You are on page 1of 109

CÔNG TY TNHH HẠO PHƯƠNG

PHÒNG R&D

TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG

TỦ THANG MÁY SỬ DỤNG BIẾN TẦN


AS380 VÀ AS380S

Người soạn chính: LÊ CÔNG DŨNG


Người soạn phụ: NGUYỄN KHÁNH TƯỜNG

BÌNH DƯƠNG, NĂM 2018


HAO PHUONG CO., LTD 1

MỤC LỤC

MỤC LỤC ......................................................................................................................1

DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ ...........................................................................................3

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU ......................................................................................4

CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ BIẾN TẦN AS380, AS380S .......................................5

1.1 CHỌN ĐIỆN TRỞ HÃM CHO BIẾN TẦN ..........................................................................5


1.2 I/O AS380 VÀ AS380S ..............................................................................................6
1.3 BO MỞ RỘNG ĐẦU CARBIN SM09IO/B .......................................................................9
1.4 BO MỞ RỘNG ĐIỀU BO ĐIỀU KHIỂN CARBIN SM.09/B ...............................................11
1.5 BO MỞ RỘNG BO CHÍNH SM09IO/C .........................................................................13
1.6 BO SM.02/H ............................................................................................................15
1.7 BO SM.02/G ............................................................................................................18
1.8 BO SM.03 ................................................................................................................20
1.9 BO SM-04-VRF ......................................................................................................21

CHƯƠNG 2. VỊ TRÍ LẮP ĐẶT CÁC THIẾT SWITCH GIỚI HẠN VÀ CẢM BIẾN
BẰNG TẦN ....................................................................................................................23

2.1 TỔNG QUAN CÁC VỊ TRÍ LẮP ĐẶT CÁC SWITCH..........................................................23


2.2 VỊ TRÍ CÁC SWITCH GIỚI HẠN ...................................................................................24
2.3 VỊ TRÍ LẮP ĐẶT SWITCH BUỘC GIẢM TỐC ..................................................................24
2.4 CẢM BIẾN BẰNG TẦNG TRÊN VÀ BẰNG TẦNG DƯỚI ..................................................25

CHƯƠNG 3. CÁC HÀM THÔNG SỐ CÀI ĐẶT TỔNG QUÁT CỦA BIẾN TẦN
AS380 VÀ AS380S ...........................................................................................................27

CHƯƠNG 4. BẢNG MÃ LỖI THƯỜNG GẶP CỦA THANG SỬ DỤNG AS380 VÀ


AS380S ....................................................................................................................70

CHƯƠNG 5. TUNING ĐỘNG CƠ VÀ TỰ HỌC CHO THANG MÁY ....................88

Tài liệu cho nhân viên service Phòng nghiên cứu và phát triển
HAO PHUONG CO., LTD 2

5.1 TUNING ĐỘNG CƠ .....................................................................................................88


5.2 HỌC TẦNG CHO CHẠY TỰ ĐỘNG ...............................................................................88

CHƯƠNG 6. THIẾT LẬP MỘT SỐ TÍNH NĂNG ĐẶC BIỆT CHO THANG .......90

6.1 THIẾT LẶP TÍNH NĂNG CỨU HỎA CHO THANG ...........................................................90
6.2 CÀI ĐẶT CHẾ ĐỘ CHẠY GROUP/ DUPLEX CHO 2 THANG. ...........................................90
6.3 ĐIỀU KHIỂN NHÓM CHO 3 THANG TRỞ LÊN ...............................................................92
6.4 DOWNLOAD VÀ UPLOAD THAM SỐ VỚI KEYPAD .....................................................101

CHƯƠNG 7. HIỆU CHỈNH THANG VÀ CÀI ĐẶT THANG .................................104

7.1 HIỆU CHỈNH BẰNG TẦNG CHO CARBIN VÀ TẦNG ....................................................104


7.2 CÀI ĐẶT ĐỊA CHỈ TẦNG ...........................................................................................104

CHƯƠNG 8. CHỨC NĂNG UCMP ............................................................................106

8.1 LỜI NÓI ĐẦU ...........................................................................................................106


8.2 CÁC THÔNG SỐ VÀ CHỨC NĂNG TRONG UCMP ......................................................106

Tài liệu cho nhân viên service Phòng nghiên cứu và phát triển
HAO PHUONG CO., LTD 3

DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ


Hình 1-1 Bo SM09IO/B .............................................................................................. 9
Hình 1-2 Bo SM.09/B ............................................................................................... 11
Hình 1-3 Bo SM09IO/C ............................................................................................ 13
Hình 1-4 Board SM.02/H ..........................................................................................15
Hình 1-5 Board SM.02/G ..........................................................................................18
Hình 1-6 Board SM -04-VRF ...................................................................................21
Hình 2-1 Vị trí lắp đặt các switch .............................................................................23
Hình 2-2 Vị trí lắp đặt cờ bằng tầng .........................................................................25

Tài liệu cho nhân viên service Phòng nghiên cứu và phát triển
HAO PHUONG CO., LTD 4

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU

Bảng 1-1 Lựa chọn điện trở xả cho biến tầng ............................................................5
Bảng 1-2 Cấu hình ngõ vào ra trên biến tần .............................................................. 6
Bảng 1-3 Cấu hình I/0 bo SM09IO/B ........................................................................9
Bảng 1-4 Cấu hình I/O bo SM.09/B ........................................................................11
Bảng 1-5 Cấu hình I/O bo SM09IO/C .....................................................................13
Bảng 1-6 Cấu hình vào ra bo SM02.H .....................................................................15
Bảng 1-7 Cấu hình vào ra bo SM.02/G ....................................................................18
Bảng 1-8 Cấu hình vào ra bo SM-04-VRF .............................................................. 21
Bảng 2-1 Khoảng cách lắp đặt các switch giảm tốc ................................................24
Bảng 2-2 Thông số lựa chọn cờ bằng tầng .............................................................. 26
Bảng 3-1 Bảng thông số cài đặt của biến tần AS380 và AS380S ............................ 27
Bảng 4-1 Bảng mã lỗi thường gặp trên AS380 VÀ AS380S ...................................70

Tài liệu cho nhân viên service Phòng nghiên cứu và phát triển
HAO PHUONG CO., LTD 5

CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ BIẾN TẦN AS380, AS380S

1.1 Chọn điện trở hãm cho biến tần

Bảng 1-1 Lựa chọn điện trở xả cho biến tầng

Model Công Giá trị Giá trị Giá trị Tổng giá trị công
AS380 suất tối thiểu tối đa khuyên suất điện trở
động cơ (Ω) (Ω) dùng khuyên dùng (W)
(kW) (Ω) Đồng Không
bộ đồng bộ
Thiết bị tích hợp 200V
2S01P1 1.1 26 72 64 1000 1000
2S02P5 2.2 26 58 50 1000 1000
2S03P7 3.7 26 39 30 1600 1200
Thiết bị tích hợp 400V
4T02P2 2.2 56 210 100 1000 1000
4T03P7 3.7 56 144 80 1600 1200
4T05P5 5.5 56 100 70 2000 1600
4T07P5 7.5 56 72 64 3200 2000
4T0011 11 34 48 40 4000 3200
4T0015 15 34 41 24 5000 4000
4T18P5 18.5 17 31 24 6400 5000
4T0022 22 17 27 20 8000 6400
4T0030 30 11 20 15 10000 8000
4T0037 37 8 16 12 12000 10000
4T0045 45 5 10 9 18000 15000
4T0055 55 5 8 8 22000 18000
4T0075 75 5 6 6 30000 25000

Tài liệu cho nhân viên service Phòng nghiên cứu và phát triển
HAO PHUONG CO., LTD 6

1.2 I/O AS380 và AS380S

Bảng 1-2 Cấu hình ngõ vào ra trên biến tần


JP1 JP1.1 XCOM Chân chung 0V từ X20 Sử dụng để kết nối
~X22 đến mạch an toàn
JP1.2 X20 Ngõ vào an toàn chính, thang máy.
110/220V
JP1.3 X21 Ngõ vào mạch an toàn cửa,
110/220V
JP1.4 X22 Ngõ vào mạch an toàn cửa
tầng, 110V/ 220V
JP2 JP2.1 Y0 Tín hiệu Relay mở contactor
#KMB
JP2.2 Y1 Tín hiệu Relay mở contactor
phanh #KMZ
JP2.3 Y2 Tín hiệu Relay mở contactor
ngõ ra #KMY
JP2.4 COM1 Tín hiệu com từ Y0-Y2
JP3 JP3.1 Y3 Tín hiệu Relay mở cửa nhanh
(pre-opening)
JP3.2 Y4 Tín hiệu Relay báo khi chạy
cứu hộ xong
JP3.3 COM2 Tín hiệu com từ Y3-Y4
JP3.4 Y5 Tín hiệu Relay báo cháy
JP3.5 COM3 Tín hiệu COM Y5
JP3.6 Y6 Spare
JP3.7 COM4 Tín hiệu COM Y6
JP4 JP4.1 0V Nguồn 0VDC Truyền thông can bus
JP4.2 CAN0H Tín hiệu truyềnthông TXA0+ với bo đầu car, bo
JP4.3 CAN0L Tín hiệu truyền thông TXA0 - carbin, bo tầng.

JP5 JP5.1 0V Nguồn 0VDC Sử dụng khi chạy song


JP5.2 CAN1H Tín hiệu truyền thông TXA1+ song 2 thang, hoặc
JP5.3 CAN1L Tín hiệu truyền thông TXA1 -

Tài liệu cho nhân viên service Phòng nghiên cứu và phát triển
HAO PHUONG CO., LTD 7

chạy nhóm nhiều


thang.
JP6 JP6.1 0V Nguồn 0VDC
JP6.2 CAN2H Community monitor
(TXA2+)
JP6.3 CAN2L Community monitor (TXA2-)
JP7 JP7.1 G5VIO Isolated power 0V
JP7.2 +5VIO Isolated power +5V
JP7.3 NC,
undefined
JP7.4 G24VIO OC output isolated power 0V
JP7.5 +24VIO OC input isolated power
+24V
JP8 JP8.1 X0 X0-X1= on là trạng thái NC
JP8.2 X1 AUTO NC
X0-X1= off là trạng thái INS
JP8.3 X2 Tín hiệu chạy UD chiều lên NO
JP8.4 X3 Tín hiệu chạy UD chiều NO
xuống
JP8.5 X4 Hộp giới hạn giảm tốc chiều NC
lên SSU
JP8.6 X5 Hộp giới hạn giảm tốc chiều NC
xuống SSD
JP8.7 X6 Tín hiệu móng ngựa trên – NO
SQU
JP8.8 X7 Tín hiệu móng ngựa dưới – NO
SQD
JP8.9 X8 Tín hiệu báo contactor nguồn NC
#KMY đã hút
JP8.10 X9 Tín hiệu báo contactor phanh NC
#KMB đã hút
JP9 JP9.1 X10 Tín hiệu Swich của phanh mở NO
thắng bên trái

Tài liệu cho nhân viên service Phòng nghiên cứu và phát triển
HAO PHUONG CO., LTD 8

JP9.2 X11 Tín hiệu Swich của phanh mở NO


thắng bên phải
JP9.3 X12 Tín hiệu báo motor bị quá NO
nhiệt
JP9.4 X13 Advanced door opening relay NO
detection Đặt F129=0 nếu không
JP9.5 X14 Door signal detection sử dụng chức năng
này.
JP9.6 X15 Tín hiệu báo cháy NO
JP9.7 X16 Tín hiệu chạy cứu hộ NO
JP9.8 X17 Tín hiệu contactor an toàn cửa NO
#KAD đã hút. Đặt F156=0 nếu không
(khi mạch an toàn cửa tầng sử dụng chức năng
kín thì sẽ hút contactor này) này.
JP9.9 X18 Hộp giới hạn giảm tốc chiều NO
lên SSU1.
(sử dụng khi tốc độ từ 2m/s
trở lên)
JP9.10 X19 Hộp giới hạn giảm tốc chiều NO
xuống.
SSD1(sử dụng khi tốc độ từ
2m/s trở lên)
JP10 JP10.1 +24VIO Ngõ vào nguồn 24VDC
JP10.2 VSIO Nguồn chọn mức tích cực cho
ngõ vào input.
Kết nối chân này lên JP10.1
thì ngõ vào là loại tích cực
0V.
Kết nối chân này lên JP10.3
thì ngõ vào là loại tích cực
24V.
JP10.3 G24VIO Ngõ vào nguồn 0VDC
JP11 JP11.1 0V 0V analog
JP11.2 AIN- Ngõ vào vi sai analog-

Tài liệu cho nhân viên service Phòng nghiên cứu và phát triển
HAO PHUONG CO., LTD 9

JP11.3 AIN+ Ngõ vào vi sai analog+

1.3 Bo mở rộng đầu carbin SM09IO/B

Hình 1-1 Bo SM09IO/B


Bảng 1-3 Cấu hình I/0 bo SM09IO/B

CONNECTOR Vị trí Định nghĩa Ghi chú


JP1 Kết nối tới bo đầu car SM-02/H
JP2 Kết nối tới bo mở rộng đầu car khác

JP6 1 Ngõ ra HY6, lệnh mở cửa sau.


2 Ngõ ra HY7, lệnh đóng cửa sau.
3 Ngõ ra HY8, ngõ ra báo di
chuyển cửa sau.
4 COM JP6.1~ JP6.3

JP7 1 Ngõ ra HY9, ngõ ra mở cửa


trước.

Tài liệu cho nhân viên service Phòng nghiên cứu và phát triển
HAO PHUONG CO., LTD 10

2 COM JP7.1

JP8 1 Ngõ ra HY10, ngõ ra đóng cửa


trước.
2 COM JP8.1

JP9 1 Ngõ ra HY11, ngõ ra báo di


chuyển cửa trước.
2 COM JP9.1

JP3 1 Ngõ vào HX7, giới hạn mở cửa Mặt định NC


sau.
2 Ngõ vào HX8, giới hạn đóng cửa Mặt định NC
sau.
3 Ngõ vào HX9, photocell cửa sau Mặt định NO
4 Ngõ vào nguồn, cần kết nối lên
+24V

JP4 1 Ngõ vào HX10, ngõ vào thiết bị Mặt định NO


an toàn cửa sau.
2 Ngõ vào HX11, dự phòng.
3 COM 0V JP4.1~ JP4.2

JP5 1 Ngõ vào HX12, dự phòng


2 COM 0V JP5.1

Tài liệu cho nhân viên service Phòng nghiên cứu và phát triển
HAO PHUONG CO., LTD 11

1.4 Bo mở rộng điều bo điều khiển carbin SM.09/B

Hình 1-2 Bo SM.09/B


Bảng 1-4 Cấu hình I/O bo SM.09/B

CONNECTOR Vị trí Định nghĩa Ghi chú


JP1 Kết nối tới bo điều khiển car bin SM-02/G
JP2 Kết nối tới bo mở rộng car bin khác

JP6 1 Ngõ ra GY0, ngõ ra đèn giữ mở


cửa.
2 Ngõ ra GY1 dự phòng.
3 Ngõ ra GY2 dự phòng.
4 COM JP6.1~ JP6.3

JP7 1 Ngõ ra GY3 dự phòng.


2 COM JP7.1

JP8 1 Ngõ ra GY4 dự phòng.

Tài liệu cho nhân viên service Phòng nghiên cứu và phát triển
HAO PHUONG CO., LTD 12

2 COM JP8.1

JP9 1 Ngõ ra GY5 dự phòng.


2 COM JP9.1

JP3 1 Ngõ vào GX7 dự phòng.


2 Ngõ vào GX8 dự phòng.
3 Ngõ vào GX9 dự phòng.
4 Ngõ vào nguồn, cần kết nối lên
+24V

JP4 1 Ngõ vào GX10, ngõ vào nút giữ Mặt định NO
mở cửa.
2 Ngõ vào GX11, NS-SW.
3 COM 0V JP4.1~ JP4.2

JP5 1 Ngõ vào GX12, dự phòng


2 COM 0V JP5.1

Tài liệu cho nhân viên service Phòng nghiên cứu và phát triển
HAO PHUONG CO., LTD 13

1.5 Bo mở rộng bo chính SM09IO/C

Hình 1-3 Bo SM09IO/C


Bảng 1-5 Cấu hình I/O bo SM09IO/C

Connector Vị Chức năng Ghi chú


trí
JP1 0 Emergency Levelling
INPUT 1 Ngõ vào báo động đất
2 Back-up power
3 Ngõ vào báo quá tải (>100%)
4 Ngõ vào báo đầy tải (100%)
5 Ngõ vào báo nhẹ tải
6 Ngõ vào báo cháy
7 Ngõ vào khóa thang máy
8 Ngõ vào tự học tầng
9 Sealing star Detect
10 Back-up
11 Fire return
12 Ngõ vào buộc giảm tốc trên 3
13 Ngõ vào buộc giảm tốc dưới 3
14 Ngõ vào buộc giảm tốc trên 4

Tài liệu cho nhân viên service Phòng nghiên cứu và phát triển
HAO PHUONG CO., LTD 14

15 Ngõ vào buộc giảm tốc dưới 4


16 Giới hạn trên
17 Giới hạn dưới
JP2 0 Ngõ ra báo tốc độ chậm mở
Output cửa trước(V<0.3m/s)
1 Điều khiển quạt
2 Báo chạy lên
3 Báo chạy xuống
4 Door lock
5 Door-zone
6 Mở cửa trước
7 Đóng cửa trước
8 Mở cửa sau
9 Đóng cửa sau
10 Not stop at door-zone
11 Báo lỗi
12 Báo chạy
13 Emergency Level state output

Tài liệu cho nhân viên service Phòng nghiên cứu và phát triển
HAO PHUONG CO., LTD 15

1.6 Bo SM.02/H

Hình 1-4 Board SM.02/H

Bảng 1-6 Cấu hình vào ra bo SM02.H


CONNECTOR Vị trí Định nghĩa Ghi chú
JP1 1 24V Sử dụng để truyền
2 0V thông với bo chính
3 CANH
4 CANL
JP2 Kết nối tới bo mở rộng đầu car
JP3 1 Chân chung ngõ ra JP3.2, JP3.3
2 Ngõ ra HY0, chuông bằng tầng
chiều xuống.

Tài liệu cho nhân viên service Phòng nghiên cứu và phát triển
HAO PHUONG CO., LTD 16

3 Ngõ ra HY1, chuông bằng tầng


chiều lên.
4 Ngõ ra 0V.
5 Ngõ ra 24V.
JP4 1 Chân chung JP4.2-JP4.3.
2 Ngõ vào HX0, giới hạn đóng NC
cửa trước.
3 Ngõ vào HX1, giới hạn mở cửa NC
trước.
4 Chân cung ngõ ra JP4.5-JP4.7
5 Ngõ ra HY2, buộc đóng cửa
trước.
6 Ngõ ra HY3, tín hiệu đóng cửa
trước.
7 Ngõ ra HY4, tín hiệu mở cửa
trước.
JP5 1 Ngõ vào chân chung JP5.2-
JP5.3 0V.
2 Ngõ vào HX2, tín hiệu đầu vào NC
shock cửa trước.
Nếu không sử dụng photocell thì
sử dụng chân này. Khi cửa đóng
hết thì chân này kích hoạt để
ngưng cửa và mở ra.
3 Ngõ vào HX3, tín hiệu photocell NO
cửa trước.
Chỉ sử dụng một trong hai chân
HX2 hoặc HX3.

Tài liệu cho nhân viên service Phòng nghiên cứu và phát triển
HAO PHUONG CO., LTD 17

JP6 1 Chân chung ngõ vào JP6.2-


JP6.4 0V.
2 Ngõ vào HX4, ngõ vào nhẹ tải NO
3 Ngõ vào HX5, ngõ vào đầy tải NO
100%.
4 Ngõ vào HX6, ngõ vào quá tải NC
>100%.
JP7 1 Parallel voice port D0, LSB Bus truyền thông
2 Parallel voice port D1 với bộ âm thanh
3 Parallel voice port D2 thông báo.
4 Parallel voice port D3
5 Parallel voice port D4
6 Parallel voice port D5
7 Parallel voice port D6
8 Parallel voice port D7
9 0V.
10 24V
JP8 1 Chân chung JP8.2
2 Ngõ ra HY5, điều khiển đèn quạt
carbin.
DB1 Program burning record port
SW1 SW1.1 Switch điện trở đầu cuối CAN
SW1.2
SW2 SW2.1
SW2.2

Tài liệu cho nhân viên service Phòng nghiên cứu và phát triển
HAO PHUONG CO., LTD 18

1.7 Bo SM.02/G

Hình 1-5 Board SM.02/G

Bảng 1-7 Cấu hình vào ra bo SM.02/G


Connector Vị trí Định nghĩa Ghi Chú
JP1 1 Ngõ vào 24V Kết nối với bộ điều khiển
2 Ngõ vào GND chính.
3 CANH
4 CANL

JP2 Kết nối tới bo lệnh gọi tầng carbin SM-03


JP3 Kết nối tới bo mở rông carbin

Tài liệu cho nhân viên service Phòng nghiên cứu và phát triển
HAO PHUONG CO., LTD 19

JP4 Cổng điều chỉnh carbin


JP5 1 Ngõ vào GX0, attendant
change
Direction.
2 Ngõ vào GX1, giữ cửa mở
DOB
3 Ngõ vào GX2, ưu tiên
carbin NHB
4 GX3, attendant by-pass
5 GX4, báo cháy Khi có cháy thang không
chạy nữa, nhưng nếu kích
chân này thì sẽ chạy bình
thường.
6 Chân chung JP5.1-JP5.5

JP6 1 Cực - của led Nút nhấn mở cửa


2 Cực + của led
3 Tiếp điểm
4 Tiếp điểm

JP7 1 Cực - của led Nút nhấn đóng cửa


2 Cực + của led
3 Tiếp điểm
4 Tiếp điểm

DB1 Cổng cắm keypad khi thực hiện điều chỉnh bằng tầng…
SW1 SW1.1 Switch điện trở đầu cuối
SW1.2 CAN

Tài liệu cho nhân viên service Phòng nghiên cứu và phát triển
HAO PHUONG CO., LTD 20

SW2 SW2.1
SW2.2

Switch SW3 lựa chọn vị trí panel gọi tầng (COP), mỗi bo SM.02G kêt nối
tới 1 COP
SW3.1 SW3.2 SW3.3 SW3.4 Ghi chú
1 0 0 0 COP ở cửa trước
0 1 0 0 COP ở cửa sau
0 0 1 0 COP dành cho người tàn tật.
0 0 0 1 Nhiều thang lớn, chỗ chọn tầng trong
carbin có 2 panel gọi, cái này sẽ chọn
cái bên nào là master cái nào là slave.

1.8 Bo SM.03

Sử dụng để kết nối với các nút gọi tầng trong carbin. Mỗi bo hổ trợ lên đến 8 tầng,
khi sử dụng lớn hơn 8 tầng thì gắn thêm bo lệnh vào connector mở rộng.
Bảng 1-8 Bo SM.03

Sơ đồ chân của nút gọi tầng như dưới:

Tài liệu cho nhân viên service Phòng nghiên cứu và phát triển
HAO PHUONG CO., LTD 21

1.9 Bo SM-04-VRF

Hình 1-6 Board SM -04-VRF

Bảng 1-9 Cấu hình vào ra bo SM-04-VRF


Connector Mô tả Ghi chú

Tài liệu cho nhân viên service Phòng nghiên cứu và phát triển
HAO PHUONG CO., LTD 22

JP1 Cổng truyền thông nối tiếp. Kết nối với bo điều khiển
1: TXV+: 24V chính.
2: TXV-: 0V
3: TXA+: CANH
4: TXA-: CANL

JP2 Nút gọi tầng lên

JP3 Nút gọi tầng xuống

JP4 Đèn chỉ thị tầng, báo quá tải và ngõ vào
khóa thang.

JP5 Đèn chỉ thị đầy tải, ngõ ra báo cháy.

JP6 Cổng truyền thông RS232


S1 Cắm jum vào để set địa chỉ, gỡ ra khi
hoàn thành.
SW1 Switch điện trở đầu cuối truyền thông

Tài liệu cho nhân viên service Phòng nghiên cứu và phát triển
HAO PHUONG CO., LTD 23

CHƯƠNG 2. VỊ TRÍ LẮP ĐẶT CÁC THIẾT SWITCH GIỚI HẠN


VÀ CẢM BIẾN BẰNG TẦN

2.1 Tổng quan các vị trí lắp đặt các switch

Hình 2-1 Vị trí lắp đặt các switch

Tài liệu cho nhân viên service Phòng nghiên cứu và phát triển
HAO PHUONG CO., LTD 24

2.2 Vị trí các switch giới hạn

Hệ thống thang máy tích hợp, các switch cần sắp xếp theo đúng hai tình huống như
dưới:

1. Khi tốc độ thang máy <= 1.75m/s, nó được yêu cầu cài đặt 2 switch giới hạn
trên và dưới.
2. Khi tốc độ >1.75m/s, không chỉ yêu cầu phải lắp switch giới hạn ở trên mà
còn cần lắp 2 switch buộc giảm tốc.

Chi tiết vị trí các switch như hình dưới:

2.3 Vị trí lắp đặt switch buộc giảm tốc

Bảng 2-1 Khoảng cách lắp đặt các switch giảm tốc

Tốc 1m/s 1.5m/s 1.6m/s 1.75m/s 2m/s 2.5m/s 3m/s 3.5m/s 4m/s
độ
1 1.2~2 2.2~2. 2.4~2. 2.2~2.6 2.2~2 2.2~2. 2.2~2 2.2~2. 2.2~
giảm m 6m 6m m .6m 6m .6m 6m 2.6m
tốc

Tài liệu cho nhân viên service Phòng nghiên cứu và phát triển
HAO PHUONG CO., LTD 25

2 Khôn Không Không Không 3.4~4 4.9~5. 4.9~5 4.9~5. 4.9~


giảm g m 6m .6m 6m 5.6m
tốc
3 Khôn Không Không Không Khôn Không 6.8~7 8.8~9. 7.0~
giảm g g .5m 5m 8.1m
tốc
4 Khôn Không Không Không Khôn Không Khôn Không 11.2
giảm g g g ~12
tốc m

2.4 Cảm biến bằng tầng trên và bằng tầng dưới

Yêu cầu lắp đặt 2 cờ bằng tầng. Tuy nhiên, trong trường hợp có sử dụng chức năng
Pre-opening hoặc Pre-opening và Re-leveling thì cần thêm 2 cờ nữa. Hình dưới là chi
tiết cho yêu cầu cờ và lá từ.

Hình 2-2 Vị trí lắp đặt cờ bằng tầng

Tài liệu cho nhân viên service Phòng nghiên cứu và phát triển
HAO PHUONG CO., LTD 26

Bảng 2-2 Thông số lựa chọn cờ bằng tầng

Hạng mục Cờ bằng tầng Cờ dãi cửa cho Lá từ


chức năng Pre-
Opening cửa
Loại nguyên liệu Nam châm vĩnh Nam châm vĩnh Lá sắt mỏng
cửa hoặc switch cửu >1.5mm
cảm biến quang
điện. Loại cảm
biến quang điện
khuyến nghị nên
dùng vì có độ
chính xác cao hơn.
Số lượng 2 2 Theo số tầng
Chiều cao, rộng, Khoảng cách 2 đầu 2 cảm biến phải đặt Lá từ dài 220,
sâu 200mm tại vị trí như nhau. khuyến cáo người
dùng không nên
làm ít hơn giá trị
này
Vị trí lắp đặt Đỉnh carbin Đỉnh carbin Trên thân ray dẫn
hướng

Tài liệu cho nhân viên service Phòng nghiên cứu và phát triển
HAO PHUONG CO., LTD 27

CHƯƠNG 3. CÁC HÀM THÔNG SỐ CÀI ĐẶT TỔNG QUÁT CỦA


BIẾN TẦN AS380 VÀ AS380S

Bảng 3-1 Bảng thông số cài đặt của biến tần AS380 và AS380S
Hàm Tên Giá Phạm vi Đơn vị Ghi chú
trị cài đặt
mặt
định
F00 Accelerating 0.550 0.200~ m/s2 Độ dốc lúc tăng tốc
slope 1.500
F01 Decelerating 0.550 0.200~ m/s2 Độ dốc lúc giảm tốc
slope 1.500
F02 S curve T0 1.300 0.300~ s Chỉnh thời gian uốn tại lúc
(initial S 3.000 khởi tạo T0
angle time
T0)
F03 S curve T1 (S 1.100 0.300~ s Chỉnh thời gian uốn tại lúc
angle T1 at 3.000 cuối đường đặt tuyến tăng
end of tốc T1
acceleration)
F04 S curve T2 (S 1.100 0.300~ s Chỉnh thời gian uốn tại lúc
angle time 0 3.000 đầu của đặt tuyến giảm tốc
T2 at the T2
beginning of
deceleration)
F05 S curve T3 (S 1.300 0.300~ s Chỉnh thời gian uốn tại lúc
angle time 3.000 cuối cùng của đặt tuyến
giảm tốc

Tài liệu cho nhân viên service Phòng nghiên cứu và phát triển
HAO PHUONG CO., LTD 28

T3 at the end
of
deceleration)
F06 Nominal 1.750 0.100~10.0 m/s Chỉnh tốc độ định mức của
speed 00 thang máy
F09 Parking floor 1 1~64
F10 Offset floor 0 0~64 Nếu sử dụng thang đơn thì
luôn đặt bằng 0.
Nếu sử dụng chế độ group
hoặc parallel thì tầng thấp
nhất của thang trong group
được đặt bằng 0.
F11 Floor number 18 2~64 Tổng số tầng của thang
F12 Inspection 0.25 0~0.63 m/s Tốc độ chạy UD
speed
F13 Creeping 0.06 0.01~0.15 m/s Tốc độ vào bò tầng (khi
speed vào cảm biến bằng tầng)
F14 Closing 3 0~30 S Thời gian giữ mở cửa khi
delay 1 có lệnh gọi tầng tại tầng
(repsonse carbin đang đứng. Hết thời
to hall call) gian này cửa sẽ đóng lại
F15 Closing 3 0~30.0 S
delay 2
(repsonse
to car call)
F16 Brake delay 0.2 0~2.0 S Thời gian trễ từ khi có tín
hiệu chạy động cơ đến khi
contactor phanh được kích
mở.

Tài liệu cho nhân viên service Phòng nghiên cứu và phát triển
HAO PHUONG CO., LTD 29

F17 Automatic 0.6 0.2~3.0 S F122


enable signal Thời gian trì hoãn đóng
release time phanh khi ngưng lệnh
chạy.
F18 Fire floor 1 1~64 Thang máy sẽ quay về
tầng này khi có lệnh báo
cháy được ban hành.
Đặt bằng 1 cho tầng dưới
cùng.
F20 Base station 0 0~65535 S Khi hết thời gian này mà
return delay không có bất kỳ lệnh gọi
Time tầng nào thì thang máy sẽ
tự động chạy về tầng base
station đặt tại F22.
Khi đặt F20=0 thì chức
năng này không sử dụng.
F21 Leveling 6 0~40 mm Chỉnh sai số cho switch
switch bằng tầng.
motion
delay
distance
(full-speed)
F22 Single and 1 1~64 Tầng base để thang máy tự
Duplex động chạy về khi hết thời
return gian cài đặt tại F20 mà
to base không có bất kỳ lệnh gọi
station tầng nào.
F23 Group 0 0~3 Với chế độ Duplex:
control mode

Tài liệu cho nhân viên service Phòng nghiên cứu và phát triển
HAO PHUONG CO., LTD 30

 =0: cho thang


chính.
 =1: cho thang phụ.

F24 Drive mode Cho bo F5021.


(0 for =0: cho lệnh tốc độ bằng
digital;1 for ngõ ra số.
analogy; 2 =1: cho lệnh tốc độ bằng
for analogy ngõ ra analog.
with creep) =2: cho lệnh tốc độ bằng
ngõ ra analog cho chế độ
bò.

Cho AS380:
=1: dừng không bò.
=2: dừng có bò.
F25 Input type 1 819 0~65535 Đặt trạng thái NO/NC của
(normal open 16 ngõ vào số X0 đến
or close setup X15.
for X0~
X15 input
point)
F26 Input type 2 2 0~65535 Đặt trạng thái NO/NC của
(normal open 16 ngõ vào số từ X16 đến
or close setup X31.
for X16~
X25 input
point)

Tài liệu cho nhân viên service Phòng nghiên cứu và phát triển
HAO PHUONG CO., LTD 31

F27 Elevator car 0 0~65535 Đặt trạng thái NO/NC của


board input bo carbin.
type (normal
open or close
setup for
GX0~GX15
input point)
F28 Car roof 327 0~65535 Đặt trạng thái NO/NC của
input type bo đầu car.
(normal open
or close
setup for
HX0~HX15
input point)
F29 Service floor 6553 0~65535 Cho phép hoạt động tầng 1
1 (Set up if 5 đến 16.
1~16 floors
are secure)
F30 Service floor 6553 0~65535 Cho phép hoạt động tầng
2 (Set up if 5 17 đến 32.
17~32
floors are
secure)
F31 Service floor 6553 0~65535 Cho phép hoạt động tầng
3 (Set up if 5 33 đến 48.
33~48
floors are
secure)

Tài liệu cho nhân viên service Phòng nghiên cứu và phát triển
HAO PHUONG CO., LTD 32

F190 Service floor 6553 0~65535 Cho phép hoạt động tầng
4 (Set up if 5 49 đến 64.
49~64
floors are
secure)
F33 Automatic 5 0~60 S Thời gian gọi tầng tự
operation động, mục đích để test
interval for thang máy.
test run
F34 Automatic 0 0~65535 Số lần test chạy tự động,
operation kết hợp với F33 để test
times for test thang máy.
run.
F35 Firefighting 0 0~65535 Chọn chế độ cháy.
switch input
definition
and
firefighting
mode
selection
F36 Band-type 0 0~2 Chọn chế độ phản hồi
Brake switch thắng:
detection =0: không sử dụng.
mode =1: có sử dụng hồi tiếp
thắng (tiêu chuẩn China).
=2: tiêu chuẩn Hồng
Koong

Tài liệu cho nhân viên service Phòng nghiên cứu và phát triển
HAO PHUONG CO., LTD 33

F40 Weight data 48 -~100 % Đặt trọng lượng ban đầu.


bias Quan sát giá trị phần trăm
trọng lượng trên màn hình
khi tải thang máy đã được
cân bằng. Sau đó đặt giá trị
này tại F40.
Nếu giá trị không được
đặt, hoặc trọng lượng đo
không đúng sẽ ảnh hưởng
đến độ êm lúc khởi động.
F41 Weighter 0 0/1/2/10/ 1: lệnh tự học không tải và
study and 20/30/40/ dữ liệu sẽ trả về sau khi
parameter 50/60 quá trình học không tải
setup thành công.
command. 2: lệnh học đầy tải và dữ
liệu sẽ trả về sau khi quá
trình học đầy tải thành
công.
10: phạm vi hoạt động của
cảm biến trọng lượng
0~10mm.
20: phạm vi hoạt động của
cảm biến trọng lượng
0~20mm.
30: phạm vi hoạt động của
cảm biến trọng lượng
0~30mm.

Tài liệu cho nhân viên service Phòng nghiên cứu và phát triển
HAO PHUONG CO., LTD 34

40: Phạm vi hoạt động của


cảm biến trọng lượng
10m~0.
50: Phạm vi hoạt động của
cảm biến trọng lượng
20m~0.
60: Phạm vi hoạt động của
cảm biến trọng lượng
30m~0.
Sau khi đặt lệnh tự học
tương ứng, F41 sẽ hiển thị
5 nếu nó bắt đầu tự học, và
đầu vào lệnh tự học sẽ hiển
thị sau khi quá trình học
thành công. Tuy nhiên, 0
sẽ hiển thị nếu quá trình
học thất bại.
Đối với chế độ 1 và 2, nó
có thể chỉ phục hồi khi F41
hiện 6.
F43 Buzzing/flas 3 0~65535 Chọn chức năng kêu còi/
hing function chớp nháy đèn khi có
selection for trạng thái gọi.
attendant Bit0 =1: còi bên trong
status call carbin kêu khi nhấn nút
gọi.
Bit0=0: không cho phép
còi.

Tài liệu cho nhân viên service Phòng nghiên cứu và phát triển
HAO PHUONG CO., LTD 35

Bit1=1: đèn chỉ thị của nút


nhấn gọi tầng tương ứng
trong carbin nhấp nháy khi
có tầng gọi được đăng ký.
Bit1=0: không cho phép
đèn nút nhấn nhấp nháy.
Bit2=1: đóng cửa và cho
phép trạng thái nghỉ.
Bit 3=1: chế độ schindler.

F44 Serial 255 0~255 Đặt địa chỉ cho cổng JP22
communicati (RS232 trên bo F5021).
on Đặt địa chỉ truyền thông
address (255 nối tiếp, khi chạy thang
for đơn thì đặt giá trị 255. Mỗi
non-monitor) thang trong dãi có thể đặt
một số tự nhiên nhỏ hơn
255 cho bo mạch chính để
có thể giám sát từ xa bằng
PC, phần mềm giám sát
được cài đặt trên PC để
giám sát hoạt động của các
thang máy. Mỗi thang
trong dãi có thể cài đặt độc
lập.
Cần phải kết nối đến một
bo giao tiếp mới sử dụng
được chức năng này.

Tài liệu cho nhân viên service Phòng nghiên cứu và phát triển
HAO PHUONG CO., LTD 36

F45 Deceleration Tham số này cho bo


distance for F5021. Chỉ có tác dụng
single Floor khi F24=0 lệnh điều khiển
tốc độ bằng ngõ ra số.
Đặt khoảng cách giảm tốc
cho tầng đơn.
F46 Deceleration Tham số này cho bo
distance for F5021. Chỉ có tác dụng
double Floor khi F24=0 lệnh điều khiển
tốc độ bằng ngõ ra số.
Đặt khoảng cách giảm tốc
cho 2 tầng.

F47 Deceleration Tham số này cho bo


distance for F5021. Chỉ có tác dụng
triple Floor khi F24=0 lệnh điều khiển
tốc độ bằng ngõ ra số.
Đặt khoảng cách giảm tốc
cho 3 tầng.

F49 Emergency 0 0~2 Chế độ chọn hướng chạy


leveling về bằng tầng trong trường
orientation hợp cứu hộ:
mode 0: phán đoán hướng chạy
thông qua momen. Nếu
momen <0 thì hướng chạy
là hướng lên.
1: phán đoán hướng chạy
thông qua momen. Nếu

Tài liệu cho nhân viên service Phòng nghiên cứu và phát triển
HAO PHUONG CO., LTD 37

momen <0 thì hướng chạy


là hướng xuống.
2: sử dụng giá trị bù trọng
lượng để phán đoán hướng
chạy bằng tầng.
F50 Front door 6553 0~6553 Cho phép mở cửa trước
opening 5 của tầng 1 ~16.
permission 1
(opening
setup value
for 1~16
floors)
F51 Front door 6553 0~65535 Cho phép mở cửa trước
opening 5 của tầng 17 ~32.
permission 1
(opening
setup value
for 17~32
floors)
F52 Front door 6553 0~65535 Cho phép mở cửa trước
opening 5 của tầng 33 ~48.
permission 1
(opening
setup value
for 33~48
floors)
F191 Front door 6553 0~65535 Cho phép mở cửa trước
opening 5 của tầng 49 ~64.

Tài liệu cho nhân viên service Phòng nghiên cứu và phát triển
HAO PHUONG CO., LTD 38

permission 1
(opening
setup value
for 49~64
floors)
F53 Rear door 0 0~65535 Cho phép mở cửa sau của
opening tầng 1 ~16.
permission 1
(opening
setup value
for 1~16
floors)
F54 Rear door 0 0~65535 Cho phép mở cửa sau của
opening tầng 17~32
permission 1
(opening
setup value
for 17~32
floors)
F55 Rear door 0 0~65535 Cho phép mở cửa sau của
opening tầng 33~48
permission 1
(opening
setup value
for 33~48
floors)
F192 Rear door 0 0~65535 Cho phép mở cửa sau của
opening tầng 49~64

Tài liệu cho nhân viên service Phòng nghiên cứu và phát triển
HAO PHUONG CO., LTD 39

permission 1
(opening
setup value
for 49~64
floors)
F56 Up leveling 50 0~240 mm Điều chỉnh độ chính xác
adjustment mức bằng tầng lên.
(50 to
refernece
value)
F57 Down 50 0~240 mm Điều chỉnh độ chính xác
leveling mức bằng tầng xuống.
adjustment
(50 to
refernece
value)
F58 Speed curve 5 0~20 0.1s Thời gian trì hoãn lúc khởi
delay at start động
F59 Zero speed 0 0~10.00 0.01s Thời gian trì hoãn tốc độ
brake delay zero, hết thời gian F59 thì
sẽ đạt tốc độ zero.
F60 KMC 0 0~3 KMC contactor chính Y2
detection (F5021), Y3 KMY.
mode (the 1 =0: KMC đấu trước biến
contactor) tần.
=3: KMC đấu sau biến tần,
Y2, Y3 đóng cùng lúc.

Tài liệu cho nhân viên service Phòng nghiên cứu và phát triển
HAO PHUONG CO., LTD 40

F61 Arrival 1200 0~4000 mm Thiết lập khoảng cách báo


distance by chuông bằng tầng:
arrival gong Dữ liệu có thể điều chỉnh
thời điểm để báo đèn chỉ
thị và chuông bằng tầng
kích hoạt. Mặt định 1200,
nghĩa là 2 tín hiệu sẽ được
kích hoạt khi carbin còn
khoảng 1m2 nữa mới tới
vị trí bằng tầng.
F62 Anti-slipping 32 20~45 S Một tiêu chuẩn an toàn của
limit time Trung Quốc.
Thời gian giới hạn cho
hoạt động chống trượt,
mặt định là 32. Nếu thang
máy lỗi không nhận bất kỳ
tín hiệu trong khoảng 32s,
nó sẽ dừng và thông báo
lỗi NO25 (giá trị được
định nghĩa bởi GB7588-
2003 giữa 20~45s).
F63 Setting the 1~15 Tham số cho bo F5021.
step of multi- Có tác dụng khi F24=0,
speed lệnh tốc độ bằng ngõ ra số.
Đặt số cấp tốc độ cho
thang máy.

F64 Stand-by Không sử dụng

Tài liệu cho nhân viên service Phòng nghiên cứu và phát triển
HAO PHUONG CO., LTD 41

F65 Base 0 0~1 F5021: F65 ~F112 sử


electrode dụng để cài hiển thị tầng.
lock mode
Thiết lập chế độ khóa
điện:
0: không khóa.
1: khóa contactor ngõ ra
ngay lập tức.
F66 With or 0 0-1 Cho phép sử dụng giới hạn
whithout dưới/ trên:
upper and 0: không cho phép.
lower limit 1: cho phép.
Khi F66=1, X18= giới hạn
trên, X19= giới hạn dưới.
Nếu sử dụng tốc độ cao,
X18, X19 sử dụng cho
switch giảm tốc thì cần sử
dụng thêm bo IO mở rộng
SM09IO/B.
F67 With or 0 0-1 Cho phép sử dụng bo mở
whithout rộng SM09IO/B:
extension 0: không cho phép.
board 1: cho phép.
F70 Light load 100 0~300 % Từ F70 ~ F75 chỉ hợp lệ
uplink gain khi F164đặt bằng 0, 3, 4.
F71 Light load 100 0~300 % Ba giá trị này chỉ sử dụng
lowlink gain cho thiết bị đo trọng lượng
F72 Heavy load 100 0~300 % DTZZ-III-DC-SC hoặc
uplink gain switch light-load, full-load

Tài liệu cho nhân viên service Phòng nghiên cứu và phát triển
HAO PHUONG CO., LTD 42

F73 Heavy load 100 0~300 % được sử dụng cho tính


lowlink gain toán bù momen lúc khởi
F74 Light load 512 0~1024 động.
height gain Chi tiết điều chỉnh 3 tham
F75 Heavy load 512 0~1024 số này, xin xem tại mục 8,
height gain 10 của chương 8 tài liệu
User Manual AS380.
F113 Main landing 0 0~64 Cài đặt tầng chính.
Khi sử dụng chức năng
này, thang máy sẽ di
chuyển tới tầng này và mở
cửa ra, mục đích để kiểm
tra an ninh…bất kỳ bạn
gọi tầng nào (tầng có đi
ngang tầng này) cũng sẽ
dừng tới tầng này.
Ví dụ tầng này có bảo vệ
giám sát tòa nhà chung cư.
Đặt =0: thì không sử dụng
chức năng này.
F115 Overtime 15 3~30 S Giới hạn thời gian mở cửa.
opening door Nếu thang mở cửa nhưng
giới hạn mở cửa bị hư thì
sau khi hết thời gian cài
đặt tại F115 thang sẽ tự
đóng cửa lại.
F116 Overtime 15 3~30 S Giới hạn thời gian đóng
closing door cửa.

Tài liệu cho nhân viên service Phòng nghiên cứu và phát triển
HAO PHUONG CO., LTD 43

Nếu thang đóng cửa


nhưng giới hạn đóng cửa
bị hư thì sau khi hết thời
gian cài đặt tại F116 thang
máy sẽ dừng đóng cửa và
tự mở cửa.
F117 Opening time 60 0~1800 s Thời gian buộc đóng cửa
for forced hoặc mở cửa.
closing Buộc đóng cửa hoặc mở
cửa sẽ được duy trì trong
khoảng thời gian cài đặt
sau khi nhấn giữ nút.
Sử dụng thêm 1 nút buộc
đóng mở cửa có sẵn trên
bo gọi tầng.
Khi nhấn nút thì sẽ gia hạn
thời gian đóng mở cửa, sử
dụng trong trường hợp chở
hàng.
F118 Opening time 10 0~1800 S Thời gian vô hiệu mở cửa.
for the Thêm thời gian cho người
Disabled tàn tật.

Tài liệu cho nhân viên service Phòng nghiên cứu và phát triển
HAO PHUONG CO., LTD 44

F120 Car call 0 0~30 Số lần gọi tầng khi chức


number when năng chống nghịch ngợm
anti-nuisance được kích hoạt.
function 0: chức năng không sử
activates dụng.
1: kích hoạt chức năng
chống nghịch ngợm, theo
hoạt động của photocell.
Nếu thang máy hoạt động
liên tục trong khoảng 3
tầng liên tiếp mà không có
tín hiệu kích hoạt
photocell cửa thì thang
máy sẽ hiểu là thang đang
có người tinh nghịch (trẻ
em bấm gọi), tất cả các
lệnh gọi tầng sẽ được hủy
bỏ.
2~64: kích hoạt chức năng
chống nghịch ngợm dựa
vào switch có tải và lệnh
gọi tầng. Nếu switch có tải
không kích hoạt (tải trong
carbin ít hoặc rỗng) nhưng
vẫn có lệnh gọi tầng nhiều
hơn giá trị đặt tại F120, thì
thang máy sẽ hiểu là có
người đang bấm nghịch.

Tài liệu cho nhân viên service Phòng nghiên cứu và phát triển
HAO PHUONG CO., LTD 45

Tín hiệu gọi tầng sẽ bi hủy


bỏ.

F121 Activate 0 0~1 Kích hoạt chức năng buộc


forced đóng cửa
closing 0: không kích hoạt chức
function (0 năng.
represents 1: kích hoạt chức năng.
not
activate)
F122 Signal delay 0.3 0~10 S Thời gian trì hoãn từ lúc
release time ngắt kết nối contactor đầu
in Inspection. ra đến lúc tắt bộ chuyển
đổi tần số ngõ ra.

F123 Call 0 0~3 =0: chỉ cửa trước.


categories =1: cửa trước và cửa sau.

Tài liệu cho nhân viên service Phòng nghiên cứu và phát triển
HAO PHUONG CO., LTD 46

Nếu có cửa sau thì địa chỉ


bo gọi tầng cửa sau = gọi
địa chỉ bo tầng trước +47.
Ví dụ bo trước =1 thì bo
sau= 1+47=48.
Xem F128.
=2: cửa trước từ 1~48 và
cho người tàn tật set
49~96.
=3:
F124 Define the 0 0~2 Định nghĩa chức năng ngõ
function of vào chân X16 của bo mạch
mainboard chính.
X16 input 0: sử dụng cho ngõ vào
point báo mất điện để chạy cứu
hộ.
1: ngõ vào khi sử dụng
thiết bị báo động đất.
2: ngõ vào khi sử dụng
nguồn điện cứu hộ từ
nguồn cứu hộ của tòa nhà.
F128 Control of 0 0/1 Điều khiển cửa trước và
front and rear cửa sau:
doors 0: điều khiển cửa trước và
cửa sau riêng biệt, sử dụng
2 bo gọi tầng riêng biệt,
xem thêm chỗ F123.

Tài liệu cho nhân viên service Phòng nghiên cứu và phát triển
HAO PHUONG CO., LTD 47

1: điều khiển cửa trước và


cửa sau chung, sử dụng chỉ
1 bo gọi tầng.
F129 Activate the 0 0~3 Kích hoạt chức năng mở
functions of cửa trước và bằng tầng
re-leveling trước.
and/or 0: không kích hoạt.
pre-opening 1: kích hoạt chức năng mở
cửa trước.
2: kích hoạt chức năng
bằng tầng trước.
3: kích hoạt cả 2 chức
năng.
F130 Maintain the 0 0~7 Duy trì momen đóng mở
opening/closi cửa:
ng torque F5021: Y5 mở cửa, Y6
đóng cửa.
0: không duy trì đóng mở
cửa.
1: duy trì mở cửa khi đã
mở hết cửa.
2: duy trì đóng cửa khi đã
đóng hết cửa.
3: duy trì cả hai.
4: chỉ duy trì đóng cửa
trong lúc hoạt động.
F131 Time section 0 0~65535 Chức năng khóa tầng theo
floor giờ trong ngày.

Tài liệu cho nhân viên service Phòng nghiên cứu và phát triển
HAO PHUONG CO., LTD 48

blockade F131: đặt tầng sẽ khóa, bit


floor set 0 tương ứng tầng dưới
F132 Time section 0 0~65535 cùng.
floor F132: thời gian bắt đầu
blockade khóa.
beginning F133: thời gian kết thúc
time set khóa.
F133 Time section 0 0~65535 Ví dụ cài đặt tầng 1 khóa
floor từ lúc 23h đến 8h sáng
blockade hôm sau thì cài như dưới:
closure time F131=1; F132=2300;
set F133=0800.
F137 Service floor 6553 0~65535 Cài đặt cho phép hoạt
1 (Floor 1~ 5 động tầng từ tầng 1 đến
16) when 16.
NS-SW
function is
set.
F138 Service floor 6553 0~65535 Cài đặt cho phép hoạt
1 (Floor 17~ 5 động tầng từ tầng 17 đến
32) when 32.
NS-SW
function is
set.
F139 Service floor 6553 0~65535 Cài đặt cho phép hoạt
1 (Floor 33~ 5 động tầng từ tầng 33 đến
48) when 48.
NS-SW

Tài liệu cho nhân viên service Phòng nghiên cứu và phát triển
HAO PHUONG CO., LTD 49

function is
set.
F140 Service floor 6553 0~65535 Cài đặt cho phép hoạt
1 (Floor 49~ 5 động tầng từ tầng 49 đến
64) when 64.
NS-SW
function is
set.
F141 Time of 0.50 0.50~ s Thời gian trì hoãn nhã
delay release 10.00 contactor chính.
of the main Dãi thời gian từ lúc ngưng
contactor tín hiệu chạy đến lúc nhả
(after contactor chính trong khi
enabled) lúc thang máy.
F145 Bus voltage 100 80~120 % Độ lợi điện áp bus.
gain Nếu điện áp hiển thị khác
với điện áp thực tế thì điều
chỉnh giá trị này.
F146 Position error 180 180~1000 mm Độ lệch vị trí bằng tầng
distance khi dừng thang.
F147 Protection of 0 0~1 Cho contactor KMB,
contact KMY.
detection =0: khi contactor bị sự cố,
tắt mở nguồn lại thì reset
lỗi.
=1: khi contactor bị sự cố,
khi hết sự cố thì thang máy
tự reset không cần tắt mở
nguồn lại.

Tài liệu cho nhân viên service Phòng nghiên cứu và phát triển
HAO PHUONG CO., LTD 50

F152 Lighting 180 0~65535 s Thời gian trì hoãn để tắt


delay (fans đèn và quạt carbin khi
turned off không có hoạt động thang
automatically máy.
, delay
lighting)
F153 High-voltage 1 0/1 Sử dụng ngõ vào an toàn
input cửa tầng (chân điện áp
detection cao).
with or 0: không sử dụng an toàn
without hall cửa tầng.
door lock 1: sử dụng an toàn cửa
tầng.
F156 With or 1 0/1
without lock
relay contact
detection
F160 Whether the 1 0/1 Cho phép chức năng hủy
manual gọi tầng:
removal of 0: không cho phép.
error 1: cho phép. Khi chọn sai
instruction tầng, nhấn 2 lần nút chọn
activated tầng sẽ hủy chọn.
F161 The function 0 0~65535
of floor
blocking for
a time slot
F163 Choose 0 0/1 Tiếp tục chạy hay ngừng
whether the sau khi thang máy về tầng

Tài liệu cho nhân viên service Phòng nghiên cứu và phát triển
HAO PHUONG CO., LTD 51

back-up nền trong lúc có tín hiệu


power nguồn dự phòng.
continues 0: thang máy dừng sau khi
running after về tầng nền trong lúc
returning to nguồn dự phòng chạy.
the base in 1: thang máy tiếp tục hoạt
case of single động sau khi về tầng nền
elevator or trong lúc nguồn dự phòng
parallel chạy.
connection
F164 Type of 99 0~99 Chọn loại cảm biến trọng
weighing lượng.
device Xem chi tiết trong manual.
F165 Special 0 65535 g
control of
door
Operation

F166 Door clock 0/1 3 F166=0 Không sử dụng


detection tính năng này.
F166=1 Sử dụng tính năng
này.
F168 Elevator No. 0 0~65535 Phiên bản firmware.
with IC card
service
F169 Selection of 0 0~65535
upward and
downward

Tài liệu cho nhân viên service Phòng nghiên cứu và phát triển
HAO PHUONG CO., LTD 52

callus by IC
card
F170 IC card 0 0~65535 Cho phép sử dụng thẻ từ
function in để gọi tầng.
the car Sử dụng thêm 1 bo thẻ từ
correspondin kết nối thông qua CAN
g to IC card bus. Bo này mua từ Step.
swiping need
on Floor 1~
16
F171 IC card 0 0~65535
function in
the car
correspondin
g to IC card
swiping need
on Floor 17
~32
F172 IC card 0 0~65535
function in
the car
correspondin
g to IC card
swiping need
on Floor
33~48

Tài liệu cho nhân viên service Phòng nghiên cứu và phát triển
HAO PHUONG CO., LTD 53

F175 Creeping 0.006 0~0.1 m/s Tốc độ bò tại lúc khởi


speed at động.
startup
F180 Speed gain 100 0~110.0 % Độ lợi tốc độ
F181 Elevator No. 0 0~1 Chế độ hoạt động song
at mutual song:
parallel 0: thang chính.
connection 1: thang phụ.
mode Xem thêm F23.
F182 Slow down 0 0~10 Cài đặt switch giảm tốc.
switch series =0: xác định tự động theo
tốc độ
F183 Learn trip 0.800 0~1.000 m/s Tốc độ học tầng.
speed
F186 Creeping 0.5 0~10.00 m/s Thời gian giữ tốc độ bò lúc
time at khởi động. Xem thêm
startup F175.
F187 Monitor 0 0~255 Chọn loại thông tin để
items hiển thị trên màn hình.
0: hiển thị thời gian chạy
của thang.
1: encoder error.
2: hiển thị đếm số lần lỗi
CAN1.
3: hiển thị đếm số lần lỗi
CAN2.
4: hiển thị tốc độ chạy của
động cơ. Đơn vị rpm.
5: hiển thị điện áp DC bus.

Tài liệu cho nhân viên service Phòng nghiên cứu và phát triển
HAO PHUONG CO., LTD 54

6: hiển thị dòng ngõ ra.


Đơn vị 0.01A.
7: hiển thị momen ngõ ra.
Đơn vị %0.
11: hiển thị pre-torque.
14: hiển thị trọng lượng.
F193 No-load 50 0~100.0 % Bù không tải tại tầng dưới
compensatio cùng, sử dụng cho chức
n on năng bù momen lúc khởi
the bottom động.
floor
F194 Full-load 50 0~100.0 % Bù đầy tải tại tầng dưới
compensatio cùng, sử dụng cho chức
n on năng bù momen lúc khởi
the bottom động.
floor
F195 No-load 50 0~100.0 % Bù không tải tại tầng trên
compensatio cùng, sử dụng cho chức
n on năng bù momen lúc khởi
the top floor động.
Tham số F193~F195 chỉ
hợp lệ khi F164 set = 0, 3,
4.
F196 Second base 0 0~64 Tầng nền thứ 2 khi sử
station at dụng chức năng song
Duplex song.
F200 Inverter Phiên bản phần mềm biến
software tần.
version

Tài liệu cho nhân viên service Phòng nghiên cứu và phát triển
HAO PHUONG CO., LTD 55

F201 Inverter drive 3 0~3 Chế độ điều khiển của


mode biến tần:
0: Vector control không sử
dụng encoder (chế độ V/f).
2: Torque control có
encoder.
3: Vector control có
encoder (cho động cơ
đồng bộ).
Khi muốn set F201=0 để
chạy vòng hở (mục đích
để test ở xưởng), phải set
F244=2345 trước.
F202 Motor type 0 0/1 Chọn loại động cơ:
0: động cơ không đồng bộ.
1: động cơ đồng bộ.
F203 Motor rated kW Công suất động cơ.
power Xem trên nhãn động cơ.
F204 Motor A Dòng định mức động cơ.
nominal Xem trên nhãn động cơ.
current
F205 Motor Hz Tần số định mức động cơ.
nominal Xem trên nhãn động cơ.
frequency
F206 Motor rpm Tốc độ định mức động cơ.
nominal Xem trên nhãn động cơ.
rotation
speed

Tài liệu cho nhân viên service Phòng nghiên cứu và phát triển
HAO PHUONG CO., LTD 56

F207 Motor V Điện áp định mức động


nominal cơ.
voltage Xem trên nhãn động cơ.
F208 Number of 4 2~128 Số cực động cơ.
poles of Xem trên nhãn động cơ.
motor
F209 Motor 1.4 0~10 Hz Tần số trược động cơ.
nominal slip
Frequency
F210 Encoder type 0 0~2 Loại encoder:
0: incremental encoder.
1: Sin/ Cos.
2: Endat.
F211 Encoder 1024 500~16000 ppr Độ phân giải encoder.
pulse number
F212 Zero speed 130.0 0.00~655.3 F212 (F5021): UCMP
PID adjustor 0 5
incremental Điều chỉnh hằng số P của
P0 PID:
F213 Zero speed 80.00 0.00~655.3 Tăng giá trị P sẽ cải thiện
PID adjustor 5 được tốc độ phản ứng của
integral I0 hệ thống. Nhưng giá trị
F214 Zero speed 0.50 0.00~655.3 quá lớn của P sẽ là nguyên
PID adjustor 5 nhân của sự vột lố và gây
differential ra rung động.
D0 Khi điều chỉnh các tham
F215 Low speed 70.00 0.00~655.3 số PID, trước tiên nên điều
PID adjustor 5 chỉnh thông số P, tăng giá

Tài liệu cho nhân viên service Phòng nghiên cứu và phát triển
HAO PHUONG CO., LTD 57

incremental trị P lớn nhất có thể nhưng


P1 đảm bảo hệ thống phải ổn
F216 Low speed 30.00 0.00~655.3 định. Sau đó, điều chỉnh
PID adjustor 5 thông số I đảm bảo hệ
integral I1 thống phản ứng nhanh và
F217 Low speed 0.50 0.00~655.3 không sốc.
PID adjustor 5 Hằng số vi phân D điều
differential chỉnh khi cả hai thông số P
D1 và I đã chỉnh nhưng vẫn
F218 Medium 120.0 0.00~655.3 chưa đủ để cải thiện độ êm
speed PID 0 5 hệ thống.
adjustor Chỉnh F215 và F216 cho
incremental lúc tăng tốc và giảm tốc.
P2 Thường phải chỉnh F212
F219 Medium 25 0.00~655.3 và F213 để quá trình khởi
speed PID 5 động được êm.
adjustor
integral I2
F220 Medium 0.20 0.00~655.3
speed PID 5
adjustor
differential
D2
F221 High speed 140.0 0.00~655.3
PID adjustor 0 5
incremental
P3

Tài liệu cho nhân viên service Phòng nghiên cứu và phát triển
HAO PHUONG CO., LTD 58

F222 High speed 5.00 0.00~655.3


PID adjustor 5
integral I3
F223 High speed 0.10 0.00~655.3
PID adjustor 5
differential
D3
F224 Low speed 1.0 0.0~100.0 %
point switch
frequency F0
F225 High speed 50.0 0.0~100.0 %
point switch
frequency F0
F226 Zero servo 0.5 0.0~30.0 s
time

Nếu chỉnh F212, F213


không tác dụng thì chỉnh
thông số này.
F227 Band-type 0.25 0.00~30.00 s Thời gian mở phanh.
Brake release
time
F228 Current 0.00 0.00~10.00 s Đặt thời gian từ lúc bộ lái
slowdown nhận được lệnh ngưng ngõ
time ra đến khi dòng ngõ ra
thực tế bằng 0. Chỉ với
một vài tinh huống đặc
biệt dòng điện được ngắt

Tài liệu cho nhân viên service Phòng nghiên cứu và phát triển
HAO PHUONG CO., LTD 59

nhanh sẽ làm cho động cơ


bị ồn lớn lúc thang máy
dừng, lúc này nên tăng giá
trị này lên là cần thiết. Tuy
nhiên nên tăng giá trị này
không được lớn hơn thời
gian trì hoãn nhả contactor
chính.
Đặt 0.4S.
F229 Torque 0 0~1 Hướng bù momen:
compensatio 0: hướng dương.
n 1: hướng âm.
direction
F230 Torque 100.0 0.0~200.0 % Độ lợi bù momen.
compensatio Nếu sử dụng ENC1387 thì
n gain không cần.
Thường dùng khi sử dụng
encoder UVW, và phải
dùng một analog kết nối
vào JP11.1 đến JP11.3.
Bộ lái tính toán giá trị bù
momen thực tế dựa trên
giá trị bù cơ bản được cho
bởi hệ thống điều khiển và
tăng hoặc giảm giá trị
F230 khi có sử dụng chức
năng bù tải.
Đặt tham số này theo
nguyên tắc sau: Nếu bù

Tài liệu cho nhân viên service Phòng nghiên cứu và phát triển
HAO PHUONG CO., LTD 60

không đủ, thì tăng giá trị


này lên. Khi bù quá nhiều,
giảm giá trị này xuống.
F231 Torque 0.0 0.0~100.0 % Đặt giá trị offset bù
compensatio momen. Tham số này làm
n bias việc khi sử dụng chức
năng bù tải.
F232 Filtering time 0 1~30 ms Thời gian lọc tín hiệu hồi
for feedback tiếp encoder.
signal of
encoder
F233 Feedback 1 0/1 Hướng phản hồi encoder:
direction of 1: hướng dương.
encoder 0: hướng âm.
F234 Motor phase 1 0/1 Hướng động cơ:
sequence 1: hướng dương.
0: hướng âm.
F235 Motor no- 32.00 0.00~60.00 % Hệ số dòng không tải động
load current cơ.
coefficient Không cần thiết cài đặt.
F236 PWM carrier 6.000 1.100~11.0 kHz Tần số sóng mang, không
frequency 00 cần điều chỉnh.
F237 PWM carrier 0 0.000~1.00 kHz Không cần điều chỉnh.
width 0
F238 Regulator 1 0/1/2/3 Nếu động cơ ồn thì chỉnh
mode =2.
F239 Output 175 0~200 % Giới hạn momen ngõ ra.
torque limit

Tài liệu cho nhân viên service Phòng nghiên cứu và phát triển
HAO PHUONG CO., LTD 61

F240 Input voltage 380 0~460 V Điện áp ngõ vào biến tần.
of inverter Điện áp ngõ vào sai số cho
phép +-7% từ
360V~410VAC.
Nếu điện lưới không ổn
định thì nên sử dụng một
máy biến áp.
F241 Nominal kW Công suất biến tần. Chỉ
power of đọc.
inverter
F242 Phase angle 0.0 0.0~360.0 Độ Góc pha của encoder.
of encoder Khi turning động cơ, tự
động lưu vào tham số này.
Sẽ tự động turning khi lần
đầu chạy (turn tĩnh).
F243 Zero position 0 0/2 Đặt lại vị trí zero của
correction of encoder. Sử dụng trong
encoder trường hợp khi tăng tốc,
giảm tốc động cơ hú thì
đặt bằng 2 để turn lại vị trí
zero encoder. Giá trị này
tự động reset về 0 khi quá
trình turn thành công.
Các bước thực hiện:
1. Cài tốc độ UD cho
nhỏ lại (nhỏ hơn
khoảng 10 lần so
với tốc độ UD thực

Tài liệu cho nhân viên service Phòng nghiên cứu và phát triển
HAO PHUONG CO., LTD 62

tế) tại F12 (đặt


0.03).
2. Đặt F243=2.
3. Bấm giữ UD lên
hoặc xuống trong
khoảng 30s đến
khi biến tần tự
ngưng.
4. F243 tự động về 0
khi chạy xong.

F244 Spare 1000 Nhập giá trị 2345 để cho


2 phép sửa đổi F201.
Sau khi bật nguồn lại
F201=3.
F245 Selection of 0 0~65535 Giá trị tham số này sẽ định
F246~F255 nghĩa chức năng của tham
parameter số F246 đến F255.
function F245=3 (Nếu động cơ ồn)
KHI F245=0 , CHỨC NĂNG THAM SỐ F246 ĐẾN F255 NHƯ DƯỚI
F246 Overheating 50 000~65535 0.01s Bảo vệ quá nhiệt bộ tản
protection nhiệt.
time for F246 =2 (Nếu động cơ ồn)
radiator
F247 Overspeed 1200 0~65535 0.01% Bảo vệ quá tốc độ khi tới
protection 0 ngưỡng 120%.
coefficient F247 =1 % (Nếu động cơ
ồn)

Tài liệu cho nhân viên service Phòng nghiên cứu và phát triển
HAO PHUONG CO., LTD 63

F248 Overspeed 100 0~65535 0.01s Thời gian bảo vệ quá


protection nhiệt.
Time
F249 Confirmation 10 0~65535 Lần Mặt định bảo vệ trong
times for trường hợp ngõ vào bị mất
inputting pha hơn 60 lần trong một
open phase thời điểm nhất định.
Tăng thời gian này lên nếu
điện lưới vào không ổn
định.
F250 Confirmation 10 0~65535 Lần Mặt định bảo vệ trong
times for trường hợp bị ngắn mạch
short circuit điện trở hãm hơn 10 lần
of braking trong một thời điểm nhất
resistor định.
F251 Confirmation 2 0~65535 Lần Mặt định bảo vệ trong
times for trường hợp encoder sincos
SinCos bị ngắt kết nối trong hai
Encoder lần.
disconnectio
n
F252 Confirmation 2000 0~65535 0.001s Mặt định bảo vệ trong
times for trường hợp ngõ ra bị mất
outputting phase hơn 2 giây.
open phase
F253 Confirmation 65 0~65535 Volt Bảo vệ khi ngõ vào 3 pha
of giảm xuống còn
voltage for 65/1.414=46VDC.
charging

Tài liệu cho nhân viên service Phòng nghiên cứu và phát triển
HAO PHUONG CO., LTD 64

relay failure
F254 Confirmation 300 0~65535
threshold of
Encoder
phase CD
failure
F255 Protection 20 0~100 Bảo vệ trong trường hợp
threshold of tốc độ phản hồi lệch hơn
ABZ encoder giá trị cài đặt.
disconnectio
n
KHI F245=1 , CHỨC NĂNG THAM SỐ F246 ĐẾN F255 NHƯ DƯỚI
F246 Protection 2 065535 Lần Số lần phát hiện quá dòng
times of IGBT, khi quá số lần này
IGBT bộ điều khiển sẽ hiển thị
lỗi.
F247 Protection 0 0/1/2
option of I2t
F248 Spare
~
F255
KHI F245=2 , CHỨC NĂNG THAM SỐ F246 ĐẾN F255 NHƯ DƯỚI
F246 Spare Tham số này để test nội
bộ, không thay đổi.
F247 PWM 2 0~2 X Thay đổi chế độ điều rộng
modulation xung ngõ ra.
mode 0: 5 đoạn.
1: 7 đoạn.

Tài liệu cho nhân viên service Phòng nghiên cứu và phát triển
HAO PHUONG CO., LTD 65

2: <40% vòng/phút của 7


đoạn, >40% của 5 đoạn.
Tại tốc độ thấp, bộ điều
khiển gây nhiều nhiễu ra
bên ngoài. Ví dụ, khi
đường truyền CAN bị
nhiễu, thay đổi giá trị này
bằng 0 (5 đoạn) sẽ làm
giảm nhiễu và nó sẽ giảm
nhiệt độ bộ biến tần nhưng
sẽ là nguyên nhân gây ồn
biến tần tại tốc độ thấp.
F248 Spare
F249 Spare
F250 Three-phase X Chỉ đọc, hệ số cân bằng
current dòng điện 3 phase sẽ tự
balance động thay đổi.
coefficient
F251 Spare
F252 Positive 0 0~60000 0.1s
/negtive
rotation
enabled
F253 Position 20 0~200 %
/negtive
rotation
dead-time
F254 Accelerating 180 0~200 %

Tài liệu cho nhân viên service Phòng nghiên cứu và phát triển
HAO PHUONG CO., LTD 66

overcurrent
threshold of
inverter
F255 Decelerating 750 0~800 V
overvoltage
threshold of
inverter
KHI F245=3 , CHỨC NĂNG THAM SỐ F246 ĐẾN F255 NHƯ DƯỚI
F246 Current loop 140 35~280 Hệ số dòng điện Kp.
P
F247 Current loop Hệ số dòng điện Ki.
I
F248 Current loop Hệ số dòng điện Kd.
D Điều chỉnh các thông số
F246, F247, F248 khi biến
tần phát ra tiếng kêu. Biến
tần từ 5k5 đến 18k5
thường không cần chỉnh
nhưng các biến tần công
suất lớn hơn thì sẽ có thể
gặp trường hợp này.
F249 Spare
~
F253
F254 Torque 0 0/1 0: hướng dương.
direction 1: hướng âm.
KHI F245=4 , CHỨC NĂNG THAM SỐ F246 ĐẾN F255 NHƯ DƯỚI
F246 Software X Phiên bản phần mềm, chỉ
version đọc

Tài liệu cho nhân viên service Phòng nghiên cứu và phát triển
HAO PHUONG CO., LTD 67

F247 ID X Chỉ đọc


~
F252
F253 Inverter rated 0.1A Dòng định mức biến tần,
current chỉ đọc.
F254 Rated current A Chỉ đọc
of
inverter
current
sensor
F255 Motor power 200 50~400 %
coefficient
KHI F245=5 , CHỨC NĂNG THAM SỐ F246 ĐẾN F255 NHƯ DƯỚI
F246 Stator 0.001Ω Trở kháng stator động cơ
resistor không đồng bộ.
F247 Rotor resistor 0.001Ω Trở kháng rotor động cơ
không đồng bộ.
F248 Stator 0.0001 Độ tự cảm stator động cơ
inductor H không đồng bộ.
F249 Rotor 0.0001 Độ tự cảm rotor động cơ
inductor H không đồng bộ.
F250 Mutual 0.0001
inductor H
F251 Motor low- 1500 0~65535 0.1% Ngưỡng quá dòng tốc độ
speed thấp.
overcurrent Động cơ dừng và sẽ phát
threshold ra lỗi quá dòng khi tốc độ
động cơ thấp hơn 20% tốc
độ bình thường. Giá trị

Tài liệu cho nhân viên service Phòng nghiên cứu và phát triển
HAO PHUONG CO., LTD 68

thời gian lúc quá dòng


vượt quá cài đặt tại F252.
F252 Low-speed 600 0~65535 0.1s Thời gian quá dòng tại tốc
overcurrent độ thấp.
time
F253 Motor high- 1200 0~65535 0.1% Động cơ dừng và sẽ phát
speed ra lỗi quá dòng khi tốc độ
overcurrent động cơ cao hơn 20% tốc
threshold độ bình thường. Giá trị
thời gian lúc quá dòng
vượt quá cài đặt tại F254.
F254 High-speed Thời gian quá dòng tại tốc
overcurrent độ cao.
time
F255 Frequency 0 0~7 Hệ số chia tần số của
dividing encoder. Sử dụng trong
coefficient of trường hợp có encoder.
encoder 0: không chia tần.
( PG card 1: chia 2.
required) 2: chia 4.
3: chia 8.
4: chia 16.
5: chia 32.
6: chia 64.
7: chia 128.
KHI F245=6 , CHỨC NĂNG THAM SỐ F246 ĐẾN F255 NHƯ DƯỚI
F246 Synchronous 1 0/1 Cho phép động cơ đồng bộ
motor study turning góc khi chạy lần
angle or not đầu tiên từ lúc bật nguồn.

Tài liệu cho nhân viên service Phòng nghiên cứu và phát triển
HAO PHUONG CO., LTD 69

when power 0: không cho phép.


on 1: cho phép.
F247 Current gain 150 0~400 % Độ lợi dòng điện khi động
when self- cơ đồng bộ tự turning góc.
study
F248 Command 2 0/1/2
option
F249 Zero servo 100 48~65535 %
process
current loop
gain
F250 Spare
F251 Spare
F252 Anti-slipping 6616 0~65535
Parameter
F253 Spare

Tài liệu cho nhân viên service Phòng nghiên cứu và phát triển
HAO PHUONG CO., LTD 70

CHƯƠNG 4. BẢNG MÃ LỖI THƯỜNG GẶP CỦA THANG SỬ


DỤNG AS380 VÀ AS380S

Bảng 4-1 Bảng mã lỗi thường gặp trên AS380 VÀ AS380S


Mã lỗi Mô tả Nguyên nhân
02 Hở mạch an toàn cửa Hở mạch an toàn cửa
03 Quá hành trình thang máy Step yêu cầu: F212=0.
khi chạy lên Trong chế độ tự động, switch giới hạn trên
và dưới đều kích hoạt tại cùng một thời
điểm khi thang máy không ở vị trí mức cao
nhất.
Trong quá trình chạy lên, giới hạn trên ngắt
kết nối.
Trong quá trình chạy lên, thang máy vượt
qua mức đỉnh.
04 Quá hành trình thang máy Step yêu cầu: F212=0.
khi chạy xuống Trong chế độ tự động, switch giới hạn trên
và dưới đều kích hoạt tại cùng một thời
điểm khi thang máy không ở vị trí mức cao
nhất.
Trong quá trình chạy xuống, giới hạn dưới
ngắt kết nối.
Trong quá trình chạy xuống, thang máy
vượt qua mức dưới.
05 Khóa cửa không mở Cửa không ở vị trí mở sau khi có tín hiệu
mở cửa quá 15s.

Tài liệu cho nhân viên service Phòng nghiên cứu và phát triển
HAO PHUONG CO., LTD 71

06 Khóa cửa không đóng


08 Lỗi truyền thông CAN bus  Nhiễu truyền thông.
 Không sử dụng điện trở đầu cuối.
 Truyền thông ngắt.
 Ngắt kết nối truyền thông SM-02
với bộ điều khiển chính.
10 Switch buộc giảm tốc trên  Kiểm tra sau khi học tầng hoặc khi
1 không đúng vị trí bật nguồn, vị trí của switch buộc
giảm tốc phải cao hơn 3/5 chiều cao
của tầng trên cùng.
 Kiểm tra xem vị trí switch buộc
giảm tốc có ngắn hơn khoảng cách
giảm tốc tối thiểu không.
 Kiểm tra trong quá trình hoạt động:
vị trí của switch giảm tốc trên có
thấp hơn 100mm so với vị trí switch
giảm tốc lúc học tầng.
 Kiểm tra trong quá trình hoạt động:
vị trí của switch giảm tốc trên có
cao hơn 150mm so với vị trí switch
giảm tốc lúc học tầng.
 Kiểm tra tại lúc dừng: vị trí của
switch giảm tốc trên có thấp hơn
100mm so với vị trí switch giảm tốc
lúc học tầng.
 Kiểm tra tại lúc dừng: vị trí của
switch giảm tốc trên có cao hơn

Tài liệu cho nhân viên service Phòng nghiên cứu và phát triển
HAO PHUONG CO., LTD 72

150mm so với vị trí switch giảm tốc


lúc học tầng.
 Trong chế độ tự động, switch giới
hạn dưới và giới hạn trên đều kích
hoạt tại cùng một thời điểm và
thang máy không ở vị trí cao nhất.

11 Switch buộc giảm tốc dưới  Kiểm tra sau khi học tầng hoặc khi
1 không đúng vị trí bật nguồn, vị trí của switch buộc
giảm tốc phải cao hơn 3/5 chiều cao
của tầng dưới cùng.
 Kiểm tra xem vị trí switch buộc
giảm tốc có ngắn hơn khoảng cách
giảm tốc tối thiểu không.
 Kiểm tra trong quá trình hoạt động:
vị trí của switch giảm tốc dưới có
cao hơn 100mm so với vị trí switch
giảm tốc lúc học tầng.
 Kiểm tra trong quá trình hoạt động:
vị trí của switch giảm tốc trên có
thấp hơn 150mm so với vị trí switch
giảm tốc lúc học tầng.
 Kiểm tra tại lúc dừng: vị trí của
switch giảm tốc trên có cao hơn
100mm so với vị trí switch giảm tốc
lúc học tầng.
 Kiểm tra tại lúc dừng: vị trí của
switch giảm tốc trên có thấp hơn

Tài liệu cho nhân viên service Phòng nghiên cứu và phát triển
HAO PHUONG CO., LTD 73

150mm so với vị trí switch giảm tốc


lúc học tầng.
 Trong chế độ tự động, switch giới
hạn dưới và giới hạn trên đều kích
hoạt tại cùng một thời điểm và
thang máy không ở vị trí thấp nhất.
12 Switch buộc giảm tốc trên  Kiểm tra sau khi học tầng hoặc khi
2 không đúng vị trí bật nguồn, vị trí của switch buộc
giảm tốc phải cao hơn 3/5 chiều cao
của tầng trên cùng.
 Kiểm tra trong quá trình hoạt động:
vị trí của switch giảm tốc trên có
thấp hơn 150mm so với vị trí switch
giảm tốc lúc học tầng.
 Kiểm tra trong quá trình hoạt động:
vị trí của switch giảm tốc trên có
cao hơn 250mm so với vị trí switch
giảm tốc lúc học tầng.
 Kiểm tra tại lúc dừng: vị trí của
switch giảm tốc trên có thấp hơn
150mm so với vị trí switch giảm tốc
lúc học tầng.
 Kiểm tra tại lúc dừng: vị trí của
switch giảm tốc trên có cao hơn
200mm so với vị trí switch giảm tốc
lúc học tầng.

Tài liệu cho nhân viên service Phòng nghiên cứu và phát triển
HAO PHUONG CO., LTD 74

13 Switch buộc giảm tốc dưới  Kiểm tra sau khi học tầng hoặc khi
2 không đúng vị trí bật nguồn, vị trí của switch buộc
giảm tốc phải cao hơn 3/5 chiều cao
của tầng dưới cùng.
 Kiểm tra trong quá trình hoạt động:
vị trí của switch giảm tốc trên có
cao hơn 150mm so với vị trí switch
giảm tốc lúc học tầng.
 Kiểm tra trong quá trình hoạt động:
vị trí của switch giảm tốc trên có
thấp hơn 250mm so với vị trí switch
giảm tốc lúc học tầng.
 Kiểm tra tại lúc dừng: vị trí của
switch giảm tốc trên có cao hơn
150mm so với vị trí switch giảm tốc
lúc học tầng.
 Kiểm tra tại lúc dừng: vị trí của
switch giảm tốc trên có cao thấp
200mm so với vị trí switch giảm tốc
lúc học tầng.
14 Switch buộc giảm tốc trên  Xem lỗi 10, 12.
3 không đúng vị trí
15 Switch buộc giảm tốc dưới  Xem lỗi 11, 13.
3 không đúng vị trí
16 Switch buộc giảm tốc trên  Xem lỗi 10, 12.
4 không đúng vị trí
17 Switch buộc giảm tốc dưới  Xem lỗi 11, 13.
4 không đúng vị trí

Tài liệu cho nhân viên service Phòng nghiên cứu và phát triển
HAO PHUONG CO., LTD 75

19 Giới hạn đóng mở cửa bị  Ở chế độ tự động, giới hạn đóng cửa
lỗi và giới hạn mở cửa đều kích hoạt tại
cùng một thời điểm với thời gian
timeout là 1.5s.
20 Lỗi bảo vệ trượt  Trong quá trình hoạt động, khi hết
thời gian đặt tại F26 mà switch bằng
tầng không được kích hoạt.
21 Quá nhiệt động cơ  Tín hiệu ngõ vào báo quá nhiệt
động cơ được kích hoạt.
22 Lỗi đảo động cơ  Động cơ bị trược liên tục trong
khoảng 0.5s (tốc độ phản hồi khi
chạy lên <-150mm, tốc độ phản hồi
khi chạy xuống >150mm).
23 Lỗi quá tốc độ thang máy  Khi giá trị phản hồi tốc độ lớn hơn
tốc độ cho phép 0.1s.
 Khi tốc độ cung cấp nhỏ hơn 1m/s.
Tốc độ cho phép=tốc độ cung cấp
+0.25m/s.
 Khi tốc độ cung cấp lớn hơn 1m/s.
Tốc độ cho phép= tốc độ cung cấp
*1.25.
 Tốc độ cho phép < tốc độ định mức
* 108%.
24 Tốc độ thang máy quá thấp  Khi giá trị tốc độ phản hồi nhỏ hơn
tốc độ cho phép trong khoảng 0.5s.
 Khi tốc độ cung cấp nhỏ hơn
0.5m/s, tốc độ cho phép= tốc độ
cung cấp – 0.25m.s.

Tài liệu cho nhân viên service Phòng nghiên cứu và phát triển
HAO PHUONG CO., LTD 76

 Khi tốc độ cung cấp lớn hơn 0.5m/s,


tốc độ cho phép=tốc độ cung cấp
*0.5.
27 Lỗi cảm biến bằng tầng  Khi kích hoạt cảm biến bằng tầng
trên trên lớn hơn khoảng cách hiệu lực
bảo vệ hoặc nhỏ hơn khoảng cách
bảo vệ không hợp lệ tối đa.
 Khi chiều dài của pad bằng tầng nhỏ
hơn 300mm: khoảng cách bảo vệ tối
đa có hiệu lực =300mm*4.
 Khi chiều dài của pad bằng tầng lớn
hơn 300mm: khoảng cách bảo vệ tối
đa có hiệu lực= chiều dài của pad
bằng tầng *4.
28 Lỗi cảm biến bằng tầng  Cảm biến bằng tầng dưới không
dưới được kích hoạt.
 Khi kích hoạt cảm biến bằng tầng
dưới lớn hơn khoảng cách bảo vệ tối
đa có hiệu lực hoặc lớn hơn khoảng
cách bảo vệ tối đa không hợp lệ.
 Khi chiều dài của pad bằng tầng ít
hơn 300mm: khoảng cách bảo vệ tối
đa có hiệu lực=300*4.
 Khi chiều dài của pad bằng tầng lớn
hơn 300mm: khoảng cách bảo vệ tối
đa có hiệu lực= chiều dài của pad
bằng tầng *4.

Tài liệu cho nhân viên service Phòng nghiên cứu và phát triển
HAO PHUONG CO., LTD 77

 Khi tầng trên cùng ít hơn 3: bảo vệ


tối đa không hợp lệ =chiều cao tầng
* 1.5.
 Khi tầng trên cùng lớn hơn 3: bảo
vệ tối đa không hợp lệ = chiều cao
tầng tối đa *2.5.
30 Lỗi vị trí bằng tầng quá lớn  Kiểm tra vị trí lỗi bằng tầng tại lúc
dừng. Lỗi xuất hiện khi phát hiện lỗi
lớn hơn giá trị đặt tại F146.
32 Mạch an toàn chính bị hở  Mạch an toàn chính bị hở trong lúc
trong lúc hoạt động hoạt động.
35 Lỗi tiếp điểm contactor  Bộ điều khiển không kích tín hiệu
phanh mở contactor phanh nhưng tín hiệu
ngõ vào contactor phát hiện được
kích hoạt.
 Bộ điều khiển kích hoạt tín hiệu mở
contactor phanh nhưng tín hiệu ngõ
vào phát hiện không được kích hoạt.
36 Lỗi tiếp điểm contactor đầu  Bộ điều khiển không kích tín hiệu
ra mở contactor đầu ra nhưng tín hiệu
ngõ vào contactor phát hiện được
kích hoạt.
 Bộ điều khiển kích hoạt tín hiệu mở
contactor đầu ra nhưng tín hiệu ngõ
vào phát hiện không được kích hoạt.
37 Lỗi khóa cửa  Tín hiệu ngõ vào đóng khóa cửa khi
tín hiệu giới hạn mở cửa được kích
hoạt.

Tài liệu cho nhân viên service Phòng nghiên cứu và phát triển
HAO PHUONG CO., LTD 78

Xem lại trạng NO/NC của HX0 và


HX1 ở F28
38 Sự cố switch phanh  Bộ điều khiển không có tín hiệu
kích mở contactor phanh, nhưng
ngõ vào switch phanh được phát
hiện đóng/mở.
 Bộ điều khiển đã kích hoạt tín hiệu
contactor phanh nhưng không có
ngõ vào switch phanh được phát
hiện đóng/mở.
 Thử reset F36, F212, F219 = 0.
40 Lỗi tín hiệu chạy  Phần điều khiển của AIO đã gởi ra
tín hiệu chạy nhưng không nhận tín
hiệu phản hồi chạy từ bộ phận lái.
42 Lỗi switch giảm tốc
41 Lỗi phát hiện ngõ vào và Lỗi không tương thích giữa lệnh
lệnh ngõ ra không tương output và hồi tiếp ngõ vào. Hãy kiểm
thích tra lại các trạng thái NO, NC của ngõ
vào bo điều khiển tại hàm F25, F26,
F27.
Chỉnh trạng thái X22 sang NC
Đối với C7000 thì X19
(TH ko hết kiểm tra hồi tiếp X19)

45 Lỗi phát hiện relay mở cửa  Khi relay output mở cửa trước được
trước phát hiện không tương xứng với mở
cửa trước quá 0.5s.

Tài liệu cho nhân viên service Phòng nghiên cứu và phát triển
HAO PHUONG CO., LTD 79

Kích ngõ ra Y14 nhưng ngõ vào X17


không được phát hiện, hoặc Y14
không kích nhưng ngõ vào X17 được
phát hiện.
SET F166=0 (Door clock detection)
49 Lỗi truyền thông  Truyền thông bất thường giữa bộ
phận lái và bộ phận điều khiển.
50 Lỗi tham số  Lỗi đọc tham số.
52 Step yêu cầu: F212=0.
60 Base closure failure  Lúc hoạt động, tiếp điểm contactor
ngõ ra được phát hiện ngắt kết nối,
bộ điều khiển sẽ tắt ngõ ra AIO và
báo lỗi 60.
61 Lỗi tín hiệu khởi động  Sau khi phanh được mở, không có
tín hiệu đầu cuối zero servo được
nhận từ bộ phận lái.
62 Ngõ ra không có tốc độ  Sau khi khởi động, thang máy duy
trì tại tốc độ 0, và thang máy không
di chuyển.
67 Lỗi RTC  Bộ điều khiển bị lỗi phần cứng thời
gian thực.
68 Chiều dài của pad bằng  Pad bằng tầng quá dài hoặc quá
tầng lúc tự học và khoảng ngắn.
cách với switch bằng tầng (Chiều dài của pad bằng tầng +
không đúng theo yêu cầu không gian switch bằng tầng)/2 nhỏ
hơn 100mm hoặc lớn hơn 900mm.
 Khu vực bằng tầng quá dài hoặc quá
ngắn.

Tài liệu cho nhân viên service Phòng nghiên cứu và phát triển
HAO PHUONG CO., LTD 80

(Chiều dài của pad bằng tầng –


không gian switch bằng tầng)/2 ít
hơn 10mm hoặc lớn hơn 100mm.
69 Mâu thuẫn giữa số tầng học
được và tổng số tầng thang
máy
71 Bảo vệ quá dòng module  Điện áp DC quá cao: kiểm tra
nguồn cung cấp hoặc quán tính tải
có quá cao, kiểm tra xem có sử
dụng hãm động năng.
 Ngắn mạch ngoại vi: kiểm tra xem
dây động cơ có bị ngắn mạch hay
chạm đất không.
 Mất phase ngõ ra: kiểm tra xem dây
ra động cơ có bị mất.
 Lỗi encoder: kiểm tra xem encoder
có bị hỏng hay dây đấu nối có sai
không.
 Encoder sai phase: kiểm tra phase
động cơ.
 Động cơ sai phase: kiểm tra phase
động cơ.
 Góc phase tự học không đúng: cho
học lại.
 Không đủ dòng khi tự học phase:
tăng độ lợi dòng F247 khi tự học.
 Lỗi contactor hoặc phần cứng hư
hỏng.

Tài liệu cho nhân viên service Phòng nghiên cứu và phát triển
HAO PHUONG CO., LTD 81

 Bộ chuyển đổi nội mất kết nối.


72 Lỗi ADC  Hư cảm biến dòng: sửa chữa cảm
biến dòng.
 Mạch lấy mẫu dòng điện có vấn lỗi:
sửa chữa bo.
73 Quá nhiệt bộ tản nhiệt  Nhiệt độ xung quanh quá cao: giảm
nhiệt độ xung quanh, tăng cường
thông gió.
 Bụi làm tắt nghẽn tản nhiệt: lau bụi.
 Quạt bất thường: kiểm tra cáp
nguồn kết nối đến quạt, thay thế
quạt.
 Lỗi mạch dò nhiệt độ.
74 Lỗi bộ hãm  Bộ hãm bị hư: thay thế module lái
tương ứng.
 Kiểm tra kết nối điện trở hãm.
75 Lỗi đứt cầu chì  Dòng quá lớn đổ qua cầu chì: kiểm
tra xem mạch cầu chì có bị hở mạch
hoặc mất bị mất kết nối không.
76 Quá momen ngõ ra  Điện áp nguồn ngõ vào thấp.
 Lỗi encoder: kiểm tra xem encoder
có hư hay dây đấu nối đúng không.
 Mất pha ngõ ra: kiểm tra xem có bị
mất kết nối ngõ ra không.
77 Lệch tốc độ  Thời gian tăng tốc quá ngắn: tăng
thời gian tăng tốc.
 Quá tải: giảm tải.

Tài liệu cho nhân viên service Phòng nghiên cứu và phát triển
HAO PHUONG CO., LTD 82

 Giới hạn dòng quá thấp: tăng giá trị


giới hạn dòng.
78 Quá áp bus lúc tăng tốc,  Điện áp ngõ vào bất thường.
giảm tốc, hoặc tại tốc độ  Động cơ khởi động nhanh với tốc
hằng số. độ cao: ngưng và khởi động lại
động cơ.
 Quán tính tải lớn: sử dụng bộ hãm
thích hợp.
 Thời gian giảm tốc quá ngắn.
 Trở kháng điện trở hãm lớn hoặc
không kết nối.
79 Điện áp bus thấp  Điện áp nguồn xuống dưới giá trị tối
thiểu hoạt động.
 Lỗi nguồn tức thì.
 Dây đấu nối nguồn ngõ vào bị mất.
 Mạch nguồn bên trong thiết bị bất
thường.
 Dòng tải khởi động lớn.
80 Hở phase ngõ ra  Kết nối ngõ ra động cơ bất thường,
mất kết nối.
 Nguồn điện quá nhỏ, ít hơn 1/20
công suất tối đa động cơ: điều chỉnh
công suất biến tần hoặc công suất
động cơ.
 Mất cân bằng phase: kiểm tra xem
dây động cơ có rớt ra không.
81 Quá dòng động cơ tại tốc  Điện áp lưới ngõ vào thấp.
độ thấp, lúc tăng tốc.  Tham số động cơ bất thường.

Tài liệu cho nhân viên service Phòng nghiên cứu và phát triển
HAO PHUONG CO., LTD 83

 Động cơ khởi động nhanh lúc hoạt


động: khởi động sau khi động cơ
dừng quay.
Quá dòng động cơ tại tốc  Điện áp ngõ vào thấp.
độ thấp, lúc giảm tốc.  Tải có quán tính lớn.
 Tham số động cơ bất thường.
 Thời gian giảm tốc quá ngắn: tăng
lên.
Quá dòng động cơ tại tốc  Tải đột biến lúc hoạt động.
độ thấp, lúc tốc độ là hằng  Tham số động cơ sai.
số.
82 Lỗi encoder  Encoder kết nối không đúng.
 Encoder không có tín hiệu output.
 Dây encoder không kết nối.
 Mã hàm cài đặt bất thường.
83 Phát hiện dòng tại lúc dừng  Dòng điện không ngăn chặn hiệu
quả lúc động cơ dừng.
84 Vận tốc đảo ngược lúc hoạt  Tốc độ đảo ngược lúc hoạt động:
động kiểm tra biến đổi tải bên ngoài.
 Phase encoder không đúng so với
động cơ: thay đổi phase encoder
hoặc phase động cơ.
 Động cơ đảo ngược lúc khởi động
và dòng đạt đến giới hạn dòng: giới
hạn dòng quá thấp, hoặc động cơ
không đúng.
85 Phát hiện vận tốc tại lúc  Mất phanh và carbin thang máy
dừng trược: kiểm tra phanh.

Tài liệu cho nhân viên service Phòng nghiên cứu và phát triển
HAO PHUONG CO., LTD 84

 Can thiệp encoder mất.


86 Lỗi phase động cơ  Đảo dây động cơ.
87 Quá tốc độ tại hướng thuận  Tự học góc động cơ không đúng:
chiều tải cho học lại.
 Lỗi tham số encoder.
 Tải nặng theo chiều thuận.
88 Quá tốc độ tại hướng ngược  Tự học góc động cơ không đúng:
chiều tải cho học lại.
 Lỗi tham số encoder.
 Tải nặng theo chiều ngược.
89 Sai phase UVW của  Có vấn đề với kết nối encoder hoặc
encoder tham số cài đặt.
90 Lỗi truyền thông encoder  Kiểm tra lại dây và thực hiện tự học
encoder.
91 Quá dòn ABC (giá trị tức  Động cơ 1 phase chạm đất.
thời 3 phase)  Encoder lỗi.
 Phase encoder sai.
 Phase động cơ sai.
 Góc phase tự học không đúng.
 Dòng không đủ khi tự học phase.
 Phát hiện lỗi tại bo mạch lái.
92 Lỗi phát hiện phanh  Relay ngõ ra không kích hoạt: kiểm
tra mạch relay.
 Relay phanh không kích hoạt: kiểm
tra xem cáp nguồn phanh có mất
hoặt ngắt kết nối.
 Lỗi các linh kiện phản hồi.
93 Quá áp ngõ vào  Điện áp ngõ vào quá cao.

Tài liệu cho nhân viên service Phòng nghiên cứu và phát triển
HAO PHUONG CO., LTD 85

 Có vấn đề với mạch phát hiện quá


áp ngõ vào.
94 Encoder UVW không kết  Có vấn đề với mạch encoder: kiểm
nối tra xem đầu cuối đấu nối có mất
hoặc dây có gãy hay hư hỏng gì
không.
96 Encoder không tự học  Lỗi học góc encoder động cơ đồng
bộ.
97 Quá dòng hiệu dụng RMS  Chạy quá tải trong thời gian dài.
ngõ ra  Ngắn mạch cuộn dây động cơ.
 Lỗi encoder.
 Sai phase encoder.
 Sai phase động cơ.
 Góc phase tự học không đúng.
 Không đủ dòng lúc tự học.
 Ngắn mạch ngõ ra.
98 Lỗi encoder sin cos  Hư encoder hoặc sai dây.
99 Phase ngõ vào sai  Điện áp ngõ vào bất thường.
 Hở mạch phase ngõ vào.
 Terminal kết nối ngõ vào bị mất.
100 Bảo vệ quá tốc độ (vượt  Lỗi tham số encoder.
quá tốc độ tối đa)  Lỗi tham số bảo vệ quá tốc độ.

101 Quá dòng động cơ tốc độ  Điện áp lưới thấp.
cao  Tải biến đổi lúc chạy.
 Tham số động cơ bất thường.
 Tham số encoder không đúng.
102 Bảo vệ đất  Kết nối lỗi.

Tài liệu cho nhân viên service Phòng nghiên cứu và phát triển
HAO PHUONG CO., LTD 86

 Động cơ bất thường.


 Rò rỉ điện phía động cơ.
103 Điện dung giảm giá trị  Điện dung tụ điện biến tần giảm giá
trị.
104 Lỗi từ bên ngoài  Có tín hiệu báo lỗi từ bên ngoài.
105 Ngõ ra không cân bằng  Kết nối biến tần với ngõ ra mất kết
nối, sai, hoặc lỗi.
 Không cân bằng 3 phase động cơ:
kiểm tra động cơ.
106 Lỗi tham số  Sửa lại tham số.
107 Lỗi cảm biến dòng  Lỗi phần cứng bo lái.
108 Ngắn mạch điện trở xả  Ngắn mạch điện trở xả bên ngoài.
109 Giá trị dòng tức thời quá  Khi giá trị tức thời Ia, Ib, Ic của 3
lớn phase lúc hoạt động quá lớn.
112 Ngắn mạch IGBT  Ngắn mạch ngoại vi: kiểm tra xem
có bị ngắn mạch dây ngõ ra, chạm
đất ngõ ra.
113 Lỗi truyền thông AIO  Kết nối mất bên trong biến tần.
 Tiếp xúc phần cứng không tốt hoặc
bị hư.
114 Lỗi relay nạp  Hư relay nạp.
 Điện áp nguồn ngõ vào giảm quá
30V.
UCM Lỗi UCMP Vào menu Add.Func -> UCM Function -
>UCM data set -> set M0=0 để bỏ chức
năng UCM.
115 Quá dòng tức thời  Tham số động cơ không đúng.
 Thắng không mở.

Tài liệu cho nhân viên service Phòng nghiên cứu và phát triển
HAO PHUONG CO., LTD 87

 Encoder không tốt.


 Kiểm tra xem có ngược chiều động
cơ không.
116 Quá dòng hiệu dụng RMS  Kiểm tra nguyên nhân gây ra quá
dòng động cơ.

Tài liệu cho nhân viên service Phòng nghiên cứu và phát triển
HAO PHUONG CO., LTD 88

CHƯƠNG 5. TUNING ĐỘNG CƠ VÀ TỰ HỌC CHO THANG


MÁY

5.1 Tuning động cơ

5.1.1 Động cơ đồng bộ

Mục đích của quá trình turning động cơ đồng bộ là để lấy thông số góc lệch phase
encoder.
Theo mặt định, biến tần sẽ tự động auto turning tĩnh (không quay motor) góc lệch
phase encoder khi lần đầu tiên chạy từ lúc mới bật nguồn. Quá trình tự turning này
diễn ra khoảng 5s, hết thời gian này thang sẽ chạy bình thường.
Để bỏ chức năng tự turning lúc mới bật nguồn, set thông số F245=6, F246=0.

5.1.2 Động cơ không đồng bộ

Vào menu Commisionning/ Motor Tech. Lưu ý, chức năng này chỉ sử dụng cho
động cơ không đồng bộ, không dùng chức năng này khi sử dụng động cơ đồng bộ.

5.2 Học tầng cho chạy tự động

Cần thực hiện các bước bên dưới trước khi cho thang máy học tầng:

 Các ngõ vào an toàn chính, an toàn cửa carbin, an toàn cửa tầng đang có.
 Chạy UD thành công.
 Kiểm tra trạng thái NO, NC các cờ giảm tốc, cờ bằng tầng, switch giới hạn
(nếu có).
 Kiểm tra các tham số F25, F26, F27 xem đúng chưa.
 Đặt thông số tổng số tầng tại F11.
 Đặt tốc độ học tầng tại F183.

Tài liệu cho nhân viên service Phòng nghiên cứu và phát triển
HAO PHUONG CO., LTD 89

Vào menu menu Commisioning/ Shaft Tech. Lúc này, ở góc trái phía trên màn hình
Handhelp Operator, hiển thị chữ Tech. Đồng thời hàng led 7 đoạn trên board điều
khiển chính nhấp nháy chu kỳ 1s.
Sau đó, chuyển switch Normal/ Inspection sang vị trí Normal để bắt đầu quá trình
học tầng. Lúc này, hàng led 7 đoạn ngưng nhấp nháy và thang máy bắt đầu di chuyển
đến tầng dưới cùng.
Khi đến vị trí bằng tầng của tầng dưới cùng, thang máy di chuyển ngược lên lại tới vị
trí bằng tầng của tầng trên cùng. Mỗi khi thang đi qua một tầng, số tầng sẽ tự động
tăng lên 1.
Khi tới vị trí bằng tầng của tầng trên cùng, thang máy sẽ ngưng lại. Một thông báo sẽ
hiển thị cho biết quá trình học tầng thành công hay thất bại.
Nếu báo thành công, bạn có thể chạy auto bình thường và gọi được tầng. Nếu học
thất bại, bạn phải kiểm tra lại các điều kiện khác, xong cho học tầng lại.

Tài liệu cho nhân viên service Phòng nghiên cứu và phát triển
HAO PHUONG CO., LTD 90

CHƯƠNG 6. THIẾT LẬP MỘT SỐ TÍNH NĂNG ĐẶC BIỆT CHO


THANG

6.1 Thiết lặp tính năng cứu hỏa cho thang

Để setup chế độ này ta setup chủ yếu F35 (chính) và F18(cài đặt tầng chạy về thang
máy khi chạy cứu hỏa).
 Đối với F35
 Bit 0:
 Set bằng 0: Chọn chế độ chạy cứu hỏa kiểu thông dụng
 Set bằng 1: Chọn chế độ chạy cứu hỏa theo kiểu Schindler
 Bit 1:
 Set bằng 1: Mở khóa tùy chọn cứu hỏa ở board Carbin
 Set bằng 0: Vô hiệu tính năng cứu hỏa ở board carbin.
 Bit 2:
 Set bằng 0: Chọn kiểu báo tín hiệu cứu hỏa (đèn, hoặc còi) theo kiểu
thông dụng.
 Set bằng 1: Chọn kiểu báo tín hiệu theo quy chuẩn Quảng Đông (TQ).
 Vậy ta có thể setup như sau: Bit 0 =0; Bit 1 = 1; Bit 2 =0.
 Đối với F18

F18 dùng để set tầng chạy về cho thang máy ở chế độ cứu hỏa, có thể set tùy theo yêu
cầu.

6.2 Cài đặt chế độ chạy Group/ Duplex cho 2 thang.

Để cài đặt tính năng này ta chủ yếu cài đặt ở các hàm F23 và F181. Trong đó tùy theo
chế độ yêu cầu mà ta set cho thích họp.
Trong đó:
 F23:

Tài liệu cho nhân viên service Phòng nghiên cứu và phát triển
HAO PHUONG CO., LTD 91

o Ở chế độ Duplex: Set F23 = 0 cho thang chính và F23 = 1 đối với thang
phụ.
o Ở chế độ Group: Set F23 = 2 cho tất cả các thang.
o Ở chế độ Duplex có ràng buộc giữa các thang: Set F23 = 3 ở tất cả các
thang.
 F181:
o Số thang máy trong chế độ duplex. Cài từ 0 - 7

Tài liệu cho nhân viên service Phòng nghiên cứu và phát triển
HAO PHUONG CO., LTD 92

6.3 Điều khiển nhóm cho 3 thang trở lên

6.3.1 Cấu trúc hệ thống

Mỗi hệ thống điều khiển nhóm cần một tủ điều khiển nhóm, mà phần lõi là bo điều
khiển nhóm SM-GC. Bo SM-GC truyền thông với mỗi bo điều khiển chính SM-01
của mỗi thang máy thông qua CAN bus, và sắp đặt lệnh gọi tầng tới các bo SM-01 để
làm cho hệ thống chạy hiệu quả. Sơ đồ cấu trúc như hình bên dưới:

Tài liệu cho nhân viên service Phòng nghiên cứu và phát triển
HAO PHUONG CO., LTD 93

6.3.2 Đặc điểm cơ bản

Hệ thống điều khiển nhóm Smart COMII sử dụng kỹ thuật điều khiển tập trung, có
nghĩa là hệ thống sẽ sắp xếp và gởi tới lệnh gọi tầng bởi một bo điều khiển đặc biệt.
Để giảm tối thiểu thời gian đợi, hệ thống điều khiển nhóm phân tích vị trí carbin bao
gồm chiều cao tầng, carbin gọi và vị trí gọi tầng, vị trí đi qua và vị trí hướng ưu tiên
để gởi đi một lệnh gọi tầng tới thang máy có thể đáp ứng thời gian nhanh nhất. Hệ
thống điều khiển nhóm có thể làm tăng hiệu quả hoạt động của thang.
Hệ thống điều khiển nhóm Smart COMII có thể điều khiển tới 8 thang máy cùng lúc,
số tầng tối đa của mỗi thang là 48. Chú ý: khi có 3 hoặc 4 thang trong hệ thống, thì
phải cần thiết lắp thêm một bo mạch mở rộng.
Bo điều khiển nhóm sử dụng CAN bus để truyền thông với bo điều khiển chính, để
đảm bảo tin tưởng về tốc độ truyền dữ liệu.
Hệ thống điều khiển nhóm có chức năng bảo vệ dự phòng, nếu hệ thống điều khiển
nhóm có bất kỳ lỗi xảy ra, nó sẽ cắt nguồn cung cấp. Những thang máy trong hệ thống
điều khiển nhóm có thể chạy bình thường ở chế độ độc lập. Khi hệ thống điều khiển
nhóm có thể khôi phục lại bình thường thì tất cả các thang máy trong hệ thống sẽ tự
động kết nối lại trong chế độ điều khiển nhóm.
Hệ thống điều khiển nhóm có thể cắt thang máy bị lỗi khỏi nhóm. Nếu hệ thống tìm
thấy thang máy có nhận lệnh gọi tầng nhưng không thấy phản hồi, hệ thống sẽ cắt
thang máy bị lỗi và thực hiện gởi lại lệnh gọi tầng để đảm bảo người sử dụng không
đợi chờ lâu.
Nếu bo điều khiển thang máy chạy bình thường, lệnh gọi tầng sẽ được gởi tới bo điều
khiển nhóm. Hệ thống điều khiển sau đó sẽ gởi một tín hiệu đăng ký gọi tới bộ điều
khiển gọi thông qua bo điều khiển thang máy để làm sáng đèn nút gọi. Nếu bo điều
khiển thang máy không có nguồn, hệ thống điều khiển nhóm sẽ truyền thông trực tiếp
với bộ điều khiển gọi để đảm bảo rằng vẫn hoạt động trong hệ thống.

Tài liệu cho nhân viên service Phòng nghiên cứu và phát triển
HAO PHUONG CO., LTD 94

Những LED trên bo điều khiển nhóm, người dùng có thể giám sát truyền thông giữa
bo điều khiển nhóm và bo điều khiển chính. Ngõ vào của bo điều khiển nhóm cũng
có LED hiển thị tương ứng để cho biết trạng thái ON/OFF.

6.3.3 Tổng quan bo điều khiến nhóm SM – GC/C

STT VỊ TRÍ SỐ CỔNG ĐỊNG NGHĨA LED HIỂN


THỊ

JP2 JP2.1 Không sử dụng D104

JP2.2 TXA4- CAN – thang số 4

JP2.3 TXA4+ CAN + thang số 4

JP2.4 TXV4- Nguồn 0V thang số 4

JP2.5 TXV4+ Nguồn 24V thang số 4

Tài liệu cho nhân viên service Phòng nghiên cứu và phát triển
HAO PHUONG CO., LTD 95

JP2.6 Không sử dụng D103

JP2.7 TXA3- CAN - thang số 3

JP2.8 TXA3+ CAN + thang số 3

JP2.9 TXV3- Nguồn 0V thang số 3

JP2.10 TXV3+ Nguồn 24V thang số 3

JP2.11 Không sử dụng D102

JP2.12 TXA2- CAN - thang số 2

JP2.13 TXA2+ CAN + thang số 2

JP2.14 TXV2- Nguồn 0V thang số 2

JP2.15 TXV2+ Nguồn 24V thang số 2

JP2.16 Không sử dụng D101

JP2.17 TXA1- CAN - thang số 1

JP2.18 TXA1+ CAN + thang số 1

JP2.19 TXV1- Nguồn 0V thang số 1

JP2.20 TXV1+ Nguồn 24V thang số 1

JP3 JP3.1 Không sử dụng D108

JP3.2 TXA4- CAN – thang số 8

JP3.3 TXA4+ CAN + thang số 8

JP3.4 TXV4- Nguồn 0V thang số 8

JP3.5 TXV4+ Nguồn 24V thang số 8

Tài liệu cho nhân viên service Phòng nghiên cứu và phát triển
HAO PHUONG CO., LTD 96

JP3.6 Không sử dụng D107

JP3.7 TXA3- CAN - thang số 7

JP3.8 TXA3+ CAN + thang số 7

JP3.9 TXV3- Nguồn 0V thang số 7

JP3.10 TXV3+ Nguồn 24V thang số 7

JP3.11 Không sử dụng D106

JP3.12 TXA2- CAN - thang số 6

JP3.13 TXA2+ CAN + thang số 6

JP3.14 TXV2- Nguồn 0V thang số 6

JP3.15 TXV2+ Nguồn 24V thang số 6

JP3.16 Không sử dụng D105

JP3.17 TXA1- CAN - thang số 5

JP3.18 TXA1+ CAN + thang số 5

JP3.19 TXV1- Nguồn 0V thang số 5

JP3.20 TXV1+ Nguồn 24V thang số 5

JP4 JP4.1

JP4.2

JP4.3 0V Nguồn 0V D100

JP4.4 +24V Nguồn +24V

JP4.5 Không sử dụng

JP4.6 Không sử dụng

Tài liệu cho nhân viên service Phòng nghiên cứu và phát triển
HAO PHUONG CO., LTD 97

JP4.7 +24V Ngõ vào nguồn + cách ly


VISO+

JP4.8 +24V Ngõ vào nguồn + cách ly


VISO+

JP4.9 +24V Ngõ vào nguồn + cách ly


VISO+

JP4.10 Ngõ vào nguồn - cách ly VISO-

JP4.11 Chân chung Chân chung ngõ vào, kết nối nội
tới JP4.10

JP4.12 Chân chung Chân chung ngõ vào, kết nối nội
tới JP4.10

JP4.13 X7 Không sử dụng D243

JP4.14 X6 Không sử dụng D242

JP4.15 X5 Ngõ vào cho biết giờ cao điểm D241

JP4.16 X4 Ngõ vào chuyển dịch vụ tầng II D240

JP4.17 X3 Ngõ vào chuyển dịch vụ tầng I D239

JP4.18 X2 Ngõ vào giờ thấp điểm D238

JP4.19 X1 Ngõ vào báo chuyển đổi nhóm D237

JP4.20 X0 Ngõ vào phát hiện nguồn điện D236


bất thường

6.3.4 Sơ đồ cổng truyền thông kết nối máy tính

Bo điều khiển nhóm SM-GC/C sử dụng chuẩn truyền thông RS232 để kết nối với
máy tính dùng cho mục đích cài đặt chế độ chạy cho bo nhóm.
Sơ đồ kết nối giữa bo nhóm và cổng COM trên máy tính như dưới:

Tài liệu cho nhân viên service Phòng nghiên cứu và phát triển
HAO PHUONG CO., LTD 98

Định nghĩa tín hiệu cổng RS232:

SM.GC/C(P1) Máy tính Ghi chú

2 3 RXD

3 2 TXD

5 5 SGND

6.3.5 Phương thức kết nối nhóm hệ thống

6.3.5.1 Sơ đồ kết nối tủ điều khiển nhóm

Tài liệu cho nhân viên service Phòng nghiên cứu và phát triển
HAO PHUONG CO., LTD 99

PS1, PS2, PS3, PS4 là nguồn cung cấp riêng biệt gắn trên tủ điều khiển nhóm.

 PS1: Nguồn 24V(1.8A) và 5V(3A), 5V để cung cấp nguồn cho bo điều khiển
nhóm làm việc.
 PS2, PS3, PS4: chỉ có nguồn 24V(1.8A).

FU1, FU2, FU3, FU4: cầu chì bảo vệ quá dòng.


Sơ đồ trên sử dụng cho nhóm gồm 4 thang máy.
Chú ý: chân COM của nguồn 24V của mỗi thang nối chung với chân COM của nguồn
24V trên tủ điều khiển nhóm tương ứng. Chân +24V của nguồn 24V trên tủ điều
khiển của mỗi thang không cần kết nối.
6.3.5.2 Sơ đồ kết nối giữa tủ điều khiển nhóm với các thang máy

Để điều khiển nhóm, hãy kết nối dây truyền thông của bo điều khiển nhóm tới bo
điều khiển chính của mỗi thang máy tương ứng.

Sơ đồ trên là ví dụ kết nối bo điều khiển nhóm tới bo điều khiển thang máy F5021.

Tài liệu cho nhân viên service Phòng nghiên cứu và phát triển
HAO PHUONG CO., LTD 100

Nguồn cung cấp cho cuộn coil relay KAGC lấy từ tủ điều khiển chính. Bình thường
khi tủ có điện thì KAGC đóng, kết nối CAN bus của các bo gọi tầng SM-04 về bo
điều khiển chính SM-01 của mỗi thang. Lúc này, khi nhấn nút gọi tầng thì lệnh gọi
tầng sẽ truyền từ bo tầng về bo chính SM-01, sau đó từ bo chính về bo điều khiển
nhóm SM-GC. Bo nhóm xử lý lệnh gọi tầng xong, phản hồi lệnh sáng đèn về bo
chính, sau đó bo chính gởi lệnh sáng đèn gọi tầng của bo tầng. Lệnh gọi tầng được
chấp nhận.
Trường hợp tủ thang máy bị mất nguồn, relay KAGC sẽ kết nối bo tầng về trực tiếp
bo điều khiển nhóm. Lúc này bo điều khiển nhóm sẽ truyền lệnh trực tiếp tới bo gọi
tầng mà không thông qua bo chính.

6.3.6 Cài đặt hoạt động điều khiển nhóm

 Kết nối dây

Sau khi test chạy thang đơn OK, tiến hành kết nối đường truyền thông CAN
bus giữa bo điều khiển chính tới bo điều khiển nhóm.
 Cài đặt jumper đầu cuối truyền thông

Để ưu tiên cho hoạt động điều khiển nhóm, hãy kết nối Jump cho phép điện
trở đầu cuối giữa 2 dây truyền thông TXA+, TXA-.
 Đo trở kháng

Sau khi cài đặt Jump điện trở đầu cuối, đo giá trị trở kháng giữa 2 terminal
CAN H và CAN L giá trị khoảng 60 Ω. Nếu giá trị đo không nằm trong khoảng
này, thì hãy kiểm tra lại vị trí Jump kết nối đúng chưa, kiểm tra cáp nối đất
đảm bảo không…
 Menu cài đặt

Những thang máy trong chế độ điêu khiển nhóm, trước khi thực hiện test thử
chạy nhóm phải đảm bảo rằng mỗi thang chạy ở chế độ đơn OK. Sau đó, set
thông số Group Mode của tất cả các thang bằng 2. Xem thông số F23, F181.

Tài liệu cho nhân viên service Phòng nghiên cứu và phát triển
HAO PHUONG CO., LTD 101

6.3.7 Phần mềm cài đặt bo điều khiển nhóm

6.4 Download và upload tham số với keypad

 Download tham số
Để download tham số từ mainboard AS380 lưu vào Handhelp Operator, trước
tiên bắt buộc trong thư mục gốc của Handhelp Operator phải tồn tại folder sau:
para\ user.
Trong thư mục user, phải tồn tại các file .txt, với tên file là 00.txt đến 99.txt.
Có nghĩa là chúng ta có thể lưu được 100 bộ file thông số thang máy.
Xem hình ví dụ như dưới:

Tài liệu cho nhân viên service Phòng nghiên cứu và phát triển
HAO PHUONG CO., LTD 102

 Cắm Handhelp Operator vào main board.


 Tại menu chính, nhấn Enter để vào danh mục menu.
 Di chuyển đến menu: Intelligentize/ List Select/ Dnload to OP.
 Tại menu Description, nhấn Enter để nhập dòng mô tả cho file tham số.
Dòng mô tả sẽ hiển thị tại dòng trên cùng của file. Ví dụ như hình dưới, dòng
mô tả là EXAMP1.

Nếu bạn không muốn nhập dòng mô tả thì có thể bỏ qua thao tác này bằng
cách bấm phím mũi tên xuống để chuyển qua. Lúc này dòng mô tả trong file
lưu sẽ để trống.
 Tại menu File Name, nhấn Enter để nhập tên file text lưu trong bộ nhớ của
Handhelp. Lưu ý rằng tên file này đã tồn tại trong Handhelp. Nếu tên file
chưa tồn tại thì quá trình download sẽ bị lỗi.
Trường hợp bạn muốn để tên file mặt định thì bấm phím mũi tên xuống để bỏ
qua.
 Tại màn hình nhập password, bạn nhập password 5678. Sau đó, nhấn enter
để chấp nhận. Quá trình sẽ bắt đầu download đến khi hoàn thành bạn sẽ thấy
hiện Finish.

Tài liệu cho nhân viên service Phòng nghiên cứu và phát triển
HAO PHUONG CO., LTD 103

 Upload tham số
Để upload tham số từ Handhelp Operator vào mainboard thang máy, trước tiên
bắt buộc trong thư mục gốc của Handhelp Operator phải tồn tại folder sau: para.
Trong thư mục para, phải tồn tại các file .txt hoặc các folder tên khác chứa các
file .txt tham số. Tên file txt bạn đặt tùy ý sao cho dễ nhớ. Ví dụ para/ thamso/
thamsomau.txt.

 Cắm Handhelp Operator vào main board.


 Tại menu chính, nhấn Enter để vào danh mục menu.
 Di chuyển đến menu: Intelligentize/ List Select/ Upload to MB.
 Chọn file name cần upload.
 Nhập password 5678 để chấp nhận.
 Quá trình upload bắt đầu, chờ một lúc đến khi hiển thị Upload Finish. Quá
trình hoàn thành.

Tài liệu cho nhân viên service Phòng nghiên cứu và phát triển
HAO PHUONG CO., LTD 104

CHƯƠNG 7. HIỆU CHỈNH THANG VÀ CÀI ĐẶT THANG

7.1 Hiệu chỉnh bằng tầng cho Carbin và tầng

 Hiệu chỉnh khi có sự sai lệch ở tất cả các tầng.


Khi thang máy có dấu hiệu bị lệch (sàn Carbin không bằng với sàn, có thể cao
hơn hoặc thấp hơn) ở tất cả các tầng và độ lệch không quá 15mm thì chúng ta
có thể dùng hai thông số F56 (Leveling adjustment up) và F57(Leveling adjustment
down) để hiệu chỉnh cho thích họp.
Trong trường họp độ sai lệch lớn hơn 15mm thì nên kiểm tra lại các switch bằng tầng và các
lá thép bằng tầng trước sau đó mới hiệu chỉnh lại bằng các thông số và sau đó tiến hành cho
học tầng lại.
 Hiệu chỉnh khi có sự sai lệch ở một số tầng nhất định.
Khi thang gặp sự cố lệch tầng ở một số tầng nhất định thì ta có thể tìm đến
mục Micro leveling adjust để hiệu chỉnh. Trong mục này ta có thể chọn đến
tầng bị sai lệch để hiệu chỉnh.
Lưu ý: Sau khi hiệu chỉnh xong nên cho thang học tầng lại.

7.2 Cài đặt địa chỉ tầng

Để cài đặt địa chỉ tầng trước tiên cần kết nối truyền thông đến các bo gọi tầng. Sau
khi tến kết nối xong ta tiến hành cài đặt địa chỉ tầng cho thang như sau:
 Gỡ Jump S1 và jump vào vị trí khác sao cho trên màn hình hiện chữ “S”
 Sau khi màn hình hiện chữ S, ta nhấn hai nút lên và xuống để cài địa chỉ cho
thang (dựa vào tổng số tầng mà ta cài đặt địa chỉ sao cho thích họp) lưu ý địa
chỉ của các tầng là duy nhất không được trùng lặp.
 Sau khi cài đặt địa chỉ xong Jump S1 cần trả về vị trí củ.
Sau khi cài đặt địa chỉ trên bo gọi tầng, để cài đặt hiển thị trên bo ta vào menu Floor
Display trên keypad vào từng tầng của thang và chỉnh tên hiển thị sao cho phù họp
với yêu cầu. Bảng kí tự hiển thị có thể xem bảng bên dưới:

Tài liệu cho nhân viên service Phòng nghiên cứu và phát triển
HAO PHUONG CO., LTD 105

Bảng 7-1 Bảng tra kí tự hiển thị

Tài liệu cho nhân viên service Phòng nghiên cứu và phát triển
HAO PHUONG CO., LTD 106

CHƯƠNG 8. CHỨC NĂNG UCMP

8.1 Lời nói đầu

Hướng dẫn sử dụng này có thể được sử dụng như là cài đặt hệ thống bảo vệ UCMP.
Để đảm bảo sử dụng đúng chức năng này, vui lòng đọc kỹ hướng dẫn sử dụng này
trước khi sử dụng.

8.2 Các thông số và chức năng trong UCMP

Để sài chức năng này ta vào mục Add.Func.  UCM Funtion  UCM DATA Set.
Chi tiết các hàm như bên dưới:
Thông tin cài đặt của các hàm
M0:Lựa chọn Function
Động cơ đồng bộ Động cơ không đồng
bộ
Giá trị
Cho phép Giá trị Cho phép
Vị trí Tên chức năng mặc
chỉnh sửa mặc định chỉnh sửa
định
Cho phép tự động
Bit0 kiểm tra thắng hoặc * Có - Không
không cho phép
Sử dụng hoặc không
Bit1 - Có - Không
sử dụng Relay UCM
Sử dụng chức năng
Bit2 UCM thủ công hoặc * Có * Có
không sử dụng

Tài liệu cho nhân viên service Phòng nghiên cứu và phát triển
HAO PHUONG CO., LTD 107

Sử dụng hoặc không


sử dụng chức năng
Bit3 * Có - Không
kiểm tra tiếp điểm
thắng
Cho phép hoặc không
Bit4 cho phép kiểm tra cửa - Có - Không
đã đóng
Sử dụng tính năng
Bit5 kiểm tra lỗi hoặc * Có * Có
không sử dụng
Kiểm tra thắng lúc
Bit6 - Có - Không
bật nguồn
M1:Kiểm tra lực thắng bằng tay, mặc định để bằng 0, tuy nhiên khi để M1 =
11 thì có thể kiểm tra lực thắng bằng tay.
M2:Thời gian giữ momen ngõ ra, mặc định là 5s, tuy nhiên có thể điều chỉnh
trong phạm vi 3 – 10s
M3: Số lượng má thắng cài đặt theo số má thắng theo động cơ.
M4:Thiết lặp tốc độ dịnh mức thang máy. Giá trị này cài đặt theo giá trị thực
tế.
M5:Hệ số cân bằng
M6:Tải trọng thang máy cài theo giá trị thực tế

Tài liệu cho nhân viên service Phòng nghiên cứu và phát triển
HAO PHUONG CO., LTD 108

Tài liệu cho nhân viên service Phòng nghiên cứu và phát triển

You might also like