You are on page 1of 57

Bài

tập
MẠNG TRUYỀN THÔNG MÁY TÍNH 1
Bài giảng 1:

CHƯƠNG 1: NHẬP MÔN MẠNG MÁY TÍNH

1.1 Giới thiệu tổng quan về mạng máy tính

Cấp độ 1:

1.1. (GK)Hãy xác định năm thành phần của một hệ thống truyền dữ liệu.

1.2. (GK)Ưu điểm của xử lý phân tán là gì?

1.3. (GK)Ba tiêu chí cần thiết để một mạng hiệu quả và hiệu năng mạng là gì?

1.4. (CK)Những ưu điểm của kết nối đa điểm qua kết nối điểm-điểm là gì?

1.5. (CK)Hai loại cấu hình đường truyền là gì?

1.6. (CK)Hãy phân loại bốn liên kết cấu hình hình dạng mạng cơ bản.

1.7. (CK)Hãy gọi tên bốn cấu trúc liên kết mạng cơ bản và chỉ ra ưu điểm của từng loại.
1.8. (CK)Internet là gì?

Cấp độ 2:
1.9. (GK)Cho n thiết bị trong mạng, số các liên kết cáp cần thiết cho cấu trúc liên

kết mạng lưới, vòng, bus và hình sao là bao nhiêu?

1.10. (GK)Sự khác biệt giữa chế độ truyền bán song công và song công là gì?
1.11. (GK) Một số yếu tố nào để xác định xem một đó mạng LAN hay WAN?
1.12. (CK)Tại sao cần giao thức?

1.13. (CK)Tại sao cần tiêu chuẩn hóa mạng?

1.14. (CK)Số ký tự hoặc số biểu tượng tối đa có thể được biểu diễn bằng Unicode là bao
nhiêu?

Cấp độ 3:

1.15. (GK)Một ảnh màu sử dụng 16 bit để biểu thị một pixel. Số lượng màu tối đa khác
nhau có thể được biểu diễn là bao nhiêu?

1.16 (GK) Giả sử sáu thiết bị được sắp xếp theo cấu trúc liên kết lưới. Cần bao

nhiêu dây cáp? Cần bao nhiêu cổng cho mỗi thiết bị?

1.17. (GK) Đối với mỗi bốn mạng sau đây, hãy thảo luận về hậu quả nếu kết nối không
thành công.
a. Năm thiết bị được bố trí trong cấu trúc liên kết lưới
b. Năm thiết bị được sắp xếp theo cấu trúc liên kết hình sao (không tính trung tâm)
c. Năm thiết bị được bố trí trong cấu trúc liên kết bus
d. Năm thiết bị được sắp xếp theo cấu trúc liên kết vòng

1.18. (GK) Ở nhà bạn có hai máy tính được kết nối với một hub Ethernet. Đây là LAN
hay MAN hoặc WAN? Giải thích?

1.19. (GK) Trong cấu trúc liên kết vòng trong hình dưới đây, điều gì sẽ xảy ra nếu một

trong các trạm bị ngắt kết nối?

1,20. (GK) Trong cấu trúc liên kết bus trong Hình dưới, điều gì sẽ xảy ra nếu một trong
các trạm được rút ra?

1.21. (CK)Vẽ một cấu trúc liên kết lai với một đường trục hình sao và ba mạng vòng.

1.22. (CK)Vẽ một cấu trúc liên kết lai với một đường trục hình vòng và hai mạng bus.
1.23. Hiệu năng liên quan nghịch đảo với độ trễ. Khi bạn sử dụng Internet, ứng dụng
nào sau đây nhạy cảm với độ trễ hơn?
a. Gửi một e-mail
b. Sao chép tệp
c. Lướt Internet

1.24. (CK) Khi một bên thực hiện cuộc gọi điện thoại nội hạt cho một bên khác, đây có
phải là kết nối điểm-điểm hoặc đa điểm không? Giải thich.
1.25. (CK) Hãy so sánh mạng điện thoại và mạng Internet. Những điểm nào giống
nhau? Những điểm nào khác nhau?
Bài giảng 2:

CHƯƠNG 1: NHẬP MÔN MẠNG MÁY TÍNH

1.2 Các mô hình phân lớp

Cấp độ 1:
1.26 (GK)Hãy liệt kê các lớp của mô hình Internet.

1.27 (GK)Lớp nào trong mô hình Internet các lớp hỗ trợ mạng?

1.28 (GK)Lớp nào trong mô hình Internet là lớp hỗ trợ người dùng?

1.29 (GK)Sự khác nhau giữa truyền tin lớp mạng và truyền tin lớp vận chuyển là gì?

1.30 (GK)Tiến trình ngang hàng là gì?

1.31 (GK)Thông tin được chuyển từ lớp này sang lớp khác trong mô hình Internet như thế
nào?

1.32 (CK)Phần tiêu đề và phần đuôi là gì và chúng được thêm và loại bỏ như thế nào?

1.33 (CK)Mối quan tâm của lớp vật lý trong mô hình Internet là gì?

1.34 (CK)Trách nhiệm của lớp liên kết dữ liệu trong mô hình Internet là gì?

1.35 (CK)Trách nhiệm của lớp mạng trong mô hình Internet là gì?

1.36 (CK)Trách nhiệm của lớp vận chuyển trong mô hình Internet là gì?

Cấp độ 2:

1.37 (GK)Sự khác biệt giữa địa chỉ cổng, địa chỉ logic và địa chỉ thực là gì?

1.38 (GK) Hãy gọi tên một số dịch vụ được cung cấp bởi lớp ứng dụng trong mô hình
Internet.

1.39 (GK) Các lớp của mô hình Internet tương quan với các lớp của mô hình OSI như thế
nào?

1.40 (GK) OSI và ISO liên quan đến nhau như thế nào?

1.41 (GK) Ghép các phần sau với một hoặc nhiều lớp của mô hình OSI:

a. Xác định tuyến đường


b. Điều khiển lưu lượng
c. Giao diện với phương tiện truyền dẫn
d. Cung cấp quyền truy cập cho người dùng cuối
1.42 (CK) Ghép các phần sau với một hoặc nhiều lớp của mô hình OSI:
a. Phát bản tin giữa tiến trình-tiến trình tin cậy
b. Lựa chọn tuyến
c. Xác định khung
d. Cung cấp các dịch vụ người dung như e-mail và truyền file
e. Truyền luồng bit qua môi trường physic
1.43 (CK) Ghép các phần sau với một hoặc nhiều lớp của mô hình OSI:
a. Truyền thông trực tiếp với chương trình ứng dụng của người dùng
b. Sửa lỗi và phát lại
c. Giao diện cơ khí, điện và giao diện chức năng
d. Có trách nhiệm truyền các khung giữa các trạm liền kề
1.44 (CK) Ghép các phần sau với một hoặc nhiều lớp của mô hình OSI:
a. Các dịch vụ định dạng và chuyển đổi mã
b. Thiết lập, quản trịn và chấm dứt cuộc gọi
c. Đảm bảo truyền dữ liệu đáng tin cậy
d. Thủ tục đăng nhập và đăng xuất
e. Cung cấp độc lập, khác biệt trong biểu diễn dữ liệu
Cấp độ 3:
1.45. (GK) Trong dưới đây, máy tính A gửi một bản tin tới máy tính D thông qua LAN l,
router Rl và LAN2. Hiển thị nội dung của các gói ở mạng và khung lớp liên kết dữ liệu

cho mỗi hop giao diện.

1.46. (GK) Trong hình trên đây, giả sử rằng truyền thông giữa một tiến trình đang chạy
ở máy tính A với địa chỉ cổng i và một tiến trình đang chạy tại máy tính D với địa chỉ
cổng j. Hãy hiển thị nội dung của các gói và khung tại lớp mạng, lớp liên kết dữ liệu và
lớp vận tải cho mỗi hop.

1.47. (CK) Giả sử một máy tính gửi một khung đến một máy tính khác qua mạng LAN
cấu trúc liên kết bus. Địa chỉ đích vật lý của khung bị hỏng trong quá trình truyền. Điều
gì xảy ra với khung? Làm cách nào để người gửi có thể được thông báo về tình huống
này?
Cấp độ 4:

1.48. (GK- TH) Giả sử một máy tính gửi một gói tin ở tầng mạng tới một máy tính khác ở
đâu đó trên Internet. Địa chỉ đích logic của gói bị hỏng. Điều gì xảy ra với gói tin? Làm
thế nào máy tính nguồn có thể được thông báo về tình hình?

1.49. (GK-TH) Giả sử một máy tính gửi một gói tin ở tầng vận tải tới một máy tính khác
ở đâu đó trên Internet. Không có tiến trình với địa chỉ cổng đích đang chạy ở máy tính
đích. Chuyện gì sẽ xảy ra?

1.50. (CK-TH) Nếu lớp liên kết dữ liệu có thể phát hiện lỗi giữa các hop, tại sao bạn
nghĩ rằng chúng ta cần một cơ chế kiểm tra khác ở lớp vận tải?

1.51 (CK-TH) Khi sử dụng mô hình phân lớp trong hình dưới, hãy miêu tả việc đặt, giao
hàng – một pizza, chỉ ra tương tác tại mỗi mức.
Bài giảng 3 :

CHƯƠNG 2: LỚP VẬT LÝ


2.1 Tín hiệu và dữ liệu

Cấp độ 1:
2. 1 (GK) Mối liên hệ giữa thời gian và tần suất là gì?

2. 2 (GK) Biên độ của tín hiệu đo bằng gì? Tần số của tín hiệu đo bằng gì? Chu kì của
một tín hiệu đo bằng gì?

2. 3 (GK) Làm thế nào một tín hiệu tổng hợp có thể được phân li thành các tần số riêng
của nó?

2. 4 (GK) Tên ba loại suy giảm truyền.

2. 5 (CK) Phân biệt giữa truyền dẫn băng cơ sở và truyền dẫn băng rộng.
2. 6 (CK) Phân biệt giữa kênh băng cơ sở và kênh băng band-pass.

2. 7 (CK) Định lý Nyquist phải làm gì với truyền thông?

2. 8 (CK) Dung lượng Shannon phải như thế nào với truyền thông?

Cấp độ 2:

2. 9 (GK) Tại sao tín hiệu quang được sử dụng trong cáp quang có bước sóng rất ngắn?

2. 10 (GK) Chúng ta có thể nói nếu một tín hiệu có chu kì hoặc không có chu kỳ chỉ
bằng cách chỉ nhìn vào hình vẽ miền tần số của nó hay không? Làm sao để biết?

2. 11 (GK) Hình miền tần số của tín hiệu thoại là rời rạc hoặc liên tục?

2. 12 (GK) Hình miền tần số của một hệ thống báo động là rời rạc hoặc liên tục?

2. 13 (GK) Chúng ta gửi tín hiệu thoại từ micrô đến máy ghi âm. Đây có phải là truyền

băng thông cơ sở hay băng thông rộng không?

2. 14 (GK) Chúng ta gửi tín hiệu số từ một trạm trên mạng LAN đến một trạm khác.
Đây có phải là truyền băng thông cơ sở hay băng thông rộng không?

2. 15 (GK) Chúng ta điều chế một vài tín hiệu tiếng nói và gửi chúng qua không gian.
Đây có phải là truyền băng thông cơ sở hay băng thông rộng không?

2. 16 (GK) Cho trước danh sách các tần số dưới đây. Hãy tính đáp ứng các chu kì.
a. 24Hz
b. 8 MHz
c. 140 KHz

2. 17 (GK) Cho trước danh sách các chu kì dưới đây. Hãy tính đáp ứng các tần số.
a. 5 s
b. 12 µs
c. 220 ns

2. 18 (GK) Độ dịch pha như thế nào với các trường hợp dưới đây?
a. Một sóng sine với biên độ maximum tại thời điểm zero
b. Một sóng sine wave với biên độ maximum tại thời điểm 1/4 chu kì
c. Một sóng sine biên độ zero tại thời điểm sau 3/4 chu kì và tiếp tục tăng

2. 19 (GK)Băng thông của tín hiệu có thể bị phân tách thành năm sóng sin với tần số là
0, 20, 50, 100 và 200 Hz là bao nhiêu? Biên độ đỉnh đều tất cả đều giống nhau. Vẽ băng
thông.

2. 20 (GK)Tín hiệu nào có băng thông rộng hơn, sóng sin với tần số 100 Hz hoặc sóng
sin với tần số 200 Hz?

2. 21 (GK) Tốc độ bit rate đối với mỗi tín hiệu dưới đây là bao nhiêu?
a. Một tín hiệu mà bít 1 kéo dài 0.001 s
b. Một tín hiệu mà bít 1 kéo dài 2 ms
c. Một tín hiệu mà 10 bít 1 kéo dài 20 s

2. 22 (CK) Một thiết bị gửi gữ liệu với tốc độ 1000 bps.


a. Bao nhiêu lâu nó gửi được 10 bits?
b. Bao nhiêu lâu nó gửi được một kí tự (8 bits)?
c. Bao nhiêu lâu nó gửi được một file có 100,000 kí tự?

2. 23 (CK) Tốc độ bít của tín hiệu vẽ trong hình dưới đây là bao nhiêu?

2. 24 (CK) Tần số tín hiệu của tín hiệu vẽ trong hình dưới đây là bao nhiêu?
2. 25 (CK)Băng thông của tín hiệu tổ hợp vẽ trong hình dưới đây là bao nhiêu?

2.26. (CK) Tín hiệu hỗn hợp có tần số từ 10 đến 30 KHz, mỗi tần số có biên độ là 10 V. Vẽ
phổ tần số.

2.27. (CK) Tín hiệu hỗn hợp không định kỳ chứa tần số từ 10 đến 30 KHz. Biên độ đỉnh là
10 V cho tín hiệu thấp nhất và cao nhất và là 30 V cho tín hiệu 20-KHz. Giả thiết rằng
biên độ thay đổi dần dần từ mức tối thiểu đến mức tối đa, vẽ phổ tần số.

Cấp độ 3:

2.28. (GK)Kênh TV có băng thông 6 MHz. Nếu chúng ta gửi tín hiệu số khi dùng một
kênh, thì tốc độ dữ liệu là bao nhiêu nếu chúng ta sử dụng một sóng điều hòa, ba sóng
hài và năm sóng hài?

2.29. (GK) Một tín hiệu đi từ điểm A đến điểm B. Tại điểm A, công suất tín hiệu là 100
W. Tại điểm B, công suất là 90 W. Độ suy giảm theo decibel là bao nhiêu?

2.30. (GK) Độ suy giảm của tín hiệu là -10 dB. Công suất tín hiệu cuối cùng là bao
nhiêu nếu công suất ban đầu nó là 5 W?

2.31 (GK) Một tín hiệu đã đi qua ba bộ khuếch đại chồng tầng, mỗi bộ khuếch đại có
độ lợi 4 dB. Tổng độ lợi của hệ là bao nhiêu? Tín hiệu được khuếch đại bao nhiêu?

2.32 (GK) Nếu băng thông của kênh là 5 Kbps, phải mất bao lâu để gửi một khung
100.000 bit ra khỏi thiết bị này?

2.33. (GK) Ánh sáng mặt trời mất khoảng tám phút để đến được trái đất. Khoảng cách
giữa mặt trời và trái đất là bao nhiêu?

2.34. (GK) Một tín hiệu có bước sóng 1 11 m trong không khí. Mặt sóng có thể đi bao
xa trong 1000 chu kì?

2.35. (GK) Một đường truyền có tỷ lệ công suất tín hiệu trên công suất nhiễu là 1000 và
băng thông 4000 KHz. Tốc độ dữ liệu tối đa được hỗ trợ bởi đường truyền này là bao
nhiêu?

2.36. (GK) Chúng ta đo hiệu năng của đường dây điện thoại (băng thông 4 KHz). Khi tín
hiệu là 10 V, tiếng ồn là 5 mV. Tốc độ dữ liệu tối đa được hỗ trợ bởi đường dây điện
thoại này là bao nhiêu?

2.37. (GK) Một tệp (file) có chứa 2 triệu byte. Mất bao lâu để tải xuống tệp này bằng
kênh truyền 56 Kbps? Kênh 1 Mb / giây?

2.38. (GK) Một màn hình máy tính có độ phân giải 1200 x 1000 pixel. Nếu mỗi pixel
sử dụng 1024 màu, cần bao nhiêu bit để gửi nội dung hoàn chỉnh của màn hình?

2.39. (GK) Một tín hiệu có công suất 200 milliwatts đi qua 10 thiết bị, mỗi thiết bị có ồn
trung bình là 2 microwatts. SNR là bao nhiêu? SNR theo dB là bao nhiêu?

2.40. (GK) Nếu giá trị điện áp đỉnh của tín hiệu gấp 20 lần giá trị điện áp đỉnh của
nhiễu, SNR là bao nhiêu? SNR theo dB là bao nhiêu?

2.41. (GK) Dung lượng lí thuyết của một kênh tại mỗi trường hợp sau là bao nhiêu:
a. Băng thông: 20 KHz SNR dB =40
b. Băng thông: 200 KHz SNR dB =4
c. Băng thông: 1 MHz SNR dB =20

2.42. (GK) Chúng ta cần nâng cấp kênh lên băng thông cao hơn. Trả lời các câu hỏi sau:
a. Tốc độ được cải thiện như thế nào nếu chúng ta tăng gấp đôi băng thông?
b. Tốc độ được cải thiện như thế nào nếu chúng ta tăng gấp đôi SNR?
2.43. (GK) Chúng tôi có một kênh với băng thông 4 KHz. Nếu chúng tôi muốn gửi dữ
liệu với tốc độ 100 Kb / giây, thì SNR theo dB tối thiểu là bao nhiêu? SNR là bao
nhiêu?

2.44. (CK)Thời gian truyền của gói tin được gửi bởi một trạm nếu độ dài của gói là 1
triệu byte và băng thông của kênh là 200 Kbps là bao nhiêu?

2. 45 (CK) Độ dài của một bít là bao nhiêu khi lan truyền trong kênh với tốc độ 2 x 108
mls và băng thông kênh là
a. 1 Mbps?
b. 10 Mbps?
c. 100 Mbps?

2. 46 (CK) Bao nhiêu bít có thể khớp vào độ trễ 2 ms nếu băng thông của đường truyền là:
a. 1 Mbps?
b. 10 Mbps?
c. 100 Mbps?
2.47 (CK) Tổng thời gian trễ (độ trễ) đối với một khung có kích thước là 5 triệu bit được
gửi trên một liên kết với 10 bộ định tuyến có thời gian xếp hàng là 2 ms và thời gian
xử lý là 1 s. Chiều dài của liên kết là 2000 Km. Tốc độ ánh sáng bên trong liên kết là
2 x 108 ml. Liên kết có băng thông 5 Mb /giây. Thành phần nào trong tổng độ trễ
chiếm ưu thế? Thành phần nào là không đáng kể?

2.48 (CK) Với cấu hình đa điểm, chỉ có một thiết bị tại một thời điểm có thể truyền. Tại
sao?

b. Có hai phương pháp thực thi quy tắc mà chỉ có một thiết bị có thể truyền cấu hình
đa điểm. Phương pháp trung tâm, một trạm được kiểm soát và có thể truyền hoặc cho
phép một trạm khác được chỉ định truyền đi. Phương pháp phi tập trung, các trạm
cùng hợp tác trong việc thay phiên nhau. Ưu điểm và và nhược điểm của hai phương
pháp?

2. 49 (CK) Một tín hiệu có tần số cơ bản là 1000 Hz. Thời gian chu kì của nó là bao nhiêu?

2.50 (CK) Hãy biểu diễn dạng đơn giản nhất có thể:

𝑠𝑖𝑛 2𝜋𝑓𝑡 − 𝜋 + 𝑠𝑖𝑛 2𝜋𝑓𝑡 + 𝜋

𝑠𝑖𝑛 2𝜋𝑓𝑡 + 𝑠𝑖𝑛 2𝜋𝑓𝑡 − 𝜋

2.51 (CK) Âm thanh có thể được mô hình hóa dưới dạng hàm sin. Hãy so sánh tần số
tương đối và bước sóng của các nốt nhạc khi sử dụng tốc độ của âm thanh 330 m/s và các
tần số cho thang âm nhạc

Note C D E F G A B C
Tần số 264 297 330 352 396 440 495 528

2.52 (CK) Đường cong nét liền và đường cong chấm chấm trong hình biểu thị tườn
ứng gì với nhau? Nghĩa là dưới dạng A sin (2πft + φ) theo A, f, và φ

2.53 (CK) Phân li tín hiệu 1 + 0.1 cos 5𝑡 cos 100𝑡 thành tổ hợp tuyến tính của các hàm
sin, với tìm biên độ, tần số và pha của mỗi thành phần.
2
2.54 (CK) Hãy tìm chu kì của hàm 𝑓 𝑡 = 10 cos 𝑡

2.55 (CK) Hãy xem xét hai hàm tuần hoàn 𝑓1 và 𝑓2 với chu kỳ T1 và T2. Vậy hàm 𝑓 𝑡 = 1

𝑡 + 𝑓2 𝑡 có là hàm có chu kỳ? Nếu có, hãy chứng minh điều này. Nếu không, trong
điều kiện nào là 𝑓 𝑡 chu kỳ?

2.56 (CK) Hình dưới là hàm miền tần số cho một xung vuông đơn. Xung đơn có thể
biểu diễn số “1” (nhảy bậc) trong hệ thống truyền thông miền thời gian. Lưu ý rằng

có một số lượng vô hạn các tần số cao hơn với độ lớn giảm. Nó có ý nghĩa gì trong hệ
thống thực?

2.57 (CK) Hình dưới đây cho thấy hiệu quả của việc loại bỏ các thành phần hài hòa cao
hơn của sóng vuông và chỉ giữ lại một vài thành phần hài thấp hơn. Tín hiệu trông
như thế
nào trong trường hợp ngược lại; có nghĩa là, giữ lại tất cả các hài cao hơn và loại bỏ một
số hài thấp hơn?

2.58 (CK) IRA là mã 7 bit cho phép xác định 128 ký tự. Trong những năm 1970,
nhiều tờ báo đã nhận được những câu chuyện từ các dịch vụ dây dẫn với mã 6 bit có
tên là TTS. Mã này mang các ký tự chữ hoa và chữ thường cũng như nhiều ký tự đặc
biệt và các lệnh định dạng. Bộ ký tự TTS điển hình cho phép xác định hơn 100 ký tự.
Làm thế nào để bạn nghĩ rằng điều này có thể thực hiện được?

2.59 (CK) Đối với một tín hiệu video, có thể tăng độ phân giải hàng ngang nào
nếu sử dụng băng thông 5 MHz? Có thể tăng độ phân giải dọc? Nghiên cứu riêng hai
câu hỏi; nghĩa là, băng thông tăng sẽ được sử dụng để tăng độ phân giải ngang hoặc
dọc, nhưng không phải cả hai.

Cấp độ 4:

2.60 (GK-TH) a. Giả sử hình ảnh TV đã được số hoá sẽ được truyền từ một
nguồn sử dụng ma trận 480x500 điểm ảnh (pixel), trong đó mỗi pixel có thể lấy một
trong 32 giá trị cường độ. Giả sử rằng 30 hình ảnh được gửi mỗi giây. (Nguồn số này
tương đương với các tiêu chuẩn truyền hình đã được chấp nhận.) Tìm tốc độ nguồn R
(bps).
b. Giả sử rằng hình ảnh TV sẽ được truyền qua kênh có băng thông 4,5 MHz và
SNR là 35 dB. Tìm dung lượng của kênh (bps).

c. Hãy thảo luận các thông số cho trước trong phần (a) có thể được sửa đổi để cho
phép truyền tín hiệu TV màu mà không làm tăng giá trị đối với R

2.61 (GK-TH) Cho một bộ khuếch đại có nhiệt độ ồn hiệu dụng là 10.000 K và
băng thông 10 MHz, mức ồn nhiệt nào, tính theo dBW có thể mong đợi ở đầu ra
của nó?

2.62 (GK-TH) Dung lượng kênh của kênh teleprinter là bao nhiêu với băng
thông 300 Hz và SNR 3 dB, trong đó ồn được coi là ồn nhiệt trắng?

2.63 (GK-TH) Một hệ thống tín hiệu số hoạt động tại 9600 bps.

a. Nếu phần tử tín hiệu mã hóa từ - 4 bit, băng thông yêu cầu tối thiểu của kênh là
bao nhiêu?
b. Lặp lại phần (a) đối với trường hợp các từ -
8 bit.

2.64 (GK) Mức ồn nhiệt của kênh với băng thông 10 kHz mang công suất 1000
watt hoạt động ở 50 ° C là bao nhiêu?

2.65 (GK) Cho trước băng thông âm thanh hẹp (có thể sử dụng) của đường
truyền điện thoại, SNR danh nghĩa là 56dB (400.000) và một mức độ méo nhất
định,

2.66 (GK) Dung lượng kênh (kbps) lý thuyết tối đa của đường dây điện
thoại truyền thống là bao nhiêu?

2.67 (GK) Dung lượng kênh tối đa thực tế là bao nhiêu?

2.68 (GK) Hãy nghiên cứu định lí Shannon và Nyquist về dung lượng kênh.
Mỗi định lí đặt giới hạn trên về tốc độ bit của kênh dựa trên hai phương pháp khác
nhau. Hai định lí này liên quan thế nào?

2.69 (CK-TH) Xét một kênh có dung lượng 1 MHz và SNR là 63.
a. Giới hạn trên của tốc độ dữ liệu mà kênh có thể mang lại là bao nhiêu?
b. Kết quả của phần (a) là giới hạn trên. Tuy nhiên, vấn đề thực tế là hiệu năng lỗi tốt
hơn sẽ đạt được ở tốc độ dữ liệu thấp hơn. Giả sử chọn tốc độ dữ liệu là 2/3 giới hạn
lý thuyết tối đa. Cần bao nhiêu mức tín hiệu để đạt được tốc độ dữ liệu này?
2.70 (CK-TH) Cho trước kênh âm thanh băng thông hẹp (có thể sử dụng)
truyền qua đường điện thoại, danh nghĩa 56dB (400.000) và mức méo < 2%
a. Dung lượng kênh tối đa lý thuyết (kbps) của đường dây điện thoại truyền thống là
gì?
b. Dung lượng kênh tối đa thực tế là bao nhiêu?

2.71 (CK-TH) Cho trước một kênh có dung lượng dự kiến là 20 Mbps, băng
thông của kênh là 3 MHz. Giả sử ồn nhiệt là trắng, vậy SNR là cần thiết để đạt được
dung lượng này?
2.72 (CK) Sóng vuông trong hình với T = 1 ms được truyền qua bộ lọc thông thấp,

tần số truyền lên tới 8 kHz mà không bị suy giảm.

a. Tìm công suất dạng sóng đầu ra.

b. Giả sử rằng ở đầu vào bộ lọc có một điện áp nhiễu nhiệt với N0 = 0.1
W/Hz, tìm ra SNR lối ra theo dB.

2.73 (CK) Nếu mức tín hiệu nhận được cho một hệ thống số cụ thể là – 151 dBmW và
hệ thống thu có nhiệt độ ồn hiệu dụng là 1500 K, thì E0/N0 là bao nhiêu khi liên kết
truyền 2400 bps?

2.74 (CK) Điền vào các phần còn thiếu vào bảng dưới đây tương ứng công suất (dB)
thay đổi theo độ suy hao và độ lợi

Decibel 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Suy hao 0.5 0.1
Độ lợi 2 10

2.75 (CK) Nếu một bộ khuếch đại có độ lợi điện áp 30 dB, thì hệ số khuêchs đại
điện áp đạt được độ lợi là bao nhiêu?

2.76 (CK) Bộ khuếch đại có công suất ra là 20 W. Công suất lối ra theo dBW là bao
nhiêu?
Bài giảng 4:
Chương 2. LỚP VẬT LÝ
2.2 Truyền tương tự và truyền số
A. TRUYỀN DẪN SỐ
Cấp độ 1:

2. 75 (GK) Liệt kê ba kỹ thuật chuyển đổi số sang số.

2. 76 (GK)Phân biệt giữa phần tử tín hiệu và phần tử dữ liệu.

2. 77 (GK) Phân biệt giữa tốc độ dữ liệu và tốc độ tín hiệu.


2. 78 (GK) Xác định đường cơ sở mong muốn và hiệu ứng của nó khi truyền dẫn số.

2. 79 (GK)Xác định thành phần DC và hiệu ứng của nó khi truyền số.

2.80 (GK) Xác định các đặc tính của tín hiệu tự đồng bộ .

2.81 (CK)Liệt kê năm cơ chế mã đường được thảo luận trong cuốn sách này.

2.82 (CK)Định nghĩa mã khối và chỉ ra mục đích của nó.

2.83 (CK)Xác định mục đích xáo trộn và chỉ ra mục đích của nó.

2.84 (CK)So sánh và đối chiếu PCM và DM.

2.85 (CK)Sự khác biệt giữa truyền song song và truyền nối tiếp là gì?

2.86 (CK)Liệt kê ba kỹ thuật khác nhau trong truyền tuần tự và giải thích sự khác biệt.

Cấp độ 2:
2.87 (GK)Tính toán giá trị tốc độ tín hiệu cho từng trường hợp trong Hình dưới đây nếu
tốc độ dữ liệu là 1 Mbps và c = 1/2
2.88 (GK)Trong truyền dẫn số, đồng hồ người gửi nhanh hơn 0,2 phần trăm so với đồng
hồ người thu. Bao nhiêu bit được them vào trong mỗi giây tại bên gửi nếu tốc độ
dữ liệu là 1 Mb / giây?

2.89 (GK)Vẽ đồ thị của cơ chế NRZ-L bằng cách sử dụng từng luồng dữ liệu sau đây, giả
sử rằng mức tín hiệu cuối cùng đã dương. Từ biểu đồ, hãy đoán băng thông cho cơ chế
này bằng cách sử dụng số lượng thay đổi mức tín hiệu trung bình. So sánh dự đoán của
bạn với mục nhập tương ứng trong Bảng.
a. 00000000
b. 11111111
c. 01010101
d. 00110011

2.90 (CK)Lặp lại bài tập 2.89 cho cơ chế NRZ-I.

2.91 (CK)Lặp lại bài tập 2.89 cho cơ chế Manchester.

2.92 (CK)Lặp lại bài tập 2.89 cho cơ chế Manchester khác biệt.

2.93 (CK)Lặp lại bài tập 2.89 cho cơ chế 2B 1Q, nhưng sử dụng các luồng dữ
liệu sau đây. a. 0000000000000000
b. 1111111111111111
c. 0101010101010101
d. 0011001100110011

2.94 (CK)Lặp lại bài tập 2.89 cho cơ chế MLT-3, nhưng sử dụng các luồng dữ
liệu sau đây. a. 00000000
b. 11111111
c. 01010101
d. 00011000

2.95 (GK)Hãy tìm luồng dữ liệu 8-bit đối với trường hợp trong hình dưới đây.
2.96 (GK)Tín hiệu NRZ-I có tốc độ dữ liệu 100 Kbps. Sử dụng hình 4.6, tính giá trị của

năng lượng chuẩn hóa (P) đối với các tần số ở 0 Hz, 50 KHz và 100 KHz.

2.97 (GK)Một tín hiệu Manchester có tốc độ dữ liệu 100 Kbps. Sử dụng hình 4.8, tính
giá trị của năng lượng chuẩn hóa (P) cho các tần số ở 0 Hz, 50 KHz, 100 KHz.

Cấp độ 3:

2.99 (GK) Luồng đầu vào cho bộ mã hóa khối 4B / 5B là 0100 0000 0000 0000 0000 0001.
Trả lời các câu hỏi sau:
a. Luồng đầu ra là gì?
b. Độ dài của chuỗi liên tiếp dài nhất của 0s trong đầu vào là bao nhiêu?
c. Độ dài của chuỗi liên tiếp dài nhất của 0s trong đầu ra là bao nhiêu?

2.100 (GK) Có bao nhiêu chuỗi mã không hợp lệ (không sử dụng) chúng ta có thể có trong
mã hóa 5B / 6B? Có bao nhiêu mã hóa 3B / 4B?

2.101. (GK) Kết quả của việc xáo trộn chuỗi 11100000000000 là thế nào khi sử dụng một
trong các kỹ thuật xáo trộn sau đây? Giả sử rằng mức tín hiệu không khác 0 lần cuối là
dương.
a. B8ZS
b. HDB3

2.102 (CK) Tốc độ lấy mẫu Nyquist cho mỗi tín hiệu sau đây là bao nhiêu?
a. Một tín hiệu băng thấp với băng thông 200 KHz?
b. Một tín hiệu băng thông truyền qua với băng thông 200 KHz nếu tần số thấp
nhất là 100 KHz?

2.103 (CK) Lấy mẫu tín hiệu truyền băng thấp với băng thông 200 KHz khi sử dụng 1024
mức lượng tử.
a. Tính tốc độ bit của tín hiệu được số hóa.
b. Tính toán SNR dB cho tín hiệu này.
c. Tính băng thông PCM của tín hiệu này.

2.104. (CK) Tốc độ dữ liệu tối đa của một kênh với băng thông là 200 KHz là bao nhiêu
nếu chúng ta sử dụng bốn mức tín hiệu số.

2.105. (CK) Một tín hiệu tương tự có băng thông 20 KHz. Nếu chúng ta lấy mẫu tín hiệu
này và gửi nó qua một kênh 30 Kbps, SNR theo dB là bao nhiêu?

Cấp độ 4:

2.106 (GK) Người ta có một kênh băng cơ sở với băng thông 1 MHz. Tốc độ dữ liệu cho
kênh này là bao nhiêu nếu chúng tôi sử dụng một trong các cơ chế mã hóa đường sau?
a. NRZ-L
b. Manchester
c. MLT-3
d. 2B1Q

2.107 (GK) Người ta muốn truyền 1000 ký tự với mỗi ký tự được mã hóa thành 8 bit.
a. Tìm số bit truyền để truyền đồng bộ.
b. Tìm số bit truyền cho truyền dẫn không đồng bộ.
c. Tìm phần trăm dự phòng trong mỗi trường hợp.
2.108 (GK) Giả sử dữ liệu được lưu trữ trên đĩa mềm 1.4-Mbyte có trọng lượng 30 g mỗi đĩa.
Một chiếc máy bay chở 104 kg các đĩamềm này ở tốc độ 1000 km/h qua khoảng cách 5000
km. Tốc độ truyền dữ liệu tính tính theo bit trên giây của hệ thống này là bao nhiêu?

2.109 (CK) Đường dây điện thoại được biết là bị suy hao 20 dB. Công suất tín hiệu đầu
vào đo được bằng 0,5 W và độ ồn đầu ra do được 4 W. Hãy tính SNR theo dB.

2.110 (CK) Cáp đồng trục là một hệ thống truyền dẫn hai dây. Lợi thế của việc nối dây
dẫn bên ngoài với mặt đất là gì?

2.111 (CK) Công suất tín hiệu suy hao theo tỷ lệ với bình phương của khoảng cách từ nguồn
đối với truyền vô tuyến trong không gian tự do, trong khi truyền qua dẫn dây, suy hao
là một số cố định là dB trên một cây số. Bảng sau đây được sử dụng để hiển thị suy hao
dB tương ứng với một số tham chiếu cho radio không gian tự do và dây đồng nhất. Hãy
điền vào các số còn thiếu.

Khoảng cách (km) Radio Wire


(dB) (dB)
1 -8 -3
2
4
8
16

2.112 (CK) Giả sử công suất một bộ phát là 50 W.


a. Hãy biểu diễn Ecông suất phát theo đơn vị dBm và dBW.
b. Nếu công suất máy phát được đặt vào anten độ lợi đơn vị tại tần số sóng mang
900-MHz thì công suất thu được tính theo dBm với khoảng cách 100 m không gian
tự do là bao nhiêu?
c. Lặp lại (b) đối với khoảng cách 10 km.
d. Lặp lại (c) nhưng giả thiết độ lợi anten bằng 2.
B. TRUYỀN DẪN TƯƠNG TỰ

Cấp độ 1:
2.113 (GK) Định nghĩa việc truyền dẫn tương tự.

2.114 (GK) Định nghĩa tín hiệu sóng mang và vai trò của nó trong truyền dẫn analog.

2.115 (GK) Định nghĩa chuyển đổi digital-to-analog.

2.116 (GK) Những đặc điểm nào của tín hiệu analog được thay đổi để biểu diễn tín hiệu
số trong mỗi chuyển đổi digital-to-analog sau đây?
a. ASK
b. FSK
c. PSK
d. QAM
2.117 (CK) Kỹ thuật chuyển đổi digital-to-analog nào (ASK, FSK, PSK hoặc QAM) là dễ bị
nhiễu nhất? Hãy giải thích câu trả lời của bạn.

2.118 (CK) Xác định sơ đồ chòm sao và vai trò của nó trong truyền dẫn tương tự.
2.119 (CK) Hai thành phần của tín hiệu là gì khi tín hiệu được biểu diễn trên sơ đồ chòm sao?
Thành phần nào được hiển thị trên trục hoành? Biểu tượng nào được hiển thị trên trục
tung?

2.120 (CK) Định nghĩa chuyển đổi analog-to-analog?

Cấp độ 2:
2.121(GK) Những đặc điểm của một tín hiệu analog được thay đổi thế nào để biểu diễn
cho tín hiệu analog thông thấp trong mỗi chuyển đổi analog-to-analog sau đây?
a. AM
b. FM
c. PM

2.122 (GK) Kỹ thuật chuyển đổi analog-to-analog nào (AM, FM hoặc PM) dễ bị nhiễu nhất?
Hãy giải thích câu trả lời của bạn.

2.123 (GK) Tính tốc độ baund đối với tốc độ bít cho trước các loại điều chế.
a. 2000 bps, FSK
b. 4000 bps, ASK
c. 6000 bps, QPSK
d. 36,000 bps, 64-QAM

2.124 (GK) Hãy tính tốc độ bit rate đối với tốc độ baund cho trước và loại điều chế.
a. 1000 baud, FSK
b. 1000 baud, ASK
c. 1000 baud, BPSK
d. 1000 baud, 16-QAM

2.125 (GK) Số bits trên baund là bao nhiêu đối với các kĩ thuật sau?
a. ASK với bốn mức biên bộ khác nhau
b. FSK với 8 tần số khác nhau
c. PSK với 4 pha khác nhau
d. QAM với 128 điểm chòm sao.

2.126 (GK) Vẽ đồ thị chòm sao tương ứng:


a. ASK, với các giá trị biên độ đỉnh 1 và 3
b. BPSK, với các giá trị biên độ đỉnh 2
c. QPSK, với các giá trị biên độ đỉnh 3
d. 8-QAM với hai giá trị biên độ đỉnh 1 và 3, và 4 pha khác nhau phases.
2.127 (GK) Hãy vẽ sơ đồ chòm sao cho các trường hợp sau. Tìm giá trị biên độ đỉnh cho mỗi
trường hợp và xác định loại điều chế (ASK, FSK, PSK hoặc QAM). Các số trong dấu ngoặc
đơn xác định giá trị của I và Q tương ứng.

a. Hai điểm tại (2, 0) và (3, 0).


b. Hai điểm tại (3, 0) và (-3, 0).

c. Bốn điểm tại (2, 2), (-2, 2), (-2, -2), và (2, -2).

d. Hai điểm tại (0 , 2) và (0, -2).


2.128 (GK) Có bao nhiêu bít trên baud có thể gửi tại mỗi trường hợp sau nếu chòm sao tín
hiệu có một trong số các điểm sau?

a. 2

b. 4
c. 16
d. 1024
2.129 (GK) Băng thông cần thiết là thế nào đối với các trường hợp sau nếu muốn gửi 4000
bps? Hãy cho d = 1.
a. ASK

b. FSK với 2~f = 4 KHz

c. QPSK

d. 16-QAM

2.130 (GK) Đường truyền thoại có băng thông 4 KHz. Số bít tối đa có thể được gửi là bao
nhiêu khi dung 1 trong các kĩ thuật sau? Đặt d = 0.

a. ASK

b. QPSK

c. 16-QAM

d. 64-QAM
2.131 (GK) Một công ty có đường truyền với băng thông I-MHz (lowpass). Công ty cần tạo 10
kênh độc lập riêng biệt, mỗi kênh có khả năng gửi ít nhất 10 Mbps. Công ty đã quyết
định sử dụng công nghệ QAM. Số bit tối thiểu trên mỗi baud cho mỗi kênh là bao
nhiêu? Số điểm trong biểu đồ chòm sao cho mỗi kênh là thế nào? Đặt d = 0.

2.132 (GK) Một công ty cáp sử dụng một trong các kênh truyền hình cáp (với băng thông 6
MHz) để cung cấp thông tin liên lạc số cho người dân. Tốc độ dữ liệu có thể cho cư dân là thế
nào nếu công ty sử dụng kỹ thuật 64-QAM?

2.133 (GK) Hãy tìm băng thông đối với các tình huống sau nếu cần điều chế tiếng nói 5-KHz.

a. AM
b. PM (set ~ =5)
c. PM (set ~ =1)

2.134 (GK) Xây dựng các giải thuật để tạo ra các mã bảng trên đây từ NRZ-L.
2.135 (GK) Mã NRZ đã được sửa đổi được coi là NRZ tăng cường (E-NRZ) đôi khi được sử
dụng để ghi băng từ mật độ cao. Mã hóa E-NRZ đòi hỏi phải tách luồng dữ liệu NRZ-L
thành các từ 7 bit; đảo ngược các bit 2, 3, 6 và 7; và thêm một bit chẵn lẻ cho mỗi từ. Bit
chẵn lẻ được chọn để làm cho tổng số bit “1” trong từ 8 bit là một số lẻ. Những ưu điểm
của E-NRZ so với NRZ-L là gì? nhược điểm là gì?
2.136 (GK) Xây dựng một sơ đồ trạng thái (trạng thái máy hữu hạn) biểu diễn mã giả ngẫu
nhiên.
2.137 (GK) Xét kỹ thuật mã hóa tín hiệu như sau. Dữ liệu nhị phân được biểu diễn thành am
với m = 1, 2, … với hai cấp độ xử lý. Đầu tiên, một tập hợp các số nhị phân mới được tạo ra:

𝑏0 = 0
𝑏𝑚 = 𝑎𝑚 + 𝑏𝑚−1 𝑚𝑜𝑑 2

Các mã này sau đó được mã hóa tiếp là

𝑐𝑚 = 𝑏𝑚 − 𝑏𝑚−1

Khi tiếp nhận, dữ liệu gốc được khôi phục bởi

𝑎𝑚 = 𝑐 𝑜𝑑 2
a. Xác minh rằng các giá trị nhận được 𝑎𝑚 bằng giá trị được truyền
b. Loại mã hóa này là gì?

2.138 (GK) Đối với luồng bit 01001110, hãy phác thảo dạng sóng cho từng mã trong Bảng
trên. Giả sử rằng mức tín hiệu cho bit trước cho NRZI là cao; 1 bit trước (AMI) gần nhất có
điện áp âm; và 0 bit trước gần nhất (giả) có điện áp âm.

2.139 (CK)Dạng sóng của Hình() là luồng dữ liệu nhị phân được mã hóa của Manchester.
Xác định thời gian bắt đầu và kết thúc của các bit (tức là: trích xuất thông tin đồng hồ) và
chuỗi dữ liệu.

2.140 (CK)Xét một dòng dữ liệu nhị phân bao gồm một chuỗi dài 1s theo sau là một số “0”
và theo sau bởi một chuỗi dài 1s, với các giả định tương tự như bài tập 5.27. Vẽ dạng sóng
cho chuỗi này bằng cách sử dụng

a. NRZ-L

b. Bipolar-AMI

c. Pseudoternary

2.141 (CK)Dạng sóng lưỡng cực-AMI biểu diễn chuỗi nhị phân 0100101011 được truyền qua
một kênh có nhiễu. Dạng sóng nhận được thể hiện trong hình()chứa một lỗi duy nhất. Xác
định vị trí của lỗi này và giải thích câu trả lời của bạn.
2.142 (CK) Một sườn dương của mã hóa lưỡng cực là vi phạm lưỡng cực (hai xung liên tiếp
hoặc hai xung liên tiếp được phân cách bởi “0” nào) cho máy thu biết đã xảy ra lỗi trong quá
trình truyền. Thật không may, khi máy thu nhận lỗi như vậy, máy thu không biết bit nào là
do lỗi (khi chỉ có một lỗi đã xảy ra). Đối với máy thu chuỗi lưỡng cực, hãy xây dựng hai kịch
bản máy thu cùng một mẫu bit này

2.143 (CK)Cho mẫu bit 01100, hãy dùng ASK, BFSK, và BPSK mã hóa dữ liệu này.

2.144 (CK) Một sóng sin được sử dụng cho hai cơ chế tín hiệu khác nhau: (a) PSK; (b)
QPSK. Thời lượng của một phần tử tín hiệu là 10-5 giây. Nếu tín hiệu nhận được có dạng
sau:

𝑠 𝑡 = 0.005 𝑠𝑖𝑛 2𝜋 106𝑡 + 𝜗 𝑉𝑜𝑙𝑡

và nếu công suất ồn được đo tại máy thu là 2.5 x 10-8 wattt. Hãy xác định Eb/N0 (tính bằng
dB) cho mỗi trường hợp.

2.145 (CK)Đưa ra biểu thức tốc độ baund D là hàm của tốc độ bit R cho QPSK khi sử
dụng các kỹ thuật mã hóa số của Bảng * trên đây

2.146 (CK)SNR là bao nhiêu để đạt được hiệu suất băng thông là 1.0 cho ASK, FSK, PSK và
QPSK? Giả sử rằng tỷ lệ lỗi bit được yêu cầu là 10-6

2.147 (CK) Tín hiệu NRZ-L được truyền qua một bộ lọc với r = 0.5 và sau đó được điều chế
thành sóng mang. Tốc độ dữ liệu là 2400 bps. Hãy ước lượng băng thông cho ASK và FSK.
Đối với FSK giả định rằng hai tần số được sử dụng là 50 kHz và 55 kHz.

Cấp độ 3:

2.148 (GK)Giả sử rằng kênh đường dây điện thoại được cân bằng để cho phép truyền dữ liệu
băng thông trên dải tần số từ 600 đến 3000 Hz. Băng thông có sẵn là 2400 Hz. Băng thông
cần thiết cho 2400 bps với QPSK và 4800-bps với tín hiệu đa mức tám cấp có đủ không?

2.149 (GK) Hình bên phải giải điều chế QAM và hình bên trái điều chế QAM. Hãy chứng
minh rằng, hình bên phải đã không chỉ khôi phục hai tín hiệu d và d mà còn tổ hợp chúng
1 2

lại để khôi phục lại tín hiệu nguyên gốc lối vào.
2.150 (GK) Tại sao PCM thích hợp hơn so với DM để mã hóa các tín hiệu tương tự
biểu diễn dữ liệu số?

2.151 (GK) Có phải modem là codec với chức năng nghịch đảo (tức là, có thể chức năng
modem ngược là codec hay ngược lại)?

2.152 (GK) Một tín hiệu được lượng tử hóa bằng PCM 10 bit. Tìm tỷ số tín hiệu trên nhiễu
lượng tử.

2.153 (GK) Xét tín hiệu âm thanh với các thành phần phổ trong phạm vi từ 300 đến
3000 Hz. Giả sử rằng tốc độ lấy mẫu 7000 mẫu/ giây được sử dụng để tạo tín hiệu
PCM.

a. Số lượng các mức lượng tử đồng nhất cần thiết là bao nhiêu?

b. Tốc độ dữ liệu nào được yêu cầu?

2.154 (CK) Hãy tìm kích thước bước cần thiết để tránh đường cong ồn quá tải như một
hàm của tần số của thành phần tần số cao nhất của tín hiệu. Giả sử rằng tất cả các thành
phần đều có biên độ A.

2.155 (CK)Một bộ mã hóa PCM chấp nhận tín hiệu có điện áp toàn dải tới 10 V và tạo ra
các mã 8 bit sử dụng lượng tử hóa đồng nhất. Điện áp lượng tử được chuẩn hóa tối đa là
(1-2-8 ). Hãy xác định
(a) kích thước bước chuẩn hóa, (b) kích thước bước thực tế theo volt,(c) mức lượng cực
đại hóa cực đại theo volt, (d) độ phân giải chuẩn hóa, (e) độ phân giải thực tế và (f) phần
trăm độ phân giải.

2.156 (CK)Dạng sóng tương tự được hiển thị trong Hình() là điều chế delta. Thời gian lấy
mẫu và kích thước bước được biểu thị bằng lưới trên hình. Đầu ra DM đầu tiên và chức
năng cầu thang cho giai đoạn này cũng được hiển thị. Hiển thị phần còn lại của chức năng
cầu thang và cho đầu ra DM. Chỉ ra các vùng có sự biến dạng quá tải dốc.
2.157 (CK)Xét tín hiệu được điều chế góc

𝑠 (𝑡) = 10 𝑐𝑜𝑠 108𝜋𝑡 + 5 𝑠𝑖𝑛 103 𝑡

Hãy tìm độ lệch pha và độ lệch tần số tối đa

Cấp độ 4:

2.158 (GK) Xét tín hiệu được điều chế góc

𝑠 (𝑡) = 10 𝑐𝑜𝑠 1062𝜋𝑡 + 0.1 𝑠𝑖𝑛 103 𝑡

a. Hãy biểu diễn s(t) như tín hiệu PM với 𝑛𝑝 = 10

b. Hãy biểu diễn s(t) như tín hiệu FM với 𝑛𝑓 = 10

2.159 (CK-TH) Đặt 𝑚1(𝑡) và 𝑚2(𝑡) là tín hiệu bản tin và đăt 𝑠1 (𝑡) và 𝑠2 𝑡 là tín hiệu điều
chế tương ứng sử dụng tần số sóng mang 𝑓𝑐

a. Chứng minh rằng nếu điều chế AM được sử dụng, thì với 𝑚1 𝑡 + 𝑚2(𝑡) sẽ tạo ra một
tín hiệu điều chế là sự kết hợp tuyến tính của 𝑠1(𝑡) và 𝑠2(𝑡). Đây là lý do tại sao AM
đôi khi được gọi là điều chế tuyến tính.

b. Chứng minh rằng nếu điều chế PM được sử dụng, thì với 𝑚1 𝑡 + 𝑚2(𝑡) sau đó tạo ra
một tín hiệu điều chế không phải là một sự kết hợp tuyến tính của 𝑠1(𝑡) và 𝑠2(𝑡). Đây là
lý do tại sao điều chế góc đôi khi được gọi là điều chế phi tuyến.
Bài giảng 5:
Chương 2. LỚP VẬT LÝ
2.3 Ghép kênh

Cấp độ 1:

2.160 . (GK)Mục tiêu của hợp kênh (multiplexing) là

gì?

2.161 (GK)Liệt kê ba kỹ thuật ghép kênh chính.

2.162 (GK)Phân biệt giữa liên kết và kênh trong ghép kênh.

2.163 (GK)Kỹ thuật ghép kênh (multiplexing) nào được sử ụng để kết hợp (combine) các

tín hiệu nalog? Kỹ thuật ghép kênh nào được sử dụng để kết hợp (combine) các tín

hiệu số?

2.164 (GK)Kỹ thuật ghép kênh nào cho các liên kết cáp quang? Giải thích lý do.

2.165 (GK)Hãy chỉ ra thế nào là TDM đồng bộ và TDM thống kê.

2.166 (CK)Hãy định nghĩa thế nào là trải phổ và mục tiêu của nó. Liệt kê hai kỹ thuật trải

phổ trải.

2.167 (CK)Hãy định nghĩa thế nào là FHSS và giải thích cách nó đạt được băng trải băng

thông rộng

2.168 (CK) Hãy định nghĩa thế nào là DSSS và giải thích cách nó đạt được băng trải băng

thông rộng.

Cấp độ 2

2.169 (GK)Giả sử rằng một kênh thoại chiếm băng thông 4 kHz. Người ta cần ghép kênh

10 kênh thoại với dải bảo vệ 500 Hz bằng FDM. Tính băng thông cần thiết.
2.170 (GK)Người ta cần truyền 100 kênh thoại số hóa khi dung 1 kênh băng truyền qua 20

KHz. Tỷ lệ bit/Hz sẽ là bao nhiêu nếu chúng ta không sử dụng dải bảo vệ?

2.171 (GK) Trong hệ thống phân cấp tương tự của Hình (), tìm tiêu đề (băng thông dải

bảo vệ hoặc điều khiển) ở mỗi cấp độ phân cấp (nhóm, đa nhóm siêu, siêu nhóm và

siêu siêu nhóm).

2.172 (CK-TH) Chúng ta cần sử dụng TDM đồng bộ và kết hợp 20 nguồn số, mỗi nguồn
100 Kbps. Mỗi khe lối ra mang 1 bit từ mỗi nguồn số, nhưng thêm một bit được
thêm vào mỗi khung để đồng bộ hóa. Trả lời các câu hỏi sau:

a. Kích thước của khung lối ra tính theo bits là bao nhiêu?

b. Tốc độ khung lối ra là bao nhiêu?

c. Độ dài khung lối ra là bao nhiêu?

d. Tốc độ dữ liệu lối ra là bao nhiêu?

e. Hiệu năng hệ thống là bao nhiêu (tỷ số bits dữ liệu trên to tổng số bits).

2.173 (CK-TH) Người ta có 14 nguồn, mỗi nguồn tạo 500 ký tự 8 bit/giây. Vì chỉ một số
các nguồn này hoạt động bất cứ lúc nào do vậy TDM thống kê được sử dụng để kết hợp
các nguồn này bằng cách sử dụng tính năng xen kẽ ký tự. Mỗi khung có 6 khe tại một
thời điểm, nhưng chúng ta cần thêm các địa chỉ 4 bit vào mỗi khe. Trả lời các câu hỏi sau:

a. Kích thước của khung lối ra tính theo bits là bao nhiêu?

b. Tốc độ khung lối ra là bao nhiêu?

c. Độ dài khung lối ra là bao nhiêu?


d. Tốc độ dữ liệu lối ra là bao nhiêu?

Cấp độ 3:
2.174 (CK-TH) Mười nguồn, sáu nguồn có tốc độ bit là 200 kbps và bốn nguồn có tốc độ
bit là 400 kbps được kết hợp bằng TDM đa mức mà không có bit đồng bộ hóa. Trả lời các
câu hỏi sau đây về tầng cuối cùng của ghép kênh:

a. Kích thước của khung tính theo bits là bao nhiêu?


b. Tốc độ khung là bao nhiêu?

c. Độ dài khung là bao nhiêu?

d. Tốc độ dữ liệu là bao nhiêu?

2.175 (CK-TH) Bốn kênh, hai kênh với tốc độ bit là 200 kbps và hai kênh với tốc độ bit là
150 kbps, được ghép kênh bằng cách sử dụng TDM đa khe không có bit đồng bộ. Trả lời
các câu hỏi sau:

a. Kích thước của khung tính theo bits là bao nhiêu?

b. Tốc độ khung là bao nhiêu?

c. Độ dài khung là bao nhiêu?

d. Tốc độ dữ liệu là bao nhiêu?

2.176 (CK-TH) Hiển thị nội dung của năm khung lối ra cho bộ ghép kênh TDM đồng bộ
kết hợp bốn nguồn gửi các ký tự sau. (Lưu ý rằng các ký tự được gửi theo cùng thứ
tự mà chúng được nhập. Nguồn thứ ba là im lặng).
a. Bản tin nguồn 1: HELLO

b. Bản tin nguồn 2: HI

c. Bản tin nguồn 3:

d. Bản tin nguồn 4: BYE


Bài giảng 6

Chương 3: LỚP LIÊN KẾT DỮ LIỆU


3.1 PHÁT HIỆN LỖI VÀ SỬA LỖI

Cấp độ 1
3. 1 (GK) Lỗi đơn bit khá lỗi cụm như thế nào?
3. 2 (GK) Thảo luận khái niệm dư thừa trong phát hiện lỗi và sửa lỗi.
3. 3 (GK) Phân biệt sửa lỗi chuyển tiếp với sửa lỗi bằng phát lại.
3. 4 (GK) Định nghĩa mã khối tuyến tính? Thế nào là mã vòng?
3. 5 (CK) Định nghĩa khoảng cách Haming? Định nghĩa khoảng cách Hamming tối thiểu?
3. 6 (CK) Kiểm tra chẵn lẻ đơn có quan hệ thế nào với kiểm tra chẵn lẻ hai chiều?
3. 7 (CK) Trong mã CRC, biểu diễn mối quan hệ giữa các thực thể sau (kích thước chỉ số
lượng bit):

Kích thước của từ mã và từ dữ liệu


b. Kích thước của bộ chia và bộ duy trì
c. Bậc của bộ tạo đa thức và kích thước của bộ chia
d. Bậc của bộ tạo đa thức và kích thước của bộ duy trì

3.8 (CK) Kiểu lỗi nào không thể phát hiện bằng checksum?

Cấp độ 2:
3.9 (GK) Ảnh hưởng lớn nhất của một tạp âm cụm có độ dài 2ms lên dữ liệu phát ở các tốc
độ sau là bao nhiêu?

a. 1500 bps

b. 12 kbps

c. 100 kbps

d. 100 Mbps

3.10 (GK) Tính phép toán XOR của các cặp chuỗi bit sau:

a. (10001) (10000)

b. (10001) (10001)
c. (11100) (00000)
d. (10011) (11111)
3.11 (GK) Tính khoảng cách Hamming cho các từ mã sau

a. d (10000, 00000)
b. d (10101, 10000)
c. d (11111,11111)
d. d (000, 000)

3.12 (GK) Tìm khoảng cách Hamming tối thiểu cho các trường hợp sau:

a. Phát hiện hai lỗi


b. Sửa hai lỗi.
c. Phát hiện ba lỗi hoặc sửa hai lỗi.
d. Phát hiện 6 lỗi hoặc sửa hai lỗi

3.13 (GK) Sử dụng mã trong Bảng 3.2, tìm từ dữ liệu nếu bên thu nhận được một trong các
từ mã sau

a. 01011

b. 11111

c. 00000

d. 11011

3.14 (GK) Chứng minh rằng mã trong Bảng 3.8 không phải là mã tuyến tính.

Bảng 3.8 Bảng cho bài tập 3.14

Dataword Codeword
00 00000
01 01011
10 10111
11 11111

3.15 (GK) Chứng minh rằng mã Hamming C(7,4) trong bảng 3.9 có thể phát hiện lỗi 2-bit
nhưng không thể phát hiện lỗi 3 bit bằng cách kiểm tra các mã trong các trường hợp sau. Ký tự
trong lỗi cụm nghĩa là bit không bị lỗi, ký tự “E” nghĩa là bit lỗi.
Từ dữ liệu Từ mã Từ dữ liệu Từ mã

0000 0000000 1000 1000110

0001 0001101 1001 1001011

0010 0010111 1010 1010001

0011 0011010 1011 1011100

0100 0100011 1100 1100101

0101 0101110 1101 1101000

0110 0110100 1110 1110010

0111 0111011 1111 1111111

3.15 (CK) Chứng minh rằng mã Hamming C(7,4) trong bảng 3.9 có thể sửa lỗi 1 bit nhưng
không sửa được lỗi nhiều hơn 1 bit.

3.16 (CK) Giả thiết bit chẵn, tìm bit chẵn lẻ của các đơn vị dữ liệu sau

a. 1001011

b. 0001100
c. 1000000
d. 1110111
Cấp độ 3
3.17 (CK)Người ta quy định rằng đối với một số nguyên dương t cho trước, nếu một
mã thỏa mãn
𝑑𝑚𝑖𝑛 > 2𝑡 + 1 thì có thể sửa tất cả các lỗi bit tới và bao gồm các lỗi của bit t. Hãy chứng
minh điều này. Gợi ý: Bắt đầu bằng cách quan sát rằng đối với một từ mã w được giải
mã như một từ mã khác w’, chuỗi nhận được w’ phải ít nhất là gần với w.

3.18 (CK-TH) Vẽ một biểu đồ thời gian cho biết trạng thái của tất cả EIA-232 giữa
hai cặp DTE-DCE trong quá trình thực hiện cuộc gọi dữ liệu trên mạng chuyển
mạch điện thoại.
Bài giảng 7

Chương 3: LỚP LIÊN KẾT DỮ LIỆU


3.2 ĐIỀU KHIỂN LIÊN KẾT DỮ LIỆU

Cấp độ 2

3.19 (GK) Một bộ gửi gửi một chuỗi các gói tin đến cùng một đích sử dụng số tuần tự
gồm bit. Nếu số tuần tự bắt đầu bằng 0 thì số tuần tự sau khi gửi 100 gói tin là bao
nhiêu?

3.20 (GK) Sử dụng số tuần tự 5 bit, kích thước lớn nhất của cửa sổ gửi và nhận của các
giao thức sau là bao nhiêu?

a. Stop-and-Wait ARQ

b. Go-Back-N ARQ

c. Selective-Repeat ARQ

3.21 (GK) Thiết kế một thuật toán cho giao thức Đơn giản nhất sử dụng piggybacking.
Lưu ý cả hai bên đề cùng sử dụng chung một thuật toán.
3.22 (GK) Thiết kế một thuật toán hai chiều cho giao thức Stop-and-Wait sử dụng
piggybacking. Lưu ý cả hai bên đều cùng sử dụng chung một thuật toán.
3.23 (GK) Thiết kế một thuật toán hai chiều cho giao thức Stop-and-Wait ARQ sử dụng
piggybacking. Lưu ý cả hai bên đều cùng sử dụng chung một thuật toán
3.24 (CK) Thiết kế một thuật toán hai chiều cho giao thức Go-back-N ARQ sử dụng
piggybacking. Lưu ý cả hai bên đều cùng sử dụng chung một thuật toán .
3.25 (CK) Thiết kế một thuật toán hai chiều cho giao thức Selective Repeat ARQ sử dụng
piggybacking. Lưu ý cả hai bên đều cùng sử dụng chung một thuật toán.
3.26 (CK) Hình bên dưới minh họa sơ đồ trạng thái để mô phỏng hoạt động của giao
thức Stop-and-Wait ARQ tại bên gửi. Trạng thái Sn có hai giá trị 0 hoặc 1. Mũi tên biểu
diễn sự dịch chuyển. Giải thích các sự kiện gây ra sự dịch chuyển trạng thái A và B.

3.27 (CK) Hình bên dưới minh họa sơ đồ trạng thái để mô phỏng hoạt động của giao
thức Stop-and-Wait ARQ tại bên nhận. Trạng thái Rn có hai giá trị 0 hoặc 1. Mũi tên
biểu diễn sự dịch chuyển. Giải thích các sự kiện gây ra sự dịch chuyển trạng thái A và
B.
Cấp độ 3
3.28 (GK) Trong Stop-and-Wait ARQ, chúng ta có thể kết hợp sơ đồ trạng thái của
bên gửi và bên nhận như trong bài tâpj 3.26 và 3.27. Một trạng thái xác định các giá
trị của Sn và Rn . Nghĩa là có thể có bốn trạng thái (x,y), x xác định giá trị của Sn và y
xác định giá trị của Rn. Nói cách khác chúng ta có bốn trạng thái như hình bên dưới.
Giải thích các sự kiện có thể gây ra 4 sự dịch chuyển trạng thái A, B, C, D.

3.29 (GK) Bộ định thời của hệ thống sử dụng giao thức Stop-and-Wait ARQ có thời
gian time-out là 6ms. Vẽ sơ đồ hoạt động cho 4 khung nếu độ trễ round-trip là 4ms.
Giả thiết không có khung dữ liệu hay khung điều khiển bị mất mát.

3.30 (GK) Lặp lại bài 3.29 với time-out = 4ms và độ trễ round-trip là 6 ms.

3.31 (GK) Lặp lại bài 3.29 nếu khung số 0 bị mất mát.

3.32 (CK-TH) Một hệ thống sử dụng giao thức Stop-and-Wait ARQ. Nếu mỗi gói
tin mang 1000 bit dữ liệu, mất bao lâu để gửi 1 triệu bit dữ liệu nếu khoảng cách
giữa bên gửi và bên nhận là 5000 km và tốc độ truyền dẫn là 2. 108 m/s. Bỏ qua trễ
truyền dẫn, trễ hàng đợi và trễ xử lý gói tin. Giả thiết không có khung dữ liệu hay
khung điều khiển bị mất mat.

3.33 (CK-TH) Lặp lại bài tập 3.32 khi sử dụng giao thức Go-back-N ARQ với kích
thước cửa sổ là 4. Bỏ qua hiện tượng overhead do tiêu đề và đuôi.
Bài giảng 7

Chương 3: LỚP LIÊN KẾT DỮ LIỆU

3.3 ĐA TRUY CẬP

Cấp độ 1

3.34 (GK) Liệt kê ba danh mục giao thức đa truy cập

3.35 (GK) Định nghĩa truy cập ngẫu nhiên và liệt kê ba giao thức thuộc loại này

3.36 (GK) Định nghĩa điều khiển truy cập và ba giao thức thuộc loại này.

3.37 (GK) Định nghĩa phân kênh và liệt kê ba giao thức thuộc loại này.

Cấp độ 2
3.38 (GK) Giải thích tại sao xung đột là một vấn đề trong truy cập ngẫu nhiên trong trong
truy cập điều khiển hay kênh hóa thì không sao.

3.39 (GK) So sánh một giao thức truy cập ngẫu nhiên với một giao thức truy cập điều
khiển.

3.40 (GK) So sánh một giao thức truy cập ngẫu nhiên với một giao thức kênh hóa.

3.41 (GK) So sánh một giao thức truy cập điều khiển với một giao thức kênh hóa.

3.42 (GK) Có cần một giao thức đa truy cập khi sử dụng một local loop của một công ty
điện thoại để truy cập vào internet không? Tại sao?

3.43 (GK) Có cần sử dụng một giao thức đa truy cập khi sử dụng một kênh CATV để truy
cập vào Internet không? Tại sao?

3.44 (CK) Chúng ta có một mạng ALOHA nguyên thủy với 100 trạm. Nếu Tfr = 1𝜇𝑠 , hỏi số
khung/trạm có thể gửi đi để đạt được hiệu suất kênh lớn nhất.

3.45 (CK) Làm lại bài 3.44 với ALOHA phân khe.

3.46 (CK) Một trăm trạm trên mạng ALOHA nguyên thủy chia sẻ cùng một kênh truyền có
băng thông là l-Mbps. Nếu khung có độ dài 1000 bit, tìm thông lượng nếu mỗi trạm gửi 10
khung/s.

3.47 (CK) Làm lại bài 3.46 với mạng ALOHA phân khe.
Cấp độ 3:
3.48 (GK) Trong một mạng CDMA/CD với tốc độ dữ liệu là 10 Mbps, kích thước khung tối
thiểu là 512 bit cho hoạt động đúng của quá trình phát hiện xung đột. Hỏi kích thước
khung tối thiểu là bao nhiêu nếu ta tăng tốc độ dữ liệu lên 100 Mbps? Lên 1Gbps? Lên10
Gbps?

3.49 (GK) Trong một mạng CDMA/CD với tốc độ dữ liệu là 10 Mbps, khoảng cách lớn nhất
giữa hai trạm bất kỳ là 2500m để đảm bảo hoạt động đúng của quá trình phát hiện xung
đột. Hỏi khoảng cách lớn nhất là bao nhiêu nếu ta tăng tốc độ dữ liệu lên 100 Mbps? Lên
1Gbps? Lên10 Gbps?

3.50 (CK-TH) Trong hình bên dưới, tốc độ dữ liệu là 10 Mbps, khoảng cách giữa trạm A và

trạm C là 2000 m, tốc độ truyền lan là 2 x 108 m/s. Trạm A bắt đầu gửi khung tại thời điểm t1 =
0; trạm C bắt đầu gửi một khung tại thời điểm t2 = 1. Kích thước khung đủ lớn để đảm bảo
phát hiện xung đột giữa hai trạm. Tìm:

a. Thời gian khi trạm C lắng nghe được xung đột (t3)'
b. Thời gian khi trạm A lắng nghe được xung đột (t4)'
c. Số các bit trạm A gửi trước khi phát hiện xung đột.
d. Số các bit trạm C gửi trước khi phát hiện xung đột.

3.51 (CK-TH) Lặp lại bài tập 3.50 với tốc độ dữ liệu là 100 Mbps.

3.52 (GK) Tìm bảng Walsh từ W4 trong Hình bên dưới.


3.53 (GK) Tạo bảng W2 và W4 trong hình trên sử dụng using WI = [-1].
Bài giảng 9: Địa chỉ logic, cách chia địa chỉ IP
9.1. Số bit trong địa chỉ IPv4 là bao nhiêu? Số bit trong địa chỉ IPv6 bao nhiêu?
9.2. Ký hiệu thập phân rải rác trong địa chỉ IPv4 là gì? Số byte trong địa chỉ IPv4 được biểu
diễn thế nào? Số hexadecimal trong địa chỉ IPv6 là được biểu diễn thế nào? Số chữ số trong
địa chỉ IPv6 được thể hiện bằng hexadecimal là thế nào?
9.3. Sự khác biệt giữa địa chỉ phân loại và địa chỉ không phân loại trong IPv4 là gì?
9.4. Liệt kê các lớp trong địa chỉ phân lớp và định nghĩa ứng dụng của mỗi lớp unicast,
multicast, broadcast hoặc dự trữ.
9.9. Hãy giải thích lý do tại sao hầu hết các địa chỉ trong lớp A bị lãng phí. Giải thích lý do
tại sao một công ty cỡ vừa hoặc lớn không muốn một khối địa chỉ lớp C.
9.6. Mặt nạ trong địa chỉ IPv4 là gì? Mặt nạ mặc định trong địa chỉ IPv4 là gì?
9.7. Địa chỉ mạng trong một khối địa chỉ là gì? Làm thế nào có thể tìm thấy địa chỉ mạng
nếu một trong các địa chỉ trong một khối được đưa ra?
9.8. Hãy định nghĩa ngắn gọn mạng con và siêu con. Mặt nạ mạng con và mặt nạ siêu con
khác với mặt nạ mặc định trong địa chỉ phân lớp như thế nào?
9.9. Làm thế nào có thể phân biệt địa chỉ multicast trong địa chỉ IPv4? Làm thế nào c phân
biệt địa chỉ multicast trong địa chỉ IPv6?
9.10. NAT là gì? NAT có thể giúp giải quyết sự thiếu hụt địa chỉ thế nào?
9.11. Không gian địa chỉ trong hệ thống sau đây là thế nào?
a. Một hệ thống có địa chỉ 8 bit
b. Một hệ thống có địa chỉ 16 bit
c. Một hệ thống có địa chỉ 64 bit
9.12. Một không gian địa chỉ có tổng cộng 1024 địa chỉ. Cần bao nhiêu bit để biểu diễn cho
một địa chỉ?
9.13. Một không gian địa chỉ sử dụng ba ký hiệu 0, 1 và 2 để biểu diễn các địa chỉ. Nếu mỗi
địa chỉ được tạo thành từ 10 ký hiệu, có bao nhiêu địa chỉ trong hệ thống này?
9.14. Thay đổi các địa chỉ IP sau từ ký hiệu chấm thập phân sang ký hiệu nhị phân
a. 114.34.2.8
b. 129.14.6.8
c. 208.34.54.12
d. 238.34.2.1
9.19. Thay đổi các địa chỉ IP sau từ ký hiệu nhị phân sang chấm thập phân
a. 01111111 11110000 01100111 01111101
b. 10101111 11000000 11111000 00011101
c. 11011111 10110000 00011111 01011101
d. 11101111 11110111 11000111 00011101
9.16. Hãy tìm lớp của các địa chỉ IP sau đây.
a. 208.34.54.12
b. 238.34.2.1
c. 114.34.2.8
d. 129.14.6.8
9.17. Hãy tìm lớp của các địa chỉ IP sau đây.
a. 11110111 11110011 10000111 11011101
b. 10101111 11000000 11110000 00011101
c. 11011111 10110000 00011111 01011101
d. 11101111 11110111 11000111 00011101
9.18. Hãy tìm mạng con và hostid của các địa chỉ IP sau đây.
a. 114.34.2.8
b. 132.56.8.6
c. 208.34.54.12
9.19. Trong một khối địa chỉ, địa chỉ IP của một máy chủ là 29.34.12.56/16. Địa chỉ mạng và
địa chỉ quảng bá là gì?
9.10. Trong một khối địa chỉ, biết địa chỉ IP của một máy chủ là 182.44.82.16/26. Địa chỉ
mạng và địa chỉ cuối cùng trong khối này là gì?
9.21. Một tổ chức được cấp khối 16.0.0.0/8. Quản trị viên muốn tạo 500 mạng con cố định.
a. Hãy tìm subnet mask.
b. Hãy tìm số địa chỉ trong mỗi mạng con.
c. Hãy tìm địa chỉ đầu tiên và cuối cùng trong mạng con 1.
d. Hãy tìm địa chỉ đầu tiên và cuối cùng trong mạng con 500.
9.11. Một tổ chức được cấp khối 130.56.0.0/16. Quản trị viên muốn tạo 1024 mạng con.
a. Hãy tìm mặt nạ mạng con.
b. Tìm số lượng địa chỉ trong mỗi mạng con.
c. Tìm địa chỉ đầu tiên và cuối cùng trong mạng con 1.
d. Tìm địa chỉ đầu tiên và cuối cùng trong mạng con 1024
9.12. Một tổ chức được cấp khối 211.17.180.0/13. Quản trị viên muốn tạo 32 mạng con.
a. Hãy tìm mặt nạ mạng con.
b. Tìm số lượng địa chỉ trong mỗi mạng con.
c. Tìm địa chỉ đầu tiên và cuối cùng trong mạng con 1.
d. Tìm địa chỉ đầu tiên và cuối cùng trong mạng con 32
9.13. Hãy viết các mặt nạ sau theo kí kiệu (/n).
a. 259.259.259.0
b. 259.0.0.0
c. 259.259.213.0
d. 259.259.240.0
9.25. Hãy tìm khoảng địa chỉ của các khối sau.
a. 112.56.77.32/29
b. 200.17.21.128/27
c. 17.34.16.0/23
d. 180.34.64.64/30
9.26. Một ISP được cấp một khối địa chỉ bắt đầu với 150.80.0.0/16. ISP muốn phân phối các
khối này cho 2600 khách hàng như sau.
a. Nhóm đầu tiên có 200 doanh nghiệp cỡ trung bình; mỗi cần 128 địa chỉ.
b. Nhóm thứ hai có 400 doanh nghiệp nhỏ; mỗi cần 16 địa chỉ.
c. Nhóm thứ ba có 2000 hộ; mỗi cần 4 địa chỉ.
Hãy thiết kế các khối con và cho ký hiệu gạch chéo cho mỗi khối con. Tìm hiểu xem có bao
nhiêu địa chỉ có sẵn sau các phân bổ này.
9.27. Một ISP được cấp một khối địa chỉ bắt đầu với 110.60.4.0/11. ISP muốn phân phối các
khối này cho 100 tổ chức, mỗi tổ chức chỉ nhận được 8 địa chỉ. Thiết kế các khối con và ký
hiệu gạch chéo cho mỗi khối con. Tìm hiểu xem có bao nhiêu địa chỉ có sẵn sau các phân
bổ này.
9.28. Một ISP có một khối 1024 địa chỉ cần phải phân chia các địa chỉ cho 1024 khách hàng.
Liệu có cần mạng con hay không? Giải thich.
9.29. Hiển thị dạng ngắn nhất của các địa chỉ sau.
a. 2340 : lABC: 119A : A000 : 0000 : 0000 : 0000 : 0000
b. 0000 : 00AA : 0000 : 0000 : 0000: 0000 : 119A : A231
c. 2340: 0000 : 0000 : 0000 : 0000 : 119A : A0001: 0000
d. 0000 : 0000 : 0000 : 2340 : 0000 : 0000 : 0000 : 0000

9.30. Hiển thị dạng ban đầu (chưa được viết tắt) của các địa chỉ sau.
a. 0 :: 0
b. 0 : AA :: 0
c. 0 : 1234 :: 3
d. 123 :: 1 : 2
9.31. Loại của các địa chỉ sau đây là gì?
a. FE80 :: 12
b. FECO :: 24A2
c. FF02 :: 0
d. 0 :: 01
9.32. Loại của các địa chỉ sau đây là gì?
a. 0 :: 0
b. 0 :: FFFF : 0 : 0
c. 582F : 1234 :: 2222
d. 4821 :: 14 : 22
e. 54EF :: A234 : 2
9.33. Hãy hiển thị tiền tố của nhà cung cấp (ký hiệu hexadecimal) địa chỉ được gán cho
một thuê bao nếu nó được đăng ký tại Hoa Kỳ với ABC1 là nhận dạng nhà cung cấp.
9.34. Hãy hiển thị ký hiệu hexadecimal địa chỉ IPv6
a. Tương thích với địa chỉ IPv4 129.6.12.34
b. Ánh xạ tới địa chỉ IPv4 129.6.12.34

9.35. Hiển thị ký hiệu hexadecimal


a. Địa chỉ tuyến địa phương mà trạm được nhận dạng là 0 :: 123/48
b. Địa chỉ mạng địa phương mà trạm được nhận dạng 0 :: 123/48
9.36. Hãy hiển thị ký hiệu dấu hexadecimal địa chỉ multicast cố định được sử dụng trong
phạm vi liên kết cục bộ.
9.37. Một máy chủ có địa chỉ 581E : 1456 : 2314 : ABCD :: 1211. Nếu nhận dạng trạm là 48
bit, hãy tìm địa chỉ của mạng con được kết nối với máy chủ.
9.38. Mạng địa phương có 200 mạng con địa chỉ lớp B là 132.49.0.0. Mạng địa phương này
gần đây đã di chuyển sang địa chỉ IPv6 với tiền tố thuê bao 581E : 1456 : 2314 :: ABCD/80.
Hãy thiết kế mạng con và xác định địa chỉ mạng con, khi dùng số nhận dạng mạng con 32
bit.

Bài giảng 10 : Các giao thức ở lớp IP


10.1. Sự khác nhau nào giữa việc truyền khung trong lớp liên kết dữ liệu và truyền gói
trong lớp mạng?
10.2. Sự khác nhau nào giữa dịch vụ kết nối định hướng và không kết nối là gì? Loại dịch
vụ nào được cung cho IPv4? Loại dịch vụ nào được cung cấp cho IPv6?
10.3. Phân mảnh là thế nào và giải thích tại sao các giao thức IPv4 và IPv6 cần phải phân
mảnh một số gói. Có sự khác biệt nào giữa hai giao thức trong vấn đề này không?
10.4. Giải thích quy trình giao thức kiểm tra tổng trong IPv4. Phần nào của gói IPv4 được
sử dụng để tính toán kiểm tra tổng? Tại sao? Các tùy chọn, nếu có, có được dùng trong
tính toán này không?
10.9. Hãy giải thích sự cần thiết trường tùy chọn trong IPv4 và liệt kê các tùy chọn được đề
cập với một mô tả ngắn gọn về mỗi tùy chọn.
10.6. Hãy so sánh và đối chiếu các trường tiêu đề chính của IPv4 và IPv6. Hãy tạo một
bảng hiển thị sự hiện diện hoặc vắng mặt của từng trường.
10.7. Cả IPv4 và IPv6 giả định rằng các gói có thể có ưu tiên hoặc ưu tiên khác nhau. Giải
thích cách thức mỗi giao thức xử lý vấn đề này.
10.8. Hãy so sánh và đối chiếu các tùy chọn trong IPv4 và các phần mở rộng trong IPv6.
10.9. Giải thích lý do loại bỏ kiểm tra tổng trong tiêu đề IPv6.
10.10. Hãy liệt kê ba chiến lược chuyển đổi từ IPv4 sang IPv6. Giải thích sự khác biệt giữa
chiến lược đường hầm và chiến lược ngăn xếp kép trong giai đoạn chuyển tiếp. Mỗi chiến
lược được sử dụng khi nào?
10.11. Những trường nào trong tiêu đề IPv4 được thay đổi khi gói tin IPv4 từ bộ định
tuyến sang bộ định tuyến kia?
10.12. Hãy tính toán giá trị HLEN (của IPv4) nếu tổng chiều dài là 1200 byte, trong đó 1176
byte là dữ liệu từ lớp trên.
10.13. Bảng() dưới đây liệt kê các MTUs cho nhiều giao thức khác nhau. Phạm vi MTU từ
296 đến 69.535 byte. Những ưu điểm của việc có MTU lớn là gì? Những ưu điểm của việc
có MTU nhỏ là gì?
Giao thức Độ dài

Siêu kênh 65,535

Thẻ bài (16 Mb/s) 17,914

Thẻ bài (4 Mb/s) 4,464

FDDI 4,352

Ethernet 1,500

X.25 567

PPP 296

10.14. Với một datagram được phân mảnh (trong IPv4) có offset là 120, làm thế nào có thể
xác định số byte đầu tiên và cuối cùng?
10.15. Giá trị độ dài tiêu đề trong gói IPv4 có nhỏ hơn 5 không? Khi nào chính xác là 5?
10,16. Giá trị của HLEN trong gói dữ liệu IPv4 là 7. Có bao nhiêu byte tùy chọn?
10,17. Kích cỡ của trường tùy chọn của gói dữ liệu IPv4 là 20 byte. Giá trị của HLEN là bao
nhiêu? Giá trị nhị phân là gì?
10.18. Giá trị của trường tổng chiều dài trong một gói dữ liệu IPv4 là 36 và giá trị của
trường độ dài tiêu đề là 9. Dữ liệu chứa bao nhiêu byte?
10,19. Gói dữ liệu IPv4 chứa 1024 byte dữ liệu. Nếu không có tin tùy chọn, giá trị của
trường độ dài tiêu đề là bao nhiêu? Giá trị của trường tổng chiều dài là bao nhiêu?
10,20. Một máy chủ đang gửi 100 datagram đến một máy chủ khác. Nếu số nhận dạng của
gói dữ liệu đầu tiên là 1013. số nhận dạng của số cuối cùng (trong IPv4) là gì?
10,21. Một gói dữ liệu IPv4 đến với offset phân mảnh là 0 và bit M bit “0” (bit phân mảnh
tiếp). Đây có phải là mảnh đầu tiên, mảnh giữa, hoặc mảnh cuối cùng không?
10.22. Một mảnh IPv4 đã đến với giá trị offset là 100. Có bao nhiêu byte dữ liệu ban đầu
được gửi bởi trạm nguồn trước dữ liệu phân mảnh?
10.23. Một gói dữ liệu IPv4 đã đến với tin sau trong tiêu đề (dạng hexadecimal):
0x45 00 00 54 00 03 58 50 20 06 00 00 7C 4E 03 02 B4 0E 0F 02
a. Gói có bị hỏng không?
b. Có tùy chọn nào không?
c. Gói có bị phân mảnh không?
d. Kích thước của dữ liệu là bao nhiêu?
e. Có bao nhiêu bộ định tuyến có thể chuyển gói tới?
f. Số nhận dạng của gói tin là gì?
g. Loại dịch vụ là gì?

10,24. Trong một gói dữ liệu IPv4, M bit là 0, giá trị của HLEN là 5, giá trị của tổng chiều
dài là 200, và giá trị offset là 200. Số byte đầu tiên và số byte cuối cùng trong gói dữ liệu
này là bao nhiêu ? Đây có phải là mảnh cuối cùng, mảnh đầu tiên, hay mảnh giữa?

Bài giảng 11: Phân phối, Chuyển tiếp và Định tuyến


11.1. Sự khác biệt giữa giao gói tin trực tiếp và gián tiếp là gì?
11.2. Liệt kê ba kỹ thuật chuyển tiếp gói tin và đưa ra mô tả ngắn gọn về mỗi kỹ thuật.
11.3. Hãy nêu sự đối nghịch của hai bảng định tuyến khác nhau được chi ra trong chương
22?.
11.4. Mục đích của RIP là gì?
11.9. Các chức năng của gói tin RIP là gì?
11.6. Tại sao giá trị hẹn giờ hết hạn (TTL) gấp 6 lần giá trị định kỳ thời gian?
11.7. Giới hạn đếm hop làm giảm bớt các vấn đề của RIP như thế nào?
11.8. Liệt kê những thiếu sót của RIP và hãy sửa lỗi tương ứng.
11.9. Cơ sở phân loại cho bốn loại liên kết được OSPF định nghĩa là gì?
11.10. Tại sao các gói tin theo OSPF truyền nhanh hơn các gói tin theo RIP?
11.11. Mục đích của BGP là gì?
11.12. Hãy trình bày ngắn gọn về hai nhóm giao thức định tuyến multicast trong chương
11.
11.13. Hãy đưa ra bảng định tuyến cho một máy chủ được phân lập hoàn toàn.
11.14. Hãy đưa ra bảng định tuyến cho một máy chủ được kết nối với mạng LAN mà
không được kết nối với Internet.
11.15. Tìm opology của mạng nếu Bảng() dưới đây là bảng định tuyến cho router R1
Mask Net. Addr Next-hop Addr Interface

/27 202.14.17.224 - m1

/18 149.12.192.0 - m0

Default Default 130.56.12.4 m2

11.16. Bộ định tuyến R1 trong hình() dưới đây có thể nhận được địa chỉ đích 140.13.7.194
không? Giải thích.
11.17. Bộ định tuyến R1 trong hình() trên đây có thể nhận được địa chỉ đích l40.13.7.42
không? Giải thích
11.18. Hãy đưa ra bản định tuyến đối với ISP vùng trong hình dưới đây

11.19. Hãy đưa ra bản định tuyến đối với ISP địa phương 1 trong Hình trên.
11.20. Hãy đưa ra bản định tuyến đối với ISP địa phương 2 trong Hình trên.
11.21. Hãy đưa ra bản định tuyến đối với ISP địa phương 3 trong Hình trên.
11.21. Hãy đưa ra bản định tuyến đối với ISP đcon 1 trong Hình trên.
11.22. Hãy so sánh định tuyến vector khoảng cách với định tuyến trạng thái kết nối.
11.23. Một bộ định tuyến có bảng định tuyến RIP sau:
Net 1 4 A
Net2 2 C
Net3 1 F
Net4 5 G
Nội dung của bảng định tuyến RIP sẽ thế nào nếu router nhận được báo sau từ bộ định
tuyến C?
Net1 2
Net2 1
Net3 3
Net4 7
11.24. Có bao nhiêu bytes bị trống trong một bản tin RIP để quảng cáo N mạng
11.25. Một router có bảng định tuyến RIP:
Net1 4 B
Net2 2 C
Net3 1 F
Net4 5 G
Hãy đưa ra bản tin đáp ứng được gửi bởi router này.
11.26. Hãy xem xét mạng sau đây. Với chi phí liên kết được chỉ định, hãy sử dụng thuật
toán đường đi ngắn nhất Dijkstra để tính đường đi ngắn nhất từ x đến tất cả các nút mạng.
Hiển thị hoạt động thuật toán bằng cách tính toán bảng tương tự như Bảng

11.27 Xét mạng trong bài tập 11.51. Sử dụng thuật toán Dijkstra và sử dụng bảng tương tự
Bảng 4.3, hãy làm như sau:
a. Tính toán đường đi ngắn nhất từ t đến tất cả các nút mạng.
b. Tính toán đường đi ngắn nhất từ u đến tất cả các nút mạng.
c. Tính toán đường đi ngắn nhất từ v tới tất cả các nút mạng.
d. Tính toán đường đi ngắn nhất từ w đến tất cả các nút mạng.
e. Tính toán đường đi ngắn nhất từ y đến tất cả các nút mạng.
f. Tính toán đường đi ngắn nhất từ z đến tất cả các nút mạng.
11.28. Xét mạng được hiển thị bên dưới và giả sử rằng mỗi nút ban đầu biết chi phí cho
từng nút liền kề của nó. Hãy xét thuật toán vector khoảng cách và hiển thị các mục bảng
khoảng cách tại nút z.
Bài giảng 12: Giao thức TCP/UDP/SCTP
12.1. Trong trường hợp độ tin cậy không là quan trọng thì UDP sẽ là một giao thức truyền
tải tốt. Đưa ra ví dụ về các trường hợp cụ thể.
12.2. Cả UDP và IP có đáng tin cậy không? Tại sao có hay tại sao không?
12.3. Địa chỉ cổng có cần phải là duy nhất không? Tại sao có hay tại sao không? Tại sao địa
chỉ cổng ngắn hơn địa chỉ IP?
12.4. Định nghĩa từ điển của từ tạm thời là gì? Làm thế nào để áp dụng cho khái niệm về
số cổng tạm thời?
12.9. Kích thước tối thiểu của bản tin dữ liệu UDP là bao nhiêu?
12.6. Kích thước tối đa của bản tin dữ liệu UDP là bao nhiêu?
12.7. Kích thước tối thiểu của quy trình dữ liệu có thể được đóng gói trong bản tin dữ liệu
UDP là gì?
12.8. Kích thước tối đa của quy trình dữ liệu có thể được đóng gói trong bản tin dữ liệu
UDP là gì?
12.9. So sánh tiêu đề TCP và tiêu đề UDP. Liệt kê các trường trong tiêu đề TCP bị thiếu
trong tiêu đề UDP. Đưa ra lý do cho sự vắng mặt.
12.10. UDP là giao thức định hướng bản tin. TCP là một giao thức định hướng byte. Nếu
một ứng dụng cần bảo vệ các giới hạn của bản tin của nó, giao thức nào nên được sử dụng,
UDP hay TCP?
12.11. Có thể nói gì về phân đoạn TCP trong đó giá trị của trường điều khiển có một trong
những giá trị sau?
a. 000000
b. 000001
c. 010001
12.12. Kích thước tối đa tiêu đề TCP là bao nhiêu? Kích thước tối thiểu là bao nhiêu?
12.13. Hãy chỉ ra các mục nhập cho tiêu đề của một gói dữ liệu người dùng UDP mang bản tin từ
một máy khách TFTP đến một máy chủ TFTP. Điền vào trường kiểm tra tổng các 0. Chọn số cổng
tạm thời phù hợp và số cổng chính xác. Độ dài của dữ liệu là 40 byte. Hiển thị định dạng gói UDP
như trong Hình dưới.

12.14. Ứng dụng SNMP client nằm trên máy chủ có địa chỉ IP 111.49.12.7 gửi thư đến SNMP chủ
nằm trên máy chủ có địa chỉ IP 200.112.49.90. Cặp sockets được sử dụng trong giao tiếp này là gì?
12.19. Một server TFTP cư trú trên một máy có địa chỉ IP 130.49.12.7 sẽ gửi một bản tinp tới TFTP
client nằm trên máy có địa chỉ IP 14.90.90.33. Cặp sockets được sử dụng trong giao tiếp này là gì

12.16. Một client có một gói 68.000 byte. Hãy hiển thị cách gói này có thể được chuyển
bằng cách chỉ sử dụng một gói dữ liệu người dùng UDP.
12.17. Một client sử dụng UDP để gửi dữ liệu đến một máy chủ. Dữ liệu là 16 byte. Tính
toán hiệu quả của truyền dẫn này ở mức UDP (tỷ lệ byte hữu ích trên tổng số byte).
12.18. Thực hiện lại bài tập 12.17, tính hiệu quả truyền dẫn tại mức IP Giả sử không có tùy
chọn cho tiêu đề IP.
12.19. Thực hiện lại bài tập 12.18, tính hiệu quả truyền dẫn ở lớp datalink Ethernet. Giả sử
không có tùy chọn cho tiêu đề IP.
12.20. Sau đây là một kết xuất của tiêu đề UDP theo định dạng hexadecimal.
0632 000D 00lC E217
a. Số cổng nguồn là bao nhiêu?
b. Số cổng đích là bao nhiêu?
c. Độ dài tổng cộng của datagram người dùng là bao nhiêu?
d. Độ dài dữ liệu là bao nhiêu?
e. Gói đượ gửi từ client tới server hay ngược lại?
f. Đây là tiến trình client?
12.21. Một datagram IP mang một phân đoạn TCP cho địa chỉ đến là 130.14.16.17/16. Địa
chỉ cổng đích bị hỏng và địa chỉ đến đích là 130.14.16.19/16. TCP nhận được phản ứng như
thế nào với lỗi này?
12.22. Trong TCP, nếu giá trị của HLEN là 0111, có bao nhiêu byte tùy chọn được có trong
phân đoạn?
12.23. Hãy hiển thị các mục nhập cho tiêu đề của phân đoạn TCP mang bản tin từ FTP
client đến FTP server. Điền vào trường kiểm tra tổng với 0s. Chọn số cổng tạm thời phù
hợp và số cổng chính xác nổi tiếng. Độ dài của dữ liệu là 40 byte.
12.24. Tiêu đề TCP dạng hexadecimal như sau.
0532 0017 0000 0001 0000 0000 5002 07FF 0000 0000
a. Số cổng nguồn là bao nhiêu?
b. Số cổng đích là bao nhiêu?
c. Số acknowledgment là bao nhiêu?
d. Độ dài tiêu đề là bao nhiêu?
e, Loại mảnh được gởi
f. Kích thước cửa sổ là bao nhiêu?
12.25. Giả sử rằng bộ thu UDP tính toán kiểm tra tổng cho phân đoạn UDP nhận được và
thấy rằng nó khớp với giá trị trong trường checksum. Máy thu có thể hoàn toàn chắc chắn
rằng không có lỗi bit nào xảy ra không? Giải thích.
12.26. Hãy mô tả dấu vết hoạt động của giao thức rdt3.0 khi các gói dữ liệu và các gói tin
xác nhận bị sai lạc trong Hình dưới
Bài giảng 13: Điều khiển tắc nghẽn và chất lượng dịch vụ
13.1. Kiểm soát tắc nghẽn và chất lượng dịch vụ liên quan với nhau như thế nào?
13.2. Mô tả lưu lượng truy cập là gì?
13.3. Mối quan hệ giữa tốc độ dữ liệu trung bình và tốc độ dữ liệu đỉnh là thế nào?
13.4. Định nghĩa dữ liệu cụm là gì?
13.9. Sự khác biệt giữa kiểm soát tắc nghẽn vòng mở và kiểm soát tắc nghẽn vòng kín là
gì?
13.6. Hãy đặt tên cho các chính sách có thể ngăn ngừa tắc nghẽn.
13.7. Hãy gọi tên cho các cơ chế có thể làm giảm tắc nghẽn.
13.8. Cái gì quyết định kích thước cửa sổ TCP người gửi?
13.9. Kiểm soát tắc nghẽn Frame Relay như thế nào?
13.10. Thuộc tính nào có thể được sử dụng để mô tả luồng dữ liệu?
13.11. Bốn kỹ thuật chung để cải thiện chất lượng dịch vụ là gì?
13.12. Lưu lượng truy cập là gì? Hãy gọi tên hai phương pháp để định hình lưu lượng truy
cập.
13.13. Sự khác nhau chính giữa Dịch vụ Tích hợp và Dịch vụ Phân biệt là gì?
13.14. Giao thức đặt trước tài nguyên liên quan đến Dịch vụ tích hợp như thế nào?
13.15. Thuộc tính nào được sử dụng để kiểm soát lưu lượng trong Frame Relay?
13.16. Các thuộc tính liên quan đến người dùng khác với các thuộc tính liên quan đến
mạng đối với QoS trong ATM như thế nào?
13.17. Trường địa chỉ của khung Frame Relay là 1011 0000 0001 0111. Liệu có tắc nghẽn
theo hướng thuận không? Có tắc nghẽn theo hướng ngược lại không?
13.18. Một khung đi từ A đến B. Có tắc nghẽn theo cả hai hướng. Bit PECN có được đặt
không? Bit BECN có được đặt không?
13.19 Thuật toán bucket leaky được sử dụng để kiểm soát dòng chảy chất lỏng, có bao
nhiêu gallon chất lỏng còn lại trong thùng nếu tốc độ đầu ra là 5 gal/min, có một đầu vào
100 gal/min trong 12 s, và không có đầu vào cho 48 s?
13.20. Một người dùng kết nối với mạng Frame Relay với đường T-l. CIR được cấp phép là
1 Mb/s với Be là 5 triệu bít/ 5 giây và Be là 1 triệu bit / 5 giây.
a. Tốc độ truy cập là thế nào?
b. Người dùng có thể gửi dữ liệu ở tốc độ 1,6 Mb/s không?
c. Người dùng có thể gửi dữ liệu ở tốc độ 1 Mbps mọi lúc không? Có gì đảm bảo rằng
khung không bao giờ bị loại bỏ trong trường hợp này?
d. Người dùng có thể gửi dữ liệu với tốc độ 1,2 Mb/s không? Có gì đảm bảo rằng
khung không bao giờ bị loại bỏ trong trường hợp này? Nếu câu trả lời là không, nó có
được đảm bảo rằng các khung bị bỏ đi chỉ khi có tắc nghẽn?
e. Lặp lại câu hỏi trong phần (d) với tốc độ không đổi là 1.4 Mb/s.
f. Tốc độ dữ liệu tối đa mà người dùng có thể sử dụng mọi lúc mà không phải lo lắng
về các khung bị hủy bỏ là gì?
g. Nếu người dùng muốn mạo hiểm, tốc độ dữ liệu tối đa có thể được sử dụng không
có cơ hội loại bỏ nếu không có tắc nghẽn là gì?Down
13.21. Nếu muốn thực hiện giao dịch client từ xa đến server nhanh nhất có thể. Ta có sử
dụng UDP hoặc TCP không? Tại sao?
13.22. Giao thức handshaking có nghĩa là gì?
13.23. UDP server được mô tả chỉ cần một socket, trong khi máy chủ TCP cần hai socket.
Tại sao? Nếu TCP server hỗ trợ n kết nối đồng thời, mỗi kết nối từ một client khác nhau,
TCP server cần bao nhiêu socket?
13.24. Đối với ứng dụng client-server trên TCP, tại sao chương trình server phải được thực
thi trước chương trình client? Đối với ứng dụng client-server trên UDP, tại sao chương
trình client được thực hiện trước chương trình server?

Bài giảng 14: Hệ thống tên miền


14.1 Domain Name Server (DNS) là gì? Tại sao cần DNS trong mạng Internet? Chúng ta có
thể truy cập vào website bằng địa chỉ IP của server trang web đó được không?
14.2 Việc đặt tên cho 1 trang web, một máy chủ hay ứng dụng có cần phải là duy nhất
không? Tại sao?
14.3 Không gian tên gọi có thể được phân loại thành những loại nào? Trong những loại đó,
loại nào phù hợp với mạng Internet? Giải thích.
14.4 Trình bày 3 loại tên miền trong không gian tên miền trong Internet.
14.5 Mục đích của miền đảo là gì?
14.6 Miền địa chỉ là gì? Xác định tên miền địa chỉ của đường dẫn fet.uet.vnu.edu.vn. Vẽ
hình mô tả tương quan tên miền và nhãn của địa chỉ trên.
14.7. Từ địa chỉ dantri.com.vn. Hãy xác định tổ chức sở hữu và quốc gia của địa chỉ trên.
14.8 Xét một tên miền DNS vnexpress.net/maytinh. Có bao nhiêu nhãn và mức phân cấp
trong tên miền này?
14.9. Tên miền hi.football.info là thuộc miền chung hay miền quốc gia?

14.10 Trình bày nguyên tắc ánh xạ địa chỉ của DNS?
14.11 So sánh phương pháp đệ quy và phương pháp lặp trong ánh xạ đia chỉ DNS.
14.12 DNS sử dụng những loại bản tin nào trong quá trình hoạt động? Cấu trúc từng loại
bản tin đó.
14.13 Bản tin DNS được truyền thông qua giao thức UDP hay TCP.
14.14 Xem xét phát biểu sau sau: Để tìm địa chỉ IP, chúng ta cần DNS. DNS cần dịch vụ UDP
hay TCP để truyền các bản tin. UDP và TCP cần địa chỉ giao thức IP để truyền tin. Giao thức IP
cần địa chỉ IP để phát gói tin.
Như vậy, việc dung DNS có tạo ra một vòng lặp luẩn quẩn không?
14.15 Việc ngăn người dùng truy cập vào một website nào đó có thể thực hiện được thông
qua DNS không?
14.16. Nếu người dùng sử dụng trực tiếp địa chỉ IP để truy cập trang web thì bản tin có
chạy qua máy chủ DNS không?

Bài giảng 15: Một số ứng dụng của Internet


15.1 Trình bày một số điểm khác nhau của thư điện tử và thư bưu chính truyền thống.
15.2 Phần mềm thư điện tử, webmail là gì? So sánh ưu điểm và nhược điểm của từng loại.
15.3 Xác định tên định dạng thêm, tên bắt buộc (tên email) và tên miền trong email sau
đây. Nguyen Van An an@vnu.edu.vn
15.4 Giải thích nguyên lý hoạt động của thư điện tử dựa theo hình sau

SMTP POP3
SMTP
IMAP4

Người gửi Người nhận


Alice Bob

LAN hoặc WAN LAN hoặc WAN

Mail server Internet Mail server

15.5. Giao thức truyền tập tin FTP sử dụng giao thức TCP hay UDP để đóng gói dữ liệu.
15.6 Giải thích mô hình hoạt động của FTP dựa theo hình sau
Người dùng

Giao diện
người dùng

Kết nối điều khiển


Tiến trình Tiến trình
điều khiển điều khiển
TCP/IP
Tiến trình Tiến trình
truyền dữ truyền dữ
liệu Kết nối dữ liệu liệu

Máy trạm Máy chủ


15.7 Trình bày ý nghĩa các khối khối điều khiển, các giao thức trên máy trạm và các bộ
biên dịch trong giao thức HTTP.
15.8 So sánh HTTP và FTP.
15.9 Trình bày mối liên quan giữa WWW và HTTP
15.10 URL là gì? Nêu các thành phần chính của URL sau
http://www.network.com/begin.html
15.11 Các dịch vụ đa phương tiện nằm ở lớp nào trong mô hình OSI. Nêu một số loại hình
đa phương tiện chủ yếu.
15.12 Giao thức RTP là gì? Ý nghĩa? Giao thức này nằm ở lớp nào của mô hình OSI.
15.13 Giao thức RTCP là gì? Ý nghĩa? Giao thức này năm ở lớp nào của mô hình OSI.
15.14 Trình bày các loại bản tin của giao thức RTCP.
15.15 Trình bày cấu trúc phân lớp của VoIP.

You might also like