You are on page 1of 6

이/가-은/는-을/를

TIỂU TỪ XÁC ĐỊNH CHỦ NGỮ VÀ CHỦ ĐỀ


‘이/가” và “은/는” đều được dùng vào vị trí của tất cả chủ ngữ nên có nhiều người nghĩ rằng tiểu từ
chủ ngữ là ‘이/가/은/는’. Thế nhưng thực tế chỉ có “이/가” mới được dùng làm tiểu từ chủ cách
(tiểu từ chủ ngữ)

‘이/가’ là tiểu từ chủ ngữ.

còn‘은/는” có thể được dùng vào vị trí của chủ ngữ nhưng với vai trò là tiểu từ bổ trợ.

Như đã thấy ở trên, thứ nhất tư cách vốn có của ‘이/가’ và ‘은/는’ là khác nhau. Tiểu từ chủ ngữ và
tiểu từ bổ trợ cũng khác nhau.

‘이/가” được dùng khi muốn nói một thông tin mới mà người khác không rõ, còn ‘은/는” được dùng
khi muốn nói một thông tin cũ mà người khác biết rồi.

Hãy cùng phân tích ví dụ sau:

저는 대학생이 아닙니다. Sinh viên đại học.

저 사람이 철수입니다. 철수는 키가 큽니다

Bạn kia là Cheol Su. Cheol Su rất cao

저+이/가=> 제가 한국어를 공부합니다.

Trong câu này, người nói biết rõ thông tin về anh Chul Soo. Thế nhưng người nghe lại chưa rõ thông
tin về anh ta. Do đó người nói muốn truyền đạt thông tin cho người chưa rõ thì ta sử dụng “이/가”.
Còn trong câu tiếp sau đó, cả người nói và người nghe đều biết rõ thông tin là anh Chul Soo nên “은/
는” được sử dụng.

Do đó ‘이/가’ được dùng như mạo từ xác định ‘a, an”, ‘은/는’ được dùng như mạo từ bất định
“the” trong tiếng Anh.

Bình thường ‘은/는’ được sử dụng khi giới thiệu 자기소개.

“저는 미현입니다. 저는 학생입니다. 저는 드라마를 좋아합니다”

Tôi là Mi Hyeon. Tôi là học sinh. Tôi thích phim truyền hình

Trong ví dụ trên ta thấy:


Ở đây khi người nói với tính chất giới thiệu nên ‘은/는’ được dùng.

Còn trong ví dụ này nếu ‘이/가’ được dùng thì lúc đó không phải với ý giới thiệu nữa mà là để cung
cấp thông tin.

Nếu viết “제가 김미현입니다. 제가 학생입니다. 제가 드라마를 좋아합니다’

Tôi là Kim Mi Hyeon. Tôi là học sinh. Tôi thích phim truyền hình

Thì có nghĩa “tôi” muốn truyền tải thông tin tới người nghe rằng tôi là Kim Mi Hyeon, tôi là học sinh
và tôi thích phim truyện. Đây không còn là sự giới thiệu như thông thường nữa. Giữa ‘이/가’ và ‘은/
는’ còn có sự khác nhau về sắc thái như thế.

Bên cạnh đó ‘은/는’ còn được sử dụng khi nói về tình huống so sánh/ đối chiếu

“저는 키가 커요. 제 친구는 키가 작아요”

Tôi cao nhưng em tôi thì thấp

Như trong ví dụ này các bạn thấy nó được dung khi nói về sự trái ngược nhau. Ở đây ‘이/가’ không
được dùng.

Ngoài ra ‘은/는’ còn được sử dụng khi muốn nhấn mạnh đến chủ thể/ chủ đề

Bình thường trong câu ghép có 2 chủ ngữ.

Ở ví dụ này”은/는” được dùng để chỉ chủ thể.

KẾT LUẬN

‘이/가’ được dùng:

1. 격조사이다. Với tư cách là tiểu từ chủ ngữ

2. 신정보를 나타낸다. Truyền đạt thông tin mới

3. 영어의 정관사와 같다. Dùng như mạo từ xác định trong tiếng Anh
‘은/는’ được dùng:

1. 보조사이다 Với tư cách là tiểu từ bổ trợ

2. 구정보를 나타낸다. Truyền đạt thông tin cũ

3. 영어의 부정관사와 같다. Dùng như mạo từ bất định trọng tiếng Anh

4. 소개하는 상황에 사용한다. Sử dụng trong tình huống giới thiệu

5. 대조의 의미를 가진다. Mang ý nghĩa so sánh, đối chiếu

6. 주제를 나타낸다. Nhấn mạnh đến chủ thể

1. 은/는

• Nhấn mạnh VỊ NGỮ

저는 학생이에요 Tôi là HỌC SINH

직업이 뭐예요? 저는 학생이에요

• Trong trường hợp PhỦ ĐỊNH: 이/가 아니다

• Danh từ không đi với 은/는 + 아닙니다/아니에요

베트남 사람은 아닙니다 (SAI

• Trong trường hợp SỞ HỮU

• Danh từ chỉ vật sở hữu không +은/는

• 저는 돈은 있어요 (SAI)

• Trong trường hợp đối chiếu, so sánh với đối tượng khác hoặc liệt kê hành động

1. 남 씨는 밥을 먹어요. 그리고, 남 씨는 학교에 가요

Nam thì ăn cơm. Rồi Nam đi học

2. 남 씨는 좋아요. 화 씨는 안 좋아요

Nam thì tốt. Nhưng Hoa thì không tốt


> Nếu đơn thuần chỉ ghi 남 씨는 학교에 가요 mà không có vế câu khác thì sẽ có cảm giác hụt hẫng.
Mặc dù không sai về mặt ngữ nghĩa.

3. 오늘은 날씨가 좋아요.

Người nghe, người đọc sẽ thắc mắc, thời tiết tốt còn điều khác thì sao. Người nói đang định nói gì
nữa?

오늘 날씨는 좋아요. 그런데 기분이 안 좋아요.

Hôm nay thời tiết tốt. Nhưng mà tâm trạng tôi không tốt.

• Câu có cảm xúc hơn (thường dùng trong văn thơ)

꽃은 피었어요

Hoa nở rồi (Sau thời gian dài thời tiết khắc nghiệt.v.v...)

2. 이/가

• Nhấn mạnh CHỦ NGỮ

제가 학생이에요 TÔI thì là học sinh

누가 학생이에요? 제가 학생이에요

• Trong tường hợp PhỦ ĐỊNH

• Danh từ + 이/가 아닙니다/아니에요

- 베트남 사람이 아닙니다 (ĐÚNG)

Tôi không phải người Việt Nam

• Trong tường hợp SỞ HỮU

• Danh từ chỉ vật sở hữu +이/가

• 저는 돈이 있어요 (ĐÚNG)

(Tôi có tiền)
• Một câu đơn cung cấp thông tin bình thường. Không nhất thiết phải có sự đối chiếu, so sánh, liệt
kê.

1. 남 씨가 학교에 가요.

Nam đi đến trường

2. 남 씨가 좋아요.

Nam tốt

Nếu đơn thuần chỉ ghi 남 씨가 학교에 가요

mà không có vế câu khác thì cũng hoàn toàn bình thường.

3. 오늘은 날씨가 좋아요.

Hôm nay thời tiết tốt

Chỉ là một câu cung cấp thông tin bình thường

• Câu miêu tả, thông báo thông thường

꽃이 피었어요

Hoa nở rồi. (Chỉ thấy bông hoa và nói vậy thôi)

CHÚ Ý :

1. 은/는 thường làm chủ ngữ thứ nhất trong câu, 이/가 thường làm chủ ngữ thứ hai trong câu và là
chủ ngữ củ động từ, tính từ trong câu.

2. 은/는 thường đứng sau chủ ngữ khi xuất hiện đầu tiên trong đoạn văn, từ những câu thứ hai trở
đi chủ ngữ đó thường đi với 이/가.

Link:
https://www.youtube.com/watch?v=fCxLNRLntc0

https://www.youtube.com/watch?v=X6P1wU-Rbo8

https://www.youtube.com/watch?v=btpi8S3b0Jk

https://www.youtube.com/watch?
v=M5XhX761dDY&list=RDCMUC7t6mMJtdVEWsVEFF5XDFNQ&start_radio=1&rv=M5XhX761dDY&t=
2

이/가+ 좋다-싫다

을/를+ 좋아하다-싫어하다

You might also like