối chiếu, so sánh với đối tượng khác hoặc liệt kê hành động
2. 남 씨는 좋아요. 화 씨는 안 좋아요
Người nghe, người đọc sẽ thắc mắc, thời tiết tốt còn điều khác thì sao. Người nói đang định nói gì
nữa?
Hôm nay thời tiết tốt. Nhưng mà tâm trạng tôi không tốt.
꽃은 피었어요
Hoa nở rồi (Sau thời gian dài thời tiết khắc nghiệt.v.v...)
2. 이/가
누가 학생이에요? 제가 학생이에요
• 저는 돈이 있어요 (ĐÚNG)
(Tôi có tiền)
• Một câu đơn cung cấp thông tin bình thường. Không nhất thiết phải có sự đối chiếu, so sánh, liệt
kê.
1. 남 씨가 학교에 가요.
2. 남 씨가 좋아요.
Nam tốt
꽃이 피었어요
CHÚ Ý :
1. 은/는 thường làm chủ ngữ thứ nhất trong câu, 이/가 thường làm chủ ngữ thứ hai trong câu và là
chủ ngữ củ động từ, tính từ trong câu.
2. 은/는 thường đứng sau chủ ngữ khi xuất hiện đầu tiên trong đoạn văn, từ những câu thứ hai trở
đi chủ ngữ đó thường đi với 이/가.
Link:
https://www.youtube.com/watch?v=fCxLNRLntc0
https://www.youtube.com/watch?v=X6P1wU-Rbo8
https://www.youtube.com/watch?v=btpi8S3b0Jk
https://www.youtube.com/watch?
v=M5XhX761dDY&list=RDCMUC7t6mMJtdVEWsVEFF5XDFNQ&start_radio=1&rv=M5XhX761dDY&t=
2
이/가+ 좋다-싫다
을/를+ 좋아하다-싫어하다