Professional Documents
Culture Documents
AS380 - AS380S Tiếng Việt
AS380 - AS380S Tiếng Việt
PHÒNG R&D
MỤC LỤC
CHƯƠNG 2. VỊ TRÍ LẮP ĐẶT CÁC THIẾT SWITCH GIỚI HẠN VÀ CẢM BIẾN
BẰNG TẦN ....................................................................................................................23
CHƯƠNG 3. CÁC HÀM THÔNG SỐ CÀI ĐẶT TỔNG QUÁT CỦA BIẾN TẦN
AS380 VÀ AS380S ...........................................................................................................27
Tài liệu cho nhân viên service Phòng nghiên cứu và phát triển
HAO PHUONG CO., LTD 2
CHƯƠNG 6. THIẾT LẬP MỘT SỐ TÍNH NĂNG ĐẶC BIỆT CHO THANG .......90
6.1 THIẾT LẶP TÍNH NĂNG CỨU HỎA CHO THANG ...........................................................90
6.2 CÀI ĐẶT CHẾ ĐỘ CHẠY GROUP/ DUPLEX CHO 2 THANG. ...........................................90
6.3 ĐIỀU KHIỂN NHÓM CHO 3 THANG TRỞ LÊN ...............................................................92
6.4 DOWNLOAD VÀ UPLOAD THAM SỐ VỚI KEYPAD .....................................................101
Tài liệu cho nhân viên service Phòng nghiên cứu và phát triển
HAO PHUONG CO., LTD 3
Tài liệu cho nhân viên service Phòng nghiên cứu và phát triển
HAO PHUONG CO., LTD 4
Bảng 1-1 Lựa chọn điện trở xả cho biến tầng ............................................................5
Bảng 1-2 Cấu hình ngõ vào ra trên biến tần .............................................................. 6
Bảng 1-3 Cấu hình I/0 bo SM09IO/B ........................................................................9
Bảng 1-4 Cấu hình I/O bo SM.09/B ........................................................................11
Bảng 1-5 Cấu hình I/O bo SM09IO/C .....................................................................13
Bảng 1-6 Cấu hình vào ra bo SM02.H .....................................................................15
Bảng 1-7 Cấu hình vào ra bo SM.02/G ....................................................................18
Bảng 1-8 Cấu hình vào ra bo SM-04-VRF .............................................................. 21
Bảng 2-1 Khoảng cách lắp đặt các switch giảm tốc ................................................24
Bảng 2-2 Thông số lựa chọn cờ bằng tầng .............................................................. 26
Bảng 3-1 Bảng thông số cài đặt của biến tần AS380 và AS380S ............................ 27
Bảng 4-1 Bảng mã lỗi thường gặp trên AS380 VÀ AS380S ...................................70
Tài liệu cho nhân viên service Phòng nghiên cứu và phát triển
HAO PHUONG CO., LTD 5
Model Công Giá trị Giá trị Giá trị Tổng giá trị công
AS380 suất tối thiểu tối đa khuyên suất điện trở
động cơ (Ω) (Ω) dùng khuyên dùng (W)
(kW) (Ω) Đồng Không
bộ đồng bộ
Thiết bị tích hợp 200V
2S01P1 1.1 26 72 64 1000 1000
2S02P5 2.2 26 58 50 1000 1000
2S03P7 3.7 26 39 30 1600 1200
Thiết bị tích hợp 400V
4T02P2 2.2 56 210 100 1000 1000
4T03P7 3.7 56 144 80 1600 1200
4T05P5 5.5 56 100 70 2000 1600
4T07P5 7.5 56 72 64 3200 2000
4T0011 11 34 48 40 4000 3200
4T0015 15 34 41 24 5000 4000
4T18P5 18.5 17 31 24 6400 5000
4T0022 22 17 27 20 8000 6400
4T0030 30 11 20 15 10000 8000
4T0037 37 8 16 12 12000 10000
4T0045 45 5 10 9 18000 15000
4T0055 55 5 8 8 22000 18000
4T0075 75 5 6 6 30000 25000
Tài liệu cho nhân viên service Phòng nghiên cứu và phát triển
HAO PHUONG CO., LTD 6
Tài liệu cho nhân viên service Phòng nghiên cứu và phát triển
HAO PHUONG CO., LTD 7
Tài liệu cho nhân viên service Phòng nghiên cứu và phát triển
HAO PHUONG CO., LTD 8
Tài liệu cho nhân viên service Phòng nghiên cứu và phát triển
HAO PHUONG CO., LTD 9
Tài liệu cho nhân viên service Phòng nghiên cứu và phát triển
HAO PHUONG CO., LTD 10
2 COM JP7.1
Tài liệu cho nhân viên service Phòng nghiên cứu và phát triển
HAO PHUONG CO., LTD 11
Tài liệu cho nhân viên service Phòng nghiên cứu và phát triển
HAO PHUONG CO., LTD 12
2 COM JP8.1
JP4 1 Ngõ vào GX10, ngõ vào nút giữ Mặt định NO
mở cửa.
2 Ngõ vào GX11, NS-SW.
3 COM 0V JP4.1~ JP4.2
Tài liệu cho nhân viên service Phòng nghiên cứu và phát triển
HAO PHUONG CO., LTD 13
Tài liệu cho nhân viên service Phòng nghiên cứu và phát triển
HAO PHUONG CO., LTD 14
Tài liệu cho nhân viên service Phòng nghiên cứu và phát triển
HAO PHUONG CO., LTD 15
1.6 Bo SM.02/H
Tài liệu cho nhân viên service Phòng nghiên cứu và phát triển
HAO PHUONG CO., LTD 16
Tài liệu cho nhân viên service Phòng nghiên cứu và phát triển
HAO PHUONG CO., LTD 17
Tài liệu cho nhân viên service Phòng nghiên cứu và phát triển
HAO PHUONG CO., LTD 18
1.7 Bo SM.02/G
Tài liệu cho nhân viên service Phòng nghiên cứu và phát triển
HAO PHUONG CO., LTD 19
DB1 Cổng cắm keypad khi thực hiện điều chỉnh bằng tầng…
SW1 SW1.1 Switch điện trở đầu cuối
SW1.2 CAN
Tài liệu cho nhân viên service Phòng nghiên cứu và phát triển
HAO PHUONG CO., LTD 20
SW2 SW2.1
SW2.2
Switch SW3 lựa chọn vị trí panel gọi tầng (COP), mỗi bo SM.02G kêt nối
tới 1 COP
SW3.1 SW3.2 SW3.3 SW3.4 Ghi chú
1 0 0 0 COP ở cửa trước
0 1 0 0 COP ở cửa sau
0 0 1 0 COP dành cho người tàn tật.
0 0 0 1 Nhiều thang lớn, chỗ chọn tầng trong
carbin có 2 panel gọi, cái này sẽ chọn
cái bên nào là master cái nào là slave.
1.8 Bo SM.03
Sử dụng để kết nối với các nút gọi tầng trong carbin. Mỗi bo hổ trợ lên đến 8 tầng,
khi sử dụng lớn hơn 8 tầng thì gắn thêm bo lệnh vào connector mở rộng.
Bảng 1-8 Bo SM.03
Tài liệu cho nhân viên service Phòng nghiên cứu và phát triển
HAO PHUONG CO., LTD 21
1.9 Bo SM-04-VRF
Tài liệu cho nhân viên service Phòng nghiên cứu và phát triển
HAO PHUONG CO., LTD 22
JP1 Cổng truyền thông nối tiếp. Kết nối với bo điều khiển
1: TXV+: 24V chính.
2: TXV-: 0V
3: TXA+: CANH
4: TXA-: CANL
JP4 Đèn chỉ thị tầng, báo quá tải và ngõ vào
khóa thang.
Tài liệu cho nhân viên service Phòng nghiên cứu và phát triển
HAO PHUONG CO., LTD 23
Tài liệu cho nhân viên service Phòng nghiên cứu và phát triển
HAO PHUONG CO., LTD 24
Hệ thống thang máy tích hợp, các switch cần sắp xếp theo đúng hai tình huống như
dưới:
1. Khi tốc độ thang máy <= 1.75m/s, nó được yêu cầu cài đặt 2 switch giới hạn
trên và dưới.
2. Khi tốc độ >1.75m/s, không chỉ yêu cầu phải lắp switch giới hạn ở trên mà
còn cần lắp 2 switch buộc giảm tốc.
Bảng 2-1 Khoảng cách lắp đặt các switch giảm tốc
Tốc 1m/s 1.5m/s 1.6m/s 1.75m/s 2m/s 2.5m/s 3m/s 3.5m/s 4m/s
độ
1 1.2~2 2.2~2. 2.4~2. 2.2~2.6 2.2~2 2.2~2. 2.2~2 2.2~2. 2.2~
giảm m 6m 6m m .6m 6m .6m 6m 2.6m
tốc
Tài liệu cho nhân viên service Phòng nghiên cứu và phát triển
HAO PHUONG CO., LTD 25
Yêu cầu lắp đặt 2 cờ bằng tầng. Tuy nhiên, trong trường hợp có sử dụng chức năng
Pre-opening hoặc Pre-opening và Re-leveling thì cần thêm 2 cờ nữa. Hình dưới là chi
tiết cho yêu cầu cờ và lá từ.
Tài liệu cho nhân viên service Phòng nghiên cứu và phát triển
HAO PHUONG CO., LTD 26
Tài liệu cho nhân viên service Phòng nghiên cứu và phát triển
HAO PHUONG CO., LTD 27
Bảng 3-1 Bảng thông số cài đặt của biến tần AS380 và AS380S
Hàm Tên Giá Phạm vi Đơn vị Ghi chú
trị cài đặt
mặt
định
F00 Accelerating 0.550 0.200~ m/s2 Độ dốc lúc tăng tốc
slope 1.500
F01 Decelerating 0.550 0.200~ m/s2 Độ dốc lúc giảm tốc
slope 1.500
F02 S curve T0 1.300 0.300~ s Chỉnh thời gian uốn tại lúc
(initial S 3.000 khởi tạo T0
angle time
T0)
F03 S curve T1 (S 1.100 0.300~ s Chỉnh thời gian uốn tại lúc
angle T1 at 3.000 cuối đường đặt tuyến tăng
end of tốc T1
acceleration)
F04 S curve T2 (S 1.100 0.300~ s Chỉnh thời gian uốn tại lúc
angle time 0 3.000 đầu của đặt tuyến giảm tốc
T2 at the T2
beginning of
deceleration)
F05 S curve T3 (S 1.300 0.300~ s Chỉnh thời gian uốn tại lúc
angle time 3.000 cuối cùng của đặt tuyến
giảm tốc
Tài liệu cho nhân viên service Phòng nghiên cứu và phát triển
HAO PHUONG CO., LTD 28
T3 at the end
of
deceleration)
F06 Nominal 1.750 0.100~10.0 m/s Chỉnh tốc độ định mức của
speed 00 thang máy
F09 Parking floor 1 1~64
F10 Offset floor 0 0~64 Nếu sử dụng thang đơn thì
luôn đặt bằng 0.
Nếu sử dụng chế độ group
hoặc parallel thì tầng thấp
nhất của thang trong group
được đặt bằng 0.
F11 Floor number 18 2~64 Tổng số tầng của thang
F12 Inspection 0.25 0~0.63 m/s Tốc độ chạy UD
speed
F13 Creeping 0.06 0.01~0.15 m/s Tốc độ vào bò tầng (khi
speed vào cảm biến bằng tầng)
F14 Closing 3 0~30 S Thời gian giữ mở cửa khi
delay 1 có lệnh gọi tầng tại tầng
(repsonse carbin đang đứng. Hết thời
to hall call) gian này cửa sẽ đóng lại
F15 Closing 3 0~30.0 S
delay 2
(repsonse
to car call)
F16 Brake delay 0.2 0~2.0 S Thời gian trễ từ khi có tín
hiệu chạy động cơ đến khi
contactor phanh được kích
mở.
Tài liệu cho nhân viên service Phòng nghiên cứu và phát triển
HAO PHUONG CO., LTD 29
Tài liệu cho nhân viên service Phòng nghiên cứu và phát triển
HAO PHUONG CO., LTD 30
Cho AS380:
=1: dừng không bò.
=2: dừng có bò.
F25 Input type 1 819 0~65535 Đặt trạng thái NO/NC của
(normal open 16 ngõ vào số X0 đến
or close setup X15.
for X0~
X15 input
point)
F26 Input type 2 2 0~65535 Đặt trạng thái NO/NC của
(normal open 16 ngõ vào số từ X16 đến
or close setup X31.
for X16~
X25 input
point)
Tài liệu cho nhân viên service Phòng nghiên cứu và phát triển
HAO PHUONG CO., LTD 31
Tài liệu cho nhân viên service Phòng nghiên cứu và phát triển
HAO PHUONG CO., LTD 32
F190 Service floor 6553 0~65535 Cho phép hoạt động tầng
4 (Set up if 5 49 đến 64.
49~64
floors are
secure)
F33 Automatic 5 0~60 S Thời gian gọi tầng tự
operation động, mục đích để test
interval for thang máy.
test run
F34 Automatic 0 0~65535 Số lần test chạy tự động,
operation kết hợp với F33 để test
times for test thang máy.
run.
F35 Firefighting 0 0~65535 Chọn chế độ cháy.
switch input
definition
and
firefighting
mode
selection
F36 Band-type 0 0~2 Chọn chế độ phản hồi
Brake switch thắng:
detection =0: không sử dụng.
mode =1: có sử dụng hồi tiếp
thắng (tiêu chuẩn China).
=2: tiêu chuẩn Hồng
Koong
Tài liệu cho nhân viên service Phòng nghiên cứu và phát triển
HAO PHUONG CO., LTD 33
Tài liệu cho nhân viên service Phòng nghiên cứu và phát triển
HAO PHUONG CO., LTD 34
Tài liệu cho nhân viên service Phòng nghiên cứu và phát triển
HAO PHUONG CO., LTD 35
F44 Serial 255 0~255 Đặt địa chỉ cho cổng JP22
communicati (RS232 trên bo F5021).
on Đặt địa chỉ truyền thông
address (255 nối tiếp, khi chạy thang
for đơn thì đặt giá trị 255. Mỗi
non-monitor) thang trong dãi có thể đặt
một số tự nhiên nhỏ hơn
255 cho bo mạch chính để
có thể giám sát từ xa bằng
PC, phần mềm giám sát
được cài đặt trên PC để
giám sát hoạt động của các
thang máy. Mỗi thang
trong dãi có thể cài đặt độc
lập.
Cần phải kết nối đến một
bo giao tiếp mới sử dụng
được chức năng này.
Tài liệu cho nhân viên service Phòng nghiên cứu và phát triển
HAO PHUONG CO., LTD 36
Tài liệu cho nhân viên service Phòng nghiên cứu và phát triển
HAO PHUONG CO., LTD 37
Tài liệu cho nhân viên service Phòng nghiên cứu và phát triển
HAO PHUONG CO., LTD 38
permission 1
(opening
setup value
for 49~64
floors)
F53 Rear door 0 0~65535 Cho phép mở cửa sau của
opening tầng 1 ~16.
permission 1
(opening
setup value
for 1~16
floors)
F54 Rear door 0 0~65535 Cho phép mở cửa sau của
opening tầng 17~32
permission 1
(opening
setup value
for 17~32
floors)
F55 Rear door 0 0~65535 Cho phép mở cửa sau của
opening tầng 33~48
permission 1
(opening
setup value
for 33~48
floors)
F192 Rear door 0 0~65535 Cho phép mở cửa sau của
opening tầng 49~64
Tài liệu cho nhân viên service Phòng nghiên cứu và phát triển
HAO PHUONG CO., LTD 39
permission 1
(opening
setup value
for 49~64
floors)
F56 Up leveling 50 0~240 mm Điều chỉnh độ chính xác
adjustment mức bằng tầng lên.
(50 to
refernece
value)
F57 Down 50 0~240 mm Điều chỉnh độ chính xác
leveling mức bằng tầng xuống.
adjustment
(50 to
refernece
value)
F58 Speed curve 5 0~20 0.1s Thời gian trì hoãn lúc khởi
delay at start động
F59 Zero speed 0 0~10.00 0.01s Thời gian trì hoãn tốc độ
brake delay zero, hết thời gian F59 thì
sẽ đạt tốc độ zero.
F60 KMC 0 0~3 KMC contactor chính Y2
detection (F5021), Y3 KMY.
mode (the 1 =0: KMC đấu trước biến
contactor) tần.
=3: KMC đấu sau biến tần,
Y2, Y3 đóng cùng lúc.
Tài liệu cho nhân viên service Phòng nghiên cứu và phát triển
HAO PHUONG CO., LTD 40
Tài liệu cho nhân viên service Phòng nghiên cứu và phát triển
HAO PHUONG CO., LTD 41
Tài liệu cho nhân viên service Phòng nghiên cứu và phát triển
HAO PHUONG CO., LTD 42
Tài liệu cho nhân viên service Phòng nghiên cứu và phát triển
HAO PHUONG CO., LTD 43
Tài liệu cho nhân viên service Phòng nghiên cứu và phát triển
HAO PHUONG CO., LTD 44
Tài liệu cho nhân viên service Phòng nghiên cứu và phát triển
HAO PHUONG CO., LTD 45
Tài liệu cho nhân viên service Phòng nghiên cứu và phát triển
HAO PHUONG CO., LTD 46
Tài liệu cho nhân viên service Phòng nghiên cứu và phát triển
HAO PHUONG CO., LTD 47
Tài liệu cho nhân viên service Phòng nghiên cứu và phát triển
HAO PHUONG CO., LTD 48
Tài liệu cho nhân viên service Phòng nghiên cứu và phát triển
HAO PHUONG CO., LTD 49
function is
set.
F140 Service floor 6553 0~65535 Cài đặt cho phép hoạt
1 (Floor 49~ 5 động tầng từ tầng 49 đến
64) when 64.
NS-SW
function is
set.
F141 Time of 0.50 0.50~ s Thời gian trì hoãn nhã
delay release 10.00 contactor chính.
of the main Dãi thời gian từ lúc ngưng
contactor tín hiệu chạy đến lúc nhả
(after contactor chính trong khi
enabled) lúc thang máy.
F145 Bus voltage 100 80~120 % Độ lợi điện áp bus.
gain Nếu điện áp hiển thị khác
với điện áp thực tế thì điều
chỉnh giá trị này.
F146 Position error 180 180~1000 mm Độ lệch vị trí bằng tầng
distance khi dừng thang.
F147 Protection of 0 0~1 Cho contactor KMB,
contact KMY.
detection =0: khi contactor bị sự cố,
tắt mở nguồn lại thì reset
lỗi.
=1: khi contactor bị sự cố,
khi hết sự cố thì thang máy
tự reset không cần tắt mở
nguồn lại.
Tài liệu cho nhân viên service Phòng nghiên cứu và phát triển
HAO PHUONG CO., LTD 50
Tài liệu cho nhân viên service Phòng nghiên cứu và phát triển
HAO PHUONG CO., LTD 51
Tài liệu cho nhân viên service Phòng nghiên cứu và phát triển
HAO PHUONG CO., LTD 52
callus by IC
card
F170 IC card 0 0~65535 Cho phép sử dụng thẻ từ
function in để gọi tầng.
the car Sử dụng thêm 1 bo thẻ từ
correspondin kết nối thông qua CAN
g to IC card bus. Bo này mua từ Step.
swiping need
on Floor 1~
16
F171 IC card 0 0~65535
function in
the car
correspondin
g to IC card
swiping need
on Floor 17
~32
F172 IC card 0 0~65535
function in
the car
correspondin
g to IC card
swiping need
on Floor
33~48
Tài liệu cho nhân viên service Phòng nghiên cứu và phát triển
HAO PHUONG CO., LTD 53
Tài liệu cho nhân viên service Phòng nghiên cứu và phát triển
HAO PHUONG CO., LTD 54
Tài liệu cho nhân viên service Phòng nghiên cứu và phát triển
HAO PHUONG CO., LTD 55
Tài liệu cho nhân viên service Phòng nghiên cứu và phát triển
HAO PHUONG CO., LTD 56
Tài liệu cho nhân viên service Phòng nghiên cứu và phát triển
HAO PHUONG CO., LTD 57
Tài liệu cho nhân viên service Phòng nghiên cứu và phát triển
HAO PHUONG CO., LTD 58
Tài liệu cho nhân viên service Phòng nghiên cứu và phát triển
HAO PHUONG CO., LTD 59
Tài liệu cho nhân viên service Phòng nghiên cứu và phát triển
HAO PHUONG CO., LTD 60
Tài liệu cho nhân viên service Phòng nghiên cứu và phát triển
HAO PHUONG CO., LTD 61
F240 Input voltage 380 0~460 V Điện áp ngõ vào biến tần.
of inverter Điện áp ngõ vào sai số cho
phép +-7% từ
360V~410VAC.
Nếu điện lưới không ổn
định thì nên sử dụng một
máy biến áp.
F241 Nominal kW Công suất biến tần. Chỉ
power of đọc.
inverter
F242 Phase angle 0.0 0.0~360.0 Độ Góc pha của encoder.
of encoder Khi turning động cơ, tự
động lưu vào tham số này.
Sẽ tự động turning khi lần
đầu chạy (turn tĩnh).
F243 Zero position 0 0/2 Đặt lại vị trí zero của
correction of encoder. Sử dụng trong
encoder trường hợp khi tăng tốc,
giảm tốc động cơ hú thì
đặt bằng 2 để turn lại vị trí
zero encoder. Giá trị này
tự động reset về 0 khi quá
trình turn thành công.
Các bước thực hiện:
1. Cài tốc độ UD cho
nhỏ lại (nhỏ hơn
khoảng 10 lần so
với tốc độ UD thực
Tài liệu cho nhân viên service Phòng nghiên cứu và phát triển
HAO PHUONG CO., LTD 62
Tài liệu cho nhân viên service Phòng nghiên cứu và phát triển
HAO PHUONG CO., LTD 63
Tài liệu cho nhân viên service Phòng nghiên cứu và phát triển
HAO PHUONG CO., LTD 64
relay failure
F254 Confirmation 300 0~65535
threshold of
Encoder
phase CD
failure
F255 Protection 20 0~100 Bảo vệ trong trường hợp
threshold of tốc độ phản hồi lệch hơn
ABZ encoder giá trị cài đặt.
disconnectio
n
KHI F245=1 , CHỨC NĂNG THAM SỐ F246 ĐẾN F255 NHƯ DƯỚI
F246 Protection 2 065535 Lần Số lần phát hiện quá dòng
times of IGBT, khi quá số lần này
IGBT bộ điều khiển sẽ hiển thị
lỗi.
F247 Protection 0 0/1/2
option of I2t
F248 Spare
~
F255
KHI F245=2 , CHỨC NĂNG THAM SỐ F246 ĐẾN F255 NHƯ DƯỚI
F246 Spare Tham số này để test nội
bộ, không thay đổi.
F247 PWM 2 0~2 X Thay đổi chế độ điều rộng
modulation xung ngõ ra.
mode 0: 5 đoạn.
1: 7 đoạn.
Tài liệu cho nhân viên service Phòng nghiên cứu và phát triển
HAO PHUONG CO., LTD 65
Tài liệu cho nhân viên service Phòng nghiên cứu và phát triển
HAO PHUONG CO., LTD 66
overcurrent
threshold of
inverter
F255 Decelerating 750 0~800 V
overvoltage
threshold of
inverter
KHI F245=3 , CHỨC NĂNG THAM SỐ F246 ĐẾN F255 NHƯ DƯỚI
F246 Current loop 140 35~280 Hệ số dòng điện Kp.
P
F247 Current loop Hệ số dòng điện Ki.
I
F248 Current loop Hệ số dòng điện Kd.
D Điều chỉnh các thông số
F246, F247, F248 khi biến
tần phát ra tiếng kêu. Biến
tần từ 5k5 đến 18k5
thường không cần chỉnh
nhưng các biến tần công
suất lớn hơn thì sẽ có thể
gặp trường hợp này.
F249 Spare
~
F253
F254 Torque 0 0/1 0: hướng dương.
direction 1: hướng âm.
KHI F245=4 , CHỨC NĂNG THAM SỐ F246 ĐẾN F255 NHƯ DƯỚI
F246 Software X Phiên bản phần mềm, chỉ
version đọc
Tài liệu cho nhân viên service Phòng nghiên cứu và phát triển
HAO PHUONG CO., LTD 67
Tài liệu cho nhân viên service Phòng nghiên cứu và phát triển
HAO PHUONG CO., LTD 68
Tài liệu cho nhân viên service Phòng nghiên cứu và phát triển
HAO PHUONG CO., LTD 69
Tài liệu cho nhân viên service Phòng nghiên cứu và phát triển
HAO PHUONG CO., LTD 70
Tài liệu cho nhân viên service Phòng nghiên cứu và phát triển
HAO PHUONG CO., LTD 71
Tài liệu cho nhân viên service Phòng nghiên cứu và phát triển
HAO PHUONG CO., LTD 72
11 Switch buộc giảm tốc dưới Kiểm tra sau khi học tầng hoặc khi
1 không đúng vị trí bật nguồn, vị trí của switch buộc
giảm tốc phải cao hơn 3/5 chiều cao
của tầng dưới cùng.
Kiểm tra xem vị trí switch buộc
giảm tốc có ngắn hơn khoảng cách
giảm tốc tối thiểu không.
Kiểm tra trong quá trình hoạt động:
vị trí của switch giảm tốc dưới có
cao hơn 100mm so với vị trí switch
giảm tốc lúc học tầng.
Kiểm tra trong quá trình hoạt động:
vị trí của switch giảm tốc trên có
thấp hơn 150mm so với vị trí switch
giảm tốc lúc học tầng.
Kiểm tra tại lúc dừng: vị trí của
switch giảm tốc trên có cao hơn
100mm so với vị trí switch giảm tốc
lúc học tầng.
Kiểm tra tại lúc dừng: vị trí của
switch giảm tốc trên có thấp hơn
Tài liệu cho nhân viên service Phòng nghiên cứu và phát triển
HAO PHUONG CO., LTD 73
Tài liệu cho nhân viên service Phòng nghiên cứu và phát triển
HAO PHUONG CO., LTD 74
13 Switch buộc giảm tốc dưới Kiểm tra sau khi học tầng hoặc khi
2 không đúng vị trí bật nguồn, vị trí của switch buộc
giảm tốc phải cao hơn 3/5 chiều cao
của tầng dưới cùng.
Kiểm tra trong quá trình hoạt động:
vị trí của switch giảm tốc trên có
cao hơn 150mm so với vị trí switch
giảm tốc lúc học tầng.
Kiểm tra trong quá trình hoạt động:
vị trí của switch giảm tốc trên có
thấp hơn 250mm so với vị trí switch
giảm tốc lúc học tầng.
Kiểm tra tại lúc dừng: vị trí của
switch giảm tốc trên có cao hơn
150mm so với vị trí switch giảm tốc
lúc học tầng.
Kiểm tra tại lúc dừng: vị trí của
switch giảm tốc trên có cao thấp
200mm so với vị trí switch giảm tốc
lúc học tầng.
14 Switch buộc giảm tốc trên Xem lỗi 10, 12.
3 không đúng vị trí
15 Switch buộc giảm tốc dưới Xem lỗi 11, 13.
3 không đúng vị trí
16 Switch buộc giảm tốc trên Xem lỗi 10, 12.
4 không đúng vị trí
17 Switch buộc giảm tốc dưới Xem lỗi 11, 13.
4 không đúng vị trí
Tài liệu cho nhân viên service Phòng nghiên cứu và phát triển
HAO PHUONG CO., LTD 75
19 Giới hạn đóng mở cửa bị Ở chế độ tự động, giới hạn đóng cửa
lỗi và giới hạn mở cửa đều kích hoạt tại
cùng một thời điểm với thời gian
timeout là 1.5s.
20 Lỗi bảo vệ trượt Trong quá trình hoạt động, khi hết
thời gian đặt tại F26 mà switch bằng
tầng không được kích hoạt.
21 Quá nhiệt động cơ Tín hiệu ngõ vào báo quá nhiệt
động cơ được kích hoạt.
22 Lỗi đảo động cơ Động cơ bị trược liên tục trong
khoảng 0.5s (tốc độ phản hồi khi
chạy lên <-150mm, tốc độ phản hồi
khi chạy xuống >150mm).
23 Lỗi quá tốc độ thang máy Khi giá trị phản hồi tốc độ lớn hơn
tốc độ cho phép 0.1s.
Khi tốc độ cung cấp nhỏ hơn 1m/s.
Tốc độ cho phép=tốc độ cung cấp
+0.25m/s.
Khi tốc độ cung cấp lớn hơn 1m/s.
Tốc độ cho phép= tốc độ cung cấp
*1.25.
Tốc độ cho phép < tốc độ định mức
* 108%.
24 Tốc độ thang máy quá thấp Khi giá trị tốc độ phản hồi nhỏ hơn
tốc độ cho phép trong khoảng 0.5s.
Khi tốc độ cung cấp nhỏ hơn
0.5m/s, tốc độ cho phép= tốc độ
cung cấp – 0.25m.s.
Tài liệu cho nhân viên service Phòng nghiên cứu và phát triển
HAO PHUONG CO., LTD 76
Tài liệu cho nhân viên service Phòng nghiên cứu và phát triển
HAO PHUONG CO., LTD 77
Tài liệu cho nhân viên service Phòng nghiên cứu và phát triển
HAO PHUONG CO., LTD 78
45 Lỗi phát hiện relay mở cửa Khi relay output mở cửa trước được
trước phát hiện không tương xứng với mở
cửa trước quá 0.5s.
Tài liệu cho nhân viên service Phòng nghiên cứu và phát triển
HAO PHUONG CO., LTD 79
Tài liệu cho nhân viên service Phòng nghiên cứu và phát triển
HAO PHUONG CO., LTD 80
Tài liệu cho nhân viên service Phòng nghiên cứu và phát triển
HAO PHUONG CO., LTD 81
Tài liệu cho nhân viên service Phòng nghiên cứu và phát triển
HAO PHUONG CO., LTD 82
Tài liệu cho nhân viên service Phòng nghiên cứu và phát triển
HAO PHUONG CO., LTD 83
Tài liệu cho nhân viên service Phòng nghiên cứu và phát triển
HAO PHUONG CO., LTD 84
Tài liệu cho nhân viên service Phòng nghiên cứu và phát triển
HAO PHUONG CO., LTD 85
Tài liệu cho nhân viên service Phòng nghiên cứu và phát triển
HAO PHUONG CO., LTD 86
Tài liệu cho nhân viên service Phòng nghiên cứu và phát triển
HAO PHUONG CO., LTD 87
Tài liệu cho nhân viên service Phòng nghiên cứu và phát triển
HAO PHUONG CO., LTD 88
Mục đích của quá trình turning động cơ đồng bộ là để lấy thông số góc lệch phase
encoder.
Theo mặt định, biến tần sẽ tự động auto turning tĩnh (không quay motor) góc lệch
phase encoder khi lần đầu tiên chạy từ lúc mới bật nguồn. Quá trình tự turning này
diễn ra khoảng 5s, hết thời gian này thang sẽ chạy bình thường.
Để bỏ chức năng tự turning lúc mới bật nguồn, set thông số F245=6, F246=0.
Vào menu Commisionning/ Motor Tech. Lưu ý, chức năng này chỉ sử dụng cho
động cơ không đồng bộ, không dùng chức năng này khi sử dụng động cơ đồng bộ.
Cần thực hiện các bước bên dưới trước khi cho thang máy học tầng:
Các ngõ vào an toàn chính, an toàn cửa carbin, an toàn cửa tầng đang có.
Chạy UD thành công.
Kiểm tra trạng thái NO, NC các cờ giảm tốc, cờ bằng tầng, switch giới hạn
(nếu có).
Kiểm tra các tham số F25, F26, F27 xem đúng chưa.
Đặt thông số tổng số tầng tại F11.
Đặt tốc độ học tầng tại F183.
Tài liệu cho nhân viên service Phòng nghiên cứu và phát triển
HAO PHUONG CO., LTD 89
Vào menu menu Commisioning/ Shaft Tech. Lúc này, ở góc trái phía trên màn hình
Handhelp Operator, hiển thị chữ Tech. Đồng thời hàng led 7 đoạn trên board điều
khiển chính nhấp nháy chu kỳ 1s.
Sau đó, chuyển switch Normal/ Inspection sang vị trí Normal để bắt đầu quá trình
học tầng. Lúc này, hàng led 7 đoạn ngưng nhấp nháy và thang máy bắt đầu di chuyển
đến tầng dưới cùng.
Khi đến vị trí bằng tầng của tầng dưới cùng, thang máy di chuyển ngược lên lại tới vị
trí bằng tầng của tầng trên cùng. Mỗi khi thang đi qua một tầng, số tầng sẽ tự động
tăng lên 1.
Khi tới vị trí bằng tầng của tầng trên cùng, thang máy sẽ ngưng lại. Một thông báo sẽ
hiển thị cho biết quá trình học tầng thành công hay thất bại.
Nếu báo thành công, bạn có thể chạy auto bình thường và gọi được tầng. Nếu học
thất bại, bạn phải kiểm tra lại các điều kiện khác, xong cho học tầng lại.
Tài liệu cho nhân viên service Phòng nghiên cứu và phát triển
HAO PHUONG CO., LTD 90
Để setup chế độ này ta setup chủ yếu F35 (chính) và F18(cài đặt tầng chạy về thang
máy khi chạy cứu hỏa).
Đối với F35
Bit 0:
Set bằng 0: Chọn chế độ chạy cứu hỏa kiểu thông dụng
Set bằng 1: Chọn chế độ chạy cứu hỏa theo kiểu Schindler
Bit 1:
Set bằng 1: Mở khóa tùy chọn cứu hỏa ở board Carbin
Set bằng 0: Vô hiệu tính năng cứu hỏa ở board carbin.
Bit 2:
Set bằng 0: Chọn kiểu báo tín hiệu cứu hỏa (đèn, hoặc còi) theo kiểu
thông dụng.
Set bằng 1: Chọn kiểu báo tín hiệu theo quy chuẩn Quảng Đông (TQ).
Vậy ta có thể setup như sau: Bit 0 =0; Bit 1 = 1; Bit 2 =0.
Đối với F18
F18 dùng để set tầng chạy về cho thang máy ở chế độ cứu hỏa, có thể set tùy theo yêu
cầu.
Để cài đặt tính năng này ta chủ yếu cài đặt ở các hàm F23 và F181. Trong đó tùy theo
chế độ yêu cầu mà ta set cho thích họp.
Trong đó:
F23:
Tài liệu cho nhân viên service Phòng nghiên cứu và phát triển
HAO PHUONG CO., LTD 91
o Ở chế độ Duplex: Set F23 = 0 cho thang chính và F23 = 1 đối với thang
phụ.
o Ở chế độ Group: Set F23 = 2 cho tất cả các thang.
o Ở chế độ Duplex có ràng buộc giữa các thang: Set F23 = 3 ở tất cả các
thang.
F181:
o Số thang máy trong chế độ duplex. Cài từ 0 - 7
Tài liệu cho nhân viên service Phòng nghiên cứu và phát triển
HAO PHUONG CO., LTD 92
Mỗi hệ thống điều khiển nhóm cần một tủ điều khiển nhóm, mà phần lõi là bo điều
khiển nhóm SM-GC. Bo SM-GC truyền thông với mỗi bo điều khiển chính SM-01
của mỗi thang máy thông qua CAN bus, và sắp đặt lệnh gọi tầng tới các bo SM-01 để
làm cho hệ thống chạy hiệu quả. Sơ đồ cấu trúc như hình bên dưới:
Tài liệu cho nhân viên service Phòng nghiên cứu và phát triển
HAO PHUONG CO., LTD 93
Hệ thống điều khiển nhóm Smart COMII sử dụng kỹ thuật điều khiển tập trung, có
nghĩa là hệ thống sẽ sắp xếp và gởi tới lệnh gọi tầng bởi một bo điều khiển đặc biệt.
Để giảm tối thiểu thời gian đợi, hệ thống điều khiển nhóm phân tích vị trí carbin bao
gồm chiều cao tầng, carbin gọi và vị trí gọi tầng, vị trí đi qua và vị trí hướng ưu tiên
để gởi đi một lệnh gọi tầng tới thang máy có thể đáp ứng thời gian nhanh nhất. Hệ
thống điều khiển nhóm có thể làm tăng hiệu quả hoạt động của thang.
Hệ thống điều khiển nhóm Smart COMII có thể điều khiển tới 8 thang máy cùng lúc,
số tầng tối đa của mỗi thang là 48. Chú ý: khi có 3 hoặc 4 thang trong hệ thống, thì
phải cần thiết lắp thêm một bo mạch mở rộng.
Bo điều khiển nhóm sử dụng CAN bus để truyền thông với bo điều khiển chính, để
đảm bảo tin tưởng về tốc độ truyền dữ liệu.
Hệ thống điều khiển nhóm có chức năng bảo vệ dự phòng, nếu hệ thống điều khiển
nhóm có bất kỳ lỗi xảy ra, nó sẽ cắt nguồn cung cấp. Những thang máy trong hệ thống
điều khiển nhóm có thể chạy bình thường ở chế độ độc lập. Khi hệ thống điều khiển
nhóm có thể khôi phục lại bình thường thì tất cả các thang máy trong hệ thống sẽ tự
động kết nối lại trong chế độ điều khiển nhóm.
Hệ thống điều khiển nhóm có thể cắt thang máy bị lỗi khỏi nhóm. Nếu hệ thống tìm
thấy thang máy có nhận lệnh gọi tầng nhưng không thấy phản hồi, hệ thống sẽ cắt
thang máy bị lỗi và thực hiện gởi lại lệnh gọi tầng để đảm bảo người sử dụng không
đợi chờ lâu.
Nếu bo điều khiển thang máy chạy bình thường, lệnh gọi tầng sẽ được gởi tới bo điều
khiển nhóm. Hệ thống điều khiển sau đó sẽ gởi một tín hiệu đăng ký gọi tới bộ điều
khiển gọi thông qua bo điều khiển thang máy để làm sáng đèn nút gọi. Nếu bo điều
khiển thang máy không có nguồn, hệ thống điều khiển nhóm sẽ truyền thông trực tiếp
với bộ điều khiển gọi để đảm bảo rằng vẫn hoạt động trong hệ thống.
Tài liệu cho nhân viên service Phòng nghiên cứu và phát triển
HAO PHUONG CO., LTD 94
Những LED trên bo điều khiển nhóm, người dùng có thể giám sát truyền thông giữa
bo điều khiển nhóm và bo điều khiển chính. Ngõ vào của bo điều khiển nhóm cũng
có LED hiển thị tương ứng để cho biết trạng thái ON/OFF.
Tài liệu cho nhân viên service Phòng nghiên cứu và phát triển
HAO PHUONG CO., LTD 95
Tài liệu cho nhân viên service Phòng nghiên cứu và phát triển
HAO PHUONG CO., LTD 96
JP4 JP4.1
JP4.2
Tài liệu cho nhân viên service Phòng nghiên cứu và phát triển
HAO PHUONG CO., LTD 97
JP4.11 Chân chung Chân chung ngõ vào, kết nối nội
tới JP4.10
JP4.12 Chân chung Chân chung ngõ vào, kết nối nội
tới JP4.10
Bo điều khiển nhóm SM-GC/C sử dụng chuẩn truyền thông RS232 để kết nối với
máy tính dùng cho mục đích cài đặt chế độ chạy cho bo nhóm.
Sơ đồ kết nối giữa bo nhóm và cổng COM trên máy tính như dưới:
Tài liệu cho nhân viên service Phòng nghiên cứu và phát triển
HAO PHUONG CO., LTD 98
2 3 RXD
3 2 TXD
5 5 SGND
Tài liệu cho nhân viên service Phòng nghiên cứu và phát triển
HAO PHUONG CO., LTD 99
PS1, PS2, PS3, PS4 là nguồn cung cấp riêng biệt gắn trên tủ điều khiển nhóm.
PS1: Nguồn 24V(1.8A) và 5V(3A), 5V để cung cấp nguồn cho bo điều khiển
nhóm làm việc.
PS2, PS3, PS4: chỉ có nguồn 24V(1.8A).
Để điều khiển nhóm, hãy kết nối dây truyền thông của bo điều khiển nhóm tới bo
điều khiển chính của mỗi thang máy tương ứng.
Sơ đồ trên là ví dụ kết nối bo điều khiển nhóm tới bo điều khiển thang máy F5021.
Tài liệu cho nhân viên service Phòng nghiên cứu và phát triển
HAO PHUONG CO., LTD 100
Nguồn cung cấp cho cuộn coil relay KAGC lấy từ tủ điều khiển chính. Bình thường
khi tủ có điện thì KAGC đóng, kết nối CAN bus của các bo gọi tầng SM-04 về bo
điều khiển chính SM-01 của mỗi thang. Lúc này, khi nhấn nút gọi tầng thì lệnh gọi
tầng sẽ truyền từ bo tầng về bo chính SM-01, sau đó từ bo chính về bo điều khiển
nhóm SM-GC. Bo nhóm xử lý lệnh gọi tầng xong, phản hồi lệnh sáng đèn về bo
chính, sau đó bo chính gởi lệnh sáng đèn gọi tầng của bo tầng. Lệnh gọi tầng được
chấp nhận.
Trường hợp tủ thang máy bị mất nguồn, relay KAGC sẽ kết nối bo tầng về trực tiếp
bo điều khiển nhóm. Lúc này bo điều khiển nhóm sẽ truyền lệnh trực tiếp tới bo gọi
tầng mà không thông qua bo chính.
Sau khi test chạy thang đơn OK, tiến hành kết nối đường truyền thông CAN
bus giữa bo điều khiển chính tới bo điều khiển nhóm.
Cài đặt jumper đầu cuối truyền thông
Để ưu tiên cho hoạt động điều khiển nhóm, hãy kết nối Jump cho phép điện
trở đầu cuối giữa 2 dây truyền thông TXA+, TXA-.
Đo trở kháng
Sau khi cài đặt Jump điện trở đầu cuối, đo giá trị trở kháng giữa 2 terminal
CAN H và CAN L giá trị khoảng 60 Ω. Nếu giá trị đo không nằm trong khoảng
này, thì hãy kiểm tra lại vị trí Jump kết nối đúng chưa, kiểm tra cáp nối đất
đảm bảo không…
Menu cài đặt
Những thang máy trong chế độ điêu khiển nhóm, trước khi thực hiện test thử
chạy nhóm phải đảm bảo rằng mỗi thang chạy ở chế độ đơn OK. Sau đó, set
thông số Group Mode của tất cả các thang bằng 2. Xem thông số F23, F181.
Tài liệu cho nhân viên service Phòng nghiên cứu và phát triển
HAO PHUONG CO., LTD 101
Download tham số
Để download tham số từ mainboard AS380 lưu vào Handhelp Operator, trước
tiên bắt buộc trong thư mục gốc của Handhelp Operator phải tồn tại folder sau:
para\ user.
Trong thư mục user, phải tồn tại các file .txt, với tên file là 00.txt đến 99.txt.
Có nghĩa là chúng ta có thể lưu được 100 bộ file thông số thang máy.
Xem hình ví dụ như dưới:
Tài liệu cho nhân viên service Phòng nghiên cứu và phát triển
HAO PHUONG CO., LTD 102
Nếu bạn không muốn nhập dòng mô tả thì có thể bỏ qua thao tác này bằng
cách bấm phím mũi tên xuống để chuyển qua. Lúc này dòng mô tả trong file
lưu sẽ để trống.
Tại menu File Name, nhấn Enter để nhập tên file text lưu trong bộ nhớ của
Handhelp. Lưu ý rằng tên file này đã tồn tại trong Handhelp. Nếu tên file
chưa tồn tại thì quá trình download sẽ bị lỗi.
Trường hợp bạn muốn để tên file mặt định thì bấm phím mũi tên xuống để bỏ
qua.
Tại màn hình nhập password, bạn nhập password 5678. Sau đó, nhấn enter
để chấp nhận. Quá trình sẽ bắt đầu download đến khi hoàn thành bạn sẽ thấy
hiện Finish.
Tài liệu cho nhân viên service Phòng nghiên cứu và phát triển
HAO PHUONG CO., LTD 103
Upload tham số
Để upload tham số từ Handhelp Operator vào mainboard thang máy, trước tiên
bắt buộc trong thư mục gốc của Handhelp Operator phải tồn tại folder sau: para.
Trong thư mục para, phải tồn tại các file .txt hoặc các folder tên khác chứa các
file .txt tham số. Tên file txt bạn đặt tùy ý sao cho dễ nhớ. Ví dụ para/ thamso/
thamsomau.txt.
Tài liệu cho nhân viên service Phòng nghiên cứu và phát triển
HAO PHUONG CO., LTD 104
Để cài đặt địa chỉ tầng trước tiên cần kết nối truyền thông đến các bo gọi tầng. Sau
khi tến kết nối xong ta tiến hành cài đặt địa chỉ tầng cho thang như sau:
Gỡ Jump S1 và jump vào vị trí khác sao cho trên màn hình hiện chữ “S”
Sau khi màn hình hiện chữ S, ta nhấn hai nút lên và xuống để cài địa chỉ cho
thang (dựa vào tổng số tầng mà ta cài đặt địa chỉ sao cho thích họp) lưu ý địa
chỉ của các tầng là duy nhất không được trùng lặp.
Sau khi cài đặt địa chỉ xong Jump S1 cần trả về vị trí củ.
Sau khi cài đặt địa chỉ trên bo gọi tầng, để cài đặt hiển thị trên bo ta vào menu Floor
Display trên keypad vào từng tầng của thang và chỉnh tên hiển thị sao cho phù họp
với yêu cầu. Bảng kí tự hiển thị có thể xem bảng bên dưới:
Tài liệu cho nhân viên service Phòng nghiên cứu và phát triển
HAO PHUONG CO., LTD 105
Tài liệu cho nhân viên service Phòng nghiên cứu và phát triển
HAO PHUONG CO., LTD 106
Hướng dẫn sử dụng này có thể được sử dụng như là cài đặt hệ thống bảo vệ UCMP.
Để đảm bảo sử dụng đúng chức năng này, vui lòng đọc kỹ hướng dẫn sử dụng này
trước khi sử dụng.
Để sài chức năng này ta vào mục Add.Func. UCM Funtion UCM DATA Set.
Chi tiết các hàm như bên dưới:
Thông tin cài đặt của các hàm
M0:Lựa chọn Function
Động cơ đồng bộ Động cơ không đồng
bộ
Giá trị
Cho phép Giá trị Cho phép
Vị trí Tên chức năng mặc
chỉnh sửa mặc định chỉnh sửa
định
Cho phép tự động
Bit0 kiểm tra thắng hoặc * Có - Không
không cho phép
Sử dụng hoặc không
Bit1 - Có - Không
sử dụng Relay UCM
Sử dụng chức năng
Bit2 UCM thủ công hoặc * Có * Có
không sử dụng
Tài liệu cho nhân viên service Phòng nghiên cứu và phát triển
HAO PHUONG CO., LTD 107
Tài liệu cho nhân viên service Phòng nghiên cứu và phát triển
HAO PHUONG CO., LTD 108
Tài liệu cho nhân viên service Phòng nghiên cứu và phát triển