Professional Documents
Culture Documents
TM Thep Phong
TM Thep Phong
MỤC LỤC
CHƯƠNG 1. XÁC ĐỊNH KÍCH THƯỚC KHUNG NGANG............................................ 1
1.2. Xác định kích thước theo phương ngang nhà ............................................................ 2
1.2.4. Tiết diện các cấu kiện của cửa trời ..................................................................... 6
CHƯƠNG 3. TẢI TRỌNG VÀ NỘI LỰC TÁC DỤNG LÊN KHUNG .......................... 23
3.2.1. Mô hình hoá kết cấu khung bằng phần mềm ETAB ........................................ 37
4.1.4. Kiểm tra điều kiện ổn định tổng thể trong mặt phẳng khung ........................... 53
4.1.5. Kiểm tra điều kiện tổng thể ngoài mặt phẳng khung ....................................... 55
4.1.6. Kiểm tra điều kiện ổn định cục bộ của bản cánh.............................................. 58
4.1.7. Kiểm tra điều kiện ổn định bản bụng cột ......................................................... 59
5.1.7. Thiết kế đường hàn liên kết cột vào bản đế...................................................... 88
5.2.4. Kiểm tra điều kiện ứng suất ép mặt cục bộ ...................................................... 92
5.2.5. Kiểm tra điều kiện ổn định cục bộ bản cánh và bản bụng ............................... 92
5.2.7. Tính toán kiên kết hàn giữa vai cột và cánh cột ............................................... 94
ĐỀ BÀI
Nhà công nghiệp bằng kết cấu thép một tầng, một nhịp. Mặt bằng hình chữ nhật có
nhịp là L, chiều dài nhà là B = 60(m). Nhà có cầu trục, chế độ làm việc trung bình, sức
trục Q. Chiều cao đỉnh ray cầu trục là Hr. Công trình được xây dựng ở vùng gió là G. Các
giá trị L, Hr, Q, G trong bảng sau :
24 7.5 5 IA
Với Q = 5(T) và nhịp nhà L = 24 (m), tra bảng cầu trục ta được những số liệu sau :
Trong đó :
Chọn H 2 1100(mm )
Chiều cao của cột khung tính từ mặt móng đến đáy xà ngang :
Trong đó :
H3 : phần cột chôn dưới nền, coi mặt móng ở cos 0.000(m)
Chiều cao của phần cột trên, tính từ vai cột đỡ dầm cầu trục đến đáy xà ngang :
Trong đó :
Chiều cao của phần cột dưới, tính từ mặt móng đến mặt trên của vai cột :
1 1 1 1
h H 8600 573 860 (mm)
10 15 10 15
Chọn h 600(mm)
Chọn b 250(mm)
1 1
Bề dày bản bụng nên chọn vào khoảng và để đảm bảo điều kiện chống
70 100
gỉ không nên chọn bé hơn 6(mm)
1 1 1 1
tw h 600 6 8.571 (mm)
70 100 70 100
Chọn t w 6(mm)
1 1 1 1
t f b 300 8.571 10.714 (mm)
28 35 28 35
Chọn t f 8(mm)
Kiểm tra khoảng cách an toàn từ ray cầu trục đến mép trong của cột:
1 1
Z
2
L 2h Lk 24000 2 600 22300 250(mm) Zmin 160(mm)
2
Tiết diện dầm mái được chia làm 2 đoạn, có tiết diện giảm dần đến 0.2L và tăng
dần lên đỉnh mái,
Chiều cao tiết diện tại nút dầm mái liên kết với cột:
Đoạn 1:
1 1
h1 L 24000 600(mm)
40 40
Chọn h1 600(mm)
Bề rộng tiết diện tại nút dầm mái liên kết với cột:
1 1 1 1
b h1 600 120 300 (mm)
2 5 2 5
Chọn b 250(mm)
Chọn h 2 450(mm)
1 1
Bề dày bản bụng nên chọn vào khoảng h1 và để đảm bảo điều kiện
70 100
chống gỉ không nên chọn bé hơn 6(mm)
1 1 1 1
tw h1 600 6 8.6 (mm)
70 100 70 100
Chọn t w 6(mm )
1 1
tf b 250 8.33(mm)
30 30
Chọn t f 8(mm)
Tiết diện dầm mái đoạn 1 (tại nút khung) : I 600 ∼ 450 250 6 8
Khoảng cách từ trục định vị đến trục ray của cầu trục :
L Lk 24000 22000
1000(mm)
2 2
Chiều dài vai cột (từ mép trong cột đến cạnh ngoài cùng vai cột) :
Trong đó : 0.15(m) là khoảng cách từ trục ray đến mép ngoài cùng vai cột.
Chọn chiều cao dầm vai tại điểm đặt lực Dmax là: 300(mm)
Chọn chiều cao dầm vai tại vị trí ngàm với cánh trong của cột là: 350(mm)
Như đã đề cập, cửa trời có tác dụng thông gió cho nhà xưởng. Kích thước của cửa
trời phụ thuộc vào yêu cầu thông thoáng của nhà. Thông thường, bề rộng cửa trời trong
khoảng 1/ 8 1/ 4 nhịp nhà và chiều cao của cửa trời bằng 1 / 2 bề rộng. Theo đề bài,
chọn bề rộng của trời 4m, chiều cao của cửa trời là 2m. Cột và dầm mái cửa trời có tiết
diện chữ I với các thông số sau:
1.3. Hệ giằng
Hệ giằng là bộ phận kết cấu liện kết các khung ngang lại tạo thành hệ kết cấu
không gian, có các tác dụng:
Bảo đảm sự bất biến hình theo phương dọc nhà và độ cứng không gian cho nhà;
Chịu các tải trọng theo phương dọc nhà, vuông góc với các mặt phẳng khung như
gió thổi lên tường đầu hồi, lực hãm cầu trục, động đất, xuống móng;
Đảm bảo ổn định (hay giảm chiều dài tính toán ngoài mặt phẳng) cho các cấu kiện
chịu nén của kết cấu: thanh dàn, cột,…
Tạo điều kiện thuận lợi, an toàn cho việc dựng lắp, thi công;
Hệ giằng bao gồm 2 nhóm: hệ giằng mái và hệ giằng cột.
Hệ giằng cột đảm bảo sự bất biến hình và độ cứng của toàn nhà theo phương dọc,
chịu các tải trọng tác dụng dọc nhà và đảm bảo ổn định của cột. Dọc theo chiều dài nhà,
hệ giằng cột bố trí giữa khối nhà và ở 2 đầu hồi nhà để truyền tải trọng gió một cách
nhanh chóng. Hệ giằng cột được bố trí theo 2 lớp. Hệ giằng cột trên được bố trí từ mặt
dầm hãm đến đỉnh cột, hệ giằng cột dưới được bố trí từ mặt nền đến mặt dầm vai. Theo
tiết diện cột, hệ giằng cột được đặt vào giữa bản bụng cột. Do sức trục Q 5T , chọn tiết
diện thanh giằng làm từ thanh thép tròn 16 . Trên đỉnh cột bố trí thanh chống dọc nhà.
Chọn tiết diện thanh chống dọc theo độ mảnh max 200 , chọn I20
Hệ giằng mái được bố trí ở hai gian đầu nhà và ở chỗ có hệ giằng cột. Hệ giằng
mái bao gồm các thanh giằng xiên và thanh chống, trong đó yêu cầu cấu tạo thanh chống
có độ mảnh max 200 . Thanh giằng xiên làm từ thép tròn tiết diện 16 . Theo chiều cao
tiết diện xà, giằng mái bố trí lệch lên phía trên (để giữ ổn định cho xà khi chịu tải bình
thường – cánh trên của xà chịu nén). Khi khung chịu tải gió, cánh dưới của xà chịu nén
nên phải gia cường bằng các thanh giằng chống xiên (liên kết lên xà gồ) cách 2 bước xà
gồ lại bố trí một thnah chống xiên. Tiết diện thanh chống chọn L50 3 , điểm liên kết với
xà gồ cách xà 800(mm). Ngoài ra bố trí thanh chống dọc nóc tiết diện I20 tạo điều kiện
thuận lợi khi thi công lắp ghép.
CHƯƠNG 2. THIẾT KẾ XÀ GỒ
Chọn xà gồ tại đỉnh cột để tính toán do chịu lực gió lớn nhất
Chọn vách làm bằng tôn Hoa Sen dày 0.4(mm), khổ 1.07(m) có trọng lượng bằng
3.35(kg/m), trọng lượng tôn trên m2:
3.35
gtcton 3.13(daN/ m2 )
1.07
Chọn sơ bộ chiều dày sườn chữ C1506518, dày 2.3(mm) có các thông số sau:
Theo TCVN 2737-1995, địa điểm phân vùng gió IA ta có áp lực tiêu chuẩn
Wo 65daN / m 2 , tra tiêu chuẩn ta được hệ số khí động c 0 . 8 , k 1.149 với cao trình
2.1.1.3. Sơ đồ tính
y y
Ta có :
q tty B2 107.565 6 2
M ttx max 484.043(daN.m)
8 8
qttx B2 10.618 62
M tt
ymax
11.946(daN.m)
32 32
Do đó :
Mttxmax Mymax
tt
max f c
Wx Wy
484.043 11.946 2 2
100 1611(daN / cm ) f c 2100(daN / cm )
32.951 8.416
Với trường hợp dùng một thanh giằng xà gồ ở giữa nhịp thì cần kiểm tra độ võng xà gồ
tại điểm giữa nhịp và tại điểm cách đầu xà gồ một đoạn z = 0.421*B/2 = 0.21B
L 600
3(cm)
200 200
1x 0
5 qy B
tc 4
5 89.638 64 106
1
y
2.915(cm)
384 EIx 384 2.1106 247.129
1 qtc B4 1 10.113 64
2x x 0.056(cm)
2954 E Iy 2954 2.1 37.977
3.1 qy B
tc 4
3.1 89.638 64
2
y
1.807(cm)
384 E Ix 384 2.1 247.129
2.2.1.1. Sơ đồ tính
sin 0.0995
i% 10% 5.71
cos 0.995
g tcton 3.13(daN / m 2 )
Chọn sơ bộ chiều dày sườn chữ C1505018 mã hiệu C dày 1.8(mm) có các thông
số sau :
Như vậy, tải trọng tiêu chuẩn và tải trọng tính toán tác dụng lên xà gồ:
axg 1.7
gtc gton
tc
gxg
tc
3.13 3.87 9.235(daN / m)
cos 0.995
Hoạt tải sửa chữa mái tác dụng được xác định theo TCVN 2737-1995:
p tcm 30(daN / m 2 )
Theo TCVN 2737-1995, địa điểm phan vùng gió IA, ta có áp lực tiêu chuẩn
Wo 65daN / m 2 , tra tiêu chuẩn ta được hệ số khí động c 0 .3 7 3 , k 1.16 với cao
trình tại đỉnh mái là : 8.6(m)
Trường hợp 1 : TT + HT
q tc g tc 9.235(daN / m )
q tt g tt 9.696(daN / m )
Trường hợp 1 : TT + HT
Ta có :
tt
q tty B2 75.948 6 2
M x max
341.768(daN.m)
8 8
qttx B2 7.595 62
M tt
ymax
8.544(daN.m)
32 32
Do đó :
max f c
Wx Wy
341.768 6.693 2 2
100 1702(daN / cm ) f c 2100(daN / cm )
22.460 4.750
Ta có :
tt
q tty B2 47.996 62
M x max
215.981(daN.m)
8 8
qxtt B2 0.965 62
M tt
ymax
1.085(daN.m)
32 32
Do đó :
max f c
Wx Wy
215.981 1.085
100 984.461(daN/ cm2 ) f c 2100(daN/ cm2 )
22.460 4.750
Ta có :
tt
q tty B2 18.304 6 2
M x max
82.369(daN.m)
8 8
qttx B2 7.595 62
M tt
ymax
8.544(daN.m)
32 32
Do đó :
max f c
Wx Wy
82.369 8.544
100 546.611(daN/ cm2 ) f c 2100(daN/ cm2 )
22.460 4.750
Trường hợp 1 : TT + HT
Với trường hợp dùng một thanh giằng xà gồ ở giữa nhịp thì cần kiểm tra độ võng xà
gồ tại điểm giữa nhịp và tại điểm cách đầu xà gồ một đoạn z = 0.421*B/2 = 0.21B
L 600
3(cm)
200 200
1x 0
5 qy B
tc 4
5 60.189 64 106
1
y
2.87(cm)
384 EIx 384 2.1106 168.453
1 qtc B4 1 6.019 64
2x x 0.075(cm)
2954 E Iy 2954 2.116.779
3.1 qy B
tc 4
3.1 60.189 64
2
y
1.780(cm)
384 E Ix 384 2.1168.453
L 600
3(cm)
200 200
1x 0
5 qy B
tc 4
5 38.848 64 106
1
y
1.853(cm)
384 EIx 384 2.1106 168.453
1 qxtc B4 1 0.919 64
2
x
0.011(cm)
2954 E Iy 2954 2.116.779
3.1 qy B
tc 4
3.1 38.878 64
2
y
1.150(cm)
384 E Ix 384 2.1168.453
L 600
3(cm)
200 200
1x 0
5 qy B
tc 4
5 12.152 64 106
1
y
0.580(cm)
384 EIx 384 2.1106 168.453
1 qxtc B4 1 6.019 64
2
x
0.075(cm)
2954 E Iy 2954 2.116.779
3.1 qy B
tc 4
3.1 12.152 64
2
y
0.359(cm)
384 E Ix 384 2.1168.453
Tải trọng tiêu chuẩn phân bố trên dầm mái bao gồm: tải trọng do mái tôn, xà gồ, hệ
giằng (phân bố theo độ dốc của mái)
Trọng lượng mái tôn:
n B mxgm 7 6 3.886
gxgm 2.354(daN/ m2 )
L (0.5 2) (24 0.5 2)
B 6
2 cos 2 0.995
4 4
q tc g ton
tc
g xgm g gm B 3.115 2.354 7.574 6 78.257(daN / m)
Tải trọng tiêu chuẩn phân bố trên cột là tải phân bố đều, theo hướng của trọng lực,
bao gồm các tải:
Trọng lượng tôn:
g ton 3.13(daN / m 2 )
n B m xgc 10 6 5.42
gxgc 3.779(daN / m2 )
B H 6 8.6
Trọng lượng giằng cột:
mgc 1.58(daN/ m) (thép Việt Nhật phi 16, trọng lượng 18.47 kG/11.7 m)
2
H
lgc 2 2 B d 2 B2 (H Hd )2
2
2
2
6.7 2
22 6 2 6 8.6 6.7 40.075(m)
2 2
2
q tc g tcton g xgc ggc B 3.13 3.779 12.271 6 115.085(daN / m)
Trong đó :
G dct
tc
dct L2dct 27 6 2 972(daN )
Gdct
tt
Gtcdct g 972 1.05 1020.6(daN)
Gdh
tt
Gtcdh g 500 1.05 525(daN)
Theo TCVN 2737-1995, mái tôn không sử dụng có hoạt tải sửa chữa tiêu chuẩn
p tcm 30(daN / m 2 )
Hoạt tải sửa chữa tiêu chuẩn phân bố lên dầm mái:
p tc p mtc B 30 6 180(daN / m )
Hoạt tải sửa chữa tính toán phân bố lên dầm mái:
ptt ptc p 180 1.3 234(daN / m)
Hình 3.3. Sơ đồ hoạt tải sửa chữa mái trái tác dụng lên khung
Hình 3.4. Sơ đồ hoạt tải sửa chữa mái phải tác dụng lên khung
Tải trọng gió tác dụng vào khung ngang gồm 2 thành phần là gió tác dụng vào cột
và gió tác dụng trên mái. Theo TCVN 2737-1995, địa điểm phân vùng gió IA có áp lực
tiêu chuẩn Wo 65 daN / m 2 .
Áp lực gió:
W tc Wo k c
Tải trọng gió tiêu chuẩn tác dụng lên khung ngang:
q tcw W tc B
Tải trọng gió tính toán tác dụng lên khung ngang:
qttw qwtc np Wo k c B np
Trong đó : np 1.2
Bảng 3.1. Tải trọng gió tác dụng lên khung ngang
Thông số cầu trục : sức trục Q 5(T) 50(kN) , tra bảng cầu trục ta được :
Trọng
Sức trục Bề rộng Khoảng cách Trọng lượng
Nhịp Lk lượng xe Pmax Pmin
Q cầu trục Bk bánh xe Kk cầu trục G
(m) con Gxc (kN) (kN)
(T) (m) (m) (kN)
(kN)
Áp lực đứng lớn nhất (D max ) , nhỏ nhất (D m in ) của cầu trục lên vai cột, xác định
theo công thức sau :
D m ax n n c P m ax y i
D m in n n c P m in y i
Trong đó :
n 1 .1 : hệ số độ tin cậy
n c 0.85 : hệ số tổ hợp, khi có hai cầu trục chế độ làm việc nhẹ và trung
bình
y : tổng tung độ các đường ảnh hưởng tại vị trí các bánh xe, lấy với tung
i
6000 3980
y2 0.337
6000
6000 780
y3 0.87
6000
Hình 3.1. Sơ đồ áp lực đứng lớn nhất tác dụng lên cột trái
Hình 3.2. Sơ đồ áp lực đứng lớn nhất tác dụng lên cột phải
Lực hãm ngang của toàn bộ cầu trục được xác định theo công thức :
T n nc T1tc yi
Trong đó :
T1tc : lực hãm ngang tiêu chuẩn của một bánh xe cầu trục lên ray
Với :
To : lực hãm ngang của toàn bộ cầu trục
kf : hệ số ma sát, k f 0.1
Hình 3.3. Sơ đồ áp lực ngang dương tác dụng lên cột trái
Hình 3.5. Sơ đồ áp lực ngang dương tác dụng lên cột phải
3.2.1. Mô hình hoá kết cấu khung bằng phần mềm ETAB
Sơ đồ kết cấu :
Tiết diện:
Cột : I 5 50 30 0 8 1 0
Cửa trời: I 2 0 0 1 0 0 6 8
HT trái, HT phải: hoạt tải sửa chữa mái trái, mái phải
Dmax trái, Dmax phải: áp lực đứng của cầu trục tác dụng lên vai cột
T trái dương, T trái âm, T phải dương, T phải âm: lực hãm ngang cầu trục
TH1 1 1
TH2 1 1
TH3 1 1 1
TH4 1 1
TH5 1 1
CB1 TH6 1 1
TH7 1 1 1
TH8 1 1 1
TH9 1 1
TH10 1 1 1
TH11 1 1 1
Có hai loại tổ hợp cơ bản. Tổ hợp cơ bản 1 gồm nội lực do tải trọng thường xuyên
và một hoạt tải (hệ số tổ hợp nc = 1). Tổ hợp cơ bản 2 gồm nội lực do tải trọng
thường xuyên và nội lực các hoạt tải gây ra (hệ số tổ hợp nc= 0,9).
Tại mỗi tiết diện tìm được 3 cặp nội lực:
Tổ hợp gây mô men dương lớn nhất M max và lực nén, lực cắt tương ứng
Ntư, Vtư;
Tổ hợp gây lực dọc lớn nhất Nmax và mô men, lực cắt tương ứng Mtư, Vtư.
Tổ hợp có độ lệch tâm e lớn nhất
Tổ hợp cơ bản 1
Cấu kiện Tiết diện Nội lực
Mmax, Ntư Mmin, Ntư emax
Chân cột Comb83 TH32 TH4
N (kN) -87.63 -164.99 -14.45
V (kN) -48.32 -39.08 51.62
M (kNm) -194.93 -122.66 191.49
Dưới dầm vai Comb32 Comb32 Comb4
N (kN) -153.19 -153.19 -2.66
V (kN) -39.08 -39.08 24.51
M (kNm) 125.49 125.49 -50.20
Cột
Trên dầm vai Comb3 Comb3 Comb65
N (kN) -54.53 -54.53 2.04
V (kN) -36.14 -36.14 4.76
M (kNm) 119.64 119.64 -30.57
Đỉnh cột Comb3 Comb3 Comb67
N (kN) -52.09 -52.09 -0.31
V (kN) -36.14 -36.14 -18.94
M (kNm) 167.05 167.05 25.21
Đầu xà Comb3 Comb35 Comb64
N (kN) -40.94 -42.88 0.12
V (kN) -46.23 -43.51 5.75
M (kNm) -174.57 -167.93 35.43
Cuối đoạn 1 Comb49 Comb35 Comb5
N (kN) -1.61 -41.3 -0.06
V (kN) 0.62 -27.62 4.02
M (kNm) 46.46 -6.97 -29.25
Mái
Cuối đoạn 2 Comb49 Comb35 Comb5
N (kN) -1.61 -41.3 -0.06
V (kN) 0.62 -27.62 4.02
M (kNm) 46.46 -6.97 -29.25
Cuối xà Comb3 Comb35 Comb47
N (kN) -35.23 -37.57 1.89
V (kN) 3.52 3.12 -4.57
M (kNm) 103.36 94.66 -25.48
Do tiết diện cột không thay đổi, các cặp nội lực Mmax; Nmaz; emax đều xuất hiện lớn nhất ở
chân cột nên kiểm tra làm việc ở chân cột với các điều kiện:
2Ix 2I
Wx Wy y
h bf
A Ix Iy Wx Wy ix iy
(cm2) (cm4) (cm4) (cm3) (cm3) (cm) (cm)
Chọn phương án tiết diện cột không đổi. Với tỉ số độ cứng của dầm mái và cột giả
thiết là bằng nhau Idm Ic , ta có tỉ số độ cứng giữa xà và cột được xác định theo
công thức :
I I c I dm H 8600
n dm : 1 0.358
L H
I c
L 24000
Cột liên kết ngàm với móng, hệ số chiều dài tính toán được xác định theo công
thức :
n 0.56 0.358 0.56
1.358
n 0.14 0.358 0.14
Vậy chiều dài tính toán trong mặt phẳng khung của cột xác định theo công thức:
l x H 1.358 8.6 11.675(m)
Chiều dài tính toán của cột ngoài mặt phẳng khung (ly) lấy bằng khoảng cách giữa
các điểm cố định không cho cột chuyển vị theo phương dọc nhà (dầm cầu trục,
giằng cột, xà ngang). Theo sơ đồ bố trí hệ giằng ta có:
ly 3.35(m)
ly 3.35
y 63.563
iy 5.27 102
max max x ; y max 47.670;63.563 63.563
f 21
y y 63.563 2.010
E 2.1 10 4
m ax m ax x ; y m ax 1.507; 2.010 2.0 10
Kiểm tra độ mảnh giới hạn theo bảng 25 TCVN 5575: 2012:
N max
180 60 180 60
e Af c
Trong đó: : Hệ số ảnh hưởng hình dạng tiết diện, tra bảng D.9 phụ lục D, TCVN
5575:2012, ta được 1.342 .
Nội suy e từ và me trong bảng D.10 phụ lục D, TCVN 5575:2012, ta được
e 0.222
N max 164.99
0.524
e Af c 0.222 75.04 21 0.9
M Af
TH N (kN) m me e
(kN.m) Aw
Hệ số kể đến ảnh hưởng hình dạng của tiết diện lấy theo bảng D.9 phụ lục D
TCXD 5575:2012
Trường M N A Wx me
m
hợp (kN.m) (kN) (cm2) (cm3)
1 -194.93 -87.63 75.04 1500.25 11.13 1.214 13.508
Theo mục 7.4.1.1, TCVN 5575 : 2012 : khi m e 20 thì tiết diện không bị giảm yếu
và giá trị momen uốn để tính toán về bền và ổn định là như nhau Không cần
phải kiểm tra điều kiện bền trường hợp 1 và 2
Trường hơp 3: m 66.28 20 : Cấu kiện chịu nén lệch tâm tính toán về bền theo
công thức:
N M
f c
A n Wn
Trong đó :
4.1.4. Kiểm tra điều kiện ổn định tổng thể trong mặt phẳng khung
e 0.310 .
87.63
x 9.494(kN / cm2 ) f c 21 0.9 18.9(kN / cm2 )
0.123 75.04
Bảng 4.6. Kiểm tra điều kiện ổn định tổng thể trong mặt phẳng
N A x
Trường hợp me e
(kN) (cm2) (kN/cm2)
25 25 25 21000
0.41 0.0032 0.73 0.016 19.20
0.8 0.8 59.2 21
Chọn lo = 3 (m)
Do có m e 20 , nên cần kiểm tra điều kiện ổn định tổng thể như với cấu kiện chịu
uốn (Momen M) theo công thức:
M
x f c
b Wx
Trong đó : b phụ thuộc hệ số và hệ số như trong dầm có cánh chịu nén với 1 điểm cố
kết ở giữa nhịp (phụ lục E, TCVN 5575 : 2012)
2
lo t f at 3w
8 1
h fk b f b f t 3f
Trong đó :
2
335 1 29.6 0.63
8 1 0.393
59.2 25 25 0.83
Tính hệ số :
2 2
Iy h E 2084.38 59.2 21000
1 fk 2.596 3.755
Ix lo f 45007.37 335 21
M 191.49 10 2
x 12.764(kN / cm 2 ) f c 21 0.9 18.9(kN / cm 2 )
b Wx 1 1500.25
Vậy cột thoả điều kiện ổn định tổng thể trong mặt phẳng khung.
4.1.5. Kiểm tra điều kiện tổng thể ngoài mặt phẳng khung
Ổn định tổng thể của cột theo phương ngoài mặt phẳng khung được xác định theo
công thức :
N
y cf
c y A n
Trong đó :
y: Hệ số uốn dọc của cấu kiện nén đúng tâm, được xác định bằng cách tra
bảng D.8, TCVN 5575:2012. Với y 63.563, tra bảng ta được y 0.808 .
c: Hệ số kể đến ảnh hưởng của moment uốn M, và hình dạng tiết diện đối
với ổn định cả cột theo phương vuông góc với mặt phẳng uốn, phụ thuộc
vào mx (Mục 7.4.2.5, TCVN 5575:2012):
c nếu m x 5 ;
1 m x
c nếu m x 10
y
1 mx
b
Với , được lấy theo bảng 16, TCVN 5575 : 2012 với :
E 21000
c 3.14 3.14 99.296 y 63.563
f 21
1
y 63.563 y 0.808 (tra bảng D8, phụ lục D TCVN 5575:2012)
mx: Độ lệch tâm tương đối, được xác định theo công thức:
e M A
mx
N Wx
M : Giá trị moment quy ước dùng để kiểm tra ổn định ngoài mặt phẳng khung,
được xác định theo công thức:
M M
M max M; 1 ; 2
2 2
M1, M2: Lần lượt là moment lớn nhất ở một đầu và moment tương ứng ở đầu kia
cùng tổ hợp tải trọng và giữ đúng dấu của nó.
M : Giá trị lớn nhất ở 1/3 đoạn cột về phía có M lớn hơn, được xác định theo công
thức:
M2 M1
M M1
3
Giá trị lớn nhất ở 1/3 đoạn cột về phía có M lớn hơn:
97.424 (194.934)
M 194.934 97.481(kN.m)
3
M1 M 2 194.934 97.424
M max M; ; m ax 97.481; ; 97.481(kN.m )
2 2 2 2
87.630
y 8.306(kN/ cm2 ) fc 21 0.9 18.9(kN/ cm2 )
0.174 0.808 75.04
Vậy cột thoả điều kiện ổn định tổng thể ngoài mặt phẳng khung.
Bảng 4.7. Giá trị nội lực kiểm tra ổn định ngoài mặt phẳng
N M1 M2 M M
Trường hợp
(kN) (kN.m) (kN.m) (kN.m) (kN.m)
Bảng 4.8. Kiểm tra điều kiện ổn định tổng thể ngoài mặt phẳng
Trường A Wx y
mx y c
hợp (cm2) (cm3) (kN/cm2)
Vậy cột thoả điều kiện ổn định ngoài mặt phẳng khung.
4.1.6. Kiểm tra điều kiện ổn định cục bộ của bản cánh
Bản cánh phải đảm bảo điều kiện ổn định cục bộ theo công thức:
bof bo
tf tf
bf t w 250 6
bof 122(mm)
2 2
Độ mảnh bản cánh cột:
b of 122
15.25
tf 8
Theo bảng 35, mục 7.6.3.3, TCVN 5575:2012, ta được độ mảnh của bản cánh giới
hạn của cột:
bo E 21000
tf
0.36 0.1 f
0.36 0.11.507
21
16.151
Với : Độ mảnh quy ước tính theo m in x ; y m in 1.50 7; 2 .0 10 1.5 07 ,
0.8 1.5 07 4
bof b
15.25 o 16.151
tf tf
Bản bụng đảm bảo điều kiện ổn định cục bộ theo công thức:
hw hw
tw tw
Theo mục 7.6.2.2, TCVN 5575 : 2012, đối với cột chịu nén lệch tâm và nén uốn,
tiết diện chữ I hoặc hình hộp mà điều kiện ổn định kiểm tra theo điều kiện ổn định
tổng thể ngoài mặt phẳng uốn thì giá trị giới hạn của hw/tw phụ thuộc vào giá trị
của thông số (với là ứng suất nén lớn nhất tại biên của bản bụng, mang dấu
“+”, khi không kể đến các hệ số e, exy hoặc c, 1 là ứng suất tại biên tương ứng
của bản bụng) :
N M
y (kN / cm 2 )
A Ix 1
N M
1 y 2 (kN / cm 2 )
A Ix
y1, y2 : Khoảng cách từ trọng tâm tiết diện đến thớ chịu kéo và chịu nén của bản
bụng, với tiết diện đối xứng thì :
hw 584
y1 y2 292(mm)
2 2
1
Khi 0.5 thì xác định theo mục 7.6.2.1 TCVN 5575:2012
Khi 1 thì hw/tw xác định theo công thức:
hw 2 1 E
4.35
tw
2 2 42
V
Trong đó : 1.4 21 với
twhw
h
w 4.350
2 1.83 1 21000 188.92
tw
13.81 2 1.83 1.832 4 0.372
Bảng 4.9. Kiểm tra điều kiện ổn định bản bụng cột
Trường M N V 1 hw
hợp (kN.m) (kN) (kN) (kN/cm2) (kN/cm2) (kN/cm2) tw
E 21000 h
3.8 3.8 120.167 w
f 21 tw
h
Ta lấy w 120.167 để kiểm tra.
tw
hw 584 h
97.333 w 120.167
tw 6 tw
E 21000
2.3 2.3 72.732
f 21
h w 584
97.333 72.732
tw 8
Theo mục 5.3.4 TCVN 5575: 2012, chuyển vị ngang của đỉnh khung nhà một tầng
không vượt quá 1/300 chiều cao khung.
Chuyển vị ngang tại nút khung ứng với tổ hợp tải trọng TH49 (1TT + 0.9HT trái +
0.9Gió trái + 0.9Dmax trái + 0.9 T trái dương).
H 8.6
0.026(m) 0.029(m)
300 300
Bảng 4.10. Tổng hợp kết quả kiểm tra điều kiện cột
Điều kiện Cặp nội lực Giá trị tính toán Giới hạn cho phép Kiểm tra
Mmax -
Xét điều kiện tổng thể
Độ bền Nmax 18.9(kN / cm 2 ) -
Ổn định cục hw hw
- 97.333 120.167 Thỏa
bộ bản bụng tw tw
Dầm mái có tiết diện thay đổi từ nút khung đến 0.2L và từ 0.2L đến đỉnh cột nên
kiểm tra khả năng làm việc tại 3 vị trí có momen lớn là đầu xà, điểm nối xà và đỉnh
khung với các điều kiện như cột
Do lực dọc trong dầm mái rất nhỏ nên chọn tổ hợp nguy hiểm nhất là tổ hợp tải
trọng có M max tại nút khung để tính toán:
Tính tương tự các đặc trưng tiết diện cột, ta được đặc trưng tiết diện mái:
Moment tĩnh của một nửa tiết diện lấy đối với trục trung hoà:
bf t f h t f t w h 2w 30 1 60 1 0.8 582
Sx 1221.4(cm 3 )
2 8 2 8
Moment tĩnh của bản cánh lấy đối với trục trung hoà:
bf t f h t f 30 1 60 1
Sf 885(cm 3 )
2 2
Đặc trưng hình học:
Bảng 4.13. Đặc trưng hình học tiết diện dầm mái tại nút khung
A Ix Iy Wx Wy ix iy Sx Sf
(cm2) (cm4) (cm4) (cm3) (cm3) (cm) (cm) (cm3) (cm3)
Ngoài mặt phẳng khung: lấy theo khoảng cách giữa 2 xà gồ mái ly 1.7(m)
Trong đó :
ly b b bf E
0.41 0.0032 f 0.73 0.016 f f
bf tf tf h fk
25 25 25 21000
0.41 0.0032 0.73 0.016 19.199
0.8 0.8 59.2 21
lo l
13.6 o 19.199
bf bf
4.2.1.4. Kiểm tra điều kiện ổn định bản cánh và bản bụng
Bản cánh:
bof E
0.5
tf f
bf t w 25 0.6
Với: bof 12.2(cm)
2 2
Bản bụng:
hw E
3.2
tw f
hw 58.4 E 21000
97.33 3.2 3.2 101.193
t w 0.6 f 21
Do lực dọc trong dầm mái rất nhỏ nên chọn tổ hợp nguy hiểm nhất là tổ hợp tải
trọng có M max tại nút khung để tính toán:
Bảng 4.15. Đặc trưng hình học tiết diện dầm mái tại nút khung
A Ix Iy Wx Wy ix iy Sx Sf
(cm2) (cm4) (cm4) (cm3) (cm3) (cm) (cm) (cm3) (cm3)
Ngoài mặt phẳng khung: lấy theo khoảng cách 2 bước xà gồ mái ly 3.4(m)
Trong đó :
25 25 25 21000
0.41 0.0032 0.73 0.016 19.199
0.8 0.8 59.2 21
lo l
13.6 o 19.199
bf bf
4.2.2.4. Kiểm tra điều kiện ổn định bản cánh và bản bụng
Bản cánh:
bof E
0.5
tf f
bf t w 25 0.6
Với : bof 12.2(cm)
2 2
Bản bụng :
hw E
3.2
tw f
hw 43.4 E 21000
72.333 3.2 3.2 101.193
t w 0.6 f 21
Do lực dọc trong dầm mái rất nhỏ nên chọn tổ hợp nguy hiểm nhất là tổ hợp tải
trọng có M max tại đỉnh khung để tính toán:
Bảng 4.18. Đặc trưng hình học tiết diện dầm mái
A Ix Iy Wx Wy ix iy Sx Sf
(cm2) (cm4) (cm4) (cm3) (cm3) (cm) (cm) (cm3) (cm3)
Trong đó :
4.2.3.3. Kiểm tra điều kiện ổn định tổng thể của dầm mái
lo bf bf bf E
0.41 0.0032 0.73 0.016
bf tf tf h fk f
25 25 25 21000
0.41 0.0032 0.73 0.016 19.823
0.8 0.8 49.2 21
lo l
13.6 o 19.823
bf bf
4.2.3.4. Kiểm tra điều kiện ổn định bản bụng và bản cánh
Bản cánh :
bof E
0.5
tf f
bf t w 25 0.6
Với: bof 12.2(cm)
2 2
Bản bụng:
hw E
3.2
tw f
hw 48.4 E 21000
80.667 3.2 3.2 101.193
tw 0.6 f 21
Theo mục 5.3.4 TCVN 5575: 2012, chuyển vị đứng của đỉnh khung nhà một tầng
không vượt quá 1/400 chiều dài khung.
Chuyển vị ngang tại đỉnh khung ứng với tổ hợp tải trọng TH3 (1TT + 1HT trái +
1HT phải).
L 24
0.059(m) 0.06(m)
400 400
Xét tất cả các trường hợp tải trọng ở chân cột, chọn cặp nội lực gây nén lớn nhất,
đảm bảo đủ tiết diện bản đế nhằm không phá hoại bê tông
Khoảng cách từ mép bản đế tới mép cánh cột theo phương bề rộng:
c1 5(cm)
Bề rộng bản đế:
1
b 1.2
0.75 : Hệ số phụ thuộc đặc điểm phân bố tải trọng, phân bố không đều.
+ Rb, loc: Cường độchịu nén tính toán cục bộ của bê tông móng:
2
87.63 87.63 6 194.93 100
L bd
2 35 0.75 1.02 2 35 0.75 1.02 35 0.75 1.02
67.75(cm)
2
164.99 164.99 6 122.66 100
L bd
2 35 0.75 1.02 2 35 0.75 1.02 40 0.75 1.02
55.60(cm)
Chọn chiều dày dầm đế tdđ bằng chiều dày bản bụng tw = 6 (mm)
Bảng 5.2 hệ số αb
αb 0.06 0.074 0.088 0.097 0.107 0.112 0.12 0.126 0.132 0.133
Ô 1 (bản kê 3 cạnh):
a1 29.7(cm )
Với b: Hệ số tra bảng, phụ thuộc vào loại ô bản và tỉ lệ các cạnh của chúng.
Moment uốn trong ô 1:
M 1 b 1a12 0.071 0.423 29.7 2 26.514(kN.cm )
17.2 9.4
b2 8.249(cm)
19.6
b2 8.249
0.421 b 0.06
a2 19.6
Chọn Mmax max M1;M2 26.514(kN.cm)
6Mmax 6 26.514
t bd 2.752(cm)
cf 1 21
Chọn t bd 3(cm )
Xác định min Bf fwf ;Bsfws , sử dụng thép CCT34 que hàn N42:
Chiều cao dầm đế phụ thuộc vào đường hàn liên kết dầm đế vào cột phải đủ khả
năng chịu lực do ứng suất phản lực của bê tông móng.
Chiều dài truyền lực lên dầm đế:
hcot 60
l c2 10 25(cm)
4 4
Ứng suất phản lực của bê tông móng tác dụng lên dầm đế:
1 0.423(kN / cm 2 )
Chọn chiều cao đường hàn theo cấu tạo (tra bảng 43 TCVN 5575:2012)
h f 0.6(cm)
Tính toán đường hàn theo tiết diện đi qua thép đường hàn:
f
f w min
f fwf 0.7 18 12.6(kN / cm2 )
Sơ đồ tính sườn là dầm console ngàm vào bản bụng bằng 2 đường hàn liên kết.
Sườn làm việc như console ngàm tại bản bụng cột, nhịp dầm bằng 17.2 (cm), chịu
lực tác dụng là ứng suất nén dưới bản đế. Gần đúng, coi tải trọng phân bố đều.
Chiều dài truyền tải lên sườn:
l 0.5h cot 0.5 60 30(cm)
Ứng suất phản lực của bê tông tác dụng lên sườn, cách mép ngoài bản đế một đoạn
10 + 60/4 = 25 (cm)
s 42.4 25
0.410 s 0.553 0.410 0.227(kN / cm 2 )
0.553 42.4
qsls2 6.8117.22
M 1007.335(kN.cm)
2 2
Chọn bề dày sườn:
t s 0.6(cm)
Chiều cao sườn A được xác định sơ bộ theo điều kiện bền:
6M 6 1007.335
hs 21.902(cm)
t s f c 0.6 211
Chọn h s 25(cm)
Kiểm tra lại tiết diện sườn đã chọn theo ứng suất tương đương:
2 2
6 M V
td 3
2 2
3
1 t h 2
1
s s t s hs
2 2
6 1007.335 117.132
3 21.041(kN / cm )
2
0.6 25 0.6 25
2
Tiết diện sườn thoả điều kiện ứng suất tương đương.
Kiểm tra 2 đường hàn liên kết sườn ngăn vào bản bụng cột. Chọn chiều cao đường
hàn: h f 0.6(cm )
Tính toán đường hàn theo tiết diện đi qua thép đường hàn:
f
f w min
f fwf 0.7 18 12.6(kN / cm2 )
A w 2l w t w 2 24 0.42 20.16(cm 2 )
Sơ đồ tính sườn là dầm console ngàm vào cánh cột bằng 2 đường hàn liên kết
Sườn làm việc như console ngàm tại bản cánh cột, nhịp dầm bằng 10(cm), chịu lực
tác dụng là ứng suất nén dưới bản đế. Gần đúng, coi tải trọng phân bố đều.
Chiều dài truyền tải lên sườn:
Bbd t wcot 35 0.6
l 17.2(cm)
2 2
Ứng suất phản lực của bê tông tác dụng lên sườn đế:
s m ax 0.553(kN/ cm 2 )
Chiều cao của sườn được xác định sơ bộ theo điều kiện:
6M 6 420.557
hs 14.152(cm)
t s f c 0.6 211
Chọn hs 25(cm)
Kiểm tra lại sườn đế đã chọn bằng điều kiện bền theo ứng suất tương đương :
2 2
6 M V
td 3 1
2 2
1 3
t s hs
t h 2
s s
2 2
6 420.557 89.480
3 16.654(kN / cm )
2
0.6 20 2
0.6 20
h f 0.6(cm)
Tính toán đường hàn theo tiết diện đi qua thép đường hàn:
f
f w min
f fwf 0.7 18 12.6(kN / cm2 )
10.034(kN / cm 2 ) fw f c 18 1 18(kN / cm 2 )
Bu lông có vai trò như một chốt khóa, dùng để liên kết các chi tiết với nhau. Bu
lông chịu kéo, cắt và chịu ép mặt.
Ở chân cột, bu lông neo dùng để liên kết chân cột với móng.
Cấu tạo bu lông neo kiểu J:
Các loại đường kính bu lông neo: M12, M18, M24, M27, M33, M36, M39,...
Tổng chiều dài thân bu lông neo: từ 200mm đến 4000mm
Chiều dài tiện ren: từ 30mm đến 400mm
Xét tất cả các trường hợp tải trọng ở chân cột, chọn trường hợp có lực kéo bulong
lớn nhất (M lớn nhất, N tương ứng)
Chiều dài vùng bê tông chịu nén dưới bản đế : (tam giác đồng dạng)
Chọn khoảng cách từ mép biên bản đế chân cột đến tâm bulong neo là: r 6(cm)
Khoảng cách từ trọng tâm vùng bê tông chịu nén đến trọng tâm tiết diện cột:
Lbd y2 80 42.4
a 25.867(cm)
2 3 2 3
Khoảng cách từ trọng tâm vùng bê tông chịu nén đến trọng tâm bulong neo:
y2 42.4
y Lbd r 80 6 59.867(cm)
3 3
Tổng lực kéo trong các bulong neo ở một phía chân cột:
M N a 194.934 100 87.63 25.867
T1 287.751(kN)
y 59.867
Chọn bulong neo làm từ mác 09Mn2Si có fba 19(kN / cm 2 ) , diện tích yêu cầu của
bulong:
T1 287.751
A yc 3.786(cm 2 )
ba
n1fba 4 19
Chọn bulong đường kính 22 (diện tích Abn = 3.801 (cm2)).
Tính lại tổng lực kéo trong các thân bulong neo ở 1 phía chân cột :
M N 87.63
T2 194.93 287.482(kN)
Lb 2 2
T2 T1
Tra bảng 43 TCVN 5575-2012, ta có chiều cao nhỏ nhất của đường hàn là 8(mm)
(hàn tay) khi chiều dày lớn nhất (bản đế) là 30(mm).
Lực kéo trong bản cánh cột do moment và lực dọc gây ra:
M N 194.934 100 87.63
Nk 368.704(kN)
h 2 60 2
Tổng chiều dài tính toán của các đường hàn liên kết ở bản cánh cột (kể cả các
đường hàn liên kết dầm đế vào bản đế):
35 0.6 25 0.6 35 25
l w1
2
2
1 2
2
1 2
2
1 65.8(cm)
Tổng chiều dài tính toán của các đường hàn liên kết ở bản bụng cột:
60 2 0.8 0.6
l w2
4
2
1 111.6(cm)
Chiều cao đường hàn cần thiết:
Bản cánh:
Nk 368.704
hyc 0.445(cm) 4.45(mm)
f
f
w min
c lw1 12.6 1 65.8
Bản bụng:
Vk 48.32
hyc 0.034(cm) 0.34(mm)
f
f
w min
c lw2 12.6 1111.6
Bảng 5.5 Đặc trưng hình học tiết diện dầm mái tại nút khung
A Ix Iy Wx Wy ix iy Sx Sf
(cm2) (cm4) (cm4) (cm3) (cm3) (cm) (cm) (cm3) (cm3)
Lực cắt tại liên kết vai cột với bản cánh cột:
P V D max G dct 95.449 10.206 105.655(kN)
Moment uốn tại liên kết vai cột với bản cánh cột:
M Ve 105.655 0.4 42.262(kN.m)
Kiểm tra điều kiện chịu ép mặt cục bộ tại bản bụng vai cột, theo công thức sau :
V 105.655
c 6.620(kN / cm 2 )
t w z 0.6 26.6
Trong đó :
c 6.620(kN / cm 2 ) fc 32.38(kN/ cm 2 )
5.2.5. Kiểm tra điều kiện ổn định cục bộ bản cánh và bản bụng
Bản cánh :
bof E
0.5
tf f
bf t w 25 0.6
Với: bof 12.2(cm)
2 2
Bản bụng :
hw E
3.2
tw f
hw 33.4 E 21000
55.67 3.2 3.2 101.193
t w 0.6 f 21
Ta có :
e D G D G
2 max dct eL v max dct e L v e
6EI x
n g n g
40 95.449 10.206
2 40 55
6 21000 13561.52 1.1 1.05
95.449 10.206
40 15
1.1 1.05
0.011(cm)
5.2.7. Tính toán kiên kết hàn giữa vai cột và cánh cột
Tính toán đường hàn theo tiết diện đi qua thép đường hàn
f
f w min
f fwf 12.6(kN / cm2 )
Diện tích tiết diện đường hàn chịu cắt (xem lực cắt chỉ do các đường hàn liên kết ở
bản bụng chịu)
A w 0.42 (2 24 4 11.2 2 32.2) 66.024(cm 2 )
2 2 2 2
V M 105.655 42.262 100
5.615(kN / cm )
2
td
A w Ww 66.024 785.215
Chiều cao:
h s h w 33.4(cm)
Bề rộng:
hs 376
bs 40 40 52.533(mm) 5.253(cm)
30 30
Chọn bs 10(cm)
Bề dày:
f 21
t s 2bs 26 0.379(cm)
E 21000
Chọn t s 0.8(cm )
Chiều cao:
h s h wc 58.4(cm)
Bề rộng:
hs 584
bs 40 40 59.467(mm) 5.947(cm)
30 30
Chọn bs 10(cm)
Bề dày:
f 21
t s 2bs 2 12.2 0.772(cm)
E 21000
Chọn t s 0.8(cm )
Bảng 5.6 Nội lực tính toán mối nối đầu dầm mái
Chọn 14 bulong tinh cấp độ bền 6.6 đường kính 20 có diện tích thực của bulong
toán chịu kéo của bulong ftb 25(kN / cm 2 ) , cường độ tính toán chịu cắt của
bulong fvb 23(kN / cm 2 ) .
Hình 5.13 Bố trí liên kết bulong chi tiết đỉnh cột
Bố trí bulong thành 2 dãy với khoảng cách giữa các bulong tuân thủ các quy định
trong bảng 44 TCVN 5575-2012.
Phía ngoài của cột bố trí một cặp sườn gia cường cho mặt bích, với kích thước lấy
như sau:
Bề dày: t s t w t s 8(mm)
Kiểm tra khả năng chịu lực của bulong theo mục 8.2.2 TCVN 5575-2012, coi liên
kết xoay quanh hàng bulong ngoài cùng phía nén
Kiểm tra bulong chịu kéo:
Khả năng chịu kéo của một bulong:
N cb 1.636(kN ) m in N cb
; N
em b 56.35(kN )
Thoả mãn điều kiện chịu cắt và ép mặt của bulong.
Lực kéo trong bản cánh cột do moment và lực dọc gây ra:
Hình 5.14 Tiết diện đường hàn giữa bản bích và cột
Tổng chiều dài tính toán của các đường hàn phía cánh ngoài (kể cả 2 sườn)
25 0.8
l w1
4 1 2 9 1 60.4(cm)
2
Tổng chiều dài tính toán của các đường hàn liên kết ở bụng cột
l w2
2(60 20.8 1) 114.8(cm)
Lực kéo trong bản cánh ngoài do moment và lưc dọc phân vào:
M N 167.05100 52.09
Nk 252.37(kN)
h n 60 2
Chiều cao đường hàn cần thiết:
Nk 252.37
hyc 0.332(cm)
f
f
w min
c lw1 12.6 1 60.4
Vv 36.14
hyc 0.025(cm)
f
f
w min
c lw2 12.6 1114.8
Cặp nội lực dùng để tính toán liên kết là cặp nội lực gây kéo nhiều nhất cho các
bulong tại tiết diện mái.
Chọn 10 bulong tinh cấp độ bền 4.8 đường kính 20 có diện tích thực của bulong
toán chịu kéo của bulong ftb 16(kN / cm 2 ) , cường độ tính toán chịu cắt của
bulong fvb 16(kN / cm 2 ) .
Bề rộng: bs 9(cm)
Chọn ls = 15 (cm)
Lực kéo tác dụng vào bulong ở dãy dưới cùng do moment và lực dọc phân vào (do
moment căng thớ dưới nên coi tâm quay trùng với dãy bulong phía trên cùng).
N cb 0.161(kN) min N cb ; N emb 35.2(kN)
Lực kéo trong bản cánh cột do moment và lực dọc gây ra:
SVTH: HOÀNG THẾ PHONG - 18149285 103
KẾT CẤU CÔNG TRÌNH THÉP GVHD: TS. NGUYỄN THẾ TRƯỜNG PHONG
Lực kéo trong bản cánh ngoài do moment và lưc dọc phân vào:
M N 46.46 100 1.61
Nk 102.44(kN)
h n 45 2
Tổng chiều dài tính toán của các đường hàn phía cánh ngoài (kể cả sườn):
25 0.8
l w1
4 1 2 9 1 60.4(cm)
2
Tổng chiều dài tính toán của các đường hàn liên kết ở bụng cột
l w2
2(45 20.81) 84.8(cm)
Chiều cao cần thiết của các đường hàn liên kết bản bụng cột với mặt bích:
Vk 0.62
hyc 0.001(cm)
f
l f
w w min
c 84.812.6 1
Chọn chiều cao đường hàn h f 0.6(cm) Mối nối đỉnh mái
Cặp nội lực dùng để tính toán liên kết là cặp nội lực gây kéo nhiều nhất cho các
bulong tại tiết diện mái.
Bảng 5.8 Nội lực tính toán mối nối đỉnh dầm mái
Chọn 10 bulong tinh cấp độ bền 6.6 đường kính 20 có diện tích thực của bulong
toán chịu kéo của bulong ftb 25(kN / cm 2 ) , cường độ tính toán chịu cắt của
bulong fvb 23(kN / cm 2 ) .
Bề rộng: bs 9(cm)
Chọn ls = 15 (cm)
Lực kéo tác dụng vào bulong ở dãy dưới cùng do moment và lực dọc phân vào (do
moment căng thớ dưới nên coi tâm quay trùng với dãy bulong phía trên cùng).
N cb 0.876(kN) min N cb ; N emb 56.35(kN)
Bulong đủ khả năng chịu cắt và ép mặt.
Tổng chiều dài tính toán của các đường hàn phía cánh ngoài (kể cả sườn):
25 0.8
l w1
4 1 2 9 1 60.4(cm)
2
Tổng chiều dài tính toán của các đường hàn liên kết ở bụng cột
l w2
2(50 20.81) 94.8(cm)
Lực kéo trong bản cánh dưới do moment và lực dọc phân vào:
M Ncos Vsin
Nk
h 2 2
103.36 100 35.23 0.995 3.52 0.0995
189.768(kN)
50 2 2
Chiều cao cần thiết của các đường hàn:
Nk 189.768
hyc 0.249(cm)
f
l f
w w min
c 60.4 12.6 1
Chiều cao cần thiết của các đường hàn liên kết bản bụng cột với mặt bích:
A Ix Iy Wx Wy ix iy
(cm2) (cm4) (cm4) (cm3) (cm3) (cm) (cm)
Chọn 8 bulong tinh cấp độ bền 4.8 đường kính 16 có diện tích thực của bulong
toán chịu kéo của bulong ftb 16(kN / cm 2 ) , cường độ tính toán chịu cắt của
bulong fvb 16(kN / cm 2 ) .
Bề rộng: bs 7(cm)
Chọn ls = 10 (cm)
Lực kéo tác dụng vào bulong ở dãy ngoài cùng do moment và lực dọc phân vào
(do moment căng thớ ngoài nên coi tâm quay trùng với dãy bulong phía ngoài
cùng).
Kiểm tra bulong chịu kéo:
V 9.33
N vb 1.17(kN )
n 8
Tổng chiều dài tính toán của các đường hàn phía cánh ngoài (kể cả sườn):
10 0.8
l w1
4 1 2 7 1 26.4(cm)
2
Tổng chiều dài tính toán của các đường hàn liên kết ở bụng cột
l w2
2(20 20.81) 34.8(cm)
Lực kéo trong bản cánh dưới do moment và lực dọc phân vào:
M N 9.909 100 4.12
Nk 51.605(kN)
h 2 20 2
Chiều cao cần thiết của các đường hàn liên kết bản bụng cột với mặt bích:
Vk 9.33
hyc 0.021(cm)
f
l f
w2 w min
c 34.812.6 1
[1] Phạm Minh Hà, Đoàn Tuyết Ngọc (2013 ), thiết kế khung thép nhà công
nghiệp một tầng, một nhịp, NXB Xây Dựng
[2] Phạm Văn Hội, Nguyễn Quang Viên, Phạm Văn Tư, Lưu Văn Tường
( 2006 ), Kết cấu thép, NXB KH & KT
[3] Phạm Văn Hội, Nguyễn Quang Viên, Phạm Văn Tư, Lưu Văn Tường
( 2006 ), kết cấu thép công trình dân dụng và công nghiệp, NXB KH & KT